Bài tập Tài sản cố định | Bài tập môn Kế toán tài chính | Đại học Quy Nhơn

Bài tập Tài sản cố định | Bài tập môn Kế toán tài chính | Đại học Quy Nhơn . Tài liệu gồm 14 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Quy Nhơn 422 tài liệu

Thông tin:
14 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập Tài sản cố định | Bài tập môn Kế toán tài chính | Đại học Quy Nhơn

Bài tập Tài sản cố định | Bài tập môn Kế toán tài chính | Đại học Quy Nhơn . Tài liệu gồm 14 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

97 49 lượt tải Tải xuống
Bài tập Kế toán tài chính
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 2.1. Trình bày khái niệm, đặc điểm tiêu chuẩn nhận biết của tài sản cố
định?
Câu 2.2. Trình bày phương pháp khấu hao theo đường thẳng? Cho ví dụ minh họa
và lập kế hoạch khấu hao?
Câu 2.3. Trình bày một số bút toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định hữu hình?
Cho ví dụ minh họa?
Câu 2.4. Trình bày phương pháp lập bảng tính phân bổ khấu hao tài sản cố
định khi biết khấu hao TSCĐ tháng trước và biến động tăng, giảm TSCĐ trong tháng này
(giả sử tháng trước không có biến động về TSCĐ)? Lấy ví dụ minh họa?
Câu 2.5.Trình bày phương pháp lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
khi biết khấu hao TSCĐ tháng trước biến động tăng, giảm TSCĐ trong tháng trước
(giả sử tháng này không có biến động về TSCĐ)? Lấy ví dụ minh họa?
BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 2.1:
Có tài liu v tài sn c đnh ca doanh nghiệp Lan Anh như sau: (Đơn v
tính: Đng)
Dư đầu kỳ: TK 211: 5.013.000.000
1. Mua 1 thiết bị sản xut theo giá thanh toán chưa thuế GTGT
10 % là 400.000.000. Tiền mua đã chi bằng TGNH. Thiết bị này đầu
bằng qu đầu pt trin.
A, Nợ TK 211: 400.000.000
Nợ TK 133: 40.000.000
Có TK 112: 440.000.000
B, Nợ TK 414: 400.000.000
Có TK 411: 400.000.000
2. Nhượng bán một ô vận tải cho Công ty Q theo tổng giá thanh toán gồm cả
thuế GTGT 10% 220.000.000, tiền chưa thu. Được biết nguyên giá ô
285.000.000, đã hao mòn 85.000.000.
A, Nợ TK 131: 220.000.000
Có TK 3331: 20.000.000
Có TK 711: 200.000.000
B, Nợ TK 214: 85.000.000
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 1
Bài tập Kế toán tài chính
Nợ TK 811: 200.000.000
Có TK 211: 285.000.000
3. Thanh 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 250.000.000, đã hao mòn 235.000.000.
Phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 16.500.000.
A, Nợ TK 214: 235.000.000
Nợ TK 811: 15.000.000
Có TK 211: 250.000.000
B, Nợ TK 111: 16.500.000
Có TK 3331: 1.500.000
Có TK 711: 15.000.000
4. Mua 1dàn máy công nghiệp của Cty N với trị giá thanh toán
trên hóa đơn chưa thuế GTGT 10% 920.000.000. Chi phí lắp đặt,
chạy thử phát sinh 12.000.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Tiền
mua TSCĐ đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết
khấu thanh toán được hưởng.
A, Nợ TK 211: 920.000.000
Nợ TK 133: 92.000.000
Có TK 331: 1.012.000.000
B, Nợ TK 211: 12.000.000
Có TK 111: 12.000.000
C, Nợ TK 331: 1.012.000.000
Có TK 515: 10.120.000
Có TK 112: 1.001.880.000
5. Công ty X bàn giao cho doanh nghiệp 1 khu nhà
xưởng mới. Tổng số tiền phải trả theo hợp đồng chưa thuế
GTGT 10% 537.000.000. Được biết TSCĐ này doanh
nghiệp đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản.
A, Nợ TK 211: 537.000.000
Nợ TK 133: 53.700.000
Có TK 331: 590.700.000
B, Nợ TK 441: 537.000.000
Có TK 411: 537.000.000
6. Gửi 1 thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh với Công ty B, nguyên giá
350.000.000, đã hao mòn 55.000.000. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận
310.000.000.
Nợ TK 214: 55.000.000
Nợ TK 222: 310.000.000
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 2
Bài tập Kế toán tài chính
Có TK 211: 350.000.000
Có TK 711: 15.00.000
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211?
Bài 2.2:
tài liệu về tài sản cố định của doanh nghiệp Đức Anh trong tháng 4/N như sau:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng):
1. Ngày 1/4, Nhượng bán 1 thiết bị sản xuất, nguyên giá
200.000, đã khấu hao 120.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm
12%. Giá bán (cả thuế GTGT 10%) của thiết bị 66.000,
người mua ký nhận nợ.
A, Nợ tk 131: 66.000
Có tk 711: 60.000
Có tk 3331: 6.000
B, Nợ tk 214: 120.000
Nợ TK 811: 80.000
Có tk 211: 200.000
Mức KH giảm của tscđ là: (200.000 x 12%)/12 = 2.000
2. Ngày 6/4, Đơn vị đem góp vốn liên doanh dài hạn với
doanh nghiệp X một tài sản cố định của phân xưởng sản
xuất. Nguyên giá 180.000, đã khấu hao 70.000, tỷ lệ khấu
hao bình quân năm 10%. Hội đồng liên doanh thống nhất
xác định trị giá vốn góp của tài sản cố định này là 120.000.
A, Nợ tk 222: 120.000
Nợ tk 214: 70.000
Có tk 211: 180.000
Có tk 711: 10.000
B, khấu giảm của tscđ: (180.000x10%)x(30-6+1)/(12x30)
= 1.250.
3. Ngày 11/4, Mua một tài sản cố định sử dụng bộ
phận quản lý. Giá mua chưa thuế 240.000, thuế GTGT
10%. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Các
chi phí mới trước khi dùng chi bằng tiền mặt 4.000. Được
biết tỷ lệ khấu hao tài sản cố định này là 15% năm và tài sản
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 3
Bài tập Kế toán tài chính
này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
A, Nợ tk 211: 240.000
Nợ tk 133: 24.000
Có tk 112: 264.000
B, Nợ tk 211: 4.000
Có tk 111: 4.000
C, Nợ tk 414: 240.000
Có tk 411: 240.000
Mức kh tăng = (244.000 x 15%)x(30-11+1)/12x30 =
2.033
D, Nợ tk 642: 2.033
Có TK 214: 2.033
4. Ngày 17/4, Người nhận thầu (Công ty Q) bàn giao 1
dãy nhà văn phòng dành cho bộ phận quản lý, dự kiến sử
dụng trong 25 năm. Tổng số tiền phải trả cho Công ty Q
(chưa thuế GTGT 10%) 420.000. Tài sản cố định này
được đầu bằng nguồn vốn đầu xây dựng bản. Đơn
vị đã thanh toán cho Công ty Q 80% bằng chuyển khoản.
A, Nợ TK 211: 420.000
Nợ tk 133: 42.000
Có tk 112: 462.000x80% = 369.600
Có tk 331: 462.000x20% = 92.400
B, Nợ tk 441: 420.000
Có tk 411: 420.000
Mức KH tăng = 420.000x(30-17 + 1)/25x12x30 = 653,333
C, Nợ tk 642: 653,333
Có tk 214: 653,333
5. Ngày 21/4, Mua một TSCĐ dùng tại bộ phận sản
xuất. Giá mua phải trả cho Công ty K theo hóa đơn (cả thuế
GTGT 10%) 330.000 đã thanh toán bằng chuyển khoản,
dự kiến sử dụng trong 20 năm. Nguồn vốn đắp lấy từ quỹ
đầu tư phát triển.
A, Nợ tk 211: 300.000
Nợ tk 133: 30.000
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 4
Bài tập Kế toán tài chính
Có tk 112: 330.000
B, Nợ 414: 300.000
Có tk 411: 300.000
Mức KH tăng = 300.000x(30-21+1)/(20x12x30) = 416,67
C, Nợ tk 627: 416,67
Có tk 214: 416,67
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Giả sử tháng 3 không biến động về TSCĐ. Tính mức khấu hao tăng, giảm
TSCĐ tại các bộ phận trong tháng 4/N so với tháng 3/N?
Bài 2.3:
Trong tháng 5/N tài liệu về tài sản cố định của DN như
sau: (Đơn vị tính: đồng)
I. Tổng số khấu hao cơ bản trích trong tháng 4/N:
Khấu hao ở phân xưởng là 10.000.000.
Khấu hao ở bộ phận quản lý 2.000.000.
II. Biến động TSCĐ của doanh nghiệp trong tháng 5/N:
1. Ngày 4/5, mang góp vốn liên doanh dài hạn với Công ty
M một TSCĐ hữu hình của phân xưởng sản xuất. Nguyên giá
550.000.000 đã khấu hao 190.000.000, tỷ lệ khấu hao 12% năm.
Hội đồng liên doanh thống nhất xác định giá trị vốn góp của tài
sản cố định này là 380.000.000.
Nợ tk 222: 380.000.000
Nợ tk 214: 190.000.000
Có tk 211: 550.000.000
Có tk 711: 20.000.000
2. Ngày 9/5, mua sắm đem vào sử dụng 1 máy phát điện
ở phân xưởng sản xuất. Giá mua chưa thuế 417.600.000, thuế
GTGT 5%. Tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản qua
ngân hàng, thời gian sử dụng theo quy định 5 năm. Tài sản
này đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản.
A, Nợ tk 211: 417.600.000
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 5
Bài tập Kế toán tài chính
Nợ tk 133: 20.880.000
Có tk 112: 438.480.000
B, Nợ tk 441: 417.600.000
Có tk 411: 417.600.000
3. Ngày 11/5, nhượng bán 1 thiết bị văn phòng quản
doanh nghiệp, nguyên giá 96.000.000, đã khấu hao tới ngày
nhượng bán 40.000.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 11%. Giá
bán gồm cả thuế GTGT 10% của thiết bị 66.000.000, người
mua đã thanh toán qua ngân hàng.
A, Nợ tk 214: 40.000.000
Nợ tk 811: 56.000.000
Có tk 211: 96.000.000
B, Nợ tk 112: 66.000.000
Có tk 3331: 6.000.000
Có tk 511: 60.000.000
4. Ngày 15/5, nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn t Công
ty D một thiết bị văn phòng quản theo giá 51.000.000.
Được biết tổng số vốn góp với Công ty D 50.000.000. Phần
chênh lệch doanh nghiệp đã thanh toán qua ngân hàng. Thiết bị
này có tỷ lệ khấu hao bình quân năm là 10%.
Nợ tk 211: 51.000.000
Có tk 112: 1.000.000
Có tk 222: 50.000.000
5. Ngày 19/5, ni nhn thu (Công ty Q) n giao đưa
o sử dng 1 dãy nhà làm n phòng quản lý, thời gian sử
dụng theo quy định là 20 năm. Tng s tin phi trả cho ng
ty Q c thuế GTGT 10% là 770.000.000. Tài sn cố đnh này
đầu tư bng vốn xây dựng cơ bản. Doanh nghip đã thanh toán
hết cho Công ty Q bằng tiền gửi nn hàng.
A, Nợ tk 211: 700.000.000
Ntk 133: 70.000.000
tk 112: 770.000.000
B, Nợ 441: 700.000.000
tk 411: 700.000.000
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 6
Bài tập Kế toán tài chính
Yêu cầu:
1. Giả sử tháng 4/N không biến động về TSCĐ. Lập
bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng 5/N?
2. Đnh khon c nghip vụ phát sinh và t toán pn b
khấu hao trong tháng 5/N?
Bài 2.4:
tài liệu về TSCĐ tại một doanh nghiệp áp dụng phương pháp thuế GTGT khấu
trừ trong tháng 4/N như sau: (Đơn vị tính: đồng)
1. Ngày 5/4, tham gia góp vốn liên doanh với công ty A bằng một TSCĐ đang sử
dụng tại bộ phận sản xuất. Nguyên giá 565.000.000, hao mòn lũy kế 95.000.000, tỷ lệ
khấu hao 10%/năm. Giá trị được hội đồng liên doanh chấp nhận là 500.000.000.
Nợ tk 214: 95.000.000
Nợ tk 222: 500.000.000
Có tk 211: 565.000.000
Có tk 711: 30.000.000
KH năm = 565.000.000x10% = 56.500.000
KH tháng = 56.500.000/12 = 4.708.000
KH giảm = 4.708.000 x (30-5+1)/30 = 4.080.266.
2. Ngày 10/4, mua TSCĐ về sử dụng ngay tại bộ phận quản lý, trị giá mua chưa
thuế GTGT 10% 220.000.000, đã chi bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt đã chi bằng
tiền mặt 2.000.000. Biết tài sản được đầu từ quỹ đầu phát triển. Thời gian sử dụng
dự kiến của tài sản này là 15 năm.
A, Nợ tk 211: 220.000.000
Nợ tk 133: 22.000.000
Có tk 112: 242.000.000
B, Nợ tk 211: 2.000.000
Có tk 111: 2.000.000
C, Nợ tk 414: 220.000.000
Có tk 411: 220.000.000
KH năm = 220.000.000/15 = 14.670.667
KH tháng = 14.670.667/12 = 1.222.222
KH tăng = 1.222.222 x(30-10+1)/30 = 855.555
3. Ngày 21/4, thanh TSCĐ đang sử dụng tại bộ phận sản xuất, nguyên giá
120.000.000, hao mòn lũy kế 110.000.000, tỷ lệ khấu hao 12%/năm. Giá trị thu hồi chưa
thuế GTGT 10% là 7.000.000 đã nhận về bằng tiền mặt.
A, Nợ tk 214: 110.000.000
Nợ tk 811: 10.000.000
Có tk 211: 120.000.000
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 7
Bài tập Kế toán tài chính
B, Nợ tk 111: 7.700.000
Có tk 3331: 700.000
Có tk 711: 7.000.000
4. Ngày 23/4, mua bổ sung TSCĐ sử dụng tại bộ phận bán hàng, giá mua chưa
thuế GTGT 10% 85.000.000, đã thanh toán bằng chuyển khoản. TSCĐ được đầu từ
quỹ đầu tư phát triển. Được biết thời gian sử dụng dự kiến của tài sản là 10 năm.
A, Nợ tk 211: 85.000.000
Nợ tk 133: 8.500.000
Có tk 112: 93.500.000
B, Nợ tk 414: 85.000.000
Có tk 411: 85.000.000
Yêu cầu:
1. Lập bảng tính phân bổ khấu hao trong tháng 4/N? Biết T3/N không biến
động về TSCĐ, mức khấu hao TSCĐ trích T3 của từng bộ phận:
Bộ phận sản xuất: 10.000.000, B phận bán hàng: 2.300.000, Bộ phận quản
doanh nghiệp: 4.100.000.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bút toán phân bổ khấu hao vào
chi phí của từng bộ phận sử dụng trong tháng 4/N?
Bài 2.5:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong
tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản:
- TK 211: 3.500.000
- TK 213: 800.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 2/6, Mua một xe tải phục vụ cho bộ phận bán hàng theo tổng giá thanh
toán 880.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí giao dịch, chạy thử 5.000. Tiền
mua ô chi phí liên quan doanh nghiệp đã chi bằng chuyển khoản. Được biết tài sản
đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
2. Ngày 9/6, thanh một dây chuyền sản xuất theo giá chưa thuế GTGT 10%
34.000. Nguyên giá của dây chuyền 354.000, giá trị hao mòn lũy kế 320.000. Chi phí
nhượng bán đã chi bằng tiền mặt 2.000. Tiền hàng đã nhận về bằng chuyển khoản.
3. Ngày 21/6, Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao một ngôi nhà văn phòng quản lý.
Giá thành xây dựng thực tế của ngôi nhà 690.000. Được biết tài sản cố định này được đầu
từ từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
4. Ngày 25/6, Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ công ty A bằng một tài sản
cố định hình theo giá thỏa thuận 300.000. Trị giá vốn góp trước đây 285.000. Số
tiền chênh lệch doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 8
Bài tập Kế toán tài chính
5. Ngày 28/6, nhận biếu tặng từ đơn vị hợp tác một phần mềm quản lý, trị giá đánh
giá của phần mềm này là 47.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211, 213?
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 9
Bài tập Kế toán tài chính
Bài 2.1:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong
tháng 3/N như sau (ĐVT: 1.000 đồng):
I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản:
- TK 211: 3.100.000
- TK 213: 720.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 2/3, Mua một TS phục vụ cho bộ phận bán ng theo tổng giá thanh toán
550.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí giao dịch, chạy thử 3.000. Tiền mua tài
sản và chi phí liên quan đã chi bằng chuyển khoản. Được biết tài sản đầu tư bằng quỹ đầu
tư phát triển. Biết thời gian sử dụng của TS này là 10 năm.
A, Nợ tk 211: 500.000
Nợ tk 133: 50.000
Có tk 112: 550.000
B, Nợ tk 211: 3.000
Có tk 112: 3.000
C, Nợ tk 414: 500.000
Có tk 411: 500.000
D, Tính Mức KH phải trích trong t3???
Mức KH năm = 503.000: 10 = 50.300
Mức KH tháng = 50.300: 12 = 4.192
Mức KH trích t3 = 4.192 x(31-2+1)/30 = 4.192
Nợ tk 641: 4.192
Có tk 214: 4.192
2. Ngày 9/3, Nhượng bán một dây chuyền sản xuất theo giá chưa có thuế GTGT 10%
320.000. Nguyên giá của dây chuyền 400.000, giá trị hao mòn lũy kế 120.000. Chi phí
nhượng bán đã chi bằng tiền mặt 2.000. Khách hàng chưa thanh toán.
A, Nợ tk 131: 352.000
Có tk 711: 320.000
Có tk 3331: 32.000
B, Nợ tk 811: 2.000
Có tk 111: 2.000
C, Nợ tk 214: 120.000
Nợ tk 811: 280.000
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN
10
Bài tập Kế toán tài chính
Có tk 211: 400.000
3. Ngày 20/3, Bộ phận xây dựng bản của đơn vị bàn giao một ngôi nhà văn phòng
quản lý. Giá thành xây dựng thực tế của ngôi nhà 1.020.000. Được biết tài sản cố định
này được đầu tư từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
A, Nợ tk 211: 1.020.000
Có tk 331: 1.020.000
B, Nợ tk 441: 1.020.000
Có tk 411: 1.020.000
4. Ngày 29/3, Nhận vốn góp liên doanh dài hạn từ công ty M bằng một tài sản cố
định hữu hình theo giá thỏa thuận là 210.000.
Nợ tk 211: 210.000
Có tk 411: 210.000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ \
Bài 2.4 tài liệu về tài sản cố định của doanh nghiệp Đức Anh trong tháng 4/N như
sau:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng):
1. Ngày 1/4, Nhượng bán 1 thiết bị sản xuất, nguyên giá 200.000, đã khấu hao 120.000,
tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Giá bán (cả thuế GTGT 10%) của thiết bị
66.000, người mua ký nhận nợ.
A, Nợ tk 214: 120.000
Nợ tk 811: 80.000
Có tk 211: 200.000
B, Nợ tk 131: 66.000
Có tk 711: 60.000
Có tk 3331: 6.000
Mức KH giảm = 200.000 x 12% : 12 = 2.000
2. Ngày 6/4, Đơn vị đem góp vốn liên doanh dài hạn với doanh nghiệp X một tài sản cố
định của phân xưởng sản xuất. Nguyên giá 180.000, đã khấu hao 70.000, tỷ lệ khấu
hao bình quân năm 10%. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định trị giá vốn góp của
tài sản cố định này là 120.000.
Nợ tk 222: 120.000
Nợ tk 214: 70.000
Có tk 211: 180.000
Có tk 711: 10.000
Mức KH tháng = 180.000x10%/12 = 1.500
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN
11
Bài tập Kế toán tài chính
Mức KH giảm t4 = 1.500x(30-6+1)/30 = 1.250
3. Ngày 11/4, Mua một tài sản cố định sử dụng bộ phận quản . Giá mua chưa thuế
240.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Các chi phí mới
trước khi dùng chi bằng tiền mặt 4.000. Được biết tỷ lệ khu hao tài sản cố định này 15%
năm và tài sản này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
A, Nợ tk 221: 240.000
Nợ tk 133: 24.000
Có tk 112: 264.000
B, Nợ tk 211: 4000
Có tk 111: 4.000
C, Nợ tk 414: 240.000
Có tk 411: 240.000
Mức KH tháng = 244.000x15%/12 = 3.050
Mức KH tăng = 3.050x(30-11+1)/30 = 2.033
D, Nợ tk 642: 2.033
Có tk 214: 2.033
4. Ngày 17/4, Người nhận thầu (Công ty Q) bàn giao 1 dãy nhà văn phòng dành cho bộ phận
quản lý, dự kiến sử dụng trong 25 năm. Tổng số tiền phi trả cho Công ty Q (chưa thuế GTGT
10%) là 420.000. Tài sản cố định này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Đơn
vị đã thanh toán cho Công ty Q 80% bằng chuyển khoản.
A, Nợ tk 211: 420.000
Nợ tk 133: 42.000
Có tk 112: 369.600
Có tk 331: 92.400
Mức KH tháng = 420.000/25x12 = 1.400
Mức KH tăng = 1.400x(30-17+1)/30 = 653
B, Nợ tk 642: 653
Có tk 214: 653
5. Ngày 21/4, Mua một TSCĐ dùng tại bộ phận sản xuất. Giá mua phải trả cho Công ty K theo
hóa đơn (cả thuế GTGT 10%) 330.000 đã thanh toán bằng chuyển khoản, dự kiến sử dụng
trong 20 năm. Nguồn vốn bù đắp lấy từ quỹ đầu tư phát triển.
A, Nợ tk 211: 300.000
Nợ tk 133: 30.000
Có tk 112: 330.000
B, Nợ tk 414: 300.000
Có tk 411: 300.000
Mức KH tháng = 300.000/20x12 = 1.250
Mức KH tăng = 1.250x(30-21+1)/30 = 417
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN
12
Bài tập Kế toán tài chính
C, Nợ tk 627: 417
Có tk 214: 417
Mức KH tăng ở BPSX = 417
Mức KH giảm ở BPSX = 3.250
Mức KH tăng ở BPQL = 2.686
Bài 2.5:
Trong tháng 5/N có tài liệu về tài sản cố định của DN như sau: (Đơn vị tính: đồng)
I. Tổng số khấu hao cơ bản trích trong tháng 4/N:
Khấu hao ở phân xưởng là 10.000.000.
Khấu hao ở bộ phận quản lý 2.000.000.
II. Biến động TSCĐ của doanh nghiệp trong tháng 5/N:
1. Ngày 4/5, mang góp vốn liên doanh dài hạn với Công ty M một TS hữu hình của phân
xưởng sản xuất. Nguyên giá 550.000.000 đã khấu hao 190.000.000, tỷ lệ khấu hao 12% năm.
Hội đồng liên doanh thống nhất xác định giá trị vốn góp của tài sản cố định này là 380.000.000.
Nợ tk 222: 380.000.000
Nợ tk 214: 190.000.000
Có tk 211: 550.000.000
Có tk 711: 20.000.000
Mức KH tháng = 550.000.000x12%/12 = 5.500.000
Mức KH giảm = 5.500.000x(31-4+1)/30 = 5.133.333
2. Ngày 9/5, mua sắm và đem vào sử dụng 1 máy phát điện phân xưởng sản xuất. Giá mua
chưa thuế 417.600.000, thuế GTGT 5%. Tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản qua
ngân hàng, thời gian sử dụng theo quy định 5 năm. Tài sản này đầu bằng nguồn vốn xây
dựng cơ bản.
A, Nợ tk 211: 417.600.000
Nợ tk 133: 20.880.000
Có tk 112: 438.480.000
B, Nợ tk 441: 417.600.000
Có tk 411: 417.600.000
Mức KH tháng = 417.600.000/5x12 = 6.960.000
Mức KH tăng = 6.960.000x(31-9+1)/30 = 5.336.000
C, Nợ tk 627: 5.336.000
Có tk 214: 5.336.000
3. Ngày 11/5, nhượng bán 1 thiết bị văn phòng quản lý doanh nghiệp, nguyên giá 96.000.000,
đã khấu hao tới ngày nhượng bán 40.000.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 11%. Giá bán gồm
cả thuế GTGT 10% của thiết bị là 66.000.000, người mua đã thanh toán qua ngân hàng.
A, Nợ tk 112: 66.000.000
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN
13
Bài tập Kế toán tài chính
Có tk 711: 60.000.000
Có tk 3331: 6.000.000
B, Nợ tk 214: 40.000.000
Nợ tk 811: 56.000.000
Có tk 211: 96.000.000
Mức KH tháng = 96.000.000x11%/12 = 880.000
Mức KH giảm = 880.000x(31-11+1)/30 = 616.000
4. Ngày 15/5, nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty D một thiết bị văn phòng quản
theo giá 51.000.000. Được biết tổng số vốn góp với Công ty D 50.000.000. Phần chênh
lệch doanh nghiệp đã thanh toán qua ngân hàng. Thiết bị này có tỷ lệ khấu hao bình quân năm là
10%.
Nợ tk 211: 51.000.000
Có tk 222: 50.000.000
Có tk 112: 1.000.000
Mức KH tháng = 51.000.000x10%/12 = 425.000
Mức KH tăng = 425.000x(31-15+1)/30 = 240.833
Nợ tk 642: 240.833
Có tk 214: 240.833
5. Ngày 19/5, người nhận thầu (Công ty Q) bàn giao đưa vào sử dụng 1 dãy nhà làm văn phòng
quản , thời gian sử dụng theo quy định 20 năm. Tổng số tiền phải trả cho Công ty Q chưa
thuế GTGT 10% 770.000.000. Tài sản cố định này đầu bằng vốn xây dựng bản. Doanh
nghiệp đã thanh toán hết cho Công ty Q bằng tiền gửi ngân hàng.
A, Nợ tk 211: 770.000.000
Nợ tk 133: 77.000.000
Có tk 112: 847.000.000
B, Nợ tk 441: 770.000.000
Có tk 411: 770.000.000
Mức KH tháng = 770.000.000/(20x12)= 3.208.333
Mức KH tăng = 3.208.333x(31-19+1)/30 = 1.390.278
C, Nợ tk 642: 1.390.278
Có tk 214: 1.390.278
Mức KH TSCĐ ở BP... = Mức KH đầu kỳ + Mức KH tăng – Mức KH giảm
Mức KH tháng 5 ở BP SX = 10.000.000 + 5.336.000 - 5.133.333 = 10.202.667
Mức KH tháng 5 ở BP QL = 2.000.0000 + 240.833 + 1.390.278 - 616.000 = 3.015.110
Yêu cầu:
1. Giả sử tháng 4/N không có biến động về TSCĐ. Tính mức khấu hao TSCĐ trong tháng 5/N?
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và bút toán phân bổ khấu hao trong tháng 5/N?
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN
14
| 1/14

Preview text:

Bài tập Kế toán tài chính CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 2.1. Trình bày khái niệm, đặc điểm và tiêu chuẩn nhận biết của tài sản cố định?
Câu 2.2. Trình bày phương pháp khấu hao theo đường thẳng? Cho ví dụ minh họa
và lập kế hoạch khấu hao?
Câu 2.3. Trình bày một số bút toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định hữu hình? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2.4. Trình bày phương pháp lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố
định khi biết khấu hao TSCĐ tháng trước và biến động tăng, giảm TSCĐ trong tháng này
(giả sử tháng trước không có biến động về TSCĐ)? Lấy ví dụ minh họa?
Câu 2.5.Trình bày phương pháp lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
khi biết khấu hao TSCĐ tháng trước và biến động tăng, giảm TSCĐ trong tháng trước
(giả sử tháng này không có biến động về TSCĐ)? Lấy ví dụ minh họa? BÀI TẬP ỨNG DỤNG Bài 2.1:
Có tài liệu về tài sản cố định của doanh nghiệp Lan Anh như sau: (Đơn vị tính: Đồng)
Dư đầu kỳ: TK 211: 5.013.000.000
1. Mua 1 thiết bị sản xuất theo giá thanh toán chưa thuế GTGT
10 % là 400.000.000. Tiền mua đã chi bằng TGNH. Thiết bị này đầu
tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
A, Nợ TK 211: 400.000.000
Nợ TK 133: 40.000.000 Có TK 112: 440.000.000
B, Nợ TK 414: 400.000.000 Có TK 411: 400.000.000
2. Nhượng bán một ô tô vận tải cho Công ty Q theo tổng giá thanh toán gồm cả
thuế GTGT 10% là 220.000.000, tiền chưa thu. Được biết nguyên giá ô tô là
285.000.000, đã hao mòn 85.000.000. A, Nợ TK 131: 220.000.000 Có TK 3331: 20.000.000 Có TK 711: 200.000.000 B, Nợ TK 214: 85.000.000
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 1
Bài tập Kế toán tài chính Nợ TK 811: 200.000.000 Có TK 211: 285.000.000
3. Thanh lý 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 250.000.000, đã hao mòn 235.000.000.
Phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 16.500.000. A, Nợ TK 214: 235.000.000 Nợ TK 811: 15.000.000 Có TK 211: 250.000.000 B, Nợ TK 111: 16.500.000 Có TK 3331: 1.500.000 Có TK 711: 15.000.000
4. Mua 1dàn máy công nghiệp của Cty N với trị giá thanh toán
trên hóa đơn chưa thuế GTGT 10% là 920.000.000. Chi phí lắp đặt,
chạy thử phát sinh 12.000.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Tiền
mua TSCĐ đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết
khấu thanh toán được hưởng.
A, Nợ TK 211: 920.000.000
Nợ TK 133: 92.000.000
Có TK 331: 1.012.000.000
B, Nợ TK 211: 12.000.000 Có TK 111: 12.000.000
C, Nợ TK 331: 1.012.000.000 Có TK 515: 10.120.000
Có TK 112: 1.001.880.000
5. Công ty X bàn giao cho doanh nghiệp 1 khu nhà
xưởng mới. Tổng số tiền phải trả theo hợp đồng chưa thuế
GTGT 10% là 537.000.000. Được biết TSCĐ này doanh
nghiệp đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản.
A, Nợ TK 211: 537.000.000 Nợ TK 133: 53.700.000 Có TK 331: 590.700.000
B, Nợ TK 441: 537.000.000 Có TK 411: 537.000.000
6. Gửi 1 thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh với Công ty B, nguyên giá
350.000.000, đã hao mòn 55.000.000. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 310.000.000. Nợ TK 214: 55.000.000 Nợ TK 222: 310.000.000
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 2
Bài tập Kế toán tài chính Có TK 211: 350.000.000 Có TK 711: 15.00.000 Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211? Bài 2.2:
Có tài liệu về tài sản cố định của doanh nghiệp Đức Anh trong tháng 4/N như sau:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng):
1. Ngày 1/4, Nhượng bán 1 thiết bị sản xuất, nguyên giá
200.000, đã khấu hao 120.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm
12%. Giá bán (cả thuế GTGT 10%) của thiết bị là 66.000,
người mua ký nhận nợ. A, Nợ tk 131: 66.000 Có tk 711: 60.000 Có tk 3331: 6.000 B, Nợ tk 214: 120.000 Nợ TK 811: 80.000 Có tk 211: 200.000
Mức KH giảm của tscđ là: (200.000 x 12%)/12 = 2.000
2. Ngày 6/4, Đơn vị đem góp vốn liên doanh dài hạn với
doanh nghiệp X một tài sản cố định của phân xưởng sản
xuất. Nguyên giá 180.000, đã khấu hao 70.000, tỷ lệ khấu
hao bình quân năm 10%. Hội đồng liên doanh thống nhất
xác định trị giá vốn góp của tài sản cố định này là 120.000. A, Nợ tk 222: 120.000 Nợ tk 214: 70.000 Có tk 211: 180.000 Có tk 711: 10.000
B, khấu giảm của tscđ: (180.000x10%)x(30-6+1)/(12x30) = 1.250.
3. Ngày 11/4, Mua một tài sản cố định sử dụng ở bộ
phận quản lý. Giá mua chưa có thuế 240.000, thuế GTGT
10%. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Các
chi phí mới trước khi dùng chi bằng tiền mặt 4.000. Được
biết tỷ lệ khấu hao tài sản cố định này là 15% năm và tài sản
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 3
Bài tập Kế toán tài chính
này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. A, Nợ tk 211: 240.000 Nợ tk 133: 24.000 Có tk 112: 264.000 B, Nợ tk 211: 4.000 Có tk 111: 4.000 C, Nợ tk 414: 240.000 Có tk 411: 240.000
Mức kh tăng = (244.000 x 15%)x(30-11+1)/12x30 =
2.033D, Nợ tk 642: 2.033 Có TK 214: 2.033
4. Ngày 17/4, Người nhận thầu (Công ty Q) bàn giao 1
dãy nhà văn phòng dành cho bộ phận quản lý, dự kiến sử
dụng trong 25 năm. Tổng số tiền phải trả cho Công ty Q
(chưa thuế GTGT 10%) là 420.000. Tài sản cố định này
được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Đơn
vị đã thanh toán cho Công ty Q 80% bằng chuyển khoản. A, Nợ TK 211: 420.000 Nợ tk 133: 42.000
Có tk 112: 462.000x80% = 369.600
Có tk 331: 462.000x20% = 92.400 B, Nợ tk 441: 420.000 Có tk 411: 420.000
Mức KH tăng = 420.000x(30-17 + 1)/25x12x30 = 653,333 C, Nợ tk 642: 653,333 Có tk 214: 653,333
5. Ngày 21/4, Mua một TSCĐ dùng tại bộ phận sản
xuất. Giá mua phải trả cho Công ty K theo hóa đơn (cả thuế
GTGT 10%) là 330.000 đã thanh toán bằng chuyển khoản,
dự kiến sử dụng trong 20 năm. Nguồn vốn bù đắp lấy từ quỹ
đầu tư phát triển. A, Nợ tk 211: 300.000 Nợ tk 133: 30.000
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 4
Bài tập Kế toán tài chính Có tk 112: 330.000 B, Nợ 414: 300.000 Có tk 411: 300.000
Mức KH tăng = 300.000x(30-21+1)/(20x12x30) = 416,67 C, Nợ tk 627: 416,67 Có tk 214: 416,67 Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Giả sử tháng 3 không có biến động về TSCĐ. Tính mức khấu hao tăng, giảm
TSCĐ tại các bộ phận trong tháng 4/N so với tháng 3/N? Bài 2.3:
Trong tháng 5/N có tài liệu về tài sản cố định của DN như
sau: (Đơn vị tính: đồng)
I. Tổng số khấu hao cơ bản trích trong tháng 4/N:
Khấu hao ở phân xưởng là 10.000.000.
Khấu hao ở bộ phận quản lý 2.000.000.
II. Biến động TSCĐ của doanh nghiệp trong tháng 5/N:
1. Ngày 4/5, mang góp vốn liên doanh dài hạn với Công ty
M một TSCĐ hữu hình của phân xưởng sản xuất. Nguyên giá
550.000.000 đã khấu hao 190.000.000, tỷ lệ khấu hao 12% năm.
Hội đồng liên doanh thống nhất xác định giá trị vốn góp của tài
sản cố định này là 380.000.000. Nợ tk 222: 380.000.000 Nợ tk 214: 190.000.000 Có tk 211: 550.000.000 Có tk 711: 20.000.000
2. Ngày 9/5, mua sắm và đem vào sử dụng 1 máy phát điện
ở phân xưởng sản xuất. Giá mua chưa có thuế 417.600.000, thuế
GTGT 5%. Tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản qua
ngân hàng, thời gian sử dụng theo quy định là 5 năm. Tài sản
này đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. A, Nợ tk 211: 417.600.000
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 5
Bài tập Kế toán tài chính Nợ tk 133: 20.880.000 Có tk 112: 438.480.000 B, Nợ tk 441: 417.600.000 Có tk 411: 417.600.000
3. Ngày 11/5, nhượng bán 1 thiết bị ở văn phòng quản lý
doanh nghiệp, nguyên giá 96.000.000, đã khấu hao tới ngày
nhượng bán 40.000.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 11%. Giá
bán gồm cả thuế GTGT 10% của thiết bị là 66.000.000, người
mua đã thanh toán qua ngân hàng. A, Nợ tk 214: 40.000.000 Nợ tk 811: 56.000.000 Có tk 211: 96.000.000 B, Nợ tk 112: 66.000.000 Có tk 3331: 6.000.000 Có tk 511: 60.000.000
4. Ngày 15/5, nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ Công
ty D một thiết bị ở văn phòng quản lý theo giá 51.000.000.
Được biết tổng số vốn góp với Công ty D là 50.000.000. Phần
chênh lệch doanh nghiệp đã thanh toán qua ngân hàng. Thiết bị
này có tỷ lệ khấu hao bình quân năm là 10%. Nợ tk 211: 51.000.000 Có tk 112: 1.000.000 Có tk 222: 50.000.000
5. Ngày 19/5, người nhận thầu (Công ty Q) bàn giao đưa
vào sử dụng 1 dãy nhà làm văn phòng quản lý, thời gian sử
dụng theo quy định là 20 năm. Tổng số tiền phải trả cho Công
ty Q cả thuế GTGT 10% là 770.000.000. Tài sản cố định này
đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản. Doanh nghiệp đã thanh toán
hết cho Công ty Q bằng tiền gửi ngân hàng. A, Nợ tk 211: 700.000.000 Nợ tk 133: 70.000.000 Có tk 112: 770.000.000 B, Nợ 441: 700.000.000 Có tk 411: 700.000.000
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 6
Bài tập Kế toán tài chính Yêu cầu:
1. Giả sử tháng 4/N không có biến động về TSCĐ. Lập
bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng 5/N?
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và bút toán phân bổ khấu hao trong tháng 5/N? Bài 2.4:
Có tài liệu về TSCĐ tại một doanh nghiệp áp dụng phương pháp thuế GTGT khấu
trừ trong tháng 4/N như sau: (Đơn vị tính: đồng)
1. Ngày 5/4, tham gia góp vốn liên doanh với công ty A bằng một TSCĐ đang sử
dụng tại bộ phận sản xuất. Nguyên giá 565.000.000, hao mòn lũy kế 95.000.000, tỷ lệ
khấu hao 10%/năm. Giá trị được hội đồng liên doanh chấp nhận là 500.000.000. Nợ tk 214: 95.000.000 Nợ tk 222: 500.000.000 Có tk 211: 565.000.000 Có tk 711: 30.000.000
KH năm = 565.000.000x10% = 56.500.000
KH tháng = 56.500.000/12 = 4.708.000
KH giảm = 4.708.000 x (30-5+1)/30 = 4.080.266.
2. Ngày 10/4, mua TSCĐ về sử dụng ngay tại bộ phận quản lý, trị giá mua chưa
thuế GTGT 10% là 220.000.000, đã chi bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt đã chi bằng
tiền mặt 2.000.000. Biết tài sản được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển. Thời gian sử dụng
dự kiến của tài sản này là 15 năm. A, Nợ tk 211: 220.000.000 Nợ tk 133: 22.000.000 Có tk 112: 242.000.000
B, Nợ tk 211: 2.000.000 Có tk 111: 2.000.000
C, Nợ tk 414: 220.000.000 Có tk 411: 220.000.000
KH năm = 220.000.000/15 = 14.670.667
KH tháng = 14.670.667/12 = 1.222.222
KH tăng = 1.222.222 x(30-10+1)/30 = 855.555
3. Ngày 21/4, thanh lý TSCĐ đang sử dụng tại bộ phận sản xuất, nguyên giá
120.000.000, hao mòn lũy kế 110.000.000, tỷ lệ khấu hao 12%/năm. Giá trị thu hồi chưa
thuế GTGT 10% là 7.000.000 đã nhận về bằng tiền mặt. A, Nợ tk 214: 110.000.000 Nợ tk 811: 10.000.000 Có tk 211: 120.000.000
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 7
Bài tập Kế toán tài chính
B, Nợ tk 111: 7.700.000 Có tk 3331: 700.000 Có tk 711: 7.000.000
4. Ngày 23/4, mua bổ sung TSCĐ sử dụng tại bộ phận bán hàng, giá mua chưa
thuế GTGT 10% là 85.000.000, đã thanh toán bằng chuyển khoản. TSCĐ được đầu tư từ
quỹ đầu tư phát triển. Được biết thời gian sử dụng dự kiến của tài sản là 10 năm. A, Nợ tk 211: 85.000.000 Nợ tk 133: 8.500.000 Có tk 112: 93.500.000
B, Nợ tk 414: 85.000.000 Có tk 411: 85.000.000 Yêu cầu:
1. Lập bảng tính và phân bổ khấu hao trong tháng 4/N? Biết T3/N không có biến
động về TSCĐ, mức khấu hao TSCĐ trích T3 của từng bộ phận:
Bộ phận sản xuất: 10.000.000, Bộ phận bán hàng: 2.300.000, Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 4.100.000.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và bút toán phân bổ khấu hao vào
chi phí của từng bộ phận sử dụng trong tháng 4/N? Bài 2.5:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong
tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản: - TK 211: 3.500.000 - TK 213: 800.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 2/6, Mua một xe tải phục vụ cho bộ phận bán hàng theo tổng giá thanh
toán là 880.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí giao dịch, chạy thử là 5.000. Tiền
mua ô tô và chi phí liên quan doanh nghiệp đã chi bằng chuyển khoản. Được biết tài sản
đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
2. Ngày 9/6, thanh lý một dây chuyền sản xuất theo giá chưa thuế GTGT 10% là
34.000. Nguyên giá của dây chuyền là 354.000, giá trị hao mòn lũy kế 320.000. Chi phí
nhượng bán đã chi bằng tiền mặt 2.000. Tiền hàng đã nhận về bằng chuyển khoản.
3. Ngày 21/6, Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao một ngôi nhà văn phòng quản lý.
Giá thành xây dựng thực tế của ngôi nhà 690.000. Được biết tài sản cố định này được đầu
từ từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
4. Ngày 25/6, Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ công ty A bằng một tài sản
cố định vô hình theo giá thỏa thuận là 300.000. Trị giá vốn góp trước đây là 285.000. Số
tiền chênh lệch doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 8
Bài tập Kế toán tài chính
5. Ngày 28/6, nhận biếu tặng từ đơn vị hợp tác một phần mềm quản lý, trị giá đánh
giá của phần mềm này là 47.000. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211, 213?
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 9
Bài tập Kế toán tài chính Bài 2.1:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong
tháng 3/N như sau (ĐVT: 1.000 đồng):
I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản: - TK 211: 3.100.000 - TK 213: 720.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 2/3, Mua một TSCĐ phục vụ cho bộ phận bán hàng theo tổng giá thanh toán là
550.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí giao dịch, chạy thử là 3.000. Tiền mua tài
sản và chi phí liên quan đã chi bằng chuyển khoản. Được biết tài sản đầu tư bằng quỹ đầu
tư phát triển. Biết thời gian sử dụng của TS này là 10 năm. A, Nợ tk 211: 500.000 Nợ tk 133: 50.000 Có tk 112: 550.000 B, Nợ tk 211: 3.000 Có tk 112: 3.000 C, Nợ tk 414: 500.000 Có tk 411: 500.000
D, Tính Mức KH phải trích trong t3???
Mức KH năm = 503.000: 10 = 50.300
Mức KH tháng = 50.300: 12 = 4.192
Mức KH trích t3 = 4.192 x(31-2+1)/30 = 4.192 Nợ tk 641: 4.192 Có tk 214: 4.192
2. Ngày 9/3, Nhượng bán một dây chuyền sản xuất theo giá chưa có thuế GTGT 10% là
320.000. Nguyên giá của dây chuyền là 400.000, giá trị hao mòn lũy kế 120.000. Chi phí
nhượng bán đã chi bằng tiền mặt 2.000. Khách hàng chưa thanh toán. A, Nợ tk 131: 352.000 Có tk 711: 320.000 Có tk 3331: 32.000 B, Nợ tk 811: 2.000 Có tk 111: 2.000 C, Nợ tk 214: 120.000 Nợ tk 811: 280.000
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 10
Bài tập Kế toán tài chính Có tk 211: 400.000
3. Ngày 20/3, Bộ phận xây dựng cơ bản của đơn vị bàn giao một ngôi nhà văn phòng
quản lý. Giá thành xây dựng thực tế của ngôi nhà 1.020.000. Được biết tài sản cố định
này được đầu tư từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. A, Nợ tk 211: 1.020.000 Có tk 331: 1.020.000 B, Nợ tk 441: 1.020.000 Có tk 411: 1.020.000
4. Ngày 29/3, Nhận vốn góp liên doanh dài hạn từ công ty M bằng một tài sản cố
định hữu hình theo giá thỏa thuận là 210.000. Nợ tk 211: 210.000 Có tk 411: 210.000 Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ \
Bài 2.4 Có tài liệu về tài sản cố định của doanh nghiệp Đức Anh trong tháng 4/N như sau:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng):
1. Ngày 1/4, Nhượng bán 1 thiết bị sản xuất, nguyên giá 200.000, đã khấu hao 120.000,
tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Giá bán (cả thuế GTGT 10%) của thiết bị là
66.000, người mua ký nhận nợ. A, Nợ tk 214: 120.000 Nợ tk 811: 80.000 Có tk 211: 200.000 B, Nợ tk 131: 66.000 Có tk 711: 60.000 Có tk 3331: 6.000
Mức KH giảm = 200.000 x 12% : 12 = 2.000
2. Ngày 6/4, Đơn vị đem góp vốn liên doanh dài hạn với doanh nghiệp X một tài sản cố
định của phân xưởng sản xuất. Nguyên giá 180.000, đã khấu hao 70.000, tỷ lệ khấu
hao bình quân năm 10%. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định trị giá vốn góp của
tài sản cố định này là 120.000. Nợ tk 222: 120.000 Nợ tk 214: 70.000 Có tk 211: 180.000 Có tk 711: 10.000
Mức KH tháng = 180.000x10%/12 = 1.500
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 11
Bài tập Kế toán tài chính
Mức KH giảm t4 = 1.500x(30-6+1)/30 = 1.250
3. Ngày 11/4, Mua một tài sản cố định sử dụng ở bộ phận quản lý. Giá mua chưa có thuế
240.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Các chi phí mới
trước khi dùng chi bằng tiền mặt 4.000. Được biết tỷ lệ khấu hao tài sản cố định này là 15%
năm và tài sản này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. A, Nợ tk 221: 240.000 Nợ tk 133: 24.000 Có tk 112: 264.000 B, Nợ tk 211: 4000 Có tk 111: 4.000 C, Nợ tk 414: 240.000 Có tk 411: 240.000
Mức KH tháng = 244.000x15%/12 = 3.050
Mức KH tăng = 3.050x(30-11+1)/30 = 2.033 D, Nợ tk 642: 2.033 Có tk 214: 2.033
4. Ngày 17/4, Người nhận thầu (Công ty Q) bàn giao 1 dãy nhà văn phòng dành cho bộ phận
quản lý, dự kiến sử dụng trong 25 năm. Tổng số tiền phải trả cho Công ty Q (chưa thuế GTGT
10%) là 420.000. Tài sản cố định này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Đơn
vị đã thanh toán cho Công ty Q 80% bằng chuyển khoản. A, Nợ tk 211: 420.000 Nợ tk 133: 42.000 Có tk 112: 369.600 Có tk 331: 92.400
Mức KH tháng = 420.000/25x12 = 1.400
Mức KH tăng = 1.400x(30-17+1)/30 = 653 B, Nợ tk 642: 653 Có tk 214: 653
5. Ngày 21/4, Mua một TSCĐ dùng tại bộ phận sản xuất. Giá mua phải trả cho Công ty K theo
hóa đơn (cả thuế GTGT 10%) là 330.000 đã thanh toán bằng chuyển khoản, dự kiến sử dụng
trong 20 năm. Nguồn vốn bù đắp lấy từ quỹ đầu tư phát triển. A, Nợ tk 211: 300.000 Nợ tk 133: 30.000 Có tk 112: 330.000 B, Nợ tk 414: 300.000 Có tk 411: 300.000
Mức KH tháng = 300.000/20x12 = 1.250
Mức KH tăng = 1.250x(30-21+1)/30 = 417
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 12
Bài tập Kế toán tài chính C, Nợ tk 627: 417 Có tk 214: 417 Mức KH tăng ở BPSX = 417
Mức KH giảm ở BPSX = 3.250
Mức KH tăng ở BPQL = 2.686 Bài 2.5:
Trong tháng 5/N có tài liệu về tài sản cố định của DN như sau: (Đơn vị tính: đồng)
I. Tổng số khấu hao cơ bản trích trong tháng 4/N:
Khấu hao ở phân xưởng là 10.000.000.
Khấu hao ở bộ phận quản lý 2.000.000.
II. Biến động TSCĐ của doanh nghiệp trong tháng 5/N:
1. Ngày 4/5, mang góp vốn liên doanh dài hạn với Công ty M một TSCĐ hữu hình của phân
xưởng sản xuất. Nguyên giá 550.000.000 đã khấu hao 190.000.000, tỷ lệ khấu hao 12% năm.
Hội đồng liên doanh thống nhất xác định giá trị vốn góp của tài sản cố định này là 380.000.000. Nợ tk 222: 380.000.000 Nợ tk 214: 190.000.000 Có tk 211: 550.000.000 Có tk 711: 20.000.000
Mức KH tháng = 550.000.000x12%/12 = 5.500.000
Mức KH giảm = 5.500.000x(31-4+1)/30 = 5.133.333
2. Ngày 9/5, mua sắm và đem vào sử dụng 1 máy phát điện ở phân xưởng sản xuất. Giá mua
chưa có thuế 417.600.000, thuế GTGT 5%. Tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản qua
ngân hàng, thời gian sử dụng theo quy định là 5 năm. Tài sản này đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. A, Nợ tk 211: 417.600.000 Nợ tk 133: 20.880.000 Có tk 112: 438.480.000 B, Nợ tk 441: 417.600.000 Có tk 411: 417.600.000
Mức KH tháng = 417.600.000/5x12 = 6.960.000
Mức KH tăng = 6.960.000x(31-9+1)/30 = 5.336.000 C, Nợ tk 627: 5.336.000 Có tk 214: 5.336.000
3. Ngày 11/5, nhượng bán 1 thiết bị ở văn phòng quản lý doanh nghiệp, nguyên giá 96.000.000,
đã khấu hao tới ngày nhượng bán 40.000.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 11%. Giá bán gồm
cả thuế GTGT 10% của thiết bị là 66.000.000, người mua đã thanh toán qua ngân hàng. A, Nợ tk 112: 66.000.000
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 13
Bài tập Kế toán tài chính Có tk 711: 60.000.000 Có tk 3331: 6.000.000 B, Nợ tk 214: 40.000.000 Nợ tk 811: 56.000.000 Có tk 211: 96.000.000
Mức KH tháng = 96.000.000x11%/12 = 880.000
Mức KH giảm = 880.000x(31-11+1)/30 = 616.000
4. Ngày 15/5, nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty D một thiết bị ở văn phòng quản
lý theo giá 51.000.000. Được biết tổng số vốn góp với Công ty D là 50.000.000. Phần chênh
lệch doanh nghiệp đã thanh toán qua ngân hàng. Thiết bị này có tỷ lệ khấu hao bình quân năm là 10%. Nợ tk 211: 51.000.000 Có tk 222: 50.000.000 Có tk 112: 1.000.000
Mức KH tháng = 51.000.000x10%/12 = 425.000
Mức KH tăng = 425.000x(31-15+1)/30 = 240.833 Nợ tk 642: 240.833 Có tk 214: 240.833
5. Ngày 19/5, người nhận thầu (Công ty Q) bàn giao đưa vào sử dụng 1 dãy nhà làm văn phòng
quản lý, thời gian sử dụng theo quy định là 20 năm. Tổng số tiền phải trả cho Công ty Q chưa
thuế GTGT 10% là 770.000.000. Tài sản cố định này đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản. Doanh
nghiệp đã thanh toán hết cho Công ty Q bằng tiền gửi ngân hàng. A, Nợ tk 211: 770.000.000 Nợ tk 133: 77.000.000 Có tk 112: 847.000.000 B, Nợ tk 441: 770.000.000 Có tk 411: 770.000.000
Mức KH tháng = 770.000.000/(20x12)= 3.208.333
Mức KH tăng = 3.208.333x(31-19+1)/30 = 1.390.278 C, Nợ tk 642: 1.390.278 Có tk 214: 1.390.278
Mức KH TSCĐ ở BP. . = Mức KH đầu kỳ + Mức KH tăng – Mức KH giảm
Mức KH tháng 5 ở BP SX = 10.000.000 + 5.336.000 - 5.133.333 = 10.202.667
Mức KH tháng 5 ở BP QL = 2.000.0000 + 240.833 + 1.390.278 - 616.000 = 3.015.110 Yêu cầu:
1. Giả sử tháng 4/N không có biến động về TSCĐ. Tính mức khấu hao TSCĐ trong tháng 5/N?
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và bút toán phân bổ khấu hao trong tháng 5/N?
Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Trường ĐH KTKTCN 14
Document Outline

  • KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
  • CÂU HỎI ÔN TẬP
  • BÀI TẬP ỨNG DỤNG