Câu hỏi ôn tập môn Kế toán tài chính | Đại học Quy Nhơn

Câu hỏi ôn tập môn Kế toán tài chính | Đại học Quy Nhơn. Tài liệu gồm 19 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Quy Nhơn 422 tài liệu

Thông tin:
19 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Câu hỏi ôn tập môn Kế toán tài chính | Đại học Quy Nhơn

Câu hỏi ôn tập môn Kế toán tài chính | Đại học Quy Nhơn. Tài liệu gồm 19 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

60 30 lượt tải Tải xuống
BÀI TẬP SLIDE CHƯƠNG 2
Bài tập 1:
Tỷ giá trên thị trường tại thời điểm N như sau:
- USD/ VND = 21.075 / 15
- USD/SGD = 1,26903 / 32
- USD/JPY = 104,371 / 98
Yêu cầu: Hãy xác định tỷ giá chéo của các cặp tỷ giá sau đây: SGD/VND; JPY/VND;
SGD/JPY
Lời giải :
SGD/VND :
Ta có : USD/ VND = 21.075 / 21.115
USD/SGD = 1,26903 / 1,26932
SGD/VND (bid) =
USD /VND(bid )
USD/ SGD(ask )
=
21.075
1,26932
=16.603,3782
SGD/VND (ask) =
USD/VND (ask )
USD /SGD (bid )
=
21.115
1,26903
=16.638,6925
Tỷ giá yết của ngân hàng SGD/VND = 16.603,3782/16.638,6925
JPY/VND :
Ta có: USD/ VND = 21.075 / 21.115
USD/JPY = 104,371 / 104,398
JPY/VND (bid) =
USD/VND (bid )
USD /JPY (ask )
=
21.075
104,398
=201,8717
JPY/VND (ask) =
USD/VND (ask )
USD /JPY (bid )
=
21.1 15
104,371
=202,3071
Tỷ giá yết của ngân hàng JPY/VND = 201,8717/202,3071
SGD/JPY
Ta có: USD/SGD = 1,26903 / 1,26932
USD/JPY = 104,371 / 104,398
SGD/JPY (bid) =
USD /JPY (bid )
USD/ SGD(ask )
=
104,371
1,26932
=82,2259
SGD/JPY (ask) =
USD /JPY (ask )
USD/ SGD(bid)
=
104,398
1,26903
=82,2660
Tỷ giá yết của ngân hàng SGD/JPY = 82,2660/82,2259
Bài tập 2:
Tỷ giá thị trường ngày 22/2/14 như sau:
USD/VND = 21.080/15
EUR/USD = 1,3744/62
USD/CHF = 0,8871/90
GBP/USD = 1,6675/05
Yêu cầu: Hãy xác định tỷ giá chéo giữa các ngoại tệ khác với VND
Lời giải:
EUR/VND
Ta có: USD/VND = 21.080/21.115
EUR/USD = 1,3744/1,3762
EUR/VND (bid) =
EUR/VND (ask) =
USD/VND (ask )
EUR /USD(bid )
=
21.1 15
1,3744
=15.363,0675
Tỷ giá yết của ngân hàng EUR/VND = 15.317,5411 / 13.363,0675
CHF/VND
Ta có: USD/VND = 21.080/21.115
USD/CHF = 0,8871/0,8890
CHF/VND (bid) =
USD /VND(bid )
USD/CHF (ask )
=
21.080
0.8890
=23.712,036 0
CHF/VND (ask) =
USD/VND (ask )
USD /CHF (bid )
=
21.1 15
0,8871
=23.802,2771
Tỷ giá yết của ngân hàng CHF/VND = 23.712,0360 / 23.802,2771
GBP/VND
Ta có: USD/VND = 21.080/ 21.115
GBP/USD = 1,6675/ 1,6705
GBP/VND (bid) = USD/VND (bid) x GBP/USD (bid) = 21.080 x 1,6675 = 35.150,9
GBP/VND (ask) = USD/VND (ask) x GBP/USD (ask) = 21.115 x 1,6705 = 35.272,6075
Tỷ giá yết của ngân hàng GBP/VND = 35.150,9 / 35.272,6075
BÀI TẬP CHƯƠNG 2: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
I. Bài tập tình huống :
Bài 1:
Công ty XNK Thăng Long đồng thời cùng một lúc nhận được 140 triệu JPY từ XK hàng sang
Nhật phải thanh toán 1,6 triệu SGD tiền hàng NK. Tỷ giá trên thị trường tại thời điểm đó
như sau:
- USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00
- USD / SGD = 1.33085 / 1.35646
- USD / JPY = 99.63 / 101.86
Lời giải
1. Hãy xác định tỷ giá chéo của các cặp tỷ giá sau đây: SGD/VND; JPY/VND; SGD/JPY
Tỷ giá SGD/VND :
Ta có:
USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00
USD / SGD = 1.33085 / 1.35646
Ta thấy : USD là đồng yết giá, còn VND và SGD là đồng định giá
SGD/VND là tỷ giá của hai đồng định giá
SGD/VND (bid) =
USD /VND(bid )
USD/ SGD(ask )
=
22,260.00
1.35646
=16,410.3623
SGD/VND (ask) =
USD/VND (ask )
USD /SGD (bid )
=
22,330.00
1.33085
=16,778.7504
Tỷ giá yết SGD/VND của ngân hàng là : SGD/VND = 16,410.3623 / 16,778.7504
Tỷ giá JPY/VND :
Ta có :
USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00
USD / JPY = 99.63 / 101.86
Ta thấy: USD là đồng yết giá, còn VND và JPY là đồng định giá
JPY/VND là tỷ giá của hai đồng định giá
JPY/VND (bid) =
USD/VND (bid )
USD /JPY (ask )
=
22,260.00
101.86
=218,5352
JPY/VND (ask) =
USD/VND (ask )
USD /JPY (bid )
=
22,330.00
99.63
=224.1293
Tỷ giá yết của ngân hàng là JPY/VND : JPY/VND = 218.5352 / 224.1293
Tỷ giá SGD/JPY:
Ta có:
USD / SGD = 1.33085 / 1.35646
USD / JPY = 99.63 / 101.86
Ta thấy: USD là đồng yết giá, còn SGD và JPY là đồng định giá
SGD/JPY là tỷ giá của hai đồng định giá
SGD/JPY (bid) =
USD /JPY (bid )
USD/ SGD(ask )
=
99.63
1.35646
=73.4485
SGD/JPY (ask) =
USD /JPY (ask )
USD/ SGD(bid)
=
101.86
1.33085
=76.5375
Tỷ giá yết của ngân hàng là SGD/JPY : SGD/JPY = 73.4485 / 76.5375
2. Hãy trình bày các phương án thu nhập của công ty bằng VND. Theo anh/ chị,
phương án nào mang lại thu nhập cao nhất cho công ty ?
Có 3 phương án thu nhập :
Phương án 1: Bán JPY để mua đủ 1.6 triệu. Số còn lại chuyển sang VND để đầu tư
Ta có: SGD/JPY = 73.4485 / 76.5375
Công ty mua 1 SGD = 76.5375 JPY
Để mua đủ 1,6 triệu SGD cần số tiền JPY là 1,600,000 x 76.5375 = 122,460,000 JPY
Số JPY còn thừa là 140,000,000 - 122,460,000 = 17,540,000 JPY
Ta có: JPY/VND = 218.5352 / 224.1293
Tỷ giá bán JPY/VND của ngân hàng là 1JPY = 224.1293 SGD
Số VND sau khi được quy đổi là : 17,540,000 x 224.1293 = 3,931,227,922 VND
Phương án 2: Bán 140 triệu JPY để lấy SGD. Số SGD còn lại sau khi thanh toán hết nợ
sẽ đổi sang VND để đầu tư
Ta có: SGD/JPY = 73.4485 / 76.5375
Tỷ giá mua JPY/SGD của ngân hàng là 1JPY = 76.5375 SGD
Công ty bán 140 triệu JPY sẽ được số tiền SGD là :
140,000,000 / 76.5375 = 1,829,168.7081 SGD
Số SGD thừa ra là 1,829,168.7081 – 1,600,000 = 229,168.7081 SGD
Ta có SGD/VND = 16,410.3623 / 16,778.7504
Doanh nghiệp mua 1SGD với giá là 16,778.7504 VND
Số VND thu được sau khi quy đổi là 229,168.7081 x 16,778.7504 = 3,845,164,552.7 VND
Phương án 3: Bán 140 triệu JPY để lấy VND để mua đủ 1,6 triệu SGD
Ta có: JPY/VND = 218.5352 / 224.1293
Doang nghiệp bán 1 JPY với giá là 218.5352 VND
Doanh nghiệp bán 140 triệu JPY sẽ được số VND là :
140,000,000 x 218.5352 = 30,594,928,000 VND
Ta có: SGD/VND = 16,410.3623 / 16,778.7504
Doanh nghiệp mua 1 SGD với giá là 16,778.7504 VND
Để mua 1,6 triệu SGD cần số VND là : 1,600,000 x 16,778.7504 = 26,846,000,640 VND
Vậy số VND thu được là 30,594,928.000 – 26,846,000,640 = 3,748,927,360 VND
Theo tôi, phương án 1 mang lại thu nhập cao nhất cho công ty vì số VND thu được là
cao nhất so với các phương án còn lại.( PA1 > PA2 > PA3)
Phương án 1 : 3,931,227,922 VND
Phương án 2 : 3,845,164,552.7 VND
Phương án 3 : 3,748,927,360 VND
Bài 2: Tỷ giá thị trường ngày 16/08/16 như sau:
- USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00
- EUR / USD = 1.11553 / 1.13244
- USD / CHF = 0.95753 / 0.97791
- GBP / USD = 1.27988 / 1.30451
Yêu cầu:
1. Hãy xác định tỷ giá chéo giữa các ngoại tệ khác với VND, tỷ giá giữa các ngoại tệ.
Lời giải:
Tỷ giá chéo giữa các ngoại tệ khác với VND :
EUR / VND
Ta có: USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00
EUR / USD = 1.11553 / 1.13244
EUR/VND (bid) = USD/VND (bid) x EUR/USD (bid) = 22,260.00 x 1.11553 = 24,831.6978
EUR/VND (ask) = USD/VND (ask) x EUR/USD (ask) = 22,330.00 x 1.13244 = 25,287.3852
Tỷ giá yết của ngân hàng là EUR/VND = 24,831.6978/25,287.3852
CHF/VND
Ta có: USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00
USD / CHF = 0.95753 / 0.97791
CHF/VND (bid) =
USD /VND
(
bid
)
USD/CHF
(
ask
)
=
22,260.00
0.97791
=22,762.8309
CHF/VND (ask) =
USD/VND (ask )
USD /CHF (bid )
=
22,330.00
0.95753
=23,320.4182
Tỷ giá yết của ngân hàng là CHF/VND = 22,762.8309/23,320.4182
GBP/VND
Ta có: USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00
GBP / USD = 1.27988 / 1.30451
GBP/VND (bid) =
USD/VND
(
bid
)
GBP/USD
(
ask
)
=
22,260.00
1.30451
=17,063.8784
GBP/VND (ask) =
USD/VND
(
ask
)
GBP/USD
(
bid
)
=
22,330.00
1.27988
=17,446.9482
Tỷ giá yết của ngân hàng là GBP/VND = 17,063.8784/17,446.9482
Tỷ giá chéo giữa các ngoại tệ:
EUR/CHF
Ta có: EUR / USD = 1.11553 / 1.13244
USD / CHF = 0.95753 / 0.97791
EUR/CHF(bid) = EUR / USD(bid) x USD / CHF(bid) = 1.11553 x 0.95753 = 1.0682
EUR/CHF(ask) = EUR / USD(ask) x USD / CHF(ask) = 1.13244 x 0.97791 = 1.1074
Tỷ giá yết của ngân hàng là EUR/CHF = 1.0682/1.1074
GBP/CHF
Ta có: USD / CHF = 0.95753 / 0.97791
GBP / USD = 1.27988 / 1.30451
GBP/CHF(bid) = USD / CHF(bid) x GBP / USD(bid) = 0.95753 x 1.27988 = 1.2255
GBP/CHF(ask) = USD / CHF(ask) x GBP / USD(ask) = 0.97791 x 1.30451 = 1.2757
Tỷ giá yết của ngân hàng là GBP/CHF = 1.2255/1.2757
EUR/GBP
Ta có: EUR / USD = 1.11553 / 1.13244
GBP / USD = 1.27988 / 1.30451
EUR/GBP(bid) =
GBP/USD
(
bid
)
EUR/USD
(
ask
)
=
1.27988
1.13244
=1.1302
EUR/GBP(ask) =
GBP/USD(ask )
EUR/USD (bid )
=
1.30451
1.11553
=1.1694
Tỷ giá yết của ngân hàng là EUR/GBP = 1.1302/1.1694
2. Công ty A thu được 1.200.000USD, đồng thời phải trả các khoản nợ sau:16
- Trả nợ hàng NK: 630.000 EUR
- Trả nợ ngân hàng K: 120.000 GBP
- Số còn lại công ty chuyển thành VND
Lời giải
Trả nợ hàng NK: 630.000 EUR
Tỷ giá EUR / USD = 1.11553 / 1.13244
Ta có : 1 EUR = 1.11553 USD
630.000 EUR = Y USD
Y = 630,000 x 1.11553 = 702,783.9 USD
Vậy số USD mà công ty dùng để trả nợ là 702,783.9 USD
Trả nợ ngân hàng K: 120.000 GBP
Tỷ giá GBP / USD = 1.27988 / 1.30451
Ta có : 1 GBP = 1.27988 USD
120,00 GBP = Y USD
Y = 120,000 x 1.27988 = 153,585.6 USD
Vậy số USD mà công ty trả nợ ngân hàng K là 153,585.6 USD
Số còn lại công ty chuyển thành VND
Số USD còn lại: 1,200,000 – (702,783.9 +153,585.6 ) = 343,630.5 USD
Tỷ giá USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00
Số còn lại công ty chuyển thành VND = 22,260.00 x 343,630.5 = 7,649,214,930 USD
Bài 3: : Một nhà xuất khẩu thu về 90.000 GBP nhưng lại phải thanh toán 50.000 HKD và
70.000 JPY. Tính số GBP còn lại sau khi thanh toán, biết tỷ giá trên thị trường được niêm yết
như sau:
GBP / USD = 1.6297 / 05
USD / HKD = 5.3225 / 35
USD / JPY = 110.40 / 50
Lời giải:
Ngân hàng mua GBP, bán HKD cho công ty
Số GBP dùng để mua 50,000 HKD
Tỷ giá mua GBP/HKD = 1.6297 x 5.3225 = 33,515.7825
1 GBP = 8.6741 HKD
X GBP = 50,000 HKD
X =
50,000
8.6741
=5764.29
GBP
Số GBP dùng để mua 70,000 JPY
Tỷ giá mua GBP/JPY = 1.6297 x 110.40 = 179.92
Số GBP =
70,000
179.92
=389.06
Số GBP còn lại sau khi thanh toán là :
90,000 – (5764.29 + 389.06) = 83,846.65 GBP
Bài 4: Hãy xác định phương pháp yết giá của các cặp tỷ giá sau:
Thị trường Tỷ giá Trực tiếp Gián tiếp
Lon don GBP/USD X
FrankFurt EUR/USD X
Singapore USD/SGD X
New York USD/HKD X
Tokyo USD/JPY X
Sydney AUD/USD X
Bài 5: Hãy hoàn thành các ô trống trong bảng sau:
Tỷ giá Mua Bán
EUR/USD 1.2016 1.2020
USD/JPY 102.76 103.54
GBP/USD 1.6724 1.6735
USD/CHF 1.5220 1.5227
AUD/USD 0.6784 0.6798
EUR/JPY
= EUR/USD x USD/JPY
=1.2016 x 102.76 = 123.48
= EUR/USD x USD/JPY
= 1.2020 x 103.54 = 124.46
GBP/EUR =
GBP/USD (bid )
EUR/USD (ask )
=
1.6724
1.2020
=1.3913
=
GBP/USD(ask )
EUR/USD (bid )
=
1.6735
1.2016
=1.3927
EUR/CHF
= EUR/USD x USD/CHF
= 1.2016 x 1.5220 = 1.8288
= EUR/USD x USD/CHF
= 1.2020 x 1.5227 = 1.8303
EUR/AUD =
EUR /USD (Bid)
AUD /USD ( Ask )
=
1.2016
0.6798
=1.7676
=
EUR /USD ( Ask)
AUD /USD (Bid)
=
1.2020
0.6784
=1.7718
GBP/JPY
= GBP/USD x USD/JPY
= 1.6724 x 102.76 = 171.85
= GBP/USD x USD/JPY
= 1.6735 x 103.54 = 173.27
CHF/JPY =
USD /JPY (bid )
USD/CHF (ask )
=
102.76
1.5227
=67.4854
=
USD /JPY (ask )
USD/CHF (bid )
=
103.54
1.5220
=68.0289
AUD/JPY
= AUD/USD x USD/JPY
= 0.6784 x 102.76 = 69.7123
= AUD/USD x USD/JPY
= 0.6798 x 103.54 = 70.3865
GBP/CHF
= GBP/USD x USD/CHF
= 1.6724 x 1.5220 = 2.5454
= GBP/USD x USD/CHF
= 1.6735 x 1.5227 = 2.5482
GBP/AUD =
GBP /USD (bid )
AUD /USD (ask )
=
1.6724
0.6798
=2.4601
=
GBP/USD (ask )
AUD /USD (bid )
=
1.6735
0.6784
=2.4668
II. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 Phát biểu nào sau đây về các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá là đúng:
A) Nếu cung ngoại tệ vượt cầu ngoại tệ thì tỷ giá giảm
B) Nếu lạm phát trong nước gia tăng thì tỷ giá giảm
C) Nếu lãi suất của đồng nội tệ tăng và lớn hơn lãi suất đồng ngoại tệ thì tỷ giá giảm
D) Nếu tỷ giá xuất khẩu bình quân nhỏ hơn tỷ giá thị trường thì có lợi cho người nhập
khẩu
Câu 2 Tỷ giá hối đoái là giá cả để:
A) Mua bán và trao đổi ngoại tệ
B) Mua bán và kinh doanh vàng, bạc
C) Mua bán các loại chứng khoán có giá
D) Trao đổi các phương tiện thanh toán quốc tế
Câu 3 Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ chuyển đổi:
A) Từ vàng sang các loại tiền tệ khác và ngược lại
B) Từ tiền tệ của nước này sang giá trị hàng hóa của các nước khác
C) Từ tiền tệ của nước này sang tiền tệ các nước khác và ngược lại
D) Từ giá trị hàng hóa nước này sang giá trị hàng hóa nước khác
Câu 4 Trong các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái, nhân tố nào ảnh hưởng trực
tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi của tỷ giá:
A) Lãi suất của hai đồng tiền
B) Tình hình lưu thông tiền tệ trong nước và lạm phát
C) Tỷ giá xuất nhập khẩu bình quân
D) Quan hệ cung cầu về ngoại tệ
Câu 5 Tại Việt Nam, vào ngày 10/05/2013, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá như
sau: USD/VND = 20.828, kết luận nào sau đây không đúng:
A) USD là đồng yết giá
B) VND là đồng định giá
C) USD là đồng định giá
D) VND/USD là tỷ giá đối ứng
Câu 6 Ngày 27/03/2014, ngân hàng A công bố tỷ giá thương mại như sau: USD/VND
= 21.055/ 21.115.
Kết luận nào sau đây là đúng:
A) USD là đồng định giá 18
B) Ngân hàng A sẽ mua vào ngoại tệ với giá 21.115 đồng mỗi USD
C) Tại Việt Nam, đây là phương pháp yết giá trực tiếp
D) VND là đồng tiền hàng hóa
Câu 7 Tại Việt Nam, tỷ giá bình quân liên ngân hàng do:
A) Các ngân hàng thương mại công bố
B) Ngân hàng Nhà nước công bố
C) Ngân hàng thế giới (WB) công bố
D) Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) công bố
Câu 8 Trên thị trường có thông tin về tỷ giá như sau:
GBP/USD = 1,52865
USD/VND = 21.262,16
Áp dụng phương pháp tính tỷ giá chéo thì tỷ giá GBP/VND là bao nhiêu?
A) 32.502,40
B) 32.205,40
C) 35.502,40
D) 35.205,40
Lời giải :
GBP/VND = GBP/USD x USD/VND = 1,52865 x 21.262,16 = 35.502,4009
Câu 9 Trên thị trường có thông tin về tỷ giá như sau:
USD/VND = 21.050
USD/AUD = 1,2180
Áp dụng phương pháp tính tỷ giá chéo thì tỷ giá AUD/VND là bao nhiêu?
A) 17.283
B) 25.639
C) 17.328
D) 1,7283
Lời giải: AUD/VND =
USD /VND
USD/ AUD
=
21.050
1,2180
=17.282,4302
Câu 10 Giả sử trên thị trường có thông tin về tỷ giá như sau:
USD/DEM = 1,6923 / 42
EUR/DEM = 2,1231 / 54
Áp dụng phương pháp tính tỷ giá chéo thì tỷ giá EUR/USD là bao nhiêu?
A) 1,2532 / 59
B) 1,2532 / 49
C) 1,2523 / 59
D) 1,2523 / 4919
Lời giải:
EUR/USD (bid) =
EUR/ DEM (bid )
USD/ DEM (ask )
=
2,1231
1,6942
=1,2532
EUR/USD (ask) =
EUR/ DEM (ask )
USD/ DEM (bid)
=
2,1254
1,6923
=1,2559
Câu 11 Giả sử trên thị trường có thông tin về tỷ giá như sau:
EUR/USD = 1,2635 / 75
CAD/USD = 0,9475 / 95
USD/AUD = 1,1515 / 25
USD/JPY = 92,3870 / 95
Công ty A xuất khẩu thu về 100.000 EUR cần bán cho ngân hàng để lấy đồng AUD
thanh toán cho đối tác Úc. Vậy công ty A thu được bao nhiêu AUD sau khi đổi?
A) 145.492,025 AUD
B) 145.218,025 AUD
C) 145.392,025 AUD
D) 145.529,025 AUD
Lời giải:
EUR/AUD (bid) = EUR/USD(bid) x USD/AUD(bid) = 1,2635 x 1.1515 = 1,45492025
Ta có :
1EUR = 1,45492025 AUD
100.000 EUR = X AUD
X = 100.000 x 1,45492025 = 145.492,025 AUD
Câu 12 Tỷ giá trên thị trường ngày 20/07/201x do ngân hàng A công bố như sau:
EUR/USD = 1,1538/42. Tỷ giá USD/EUR là:
A) 0,8664/67
B) 0,8667/90
C) 0,8650/67
D) 0,8670/87
Lời giải :
USD/EUR = 1,1538 / 1,1542
Tỷ giá đối ứng USD/EUR =
1
1,1542
/1
1,1538
=0,8664/0.8667
Câu 13 Một khách hàng có 1 tờ séc 10.000 USD muốn đổi sang AUD. Biết tỷ giá
USD/AUD = 1,0858/75. Hỏi khách hàng sẽ nhận được bao nhiêu AUD?
A) 10.858
B) 10.875
C) 10.863
D) 10.887
Lời giải:
1 USD = 1,0858 AUD
10.000 USD = X AUD
X = 10.000 x 1,0858 = 10.858 AUD
Câu 14 Một khách hàng có 1 tờ séc 20.000USD muốn đổi sang HKD. Biết tỷ giá
USD/HKD = 6,8514/20. Hỏi khách hàng sẽ nhận được bao nhiêu HKD?
A) 137.038
B) 137.028
C) 137.048
D) 137.040
Lời giải:
1 USD = 6,8514 HKD
20.000 USD = X HKD
X = 20.000 x 6,8514 = 137.028
Câu 15 Ở Việt Nam, tỷ giá chính thức được Ngân hàng Nhà nước công bố:
A) Hàng ngày
B) Hàng tuần 20
C) Hàng tháng
D) Hàng quý
Câu 16 Nếu lạm phát trong nước cao hơn lạm phát ở nước ngoài thì:
A) Tỷ giá tăng
B) Tỷ giá giảm
C) Không đổi
D) Phụ thuộc vào chính sách của nhà nước
Câu 17 Đồng tiền yết giá là:
A) Đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua thị trường tài chính khác
B) Đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua đồng tiền khác
C) Đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua thị trường chứng khoán
D) Đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua các định chế tài chính trung gian
Câu 18 Đồng tiền định giá là:
A) Đồng tiền dùng để xác định giá trị của quốc gia
B) Đồng tiền dùng để xác định giá trị của khu vực kinh tế
C) Đồng tiền dùng để xác định giá trị đồng tiền khác
D) Đồng tiền dùng để xác định giá trị của khu vực đồng tiền chung
Câu 19 Chọn câu SAI; tại Việt Nam, hiện có những loại tỷ giá nào?
A) Tỷ giá Ngân hàng Nhà nước
B) Tỷ giá của ngân hàng thương mại
C) Tỷ giá liên ngân hàng
D) Tỷ giá neo vào ngoại tệ mạnh
Câu 20 Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa 2 đồng tiền được tính toán thông qua:
A) Đồng tiền mạnh
B) Đồng tiền thứ ba
C) Đồng tiền thứ hai
D) Đồng tiền thứ tư
Câu 21 Những yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái:
A) Cán cân thanh toán quốc tế
B) Ngang giá sức bán
C) Các điều kiện kinh tế 21
D) Những yếu tố chính trị
Câu 22 Tỷ giá thương mại do:
A) Các ngân hàng thương mại công bố
B) Ngân hàng Nhà nước công bố
C) Ngân hàng thế giới công bố
D) Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) công bố
Câu 23 Trong thương mại quốc tế, khi tỷ giá hối đoái tăng (theo phương pháp trực
tiếp) thì có lợi cho:
A) Nhà xuất khẩu
B) Nhà nhập khẩu
C) Các ngân hàng
D) Cả nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu
Câu 24 Tỷ giá niêm yết ngoại tệ gián tiếp cho biết:
A) Bao nhiêu đơn vị nội tệ phải có để đổi lấy 1 đồng ngoại tệ
B) 01 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu đơn vị ngoại tệ
C) Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần phải có để lấy 1 đơn vị nội tệ
D) Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD
Câu 25 Năm 2013, biên độ giao dịch cho phép tỷ giá kinh doanh ngoại tệ giữa ngân
hàng Trung ương và ngân hàng thương mại là bao nhiêu?
A) ± 0.5%
B) ± 1%
C) ± 1.5%
D) ± 0.25%
Câu 26 Tỷ giá đối ứng là gì?
A) Hai đồng tiền ở vị trí yết giá so với một đồng định giá
B) Hai đồng tiền ở vị trí định giá so với một đồng yết giá
C) Một đồng nằm ở vị trí yết giá, một đồng nằm ở vị trí định giá so với đồng trung gian
D) Nghịch đảo đồng yết giá thành đồng định giá và ngược lại
Câu 27 Đâu là phương pháp yết giá trực tiếp?
A) CAD/ FRF tại Paris
B) USD/ VND tại New York 22
C) GBP/ JPY tại London
D) EUR/ USD tại Canada
Câu 28 Đâu là phương pháp yết giá gián tiếp?
A) CAD/ FRF tại Paris
B) USD/ VND tại Việt Nam
C) GBP/ JPY tại London
D) HKD/ CNY tại Bắc Kinh
Câu 29 Ngoại tệ là gì?
A) Các giấy tờ có giá ghi bằng tiếng nước ngoài
B) Là tiền của quốc gia này được lưu thông trên thị trường quốc gia khác
C) Là giá cả của đồng tiền này được tính bằng số lượng của đồng tiền khác
D) Là quan hệ tỷ lệ so sánh giữa hai đồng tiền
Câu 30 Có bao nhiêu cách để ngân hàng Trung ương quản lý cơ chế tỷ giá hối đoái?
A) 3 cách
B) 4 cách
C) 5 cách
D) 6 cách
| 1/19

Preview text:

BÀI TẬP SLIDE CHƯƠNG 2 Bài tập 1:
Tỷ giá trên thị trường tại thời điểm N như sau: - USD/ VND = 21.075 / 15 - USD/SGD = 1,26903 / 32 - USD/JPY = 104,371 / 98
Yêu cầu: Hãy xác định tỷ giá chéo của các cặp tỷ giá sau đây: SGD/VND; JPY/VND; SGD/JPY Lời giải :  SGD/VND :
Ta có : USD/ VND = 21.075 / 21.115 USD/SGD = 1,26903 / 1,26932 USD 21.075 SGD/VND (bid) = / VND(bid ) = =16.603,3782
USD/ SGD(ask) 1,26932 USD 21.115 SGD/VND (ask) = / VND (ask ) = =16.638,6925
USD /SGD (bid) 1,26903
Tỷ giá yết của ngân hàng SGD/VND = 16.603,3782/16.638,6925  JPY/VND :
Ta có: USD/ VND = 21.075 / 21.115 USD/JPY = 104,371 / 104,398 USD 21.075 JPY/VND (bid) = / VND (bid ) = =201,8717
USD /JPY (ask) 104,398 USD 21.1 15 JPY/VND (ask) = / VND (ask ) = =202,3071
USD /JPY (bid) 104,371
Tỷ giá yết của ngân hàng JPY/VND = 201,8717/202,3071  SGD/JPY
Ta có: USD/SGD = 1,26903 / 1,26932 USD/JPY = 104,371 / 104,398 USD 104,371 SGD/JPY (bid) = / JPY (bid ) = =82,2259
USD/ SGD(ask) 1,26932 USD 104,398 SGD/JPY (ask) = / JPY (ask ) = =82,2660
USD/ SGD(bid) 1,26903
Tỷ giá yết của ngân hàng SGD/JPY = 82,2660/82,2259 Bài tập 2:
Tỷ giá thị trường ngày 22/2/14 như sau: USD/VND = 21.080/15 EUR/USD = 1,3744/62 USD/CHF = 0,8871/90 GBP/USD = 1,6675/05
Yêu cầu: Hãy xác định tỷ giá chéo giữa các ngoại tệ khác với VND Lời giải:  EUR/VND
Ta có: USD/VND = 21.080/21.115 EUR/USD = 1,3744/1,3762 USD 21.080 EUR/VND (bid) = / VND(bid ) = =15.317,5411
EUR/USD (ask) 1,3762 USD 21.1 15 EUR/VND (ask) = / VND (ask ) = =15.363,0675
EUR /USD(bid) 1,3744
Tỷ giá yết của ngân hàng EUR/VND = 15.317,5411 / 13.363,0675  CHF/VND
Ta có: USD/VND = 21.080/21.115 USD/CHF = 0,8871/0,8890 USD 21.080 CHF/VND (bid) = / VND( bid ) = =23.712,036 0
USD/CHF (ask) 0.8890 USD 21.1 15 CHF/VND (ask) = / VND (ask ) = =23.802,2771
USD /CHF (bid) 0,8871
Tỷ giá yết của ngân hàng CHF/VND = 23.712,0360 / 23.802,2771  GBP/VND
Ta có: USD/VND = 21.080/ 21.115 GBP/USD = 1,6675/ 1,6705
GBP/VND (bid) = USD/VND (bid) x GBP/USD (bid) = 21.080 x 1,6675 = 35.150,9
GBP/VND (ask) = USD/VND (ask) x GBP/USD (ask) = 21.115 x 1,6705 = 35.272,6075
Tỷ giá yết của ngân hàng GBP/VND = 35.150,9 / 35.272,6075
BÀI TẬP CHƯƠNG 2: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
I. Bài tập tình huống : B ài 1:
Công ty XNK Thăng Long đồng thời cùng một lúc nhận được 140 triệu JPY từ XK hàng sang
Nhật và phải thanh toán 1,6 triệu SGD tiền hàng NK. Tỷ giá trên thị trường tại thời điểm đó như sau:
- USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00
- USD / SGD = 1.33085 / 1.35646 - USD / JPY = 99.63 / 101.86 Lời giải
1. Hãy xác định tỷ giá chéo của các cặp tỷ giá sau đây: SGD/VND; JPY/VND; SGD/JPY  Tỷ giá SGD/VND : Ta có:
USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00 USD / SGD = 1.33085 / 1.35646
Ta thấy : USD là đồng yết giá, còn VND và SGD là đồng định giá
SGD/VND là tỷ giá của hai đồng định giá USD 22,260.00 SGD/VND (bid) = / VND(bid ) = =16,410.3623
USD/ SGD(ask ) 1.35646 USD 22,330.00 SGD/VND (ask) = / VND (ask ) = =16,778.7504
USD /SGD (bid) 1.33085
 Tỷ giá yết SGD/VND của ngân hàng là : SGD/VND = 16,410.3623 / 16,778.7504  Tỷ giá JPY/VND : Ta có :
USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00 USD / JPY = 99.63 / 101.86
Ta thấy: USD là đồng yết giá, còn VND và JPY là đồng định giá
JPY/VND là tỷ giá của hai đồng định giá USD 22,260.00 JPY/VND (bid) = / VND (bid ) = =218,5352
USD /JPY (ask ) 101.86 USD 22,330.00 JPY/VND (ask) = / VND (ask ) = =224.1293
USD /JPY (bid) 99.63
 Tỷ giá yết của ngân hàng là JPY/VND : JPY/VND = 218.5352 / 224.1293  Tỷ giá SGD/JPY: Ta có: USD / SGD = 1.33085 / 1.35646 USD / JPY = 99.63 / 101.86
Ta thấy: USD là đồng yết giá, còn SGD và JPY là đồng định giá
SGD/JPY là tỷ giá của hai đồng định giá USD 99.63 SGD/JPY (bid) = / JPY (bid ) = =73.4485
USD/ SGD(ask ) 1.35646 USD 101.86 SGD/JPY (ask) = / JPY (ask ) = =76.5375
USD/ SGD(bid) 1.33085
 Tỷ giá yết của ngân hàng là SGD/JPY : SGD/JPY = 73.4485 / 76.5375
2. Hãy trình bày các phương án thu nhập của công ty bằng VND. Theo anh/ chị,
phương án nào mang lại thu nhập cao nhất cho công ty ?
Có 3 phương án thu nhập :
 Phương án 1: Bán JPY để mua đủ 1.6 triệu. Số còn lại chuyển sang VND để đầu tư
Ta có: SGD/JPY = 73.4485 / 76.5375
Công ty mua 1 SGD = 76.5375 JPY
Để mua đủ 1,6 triệu SGD cần số tiền JPY là 1,600,000 x 76.5375 = 122,460,000 JPY
Số JPY còn thừa là 140,000,000 - 122,460,000 = 17,540,000 JPY
Ta có: JPY/VND = 218.5352 / 224.1293
Tỷ giá bán JPY/VND của ngân hàng là 1JPY = 224.1293 SGD
Số VND sau khi được quy đổi là : 17,540,000 x 224.1293 = 3,931,227,922 VND
 Phương án 2: Bán 140 triệu JPY để lấy SGD. Số SGD còn lại sau khi thanh toán hết nợ
sẽ đổi sang VND để đầu tư
Ta có: SGD/JPY = 73.4485 / 76.5375
Tỷ giá mua JPY/SGD của ngân hàng là 1JPY = 76.5375 SGD
Công ty bán 140 triệu JPY sẽ được số tiền SGD là :
140,000,000 / 76.5375 = 1,829,168.7081 SGD
Số SGD thừa ra là 1,829,168.7081 – 1,600,000 = 229,168.7081 SGD
Ta có SGD/VND = 16,410.3623 / 16,778.7504
Doanh nghiệp mua 1SGD với giá là 16,778.7504 VND
Số VND thu được sau khi quy đổi là 229,168.7081 x 16,778.7504 = 3,845,164,552.7 VND
 Phương án 3: Bán 140 triệu JPY để lấy VND để mua đủ 1,6 triệu SGD
Ta có: JPY/VND = 218.5352 / 224.1293
Doang nghiệp bán 1 JPY với giá là 218.5352 VND
Doanh nghiệp bán 140 triệu JPY sẽ được số VND là :
140,000,000 x 218.5352 = 30,594,928,000 VND
Ta có: SGD/VND = 16,410.3623 / 16,778.7504
Doanh nghiệp mua 1 SGD với giá là 16,778.7504 VND
Để mua 1,6 triệu SGD cần số VND là : 1,600,000 x 16,778.7504 = 26,846,000,640 VND
Vậy số VND thu được là 30,594,928.000 – 26,846,000,640 = 3,748,927,360 VND
 Theo tôi, phương án 1 mang lại thu nhập cao nhất cho công ty vì số VND thu được là
cao nhất so với các phương án còn lại.( PA1 > PA2 > PA3)
Phương án 1 : 3,931,227,922 VND
Phương án 2 : 3,845,164,552.7 VND
Phương án 3 : 3,748,927,360 VND
Bài 2: Tỷ giá thị trường ngày 16/08/16 như sau:
- USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00
- EUR / USD = 1.11553 / 1.13244
- USD / CHF = 0.95753 / 0.97791
- GBP / USD = 1.27988 / 1.30451 Yêu cầu:
1. Hãy xác định tỷ giá chéo giữa các ngoại tệ khác với VND, tỷ giá giữa các ngoại tệ. Lời giải:
Tỷ giá chéo giữa các ngoại tệ khác với VND :  EUR / VND
Ta có: USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00 EUR / USD = 1.11553 / 1.13244
EUR/VND (bid) = USD/VND (bid) x EUR/USD (bid) = 22,260.00 x 1.11553 = 24,831.6978
EUR/VND (ask) = USD/VND (ask) x EUR/USD (ask) = 22,330.00 x 1.13244 = 25,287.3852
 Tỷ giá yết của ngân hàng là EUR/VND = 24,831.6978/25,287.3852  CHF/VND
Ta có: USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00 USD / CHF = 0.95753 / 0.97791
USD /VND (bid) 22,260.00 CHF/VND (bid) = = =22,762.8309
USD/CHF (ask ) 0.97791 USD 22,330.00 CHF/VND (ask) = / VND (ask ) = =23,320.4182
USD /CHF (bid) 0.95753
 Tỷ giá yết của ngân hàng là CHF/VND = 22,762.8309/23,320.4182  GBP/VND
Ta có: USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00 GBP / USD = 1.27988 / 1.30451
USD/VND (bid ) 22,260.00 GBP/VND (bid) = = =17,063.8784
GBP/USD (ask ) 1.30451
USD/VND (ask ) 22,330.00 GBP/VND (ask) = = =17,446.9482
GBP/USD (bid ) 1.27988
 Tỷ giá yết của ngân hàng là GBP/VND = 17,063.8784/17,446.9482
Tỷ giá chéo giữa các ngoại tệ:  EUR/CHF
Ta có: EUR / USD = 1.11553 / 1.13244 USD / CHF = 0.95753 / 0.97791
EUR/CHF(bid) = EUR / USD(bid) x USD / CHF(bid) = 1.11553 x 0.95753 = 1.0682
EUR/CHF(ask) = EUR / USD(ask) x USD / CHF(ask) = 1.13244 x 0.97791 = 1.1074
 Tỷ giá yết của ngân hàng là EUR/CHF = 1.0682/1.1074  GBP/CHF
Ta có: USD / CHF = 0.95753 / 0.97791 GBP / USD = 1.27988 / 1.30451
GBP/CHF(bid) = USD / CHF(bid) x GBP / USD(bid) = 0.95753 x 1.27988 = 1.2255
GBP/CHF(ask) = USD / CHF(ask) x GBP / USD(ask) = 0.97791 x 1.30451 = 1.2757
 Tỷ giá yết của ngân hàng là GBP/CHF = 1.2255/1.2757  EUR/GBP
Ta có: EUR / USD = 1.11553 / 1.13244 GBP / USD = 1.27988 / 1.30451
GBP/USD (bid ) 1.27988 EUR/GBP(bid) = = =1.1302
EUR/USD (ask ) 1.13244 GBP 1.30451 EUR/GBP(ask) = / USD( ask ) = =1.1694
EUR/USD (bid) 1.11553
 Tỷ giá yết của ngân hàng là EUR/GBP = 1.1302/1.1694
2. Công ty A thu được 1.200.000USD, đồng thời phải trả các khoản nợ sau:16
- Trả nợ hàng NK: 630.000 EUR
- Trả nợ ngân hàng K: 120.000 GBP
- Số còn lại công ty chuyển thành VND Lời giải
 Trả nợ hàng NK: 630.000 EUR
Tỷ giá EUR / USD = 1.11553 / 1.13244 Ta có : 1 EUR = 1.11553 USD 630.000 EUR = Y USD
Y = 630,000 x 1.11553 = 702,783.9 USD
 Vậy số USD mà công ty dùng để trả nợ là 702,783.9 USD
 Trả nợ ngân hàng K: 120.000 GBP
Tỷ giá GBP / USD = 1.27988 / 1.30451 Ta có : 1 GBP = 1.27988 USD 120,00 GBP = Y USD
Y = 120,000 x 1.27988 = 153,585.6 USD
 Vậy số USD mà công ty trả nợ ngân hàng K là 153,585.6 USD
 Số còn lại công ty chuyển thành VND
Số USD còn lại: 1,200,000 – (702,783.9 +153,585.6 ) = 343,630.5 USD
Tỷ giá USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00
Số còn lại công ty chuyển thành VND = 22,260.00 x 343,630.5 = 7,649,214,930 USD
Bài 3: : Một nhà xuất khẩu thu về 90.000 GBP nhưng lại phải thanh toán 50.000 HKD và
70.000 JPY. Tính số GBP còn lại sau khi thanh toán, biết tỷ giá trên thị trường được niêm yết như sau: GBP / USD = 1.6297 / 05 USD / HKD = 5.3225 / 35 USD / JPY = 110.40 / 50 Lời giải:
Ngân hàng mua GBP, bán HKD cho công ty
Số GBP dùng để mua 50,000 HKD
Tỷ giá mua GBP/HKD = 1.6297 x 5.3225 = 33,515.7825 1 GBP = 8.6741 HKD X GBP = 50,000 HKD 50,000  X = =5764.29 GBP 8.6741
Số GBP dùng để mua 70,000 JPY
Tỷ giá mua GBP/JPY = 1.6297 x 110.40 = 179.92 70,000 Số GBP = =389.06 179.92
Số GBP còn lại sau khi thanh toán là :
90,000 – (5764.29 + 389.06) = 83,846.65 GBP
Bài 4: Hãy xác định phương pháp yết giá của các cặp tỷ giá sau: Thị trường Tỷ giá Trực tiếp Gián tiếp Lon don GBP/USD X FrankFurt EUR/USD X Singapore USD/SGD X New York USD/HKD X Tokyo USD/JPY X Sydney AUD/USD X
Bài 5: Hãy hoàn thành các ô trống trong bảng sau: Tỷ giá Mua Bán EUR/USD 1.2016 1.2020 USD/JPY 102.76 103.54 GBP/USD 1.6724 1.6735 USD/CHF 1.5220 1.5227 AUD/USD 0.6784 0.6798 = EUR/USD x USD/JPY = EUR/USD x USD/JPY EUR/JPY =1.2016 x 102.76 = 123.48 = 1.2020 x 103.54 = 124.46 GBP 1.6724 GBP 1.6735 GBP/EUR = / USD (bid ) / USD( ask ) = =1.3913 = = =1.3927
EUR/USD (ask ) 1.2020
EUR/USD (bid) 1.2016 = EUR/USD x USD/CHF = EUR/USD x USD/CHF EUR/CHF = 1.2016 x 1.5220 = 1.8288 = 1.2020 x 1.5227 = 1.8303 EUR 1.2016 EUR 1.2020 EUR/AUD = /USD ( Bid) /USD ( Ask) = =1.7676 = = =1.7718
AUD /USD ( Ask ) 0.6798
AUD /USD (Bid) 0.6784 = GBP/USD x USD/JPY = GBP/USD x USD/JPY GBP/JPY = 1.6724 x 102.76 = 171.85 = 1.6735 x 103.54 = 173.27 = USD 102.76 CHF/JPY = / JPY ( bid ) = =67.4854
USD /JPY (ask) 103.54
USD/CHF (ask ) 1.5227 = =68.0289
USD/CHF (bid) 1.5220 = AUD/USD x USD/JPY = AUD/USD x USD/JPY AUD/JPY = 0.6784 x 102.76 = 69.7123 = 0.6798 x 103.54 = 70.3865 = GBP/USD x USD/CHF = GBP/USD x USD/CHF GBP/CHF = 1.6724 x 1.5220 = 2.5454 = 1.6735 x 1.5227 = 2.5482 GBP 1.6724 GBP 1.6735 GBP/AUD = /USD (bid ) / USD (ask ) = =2.4601 = = =2.4668
AUD /USD (ask) 0.6798
AUD /USD (bid) 0.6784
II. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 Phát biểu nào sau đây về các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá là đúng:
A) Nếu cung ngoại tệ vượt cầu ngoại tệ thì tỷ giá giảm
B) Nếu lạm phát trong nước gia tăng thì tỷ giá giảm
C) Nếu lãi suất của đồng nội tệ tăng và lớn hơn lãi suất đồng ngoại tệ thì tỷ giá giảm
D) Nếu tỷ giá xuất khẩu bình quân nhỏ hơn tỷ giá thị trường thì có lợi cho người nhập khẩu
Câu 2 Tỷ giá hối đoái là giá cả để:
A) Mua bán và trao đổi ngoại tệ
B) Mua bán và kinh doanh vàng, bạc
C) Mua bán các loại chứng khoán có giá
D) Trao đổi các phương tiện thanh toán quốc tế
Câu 3 Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ chuyển đổi:
A) Từ vàng sang các loại tiền tệ khác và ngược lại
B) Từ tiền tệ của nước này sang giá trị hàng hóa của các nước khác
C) Từ tiền tệ của nước này sang tiền tệ các nước khác và ngược lại
D) Từ giá trị hàng hóa nước này sang giá trị hàng hóa nước khác
Câu 4 Trong các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái, nhân tố nào ảnh hưởng trực
tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi của tỷ giá:
A) Lãi suất của hai đồng tiền
B) Tình hình lưu thông tiền tệ trong nước và lạm phát
C) Tỷ giá xuất nhập khẩu bình quân
D) Quan hệ cung cầu về ngoại tệ
Câu 5 Tại Việt Nam, vào ngày 10/05/2013, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá như
sau: USD/VND = 20.828, kết luận nào sau đây không đúng:
A) USD là đồng yết giá
B) VND là đồng định giá
C) USD là đồng định giá
D) VND/USD là tỷ giá đối ứng
Câu 6 Ngày 27/03/2014, ngân hàng A công bố tỷ giá thương mại như sau: USD/VND = 21.055/ 21.115.
Kết luận nào sau đây là đúng:
A) USD là đồng định giá 18
B) Ngân hàng A sẽ mua vào ngoại tệ với giá 21.115 đồng mỗi USD
C) Tại Việt Nam, đây là phương pháp yết giá trực tiếp
D) VND là đồng tiền hàng hóa
Câu 7 Tại Việt Nam, tỷ giá bình quân liên ngân hàng do:
A) Các ngân hàng thương mại công bố
B) Ngân hàng Nhà nước công bố
C) Ngân hàng thế giới (WB) công bố
D) Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) công bố
Câu 8 Trên thị trường có thông tin về tỷ giá như sau: GBP/USD = 1,52865 USD/VND = 21.262,16
Áp dụng phương pháp tính tỷ giá chéo thì tỷ giá GBP/VND là bao nhiêu? A) 32.502,40 B) 32.205,40 C) 35.502,40 D) 35.205,40 Lời giải :
GBP/VND = GBP/USD x USD/VND = 1,52865 x 21.262,16 = 35.502,4009
Câu 9 Trên thị trường có thông tin về tỷ giá như sau: USD/VND = 21.050 USD/AUD = 1,2180
Áp dụng phương pháp tính tỷ giá chéo thì tỷ giá AUD/VND là bao nhiêu? A) 17.283 B) 25.639 C) 17.328 D) 1,7283 USD 21.050 Lời giải: AUD/VND = /VND = =17.282,4302 USD/ AUD 1,2180
Câu 10 Giả sử trên thị trường có thông tin về tỷ giá như sau: USD/DEM = 1,6923 / 42 EUR/DEM = 2,1231 / 54
Áp dụng phương pháp tính tỷ giá chéo thì tỷ giá EUR/USD là bao nhiêu? A) 1,2532 / 59 B) 1,2532 / 49 C) 1,2523 / 59 D) 1,2523 / 4919 Lời giải: EUR 2,1231 EUR/USD (bid) = / DEM (bid ) = =1,2532
USD/ DEM (ask) 1,6942 EUR 2,1254 EUR/USD (ask) = / DEM (ask ) = =1,2559
USD/ DEM (bid) 1,6923
Câu 11 Giả sử trên thị trường có thông tin về tỷ giá như sau: EUR/USD = 1,2635 / 75 CAD/USD = 0,9475 / 95 USD/AUD = 1,1515 / 25 USD/JPY = 92,3870 / 95
Công ty A xuất khẩu thu về 100.000 EUR cần bán cho ngân hàng để lấy đồng AUD
thanh toán cho đối tác Úc. Vậy công ty A thu được bao nhiêu AUD sau khi đổi? A) 145.492,025 AUD B) 145.218,025 AUD C) 145.392,025 AUD D) 145.529,025 AUD Lời giải:
EUR/AUD (bid) = EUR/USD(bid) x USD/AUD(bid) = 1,2635 x 1.1515 = 1,45492025 Ta có : 1EUR = 1,45492025 AUD 100.000 EUR = X AUD
 X = 100.000 x 1,45492025 = 145.492,025 AUD
Câu 12 Tỷ giá trên thị trường ngày 20/07/201x do ngân hàng A công bố như sau:
EUR/USD = 1,1538/42. Tỷ giá USD/EUR là: A) 0,8664/67 B) 0,8667/90 C) 0,8650/67 D) 0,8670/87 Lời giải : USD/EUR = 1,1538 / 1,1542 1 / 1
Tỷ giá đối ứng USD/EUR = 1,1542 =0,8664/0.8667 1,1538
Câu 13 Một khách hàng có 1 tờ séc 10.000 USD muốn đổi sang AUD. Biết tỷ giá
USD/AUD = 1,0858/75. Hỏi khách hàng sẽ nhận được bao nhiêu AUD? A) 10.858 B) 10.875 C) 10.863 D) 10.887 Lời giải: 1 USD = 1,0858 AUD 10.000 USD = X AUD
X = 10.000 x 1,0858 = 10.858 AUD
Câu 14 Một khách hàng có 1 tờ séc 20.000USD muốn đổi sang HKD. Biết tỷ giá
USD/HKD = 6,8514/20. Hỏi khách hàng sẽ nhận được bao nhiêu HKD? A) 137.038 B) 137.028 C) 137.048 D) 137.040 Lời giải: 1 USD = 6,8514 HKD 20.000 USD = X HKD
 X = 20.000 x 6,8514 = 137.028
Câu 15 Ở Việt Nam, tỷ giá chính thức được Ngân hàng Nhà nước công bố: A) Hàng ngày B) Hàng tuần 20 C) Hàng tháng D) Hàng quý
Câu 16 Nếu lạm phát trong nước cao hơn lạm phát ở nước ngoài thì: A) Tỷ giá tăng B) Tỷ giá giảm C) Không đổi
D) Phụ thuộc vào chính sách của nhà nước
Câu 17 Đồng tiền yết giá là:
A) Đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua thị trường tài chính khác
B) Đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua đồng tiền khác
C) Đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua thị trường chứng khoán
D) Đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua các định chế tài chính trung gian
Câu 18 Đồng tiền định giá là:
A) Đồng tiền dùng để xác định giá trị của quốc gia
B) Đồng tiền dùng để xác định giá trị của khu vực kinh tế
C) Đồng tiền dùng để xác định giá trị đồng tiền khác
D) Đồng tiền dùng để xác định giá trị của khu vực đồng tiền chung
Câu 19 Chọn câu SAI; tại Việt Nam, hiện có những loại tỷ giá nào?
A) Tỷ giá Ngân hàng Nhà nước
B) Tỷ giá của ngân hàng thương mại
C) Tỷ giá liên ngân hàng
D) Tỷ giá neo vào ngoại tệ mạnh
Câu 20 Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa 2 đồng tiền được tính toán thông qua: A) Đồng tiền mạnh
B) Đồng tiền thứ ba C) Đồng tiền thứ hai D) Đồng tiền thứ tư
Câu 21 Những yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái:
A) Cán cân thanh toán quốc tế
B) Ngang giá sức bán
C) Các điều kiện kinh tế 21
D) Những yếu tố chính trị
Câu 22 Tỷ giá thương mại do:
A) Các ngân hàng thương mại công bố
B) Ngân hàng Nhà nước công bố
C) Ngân hàng thế giới công bố
D) Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) công bố
Câu 23 Trong thương mại quốc tế, khi tỷ giá hối đoái tăng (theo phương pháp trực tiếp) thì có lợi cho: A) Nhà xuất khẩu B) Nhà nhập khẩu C) Các ngân hàng
D) Cả nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu
Câu 24 Tỷ giá niêm yết ngoại tệ gián tiếp cho biết:
A) Bao nhiêu đơn vị nội tệ phải có để đổi lấy 1 đồng ngoại tệ
B) 01 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu đơn vị ngoại tệ
C) Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần phải có để lấy 1 đơn vị nội tệ
D) Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD
Câu 25 Năm 2013, biên độ giao dịch cho phép tỷ giá kinh doanh ngoại tệ giữa ngân
hàng Trung ương và ngân hàng thương mại là bao nhiêu? A) ± 0.5% B) ± 1% C) ± 1.5% D) ± 0.25%
Câu 26 Tỷ giá đối ứng là gì?
A) Hai đồng tiền ở vị trí yết giá so với một đồng định giá
B) Hai đồng tiền ở vị trí định giá so với một đồng yết giá
C) Một đồng nằm ở vị trí yết giá, một đồng nằm ở vị trí định giá so với đồng trung gian
D) Nghịch đảo đồng yết giá thành đồng định giá và ngược lại
Câu 27 Đâu là phương pháp yết giá trực tiếp? A) CAD/ FRF tại Paris B) USD/ VND tại New York 22 C) GBP/ JPY tại London
D) EUR/ USD tại Canada
Câu 28 Đâu là phương pháp yết giá gián tiếp? A) CAD/ FRF tại Paris B) USD/ VND tại Việt Nam
C) GBP/ JPY tại London D) HKD/ CNY tại Bắc Kinh
Câu 29 Ngoại tệ là gì?
A) Các giấy tờ có giá ghi bằng tiếng nước ngoài
B) Là tiền của quốc gia này được lưu thông trên thị trường quốc gia khác
C) Là giá cả của đồng tiền này được tính bằng số lượng của đồng tiền khác
D) Là quan hệ tỷ lệ so sánh giữa hai đồng tiền
Câu 30 Có bao nhiêu cách để ngân hàng Trung ương quản lý cơ chế tỷ giá hối đoái? A) 3 cách B) 4 cách C) 5 cách D) 6 cách