Bài tập tài chính doanh nghiệp - Ngân hàng thương mại | Đại học Mở Hà Nội

Doanh nghiệp A có tài liệu quý IV/N như sau:
Tiền bán hàng hóa theo giá thanh toán mỗi tháng 990 triệu đồng. Trong đó: Tiền bán hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB là 440 triệu đồng. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD|45315597
lOMoARcPSD|45315597
Bài 1:
Doanh nghiệp A có tài liệu quý IV/N như sau:
Tiền bán hàng hóa theo giá thanh toán mỗi tháng 990 triệu đồng. Trong đó: Tiền bán hàng hóa
thuộc diện chịu thuế TTĐB440 triệu đồng.
Mua vật theo giá thanh toán mỗi tháng 495 triệu đồng, trong đó 330 triệu đồng tiền
mua hàng hóa vật thuộc diện chịu thuế TTĐB (số hàng hóa vật này được sử dụng hết để
sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB).
Biết: Thuế TTĐB thuế suất 60%, được khấu trừ theo hóa đơn hàng tháng 100 triệu
đồng. Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% tính chung cho hoạt
động mua hàng và bán hàng.
Hãy xác định thuế TTĐB và thuế GTGT phải nộp trong quý IV/N.
Bài làm
1, Thuế TTĐB: 440tr => 400 => 250trđ
Thuế TTĐB = (250 x 60%) – 100 = 50trđ
Thuế TTĐB quý IV = 50 x 3 = 150trđ
2, Thuế GTGT:
- VAT đầu ra: (tách thuế) 990/ 1,1 = 900 => VAT ĐR = 990 – 900 = 90trđ
- VAT đầu vào: (tách thuế) 495/ 1,1 = 450 => VAT ĐV = 495 – 450 = 45trđ
VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào = 90 – 45 =
45trđ VAT phải nộp quý IV = 45 x 3 = 135trđ
lOMoARcPSD|45315597
Bài 2:
Doanh nghiệp X trong kỳ kinh doanh có tài liệu sau:
Tiền bán hàng hóa chưa thuế hàng tháng là 600 triệu đồng.
Mua vật tư hàng tháng theo giá thanh toán440 triệu đồng, trong đó có 330 triệu đồng
tiền mua hàng hóa vật tư thuộc diện chịu thuế TTĐB. Khấu hao tài sản cố định hàng tháng là
40 triệu đồng.
Dịch vụ mua ngoài chưa có thuế hàng tháng là 20 triệu đồng.
Doanh nghiệp vay ngắn hạn 100trđ với lãi suất 5%/tháng.
Biết thuế suất thuế TNDN là 20%, thuế TTĐB là 60%, VAT là 10%.
Hãy tính thuế TNDN phải nộp trong quý IV.
Bài làm
1, Doanh thu quý IV = 600 x 3 = 1,800trđ
2, Chi phí:
- Chi mua vật tư: 330 => 300 => 187.5trđ
110 => 100trđ
Chi mua vật tư = 187.5 + 100 = 287.5trđ
Chi mua vật tư quý IV = 287.5 x 3 = 862.5trđ
- Khấu hao quý IV = 40 x 3 = 120trđ
- Dịch vụ mua ngoài quý IV = 20 x 3 = 60trđ
- Lãi vay quý IV = 100 x 5% x 3 = 15trđ
Tổng chi phí = 862.5 + 120 + 60 + 15 = 1,057.5trđ
Lợi nhuận = DT CP = 1,800 1,057.5 =
742.5trđ Chênh lệch = 0
LNTT = LN + Chênh lệch = 742.5trđ
Thuế TNDN phải nộp = LNTT x Thuế suất thuế TNDN = 742.5 x 20% = 148.5trđ
lOMoARcPSD|45315597
Bài 3;
Biết các số liệu cuối năm N của một công ty như sau:
Doanh thu thuần: 1500trđ
Giá trị tài sản dài hạn: 500trđ
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: 1,5
Vòng quay khoản phải thu: 20
Vòng quay hàng tồn kho: 6
Yêu cầu:
Tính giá trị hàng tồn kho, khoản phải thu và tiền mặt của doanh
nghiệp. Bài làm
1, Hàng tồn kho = DTT/ Vòng quay HTK = 1,500/ 6 = 250trđ
2, Khoản phải thu = DTT/ Vòng quay KPT = 1,500/ 20 = 75trđ
3, Tiền mặt = GTTS ngắn hạn – KPT – HTK
- Tổng TS = DTT/ Hiệu suất sd tổng TS = 1,500/ 1.5 = 1,000trđ
- GTTS ngắn hạn = Tổng TS – GTTS dài hạn = 1,000 – 500 =
500trđ Tiền mặt = 500 – 75 – 250 = 175trđ
lOMoARcPSD|45315597
Bài 4:
Biết các số liệu cuối năm N của một công ty như sau:
Doanh thu thuần: 2000trđ
Giá trị tài sản dài hạn: 600trđ
Nợ ngắn hạn: 500trđ
Hệ số thanh toán hiện hành: 1,2
Vòng quay khoản phải thu: 10
Vòng quay hàng tồn kho: 5
Yêu cầu:
Tính giá trị tổng tài sản và tiền mặt của doanh nghiệp.
Bài làm
1, Giá trị TS ngắn hạn = Hệ số thanh toán hiện hành x Nợ ngắn hạn = 1,2 x 500 = 600 trđ
Tổng TS = GTTSNH + GTTSDH = 600 + 600 = 1200 trđ
2, Khoản phải thu = DTT/ Vòng quay khoản phải thu = 2000/ 10 = 200
trđ Hàng tồn kho = DTT/ Vòng quay hàng tồn kho = 2000/ 5 = 400 trđ
Tiền mặt = GTTSNH – KPT – HTK = 600 – 200 - 400 = 0
lOMoARcPSD|45315597
Bài 5:
Công ty ABC cấu vốn mục tiêu gồm 40% nợ vay 60% cổ phần phổ thông (cổ phiếu
thường).
Đầu năm N+1, để thực hiện kế hoạch mở rộng sản xuất, kinh doanh, ngoài phần lợi nhuận để lại
công ty ABC dự định phát hành cổ phiếu thường mới, giá bán dự kiến 50USD/ cổ phiếu. Chi
phí phát hành cổ phiếu mới10%.
Cổ tức được chia cho các cổ đông cuối năm N Do = 4USD tốc độ tăng trưởng kỳ vọng
của cổ tức mỗi năm ước tính 6%.
Ngoài ra công ty còn đạt dược thỏa thuận với ngân hàng cho vay vốn với lãi suất 12%/năm.
Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp t= 20%.
Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân.
Bài làm
1, Chi phí sd vốn vay: rd = rdt.(1 – t) = 12% . (1 – 20%) = 9,6%
- ko có cổ phiếu ưu đãi
2, CP sd cổ phiếu thường mới: rc= D0.(1+g) / P0.(1-e) + g= 4. (1+6%)/ 50. (1- 10%) + 6%
= 15,42%
3, CP sd lợi nhuận để lại: re = [D0.(1+g) / P0] + g = [4. (1+6%)/ 50] + 6% = 14,48%
4, CP sd vốn BQ:
- WACC1 = Wd . rd + WE . re = 40% . 9.6% + 60% . 14.48% = 12.53%
- WACC2 = Wd . rd + WE . rc = 40% . 9.6% + 60% . 15.42% = 13.09%
lOMoARcPSD|45315597
Bài 6:
Công ty cổ phần A có cơ cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay 25%
- Cổ phiếu ưu đãi 20%
- Vốn chủ sở hữu 55% (không kể cổ phiếu ưu đãi).
Công ty không có lợi nhuận giữ lại nên sẽ huy động vốn mới bằng các cách sau:
- Cổ phiếu thường: Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành 10% giá bán. Năm
trước công ty trả cổ tức 3.500 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành của một cổ phần
70.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm 8%.
- Cổ phiếu ưu đãi: Phát hành cổ phiếu ưu đãi với giá 95.000 đồng/ cổ phiếu và có cổ tức là
10.350 đồng/ cổ phần, chi phí phát hành là 5.000 đồng/cổ phần.
- Vay nợ: Công ty vay nợ với lãi suất 10%/năm.
Biết thuế suất thuế TNDN là 20%, hãy xác định chi phí sử dụng vốn bình
quân. Bài làm
1, CP sd vốn vay: rd = rdt x (1 – t) = 10% x ( 1 – 20%) = 8%
2, CP sd cổ phiếu thường: rc = [D0.(1 + g)/ P0.(1 – e)] + g =
= [3.500.(1 + 8%) / 70.000.(1- 10%)] + 8% = 14%
3, CP sd cổ phiếu ưu đãi: rf = Df/ Pf.(1- e) = 10.350/ 95.000.(1- 5000/95.000) = 11.5%
4, Công ty ko có lợi nhuận giữ lại => ko có re
5, Chi phí sd vốn bình quân
WACC = Wd.rd + WE.rc + Wf + rf = 25%.8% + 55%.14% + 20%.11.5% = 12%
lOMoARcPSD|45315597
Bài 7:
Doanh nghiệp A mua một thiết bị chuyên dùng đưa vào sử dụng, có các tài liệu sau:
- Giá mua (chưa có thuế giá trị gia tăng): 570 triệu đồng
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 20 triệu đồng
- Chi phí lắp đặt, chạy thử: 10 triệu đồng
- Thời gian sử dụng xác định là: 5 năm
Biết rằng: Theo quy định, các TSCĐ có thời gian sử dụng từ 4 năm đến 6 năm thực hiện
khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh thì hệ số điều chỉnh là 2.
Yêu cầu:
- Xác định mức khấu hao hàng năm theo phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều
kiện (dự kiến 2 năm cuối chuyển sang thực hiện khấu hao theo phương pháp đường thẳng).
- Đánh giá tốc độ thu hồi vốn so với phương pháp khấu hao đường thẳng.
Bài làm
- Nguyên giá = 570 + 20 + 10 = 600trđ
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm: TKH = 1/ tgian sd x 100% = 1/5 x 100% = 0,2
- Tỷ lệ KH theo pp số dư giảm dần: TKD = TKH x Hệ số điều chỉnh = 0,2 x 2 = 0,4
Năm
Gtri đầu kì
Tỷ lệ khấu hao
Mức khấu hao Gtri còn lại cuối kì
1
600trđ
0,4
= 600 x 0,4 = 240
=600 – 240 = 360trđ
2 360
0,4
= 360 x 0,4 = 144 = 360 – 144 = 216trđ
3 216
0,4
=216 x 0,4 = 86,4
= 216 – 86,4 = 129,6trđ
4
129,6
=129,6/2 = 64,8
64,8trđ
5
64,8 64,8
0
- Mức khấu hao theo pp đường thẳng: MKH = Nguyên giá/ Thời hạn sd = 600/5 = 120
Năm thứ 1, 2 tốc độ thu hồi vốn của khấu hao nhanh (theo pp số dư giảm dần) nhanh hơn so
với khấu hao theo đường thẳng
Năm thứ 3,4,5 tốc độ thu hồi vốn của khấu hao nhanh (theo pp số dư giảm dần) thấp hơn so
với khấu hao theo đường thẳng
Bài 8:
Doanh nghiệp A mua một thiết bị chuyên dùng đưa vào sử dụng, có các tài liệu sau:
lOMoARcPSD|45315597
- Giá mua (chưa có thuế giá trị gia tăng): 950 triệu đồng
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 20 triệu đồng
- Chi phí lắp đặt, chạy thử: 30 triệu đồng
- Thời gian sử dụng xác định là: 4 năm
Yêu cầu:
- Xác định mức khấu hao hàng năm theo phương pháp tổng số năm sử dụng.
- Đánh giá tốc độ thu hồi vốn so với phương pháp khấu hao đường thẳng.
Bài làm
- Nguyên giá = 950 + 20 + 30 = 1000 trđ
- Tổng số năm sử dụng còn lại = 4 + 3 + 2 + 1 = 10
Năm Số năm sd Tỷ lệ khấu hao
Mức khấu hao Gtri còn lại cuối kì
còn lại
1 4
= 4/10 = 0,4
=1000 x 0,4 = 400 =1000 – 400 = 600trđ
2 3
= 3/10 = 0,3
=1000 x 0,3 = 300
=600 – 300 = 300trđ
3 2
= 2/10 = 0,2
=1000 x 0,2 = 200
=300 – 200 = 100trđ
4 1
= 1/10 = 0,1
=1000 x 0,1 = 100
=100 – 100 = 0
Tổng
10 1000
- Mức khấu hao theo pp đường thẳng: MKH = Nguyên giá/ Thời hạn sd = 1000/4 = 250
Năm thứ 1, 2 tốc độ thu hồi vốn của khấu hao nhanh (theo pp tổng số năm sd) nhanh hơn so
với khấu hao theo đường thẳng
Năm thứ 3,4 tốc độ thu hồi vốn của khấu hao nhanh (theo pp tổng số năm sd) thấp hơn so
với khấu hao theo đường thẳng
Bài 9:
Công ty TNHH trong năm dự định mua một khối lượng vật tư hàng hóa để đáp ứng kế hoạch
sản xuất của doanh nghiệp số lượng 5.000 sản phẩm, giá bán mỗi sản phẩm là 10.000 đồng. Chi
lOMoARcPSD|45315597
phí cho mỗi lần đặt hàng là 1 triệu đồng, chi phí tồn kho cho mỗi đơn vị sản phẩm bằng 25%
giá bán.
a. Hãy xác định số lượng đặt hàng tối ưu theo mô hình EOQ.
b. Xác định tổng chi phí tồn kho tại điểm đặt hàng tối ưu.
c. Nếu thời gian kể từ lúc ký hợp đồng đến lúc giao hàng là 3 ngày thì điểm đặt hàng mới sẽ
vào lúc nào. Giả sử một năm công ty hoạt động 360 ngày.
Bài làm
Qn = 5,000
Cl = 25% x 10,000 = 2500
Cd = 1,000,000
a, Q* = (2 x Cd x Qn)/ Cl = (2 x 1,000,000 x 5,000)/ 2,500 = 2000 sản phẩm
b, Ft = Fd + Fl = (Cd x Qn/Q*) + (Cl x Q*/2)
= (1,000,000 x 5,000/2,000) + (2,500 x 2,000/2) = 5 triệu
c, Qr = n x Qn/360 = 3 x 5000/360 = 41,67 sp
Bài 10:
Doanh nghiệp A có tài liệu quý IV/N như sau:
lOMoARcPSD|45315597
Tiền bán hàng hóa theo giá thanh toán mỗi tháng 1100 triệu đồng. Trong đó: Tiền bán hàng
hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB là 550 triệu đồng.
Mua vật tư theo giá thanh toán mỗi tháng 660 triệu đồng, trong đó có 330 triệu đồng là tiền
mua hàng hóa vật tư thuộc diện chịu thuế TTĐB (số hàng hóa vật tư này được sử dụng hết để
sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB).
Biết:
Thuế TTĐB thuế suất 60%, được khấu trừ theo hóa đơn hàng tháng 100 triệu đồng.
Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% tính chung cho hoạt động
mua hàng và bán hàng.
Hãy xác định thuế TTĐB và thuế GTGT phải nộp trong quý IV/N.
Bài làm
1, Thuế TTĐB: 550tr => 500 => 312.5trđ
Thuế TTĐB = (312.5 x 60%) – 100 = 87.5trđ
Thuế TTĐB quý IV = 87.5 x 3 = 262.5trđ
2, Thuế GTGT:
- VAT đầu ra = 1,100/ 1,1 = 1,000 => VAT ĐR = 1,100 – 1,000 = 100trđ
- VAT đầu vào = 660/ 1,1 = 600 => VAT ĐV = 660 – 600 = 60trđ
VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào = 100 – 60 =
40trđ VAT phải nộp quý IV = 40 x 3 = 120trđ
Bài 11:
Doanh nghiệp X trong kỳ kinh doanh có tài liệu sau:
lOMoARcPSD|45315597
Tiền bán hàng theo giá thanh toán hàng tháng990 triệu đồng, trong đó có 550 triệu đồng
thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Mua vật tư hàng tháng theo giá không thuế450 triệu đồng
Khấu hao tài sản cố định hàng tháng là 50 triệu đồng.
Dịch vụ mua ngoài theo giá thanh toán hàng tháng là 55 triệu đồng.
Doanh nghiệp vay ngắn hạn 100trđ với lãi suất 5%/tháng.
Biết thuế suất thuế TNDN là 20%, thuế TTĐB là 60%, VAT là 10%.
Hãy tính thuế TNDN phải nộp trong quý IV.
Bài làm
1, Doanh thu: 550 => 500 => 312.5 trđ
440 => 400 trđ
Doanh thu quý IV = (312.5 + 400) x 3 = 2,137.5
trđ 2, Chi phí:
- Chi mua vật tư quý IV = 450 x 3 = 1,350 trđ -
Khấu hao quý IV = 50 x 3 = 150trđ
- Dịch vụ mua ngoài (ko thuế): 55 => 50 trđ
Dịch vụ mua ngoài quý IV = 50 x 3 = 150
trđ - Lãi vay quý IV = 100 x 5% x 3 = 15trđ
Tổng chi phí = 1,350 + 150 + 150 + 15 = 1,665 trđ
Lợi nhuận = DT CP = 2,137.5 1,665 = 472.5
trđ Chênh lệch = 0
LNTT = LN + Chênh lệch = 472.5 trđ
Thuế TNDN phải nộp = LNTT x Thuế suất thuế TNDN = 472.5 x 20% = 94,5 trđ
Bài 12:
Biết các số liệu cuối năm N của một công ty như sau:
lOMoARcPSD|45315597
Doanh thu thuần: 3000trđ
Giá trị tài sản dài hạn: 1000trđ
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: 2
Vòng quay khoản phải thu: 20
Vòng quay hàng tồn kho: 10
Yêu cầu:
Tính giá trị hàng tồn kho, khoản phải thutiền mặt của doanh nghiệp.
Bài làm
1, Hàng tồn kho = DTT/ Vòng quay HTK = 3,000/ 10 = 300 trđ
2, Khoản phải thu = DTT/ Vòng quay KPT = 3,000/ 20 = 150 trđ
3, Tiền mặt = GTTS ngắn hạn – KPT – HTK
- Tổng TS = DTT/ Hiệu suất sd tổng TS = 3,000/ 2 = 1,500trđ
- GTTS ngắn hạn = Tổng TS – GTTS dài hạn = 1,500 – 1,000 =
500trđ Tiền mặt = 500 – 150 – 300 = 50 trđ
Bài 13:
Biết các số liệu cuối năm N của một công ty như sau:
lOMoARcPSD|45315597
Doanh thu thuần: 1000trđ
Giá trị tài sản dài hạn: 500trđ
Nợ ngắn hạn: 400trđ
Hệ số thanh toán hiện hành: 1,5
Vòng quay khoản phải thu: 10
Vòng quay hàng tồn kho: 5
Yêu cầu:
Tính giá trị tổng tài sảntiền mặt của doanh nghiệp.
Bài làm
1, Giá trị TS ngắn hạn = Hệ số thanh toán hiện hành x Nợ ngắn hạn = 1,5 x 400 = 600 trđ
Tổng TS = GTTSNH + GTTSDH = 600 + 500 = 1,100 trđ
2, Khoản phải thu = DTT/ Vòng quay khoản phải thu = 1,000/ 10 = 100
trđ Hàng tồn kho = DTT/ Vòng quay hàng tồn kho = 1,000/ 5 = 200 trđ
Tiền mặt = GTTSNH – KPT – HTK = 600 – 100 - 200 = 300 trđ
Bài 14:
lOMoARcPSD|45315597
Công ty ABC cấu vốn mục tiêu gồm 30% nợ vay 70% cổ phần phổ thông (cổ phiếu
thường).
Đầu năm N+1, để thực hiện kế hoạch mở rộng sản xuất, kinh doanh, ngoài phần lợi nhuận để lại
công ty ABC dự định phát hành cổ phiếu thường mới, giá bán dự kiến 60USD/ cổ phiếu. Chi
phí phát hành cổ phiếu mới 10%. Cổ tức được chia cho các cổ đông cuối năm N Do =
5USDtốc độ tăng trưởng kỳ vọng của cổ tức mỗi năm ước tính 8%.
Ngoài ra công ty còn đạt dược thỏa thuận với ngân hàng cho vay vốn với lãi suất 10%/năm.
Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp t = 20%.
Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân.
Bài làm
1, Chi phí sd vốn vay: rd = rdt.(1 – t) = 10% . (1 – 20%) = 8%
- ko có cổ phiếu ưu đãi
2, CP sd cổ phiếu thường mới: rc= D0.(1+g) / P0.(1-e) + g= 5. (1+8%)/ 60. (1- 10%) + 8%
=18%
3, CP sd lợi nhuận để lại: re = [D0.(1+g) / P0] + g = [5. (1+8%)/ 60] + 8% = 17%
4, CP sd vốn BQ:
- WACC1 = Wd . rd + WE . re = 30% . 8% + 70% . 17% = 14.3%
- WACC2 = Wd . rd + WE . rc = 30% . 8% + 70% . 18% = 15 %
Bài 15:
lOMoARcPSD|45315597
Công ty cổ phần A có cơ cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay 30%
- Cổ phiếu ưu đãi 20%
- Vốn chủ sở hữu 50% (không kể cổ phiếu ưu đãi).
Công ty không có lợi nhuận giữ lại nên sẽ huy động vốn mới bằng các cách sau:
- Cổ phiếu thường: Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành 5000đ/cp. Năm trước
công ty trả cổ tức 4.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành của một cổ phần 65.000
đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm 6%.
- Cổ phiếu ưu đãi: Phát hành cổ phiếu ưu đãi với giá 85.000 đồng/ cổ phiếu và có cổ tức là
8.000 đồng/ cổ phần, chi phí phát hành là 5.000 đồng/cổ phần.
- Vay nợ: Công ty vay nợ với lãi suất 10%/năm.
Biết thuế suất thuế TNDN là 20%,
hãy xác định chi phí sử dụng vốn bình quân.
Bài làm
1, CP sd vốn vay: rd = rdt x (1 – t) = 10% x ( 1 – 20%) = 8%
2, CP sd cổ phiếu thường: rc = [D0.(1 + g)/ P0.(1 – e)] + g =
= [4.000.(1 + 6%) / 65.000.(1- 5000/65.000)] + 6% = 13.07%
3, CP sd cổ phiếu ưu đãi: rf = Df/ Pf.(1- e) = 8,000/ 85.000.(1- 5000/85.000) = 10 %
4, Công ty ko có lợi nhuận giữ lại => ko có re
5, Chi phí sd vốn bình quân
WACC = Wd.rd + WE.rc + Wf.rf = 30%.8% + 50%.13,07% + 20%.10% = 10,935%
Bài 16:
lOMoARcPSD|45315597
Doanh nghiệp A mua một thiết bị chuyên dùng đưa vào sử dụng, có các tài liệu sau:
- Giá mua (chưa có thuế giá trị gia tăng): 730 triệu đồng
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 50 triệu đồng
- Chi phí lắp đặt, chạy thử: 20 triệu đồng
- Thời gian sử dụng xác định là: 4 năm
Biết rằng: Theo quy định, các TSCĐ có thời gian sử dụng từ 4 năm đến 6 năm thực hiện
khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh thì hệ số điều chỉnh là 2.
Yêu cầu:
- Xác định mức khấu hao hàng năm theo phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều kiện
(dự kiến 2 năm cuối chuyển sang thực hiện khấu hao theo phương pháp đường thẳng).
- Đánh giá tốc độ thu hồi vốn so với phương pháp khấu hao đường thẳng.
Bài làm
- Nguyên giá = 730 + 50 + 20 = 800trđ
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm: TKH = 1/ tgian sd x 100% = 1/4 x 100% = 0,25
- Tỷ lệ KH theo pp số dư giảm dần: TKD = TKH x Hệ số điều chỉnh = 0,25 x 2 = 0,5
Năm
Gtri đầu kì
Tỷ lệ khấu hao
Mức khấu hao Gtri còn lại cuối kì
1
800trđ
0,5
= 800 x 0,5 = 400
=800 – 400 = 400trđ
2 400
0,5
= 400 x 0,5 = 200
=400 – 200 = 200trđ
3 200
= 200/2 = 100 =200 – 100 = 100trđ
4 100
100
0
- Mức khấu hao theo pp đường thẳng: MKH = Nguyên giá/ Thời hạn sd = 800/4 = 200
Năm thứ 1 tốc độ thu hồi vốn của khấu hao nhanh (theo pp số dư giảm dần) nhanh hơn so
với khấu hao theo đường thẳng
Năm thứ 2 tốc độ thu hồi vốn của khấu hao nhanh (theo pp số dư giảm dần) so với khấu hao
theo đường thẳng là như nhau
Năm thứ 3,4 tốc độ thu hồi vốn của khấu hao nhanh (theo pp số dư giảm dần) thấp hơn so
với khấu hao theo đường thẳng
Bài 17:
lOMoARcPSD|45315597
Doanh nghiệp A mua một thiết bị chuyên dùng đưa vào sử dụng, có các tài liệu sau:
- Giá mua (chưa có thuế giá trị gia tăng): 550 triệu đồng
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 20 triệu đồng
- Chi phí lắp đặt, chạy thử: 30 triệu đồng
- Thời gian sử dụng xác định là: 4 năm
Yêu cầu:
- Xác định mức khấu hao hàng năm theo phương pháp tổng số năm sử dụng.
- Đánh giá tốc độ thu hồi vốn so với phương pháp khấu hao đường thẳng.
Bài làm
- Nguyên giá = 550 + 20 + 30 = 600 trđ
- Tổng số năm sử dụng còn lại = 4 + 3 + 2 + 1 = 10
Năm Số năm sd Tỷ lệ khấu hao
Mức khấu hao Gtri còn lại cuối kì
còn lại
1 4
= 4/10 = 0,4 =600 x 0,4 = 240 =600 – 240 = 360trđ
2 3
= 3/10 = 0,3 =600 x 0,3 = 180 =360 – 180 = 180trđ
3 2
= 2/10 = 0,2 =600 x 0,2 = 120
=180 – 120 = 60trđ
4 1
= 1/10 = 0,1
=600 x 0,1 = 60
=60–60=0
Tổng
10 600
- Mức khấu hao theo pp đường thẳng: MKH = Nguyên giá/ Thời hạn sd = 600/4 = 150
Năm thứ 1, 2 tốc độ thu hồi vốn của khấu hao nhanh (theo pp tổng số năm sd) nhanh hơn so
với khấu hao theo đường thẳng
Năm thứ 3,4 tốc độ thu hồi vốn của khấu hao nhanh (theo pp tổng số năm sd) thấp hơn so
với khấu hao theo đường thẳng
Bài 18:
Công ty TNHH trong năm dự định mua một khối lượng vật hàng hóa để đáp ứng kế hoạch
sản xuất của doanh nghiệp số lượng 10.000 sản phẩm. Chi phí cho mỗi lần đặt hàng 2 triệu
đồng, chi phí tồn kho cho mỗi đơn vị sản phẩm 160.000đ.
| 1/29

Preview text:

lOMoARcPSD|45315597 lOMoARcPSD|45315597 Bài 1:
Doanh nghiệp A có tài liệu quý IV/N như sau:
Tiền bán hàng hóa theo giá thanh toán mỗi tháng 990 triệu đồng. Trong đó: Tiền bán hàng hóa
thuộc diện chịu thuế TTĐB440 triệu đồng.
Mua vật tư theo giá thanh toán mỗi tháng 495 triệu đồng, trong đó có 330 triệu đồng là tiền
mua hàng hóa vật tư thuộc diện chịu thuế TTĐB (số hàng hóa vật tư này được sử dụng hết để
sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB).
Biết: Thuế TTĐBthuế suất 60%, được khấu trừ theo hóa đơn hàng tháng là 100 triệu
đồng. Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% tính chung cho hoạt
động mua hàng và bán hàng.
Hãy xác định thuế TTĐB và thuế GTGT phải nộp trong quý IV/N. Bài làm
1, Thuế TTĐB: 440tr => 400 => 250trđ
Thuế TTĐB = (250 x 60%) – 100 = 50trđ
Thuế TTĐB quý IV = 50 x 3 = 150trđ 2, Thuế GTGT:
- VAT đầu ra: (tách thuế)
990/ 1,1 = 900 => VAT ĐR = 990 – 900 = 90trđ
- VAT đầu vào: (tách thuế)
495/ 1,1 = 450 => VAT ĐV = 495 – 450 = 45trđ
VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào = 90 – 45 =
45trđ VAT phải nộp quý IV = 45 x 3 = 135trđ lOMoARcPSD|45315597 Bài 2:
Doanh nghiệp X trong kỳ kinh doanh có tài liệu sau:
Tiền bán hàng hóa chưa thuế hàng tháng là 600 triệu đồng.
Mua vật tư hàng tháng theo giá thanh toán là 440 triệu đồng, trong đó có 330 triệu đồng
tiền mua hàng hóa vật tư thuộc diện chịu thuế TTĐB. Khấu hao tài sản cố định hàng tháng là 40 triệu đồng.
Dịch vụ mua ngoài chưa có thuế hàng tháng là 20 triệu đồng.
Doanh nghiệp vay ngắn hạn 100trđ với lãi suất 5%/tháng.
Biết thuế suất thuế TNDN là 20%, thuế TTĐB là 60%, VAT là 10%.
Hãy tính thuế TNDN phải nộp trong quý IV. Bài làm
1, Doanh thu quý IV = 600 x 3 = 1,800trđ 2, Chi phí: - Chi mua vật tư: 330 => 300 => 187.5trđ 110 => 100trđ
Chi mua vật tư = 187.5 + 100 = 287.5trđ
Chi mua vật tư quý IV = 287.5 x 3 = 862.5trđ
- Khấu hao quý IV = 40 x 3 = 120trđ
- Dịch vụ mua ngoài quý IV = 20 x 3 = 60trđ
- Lãi vay quý IV = 100 x 5% x 3 = 15trđ
Tổng chi phí = 862.5 + 120 + 60 + 15 = 1,057.5trđ
Lợi nhuận = DT – CP = 1,800 – 1,057.5 = 742.5trđ Chênh lệch = 0
LNTT = LN + Chênh lệch = 742.5trđ
Thuế TNDN phải nộp = LNTT x Thuế suất thuế TNDN = 742.5 x 20% = 148.5trđ lOMoARcPSD|45315597 Bài 3;
Biết các số liệu cuối năm N của một công ty như sau:
Doanh thu thuần: 1500trđ
Giá trị tài sản dài hạn: 500trđ
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: 1,5
Vòng quay khoản phải thu: 20
Vòng quay hàng tồn kho: 6 Yêu cầu:
Tính giá trị hàng tồn kho, khoản phải thu và tiền mặt của doanh nghiệp. Bài làm
1, Hàng tồn kho = DTT/ Vòng quay HTK = 1,500/ 6 = 250trđ
2, Khoản phải thu = DTT/ Vòng quay KPT = 1,500/ 20 = 75trđ
3, Tiền mặt = GTTS ngắn hạn – KPT – HTK
- Tổng TS = DTT/ Hiệu suất sd tổng TS = 1,500/ 1.5 = 1,000trđ
- GTTS ngắn hạn = Tổng TS – GTTS dài hạn = 1,000 – 500 =
500trđ Tiền mặt = 500 – 75 – 250 = 175trđ lOMoARcPSD|45315597 Bài 4:
Biết các số liệu cuối năm N của một công ty như sau:
Doanh thu thuần: 2000trđ
Giá trị tài sản dài hạn: 600trđ
Nợ ngắn hạn: 500trđ
Hệ số thanh toán hiện hành: 1,2
Vòng quay khoản phải thu: 10
Vòng quay hàng tồn kho: 5 Yêu cầu:
Tính giá trị tổng tài sản và tiền mặt của doanh nghiệp. Bài làm
1, Giá trị TS ngắn hạn = Hệ số thanh toán hiện hành x Nợ ngắn hạn = 1,2 x 500 = 600 trđ
Tổng TS = GTTSNH + GTTSDH = 600 + 600 = 1200 trđ
2, Khoản phải thu = DTT/ Vòng quay khoản phải thu = 2000/ 10 = 200
trđ Hàng tồn kho = DTT/ Vòng quay hàng tồn kho = 2000/ 5 = 400 trđ
Tiền mặt = GTTSNH – KPT – HTK = 600 – 200 - 400 = 0 lOMoARcPSD|45315597 Bài 5:
Công ty ABC có cơ cấu vốn mục tiêu gồm 40% nợ vay60% cổ phần phổ thông (cổ phiếu thường).
Đầu năm N+1, để thực hiện kế hoạch mở rộng sản xuất, kinh doanh, ngoài phần lợi nhuận để lại
công ty ABC dự định phát hành cổ phiếu thường mới, giá bán dự kiến 50USD/ cổ phiếu. Chi
phí phát hành cổ phiếu mới10%.
Cổ tức được chia cho các cổ đông cuối năm NDo = 4USDtốc độ tăng trưởng kỳ vọng
của cổ tức mỗi năm ước tính 6%.
Ngoài ra công ty còn đạt dược thỏa thuận với ngân hàng cho vay vốn với lãi suất 12%/năm.
Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp t= 20%.
Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân. Bài làm
1, Chi phí sd vốn vay: rd = rdt.(1 – t) = 12% . (1 – 20%) = 9,6%
- ko có cổ phiếu ưu đãi
2, CP sd cổ phiếu thường mới: rc= D0.(1+g) / P0.(1-e) + g= 4. (1+6%)/ 50. (1- 10%) + 6% = 15,42%
3, CP sd lợi nhuận để lại: re = [D0.(1+g) / P0] + g = [4. (1+6%)/ 50] + 6% = 14,48% 4, CP sd vốn BQ:
- WACC1 = Wd . rd + WE . re = 40% . 9.6% + 60% . 14.48% = 12.53%
- WACC2 = Wd . rd + WE . rc = 40% . 9.6% + 60% . 15.42% = 13.09% lOMoARcPSD|45315597 Bài 6:
Công ty cổ phần A có cơ cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau: - Vốn vay 25%
- Cổ phiếu ưu đãi 20%
- Vốn chủ sở hữu 55% (không kể cổ phiếu ưu đãi).
Công ty không có lợi nhuận giữ lại nên sẽ huy động vốn mới bằng các cách sau:
- Cổ phiếu thường: Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành 10% giá bán. Năm
trước công ty trả cổ tức 3.500 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành của một cổ phần là
70.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm 8%.
- Cổ phiếu ưu đãi: Phát hành cổ phiếu ưu đãi với giá 95.000 đồng/ cổ phiếu và có cổ tức là
10.350 đồng/ cổ phần, chi phí phát hành là 5.000 đồng/cổ phần.
- Vay nợ: Công ty vay nợ với lãi suất 10%/năm.
Biết thuế suất thuế TNDN là 20%, hãy xác định chi phí sử dụng vốn bình quân. Bài làm 1, CP sd vốn vay:
rd = rdt x (1 – t) = 10% x ( 1 – 20%) = 8%
2, CP sd cổ phiếu thường: rc = [D0.(1 + g)/ P0.(1 – e)] + g =
= [3.500.(1 + 8%) / 70.000.(1- 10%)] + 8% = 14%
3, CP sd cổ phiếu ưu đãi: rf = Df/ Pf.(1- e) = 10.350/ 95.000.(1- 5000/95.000) = 11.5%
4, Công ty ko có lợi nhuận giữ lại => ko có re
5, Chi phí sd vốn bình quân
WACC = Wd.rd + WE.rc + Wf + rf = 25%.8% + 55%.14% + 20%.11.5% = 12% lOMoARcPSD|45315597 Bài 7:
Doanh nghiệp A mua một thiết bị chuyên dùng đưa vào sử dụng, có các tài liệu sau:
- Giá mua (chưa có thuế giá trị gia tăng): 570 triệu đồng
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 20 triệu đồng
- Chi phí lắp đặt, chạy thử: 10 triệu đồng
- Thời gian sử dụng xác định là: 5 năm
Biết rằng: Theo quy định, các TSCĐ có thời gian sử dụng từ 4 năm đến 6 năm thực hiện
khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh thì hệ số điều chỉnh là 2. Yêu cầu:
- Xác định mức khấu hao hàng năm theo phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều
kiện (dự kiến 2 năm cuối chuyển sang thực hiện khấu hao theo phương pháp đường thẳng).
- Đánh giá tốc độ thu hồi vốn so với phương pháp khấu hao đường thẳng. Bài làm
- Nguyên giá = 570 + 20 + 10 = 600trđ
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm: TKH = 1/ tgian sd x 100% = 1/5 x 100% = 0,2
- Tỷ lệ KH theo pp số dư giảm dần: TKD = TKH x Hệ số điều chỉnh = 0,2 x 2 = 0,4 Năm Gtri đầu kì Tỷ lệ khấu hao Mức khấu hao Gtri còn lại cuối kì 1 600trđ 0,4 = 600 x 0,4 = 240 =600 – 240 = 360trđ 2 360 0,4 = 360 x 0,4 = 144 = 360 – 144 = 216trđ 3 216 0,4 =216 x 0,4 = 86,4 = 216 – 86,4 = 129,6trđ 4 129,6 =129,6/2 = 64,8 64,8trđ 5 64,8 64,8 0
- Mức khấu hao theo pp đường thẳng: MKH = Nguyên giá/ Thời hạn sd = 600/5 = 120
Năm thứ 1, 2 tốc độ thu hồi vốn của khấu hao nhanh (theo pp số dư giảm dần) nhanh hơn so
với khấu hao theo đường thẳng
Năm thứ 3,4,5 tốc độ thu hồi vốn của khấu hao nhanh (theo pp số dư giảm dần) thấp hơn so
với khấu hao theo đường thẳng Bài 8:
Doanh nghiệp A mua một thiết bị chuyên dùng đưa vào sử dụng, có các tài liệu sau: lOMoARcPSD|45315597
- Giá mua (chưa có thuế giá trị gia tăng): 950 triệu đồng
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 20 triệu đồng
- Chi phí lắp đặt, chạy thử: 30 triệu đồng
- Thời gian sử dụng xác định là: 4 năm Yêu cầu:
- Xác định mức khấu hao hàng năm theo phương pháp tổng số năm sử dụng.
- Đánh giá tốc độ thu hồi vốn so với phương pháp khấu hao đường thẳng. Bài làm
- Nguyên giá = 950 + 20 + 30 = 1000 trđ
- Tổng số năm sử dụng còn lại = 4 + 3 + 2 + 1 = 10 Năm Số năm sd Tỷ lệ khấu hao Mức khấu hao Gtri còn lại cuối kì còn lại 1 4 = 4/10 = 0,4 =1000 x 0,4 = 400 =1000 – 400 = 600trđ 2 3 = 3/10 = 0,3 =1000 x 0,3 = 300 =600 – 300 = 300trđ 3 2 = 2/10 = 0,2 =1000 x 0,2 = 200 =300 – 200 = 100trđ 4 1 = 1/10 = 0,1 =1000 x 0,1 = 100 =100 – 100 = 0 Tổng 10 1000
- Mức khấu hao theo pp đường thẳng: MKH = Nguyên giá/ Thời hạn sd = 1000/4 = 250
Năm thứ 1, 2 tốc độ thu hồi vốn của khấu hao nhanh (theo pp tổng số năm sd) nhanh hơn so
với khấu hao theo đường thẳng
Năm thứ 3,4 tốc độ thu hồi vốn của khấu hao nhanh (theo pp tổng số năm sd) thấp hơn so
với khấu hao theo đường thẳng Bài 9:
Công ty TNHH trong năm dự định mua một khối lượng vật tư hàng hóa để đáp ứng kế hoạch
sản xuất của doanh nghiệp số lượng 5.000 sản phẩm, giá bán mỗi sản phẩm là 10.000 đồng. Chi lOMoARcPSD|45315597
phí cho mỗi lần đặt hàng là 1 triệu đồng, chi phí tồn kho cho mỗi đơn vị sản phẩm bằng 25% giá bán.
a. Hãy xác định số lượng đặt hàng tối ưu theo mô hình EOQ.
b. Xác định tổng chi phí tồn kho tại điểm đặt hàng tối ưu.
c. Nếu thời gian kể từ lúc ký hợp đồng đến lúc giao hàng là 3 ngày thì điểm đặt hàng mới sẽ
vào lúc nào. Giả sử một năm công ty hoạt động 360 ngày. Bài làm Qn = 5,000 Cl = 25% x 10,000 = 2500 Cd = 1,000,000
a, Q* = (2 x Cd x Qn)/ Cl =
(2 x 1,000,000 x 5,000)/ 2,500 = 2000 sản phẩm
b, Ft = Fd + Fl = (Cd x Qn/Q*) + (Cl x Q*/2)
= (1,000,000 x 5,000/2,000) + (2,500 x 2,000/2) = 5 triệu
c, Qr = n x Qn/360 = 3 x 5000/360 = 41,67 sp Bài 10:
Doanh nghiệp A có tài liệu quý IV/N như sau: lOMoARcPSD|45315597
Tiền bán hàng hóa theo giá thanh toán mỗi tháng 1100 triệu đồng. Trong đó: Tiền bán hàng
hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB là 550 triệu đồng.
Mua vật tư theo giá thanh toán mỗi tháng 660 triệu đồng, trong đó có 330 triệu đồng là tiền
mua hàng hóa vật tư thuộc diện chịu thuế TTĐB (số hàng hóa vật tư này được sử dụng hết để
sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB). Biết:
Thuế TTĐB có thuế suất 60%, được khấu trừ theo hóa đơn hàng tháng là 100 triệu đồng.
Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% tính chung cho hoạt động mua hàng và bán hàng.
Hãy xác định thuế TTĐB và thuế GTGT phải nộp trong quý IV/N. Bài làm
1, Thuế TTĐB: 550tr => 500 => 312.5trđ
Thuế TTĐB = (312.5 x 60%) – 100 = 87.5trđ
Thuế TTĐB quý IV = 87.5 x 3 = 262.5trđ 2, Thuế GTGT:
- VAT đầu ra = 1,100/ 1,1 = 1,000 => VAT ĐR = 1,100 – 1,000 = 100trđ
- VAT đầu vào = 660/ 1,1 = 600 => VAT ĐV = 660 – 600 = 60trđ
VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào = 100 – 60 =
40trđ VAT phải nộp quý IV = 40 x 3 = 120trđ Bài 11:
Doanh nghiệp X trong kỳ kinh doanh có tài liệu sau: lOMoARcPSD|45315597
Tiền bán hàng theo giá thanh toán hàng tháng là 990 triệu đồng, trong đó có 550 triệu đồng
thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Mua vật tư hàng tháng theo giá không thuế là 450 triệu đồng
Khấu hao tài sản cố định hàng tháng là 50 triệu đồng.
Dịch vụ mua ngoài theo giá thanh toán hàng tháng là 55 triệu đồng.
Doanh nghiệp vay ngắn hạn 100trđ với lãi suất 5%/tháng.
Biết thuế suất thuế TNDN là 20%, thuế TTĐB là 60%, V AT là 10%.
Hãy tính thuế TNDN phải nộp trong quý IV. Bài làm
1, Doanh thu: 550 => 500 => 312.5 trđ 440 => 400 trđ
Doanh thu quý IV = (312.5 + 400) x 3 = 2,137.5 trđ 2, Chi phí:
- Chi mua vật tư quý IV = 450 x 3 = 1,350 trđ -
Khấu hao quý IV = 50 x 3 = 150trđ
- Dịch vụ mua ngoài (ko thuế): 55 => 50 trđ
Dịch vụ mua ngoài quý IV = 50 x 3 = 150
trđ - Lãi vay quý IV = 100 x 5% x 3 = 15trđ
Tổng chi phí = 1,350 + 150 + 150 + 15 = 1,665 trđ
Lợi nhuận = DT – CP = 2,137.5 – 1,665 = 472.5 trđ Chênh lệch = 0
LNTT = LN + Chênh lệch = 472.5 trđ
Thuế TNDN phải nộp = LNTT x Thuế suất thuế TNDN = 472.5 x 20% = 94,5 trđ Bài 12:
Biết các số liệu cuối năm N của một công ty như sau: lOMoARcPSD|45315597
Doanh thu thuần: 3000trđ
Giá trị tài sản dài hạn: 1000trđ
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: 2
Vòng quay khoản phải thu: 20
Vòng quay hàng tồn kho: 10 Yêu cầu:
Tính giá trị hàng tồn kho, khoản phải thutiền mặt của doanh nghiệp. Bài làm
1, Hàng tồn kho = DTT/ Vòng quay HTK = 3,000/ 10 = 300 trđ
2, Khoản phải thu = DTT/ Vòng quay KPT = 3,000/ 20 = 150 trđ
3, Tiền mặt = GTTS ngắn hạn – KPT – HTK
- Tổng TS = DTT/ Hiệu suất sd tổng TS = 3,000/ 2 = 1,500trđ
- GTTS ngắn hạn = Tổng TS – GTTS dài hạn = 1,500 – 1,000 =
500trđ Tiền mặt = 500 – 150 – 300 = 50 trđ Bài 13:
Biết các số liệu cuối năm N của một công ty như sau: lOMoARcPSD|45315597 Doanh thu thuần: 1000trđ
Giá trị tài sản dài hạn: 500trđ Nợ ngắn hạn: 400trđ
Hệ số thanh toán hiện hành: 1,5
Vòng quay khoản phải thu: 10 Vòng quay hàng tồn kho: 5 Yêu cầu:
Tính giá trị tổng tài sảntiền mặt của doanh nghiệp. Bài làm
1, Giá trị TS ngắn hạn = Hệ số thanh toán hiện hành x Nợ ngắn hạn = 1,5 x 400 = 600 trđ
Tổng TS = GTTSNH + GTTSDH = 600 + 500 = 1,100 trđ
2, Khoản phải thu = DTT/ Vòng quay khoản phải thu = 1,000/ 10 = 100
trđ Hàng tồn kho = DTT/ Vòng quay hàng tồn kho = 1,000/ 5 = 200 trđ
Tiền mặt = GTTSNH – KPT – HTK = 600 – 100 - 200 = 300 trđ Bài 14: lOMoARcPSD|45315597
Công ty ABC có cơ cấu vốn mục tiêu gồm 30% nợ vay70% cổ phần phổ thông (cổ phiếu thường).
Đầu năm N+1, để thực hiện kế hoạch mở rộng sản xuất, kinh doanh, ngoài phần lợi nhuận để lại
công ty ABC dự định phát hành cổ phiếu thường mới, giá bán dự kiến 60USD/ cổ phiếu. Chi
phí phát hành cổ phiếu mới10%. Cổ tức được chia cho các cổ đông cuối năm N là Do =
5USDtốc độ tăng trưởng kỳ vọng của cổ tức mỗi năm ước tính 8%.
Ngoài ra công ty còn đạt dược thỏa thuận với ngân hàng cho vay vốn với lãi suất 10%/năm.
Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp t = 20%.
Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân. Bài làm
1, Chi phí sd vốn vay: rd = rdt.(1 – t) = 10% . (1 – 20%) = 8%
- ko có cổ phiếu ưu đãi
2, CP sd cổ phiếu thường mới: rc= D0.(1+g) / P0.(1-e) + g= 5. (1+8%)/ 60. (1- 10%) + 8% =18%
3, CP sd lợi nhuận để lại: re = [D0.(1+g) / P0] + g = [5. (1+8%)/ 60] + 8% = 17% 4, CP sd vốn BQ:
- WACC1 = Wd . rd + WE . re = 30% . 8% + 70% . 17% = 14.3%
- WACC2 = Wd . rd + WE . rc = 30% . 8% + 70% . 18% = 15 % Bài 15: lOMoARcPSD|45315597
Công ty cổ phần A có cơ cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau: - Vốn vay 30% - Cổ phiếu ưu đãi 20%
- Vốn chủ sở hữu 50% (không kể cổ phiếu ưu đãi).
Công ty không có lợi nhuận giữ lại nên sẽ huy động vốn mới bằng các cách sau:
- Cổ phiếu thường: Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành 5000đ/cp. Năm trước
công ty trả cổ tức 4.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành của một cổ phần là 65.000
đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm 6%.
- Cổ phiếu ưu đãi: Phát hành cổ phiếu ưu đãi với giá 85.000 đồng/ cổ phiếu và có cổ tức là
8.000 đồng/ cổ phần, chi phí phát hành là 5.000 đồng/cổ phần.
- Vay nợ: Công ty vay nợ với lãi suất 10%/năm.
Biết thuế suất thuế TNDN là 20%,
hãy xác định chi phí sử dụng vốn bình quân. Bài làm 1, CP sd vốn vay:
rd = rdt x (1 – t) = 10% x ( 1 – 20%) = 8%
2, CP sd cổ phiếu thường: rc = [D0.(1 + g)/ P0.(1 – e)] + g =
= [4.000.(1 + 6%) / 65.000.(1- 5000/65.000)] + 6% = 13.07%
3, CP sd cổ phiếu ưu đãi: rf = Df/ Pf.(1- e) = 8,000/ 85.000.(1- 5000/85.000) = 10 %
4, Công ty ko có lợi nhuận giữ lại => ko có re
5, Chi phí sd vốn bình quân
WACC = Wd.rd + WE.rc + Wf.rf = 30%.8% + 50%.13,07% + 20%.10% = 10,935% Bài 16: lOMoARcPSD|45315597
Doanh nghiệp A mua một thiết bị chuyên dùng đưa vào sử dụng, có các tài liệu sau:
- Giá mua (chưa có thuế giá trị gia tăng): 730 triệu đồng
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 50 triệu đồng
- Chi phí lắp đặt, chạy thử: 20 triệu đồng
- Thời gian sử dụng xác định là: 4 năm
Biết rằng: Theo quy định, các TSCĐ có thời gian sử dụng từ 4 năm đến 6 năm thực hiện
khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh thì hệ số điều chỉnh là 2. Yêu cầu:
- Xác định mức khấu hao hàng năm theo phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều kiện
(dự kiến 2 năm cuối chuyển sang thực hiện khấu hao theo phương pháp đường thẳng).
- Đánh giá tốc độ thu hồi vốn so với phương pháp khấu hao đường thẳng. Bài làm
- Nguyên giá = 730 + 50 + 20 = 800trđ
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm: TKH = 1/ tgian sd x 100% = 1/4 x 100% = 0,25
- Tỷ lệ KH theo pp số dư giảm dần: TKD = TKH x Hệ số điều chỉnh = 0,25 x 2 = 0,5 Năm Gtri đầu kì Tỷ lệ khấu hao Mức khấu hao Gtri còn lại cuối kì 1 800trđ 0,5 = 800 x 0,5 = 400 =800 – 400 = 400trđ 2 400 0,5 = 400 x 0,5 = 200 =400 – 200 = 200trđ 3 200 = 200/2 = 100 =200 – 100 = 100trđ 4 100 100 0
- Mức khấu hao theo pp đường thẳng: MKH = Nguyên giá/ Thời hạn sd = 800/4 = 200
Năm thứ 1 tốc độ thu hồi vốn của khấu hao nhanh (theo pp số dư giảm dần) nhanh hơn so
với khấu hao theo đường thẳng
Năm thứ 2 tốc độ thu hồi vốn của khấu hao nhanh (theo pp số dư giảm dần) so với khấu hao
theo đường thẳng là như nhau
Năm thứ 3,4 tốc độ thu hồi vốn của khấu hao nhanh (theo pp số dư giảm dần) thấp hơn so
với khấu hao theo đường thẳng Bài 17: lOMoARcPSD|45315597
Doanh nghiệp A mua một thiết bị chuyên dùng đưa vào sử dụng, có các tài liệu sau:
- Giá mua (chưa có thuế giá trị gia tăng): 550 triệu đồng
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 20 triệu đồng
- Chi phí lắp đặt, chạy thử: 30 triệu đồng
- Thời gian sử dụng xác định là: 4 năm Yêu cầu:
- Xác định mức khấu hao hàng năm theo phương pháp tổng số năm sử dụng.
- Đánh giá tốc độ thu hồi vốn so với phương pháp khấu hao đường thẳng. Bài làm
- Nguyên giá = 550 + 20 + 30 = 600 trđ
- Tổng số năm sử dụng còn lại = 4 + 3 + 2 + 1 = 10 Năm Số năm sd Tỷ lệ khấu hao Mức khấu hao Gtri còn lại cuối kì còn lại 1 4 = 4/10 = 0,4 =600 x 0,4 = 240 =600 – 240 = 360trđ 2 3 = 3/10 = 0,3 =600 x 0,3 = 180 =360 – 180 = 180trđ 3 2 = 2/10 = 0,2 =600 x 0,2 = 120 =180 – 120 = 60trđ 4 1 = 1/10 = 0,1 =600 x 0,1 = 60 =60–60=0 Tổng 10 600
- Mức khấu hao theo pp đường thẳng: MKH = Nguyên giá/ Thời hạn sd = 600/4 = 150
Năm thứ 1, 2 tốc độ thu hồi vốn của khấu hao nhanh (theo pp tổng số năm sd) nhanh hơn so
với khấu hao theo đường thẳng
Năm thứ 3,4 tốc độ thu hồi vốn của khấu hao nhanh (theo pp tổng số năm sd) thấp hơn so
với khấu hao theo đường thẳng Bài 18:
Công ty TNHH trong năm dự định mua một khối lượng vật tư hàng hóa để đáp ứng kế hoạch
sản xuất của doanh nghiệp số lượng 10.000 sản phẩm. Chi phí cho mỗi lần đặt hàng là 2 triệu
đồng, chi phí tồn kho cho mỗi đơn vị sản phẩm 160.000đ.