



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58800262
Toán cao cấp II – Chương 1   
Bài tập 1: Hãy viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê. 
A là tập các số tự nhiên có hai chữ số và số hàng chục là 5. 
B là tập các số tự nhiên là ước của 30. 
C là tập các nghiệm thực của phương trình  *Giải 
Tập A: Các số tự nhiên có hai chữ số và chữ số hàng chục là 5 Các só đó 
là:50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59  Vậy: 
A={50,51,52,53,54,55,56,57,58,59} 
Tập B: Các số tự nhiên là ước của 30 Các  uớc của 30 là:  1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30  Vậy:  B={1,2,3,5,6,10,15,30} 
Tập C: Các nghiệm thựccủa phương trình   x³-2x =0  Giải phương trình:  x³-2x=0→x(x²-2)=0→x=0,x  Vậy:   
Bài tập 2: Hãy viết các tập hợp sau bằng cách chỉ ra thuộc tính đặc trưng.  A = {3, 6, 9, 12, 15}  B = {1, 4, 9}  C = {−2, −1, 0, 1, 2}      lOMoAR cPSD| 58800262 *Giải 
A={3,6,9,12,15}→A={x∈N|x≤15,x chia hết cho 3} 
B={1,4, 9} →B ={ x€N|x= k², k€N, x<10} 
C={-2, -1, 0,1,2}→C={x€Z| -2≤ x ≤ 2 } 
Bài tập 3: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 3, 4}. Hãy viết ra các phần tử của A × B và 
biểu diễn chúng trên mặt phẳng tọa độ.  *Giải Cho:  • A= {1, 2,3}  • B ={2, 3,4}  Tích Descartes: 
A×B={ (a,b) | a ∈ A, b ∈ Bb}  Liệt kê:  A×B={(1,2),(1,3),(1,4),   (2,2), (2,3), (2,4),   (3,2), (3,3), (3,4)} 
Tập này có thể biểu diễn là 9 điểm trên mặt phắng tọa độ . 
Bài tập 4: Tìm các tập nghiệm của phương trình và bất phương trình sau, biểu diễn  chúng trên trục số:  a. x² - 4x + 3 = 0  b. x² - 4x + 3 > 3 
c. x² - 4x + 3 = 0*Giải  a.  x² − 4x + 3 = 0  ⇒ (x−1)(x−3) = 0  ⇒ x = 1 hoặc x = 3  Tập nghiệm: {1, 3}      lOMoAR cPSD| 58800262   b.  x² − 4x + 3 > 3 ⇒ x²  − 4x > 0  ⇒ x(x − 4) > 0  ⇒ x < 0 hoặc x > 4 
Tập nghiệm: (−∞, 0) ∪ (4, +∞)( biểu diễn là phần màu đỏ)    Bài tập 5 
Vớia<b∈ R,đặt [ a,b]={x ∈R∣a≤ x≤b}.Cho A=[1,2]vàB=[2,3] Hãy biểu diễn hình học tập hợp 
A×B trên mặt phẳng toạ độ.      lOMoAR cPSD| 58800262 Lời giải: 
Tập A×B là tích Đề-các của hai đoạn: 
A×B={(x , y)∈R2∣1≤ x≤2,2≤ y≤3} 
Đây là hình chữ nhật trên mặt phẳng tọa độ, có cạnh nằm song song với các trục: o 
Trục hoành (x) chạy từ 1 đến 2. 
o Trục tung (y) chạy từ 2 đến 3.    Bài tập 6 
Tìm tập các nghiệm của phương trình, bất phương trình và hệ phương trình sau, biểu 
diễn trên mặt phẳng tọa độ:  a. 2− y=0 
⇒ y=2 ⇒ đường thẳng song song trục hoành, cắt trục tung tại y=2      lOMoAR cPSD| 58800262  
b. 2 x−y>0  
⇔ y<2x ⇒ miền nằm dưới đường thẳng y=2x      lOMoAR cPSD| 58800262  
c.2x− y<0 
⇔ y>2x ⇒ miền nằm trên đường y=2x      lOMoAR cPSD| 58800262  
d. Hệ phương trình:  3x+2 y=8  { 4 x−y=7  Giải hệ: 
1. Từ (2): y=4 x−7 2. Thay  vào (1): 
3 x+2(4 x−7)=8⇒3 x+8 x−14=8⇒11x=22⇒x=2⇒ y=4(2)−7=1  Nghiệm: (2,1)      lOMoAR cPSD| 58800262  
e. Hệ phương trình: 
3 x−y=2 {−6 x+2  y=−4  Nhận thấy:  • 
Nhân phương trình (1) với 2: 6 x−2 y=4  • 
Cộng với (2): (6 x−2 y)+(−6 x+2 y)=4−4=0→ Hệ có vô số nghiệm (hai phương  trình tương đương). 
→ Đây là một đường thẳng duy nhất: 
3 x−y=2⇒ y=3x−2      lOMoAR cPSD| 58800262   Bài tập 7 
Một hội nghị có 1000 người tham dự, trong đó số người không biết cả tiếng Anh và 
tiếng Pháp là 20%. Số người còn lại có 50% biết nói tiếng Anh, và 40% biết nói tiếng 
Pháp. Hỏi có bao nhiêu người biết nói cả hai thứ tiếng Anh và Pháp?  Lời giải:  Gọi:  • 
AA là tập hợp những người biết tiếng Anh.  • 
BB là tập hợp những người biết tiếng Pháp. 
Tổng số người tham dự là: 1000 
Số người không biết cả tiếng Anh và tiếng Pháp là 20%:1000×20%=200người 
Vậy số người biết ít nhất một trong hai ngôn ngữ là: 
1000−200=800người Giả sử  trong 800 người này:      lOMoAR cPSD| 58800262 • 
50% biết tiếng Anh → ∣ A∣=800×50%=400  • 
40% biết tiếng Pháp → ∣B∣=800×40%=320    • 
Ta cần tìm số người biết cả hai thứ tiếng, tức là: 
∣ A∩B∣=∣ A∣+∣B∣−∣ A∪B∣ 
Ở đây, ∣ A∪B∣=800vì 800 người là số người biết ít nhất một trong hai ngôn ngữ.  Vậy: 
∣ A∩B∣=400+320−800=−80 
Kết quả này âm, điều đó cho thấy giả thiết ban đầu là sai: không thể có 50% biết 
tiếng Anh và 40% biết tiếng Pháp trong số 800 người được, vì tổng của hai tỉ lệ này là 
90%, nhỏ hơn 100%, tức là sẽ không đủ để có phần giao dương. 
→ Do đó, 50% và 40% là tính trên toàn bộ 1000 người, chứ không phải chỉ 800 
người biết ít nhất một ngôn ngữ.  Ta sửa lại:  • 
Số người biết tiếng Anh: 1000×50%=500  • 
Số người biết tiếng Pháp: 1000×40%=400  • 
Số người biết ít nhất một ngôn ngữ: 1000−200=800 Vẫn dùng công thức  giao của hai tập: 
∣ A∩B∣=∣ A∣+∣B∣−∣ A∪B∣=500+400−800=100 
Đáp số: 100 người biết cả hai thứ tiếng Anh và Pháp    Bài tập 9 
 Biết rằng các số hữu tỉ a/b,c/d∈Q là bằng nhau nếu ad=cb 
a. Quy tắc f :Q→Q cho ứng với a/bsố ab có là ánh xạ không? 
Giả sử = (bằng nhau trong Q)  •  ab=1×2=2  •  ab=2×4=8 
→ Hai phân số bằng nhau nhưng ánh xạ lại khác nhau. 
 Không phải ánh xạ vì không xác định đơn trị trên Q (một phần tử ánh xạ ra nhiều giá  trị).      lOMoAR cPSD| 58800262   a  5 a 
b. Quy tắc f: Q→Q, b → 3b  Xét: =     
f (1/2)=  , f ( )= = 
 → Kết quả giống nhau cho hai phân số bằng nhau. 
Là ánh xạ vì xác định một giá trị duy nhất trên Q    Bài tập 10 
Chof :R→R, xácđịnhbởif (x)=x2−2 x+1=(x−1)2 Tính các giá trị sau và vẽ đồ thị của f.   
1. f (0)=(0−1)2=1 
2. f (1)=(1−1)2=0 
3. f (−1)=(−1−1)2=4  4. f ([0,1])      lOMoAR cPSD| 58800262
f ( x )=(x−1)2đạt mintạix=1:f (1)=0 
maxtại x=0:f (0)=1 →f  ([0,1])=[0,1]  5. f−1(1) 
(x−1)2=1⇒x−1=±1⇒ x=0hoặc2 →f  −1(1)={0,2}  6.f−1(4) 
Giải (x−1)2=4 ⇒x=−1hoặc3  →f −1(4)={−1,3}  7. f−1([1,4]) 
Tức là tìm tập x∈ Rsao cho(x−1)2∈[1,4] 
→ 1≤(x−1)2≤4 
→1≤∣x−1∣≤2 → 
x−1∈[−2,−1]∪[1,2] 
→x∈[−1,0]∪[2,3] 
Bài tập 11: Tìm các ánh xạ gf và fg 
Cho X = {1, 2, 3}, các ánh xạ f và g được định nghĩa bởi: 
- f(1) = 1, f(2) = 3, f(3) = 2 
- g(1) = 2, g(2) = 1, g(3) = 3 
Ta cần tính hai ánh xạ hợp thành gf và fg: 
1. Tính gf(x) = g(f(x)):  - gf(1) = g(f(1)) = g(1) = 2  - gf(2) = g(f(2)) = g(3) = 3 
- gf(3) = g(f(3)) = g(2) = 1 => gf = {1 → 2, 2 → 3, 3 → 1} 
2. Tính fg(x) = f(g(x)):  - fg(1) = f(g(1)) = f(2) = 3  - fg(2) = f(g(2)) = f(1) = 1  - fg(3) = f(g(3)) = f(3) = 2 
=> fg = {1 → 3, 2 → 1, 3 → 2} 
Bài tập 12: Chứng minh tính chất ánh xạ 
Giả sử có các ánh xạ: f: X → Y, g: Y → Z và φ = g∘f: X → Z. Cần 
chứng minh các mệnh đề sau:      lOMoAR cPSD| 58800262
a. Nếu φ là đơn ánh thì f cũng là đơn ánh.Chứng 
minh: Giả sử φ là đơn ánh, tức là: φ(x ) = φ(x ) ₁ 
₂ ⇒ x = x với mọi x , x ₁ ₂ ₁ ₂ ∈ X 
⇒ g(f(x )) = g(f(x )) ₁₂ ⇒ x = x₁  ₂ 
⇒ f(x ) = f(x ) vì nếu không thì g sẽ đồng nhất 2 giá trị khác nhau, mâu thuẫn g₁  ₂  
∘f đơn ánh → f đơn ánh. 
b. Nếu φ là toàn ánh thì g cũng là toàn ánh.Chứng 
minh: Giả sử φ là toàn ánh, tức là: ∀z ∈ Z, ∃x ∈ 
X sao cho φ(x) = z ⇔ g(f(x)) = z ⇒ ∀z ∈ Z, ∃y = 
f(x) ∈ Y sao cho g(y) = z ⇒ g là toàn ánh. 
c. Nếu φ là song ánh và f là toàn ánh thì g là song  ánh.  Chứng minh:  - 
Vì φ là đơn ánh ⇒ g∘f đơn ánh ⇒ f đơn ánh (từ (a)) ⇒ f là 
song ánh (vì đã toàn ánh).  - 
Vì φ là toàn ánh ⇒ g toàn ánh (từ (b)) - Ta cần chứng  minh g cũng đơn ánh: 
 Giả sử g(y ) = g(y ), ta cần chứng minh y = y .₁ ₂  ₁  ₂ 
 Vì f là song ánh ⇒ ∃x , x ₁₂ ∈ X sao cho f(x ) = y , f(x ) = y₁ ₁  ₂  ₂ 
 ⇒ g(f(x )) = g(f(x )) ₁ ₂ ⇒ φ(x ) = ₁ φ(x₂) 
⇒ x = x ₁ ₂ ⇒ y = y₁ ₂ ⇒ g đơn ánh ⇒ g  song ánh. 
Bài tập 13: Xét tính chất và tính nghịch đảo của ánh xạ Cho 
ánh xạ f: ℂ → ℝ xác định bởi f(x) = x10+ 1.  Xét các tính chất:  1. Đơn ánh: 
 Giả sử f(x ) = f(x ), tức là ₁  ₂ 
x101 + 1 = x102 + 1 ⇒ x101 = x102 . 
 Tuy nhiên, phương trình này có thể có nhiều nghiệm khác nhau (ví dụ x = 1, x ₁ ₂ =  e2π i )  10 ⇒ f không đơn ánh.  2. Toàn ánh: 
 f(x) = x10 + 1 với x  1
∈ ℂ thì giá trị f(x) thuộc ℂ, nhưng đề bài cho f: ℂ → ℝ nên ta xét  f(x) ∈ ℝ.      lOMoAR cPSD| 58800262
 Tuy nhiên, với nhiều giá trị x phức thì x10 không phải là số thực  1 ⇒ f(x) không luôn 
thuộc ℝ ⇒ không toàn ánh. 
 Vì vậy f không là ánh xạ từ ℂ → ℝ trừ khi giả sử x ∈ ℝ. 
3. Nếu giả sử f: ℝ → ℝ thì x  thì f(x)  luôn > 1. 
 ⇒ Không toàn ánh vì không đạt tới mọi giá trị thực.  4. f ¹(0): giải ⁻  x10 i 
1 + 1 = 0 ⇒ x101 = -1 ⇒ x = e(2k+1)π  , k = 0..9  10 ⇒ 10 nghiệm phức 
 ⇒ f ¹(0) = {⁻ e(2k+1)π i }, k = 0..9}  10 5. f ¹(1): ⁻ 
x101 + 1 = 1 ⇒ x101 = 0 ⇒ x = 0   ⇒ f ¹(1) = {0}⁻ 
Bài tập 14: Chứng minh đẳng thức tập hợp 
Cho A, B, C là các tập hợp tùy ý. Cần chứng minh các đẳng thức sau: 
1. A \ (B ∩ C) = (A \ B) ∪ (A \ C) 
- x ∈ A \ (B ∩ C) ⇔ x ∈ A và x ∉ (B ∩ C) ⇔ x ∈ A và (x ∉ B hoặc x ∉ C) 
- ⇔ (x ∈ A và x ∉ B) hoặc (x ∈ A và x ∉ C) ⇔ x ∈ (A \ B) ∪ (A \ C) 
2. A \ (B ∪ C) = (A \ B) ∩ (A \ C) 
- x ∈ A \ (B ∪ C) ⇔ x ∈ A và x ∉ (B ∪ C) ⇔ x ∈ A và x ∉ B và x ∉ C 
- ⇔ x ∈ (A \ B) và x ∈ (A \ C) ⇒ x ∈ (A \ B) ∩ (A \ C) 
3. A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C) 
- x ∈ A ∩ (B ∪ C) ⇔ x ∈ A và (x ∈ B hoặc x ∈ C) 
- ⇔ (x ∈ A và x ∈ B) hoặc (x ∈ A và x ∈ C) 
- ⇔ x ∈ (A ∩ B) ∪ (A ∩ C) 
4. A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) 
- x ∈ A ∪ (B ∩ C) ⇔ x ∈ A hoặc (x ∈ B và x ∈ C) 
- ⇔ (x ∈ A hoặc x ∈ B) và (x ∈ A hoặc x ∈ C) 
- ⇔ x ∈ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) 
Bài tập 15. Cho ánh xạ f : X→ X xác định sau đây. Hãy kiểm tra tính đơn ánh, toàn 
ánh và song ánh của f. Tìm ánh xạ ngược của f nếu f là song ánh.      lOMoAR cPSD| 58800262
1. X=R,Y =R và f (x)=x+7 
2. X=R,Y =R và f (x)=x2+2 x−3. Tim f−1([−1,1]) 
3. X=[4,9],Y =[21,96] và f (x)=x2+2 x−3 
4. X=R,Y =(0,+∞) và f (x)=ex+1 
5. X=N ,Y =N và f (x)=x2+x 
6. X=R,Y −R và f  2 
x +1 x −x 7. 
X=R,Y =R và f  e −e  x  −x 8. 
X=(0,+∞),Y=¿ và f  e +e  x 
9. X=R,Y =(−1,1) và f (x)= ¿ x∨+1 
10. X=R,Y =R+¿¿và f (x)=5x 
11. X=¿,Y=¿ và f (x)=x2+5  Giải: 
15.1. f(x) = x + 7, X = R, Y = R 
Hàm số đơn ánh: vì x ≠ x ₁₂ ⇒ f(x ) ≠ f(x ).₁  ₂ 
Toàn ánh: với mọi y ∈ R, tồn tại x = y − 7 ∈ R sao cho f(x) = y.  ⇒ f là song ánh. 
Ánh xạ ngược: f ¹(y) = y − 7⁻ 
15.2. f(x) = x² + 2x − 3, X = R, Y = R 
Không đơn ánh: vì parabol không đơn điệu.      lOMoAR cPSD| 58800262
Không toàn ánh: f(x) ≥ −4, nên không đạt các giá trị nhỏ hơn −4. 
⇒ Không song ánh, không có ánh xạ ngược. Tìm f  ¹([−1, 1]) = {x ⁻ 
∈ R | −1 ≤ x² + 2x − 3 ≤ 1} 
Giải bất phương trình kép:   
15.3. f(x) = x² + 2x − 3, X = [4, 9], Y = [21, 96] 
Trên đoạn [4, 9], f đồng biến, nên đơn ánh. f([4, 
9]) = [21, 96] ⇒ toàn ánh.  ⇒ f song ánh 
Ánh xạ ngược: f ¹(y) = −1 − ⁻
 (vì chọn nghiệm nằm trong miền xác định) 
15.4. f(x) = ex+1, X = R, Y = (0,+∞) 
f là hàm mũ, đồng biến trên R ⇒ đơn ánh 
Với mọi y > 0, tồn tại x = ln(y) – 1S ⇒ toàn ánh  ⇒ f song ánh 
Ánh xạ ngược: f ¹(y) = ln(y) − 1⁻ 
15.5. f(x) = x(x+1), X = N, Y = N f là  đơn ánh trên N 
Không phải số tự nhiên nào cũng có dạng x(x+1) ⇒ không toàn ánh 
⇒ Không song ánh, không có ánh xạ ngược 
15.6. f(x) = 5x / (1 + x²), X = R, Y = R      lOMoAR cPSD| 58800262
f không đơn ánh: vì f(x) = f(−x) f(x) ∈ 
(−1, 1) ⇒ không toàn ánh 
⇒ f không song ánh, không có ánh xạ ngược 
15.7. f(x) = (ex+1 − e−x) / 2, X = R, Y = R 
Đây là hàm sinh hyperbol: f(x) = sinh(x) 
Hàm đồng biến trên R, liên tục, và lim x→±∞ sinh(x) = ±∞  ⇒ Đơn ánh và toàn ánh  ⇒ f là song ánh 
Ánh xạ ngược: f ¹(y) = sinh ¹(y) = ln(y + ⁻  ⁻   
15.8. f(x) = (ex+ e−x) / 2, X = (0, +∞), Y = [1, +∞) 
Đây là hàm cosh(x) trên miền dương 
cosh(x) ≥ 1 và đồng biến trên (0, ∞)  ⇒ Đơn ánh và toàn ánh  ⇒ f là song ánh 
Ánh xạ ngược: f ¹(y) = ln(y + ⁻  
15.9. f(x) = x / (|x| + 1), X = R, Y = (−1, 1) 
Hàm lẻ, liên tục, đơn ánh trên từng nửa miền, nhưng không toàn ánh vì không đạt −1  và 1 
Không có nghiệm tại x = 0 cho y = ±1 
⇒ Không toàn ánh, nên không song ánh      lOMoAR cPSD| 58800262 Không có ánh xạ ngược 
15.10. f(x) =5x, X = R, Y = R⁺ 
Hàm mũ đồng biến, giá trị > 0  ⇒ Đơn ánh và toàn ánh  ⇒ f là song ánh 
Ánh xạ ngược: f ¹(y) = log (y)⁻  ₅ 
15.11. f(x) = x² + 5, X = (−∞, 0], Y = [5, +∞) 
Trên miền (−∞, 0], f nghịch biến, liên tục  ⇒ Đơn ánh và toàn ánh  ⇒ f là song ánh  Giải y = x² + 5 ⇒ x =   
⇒ Ánh xạ ngược: f ¹(y) = −⁻  
Bài tập 16: Tính các biểu thức phức Tính  các biểu thức sau:  1. (1+i)6 
2. (2+i)7 + (2−i)7 3. (1+2i)5 - (1−2i)5  Giải:  1. (1+i)6 = -8i 
2. (2+i)7 + (2−i)7= -556 3. (1+2i)5 - (1−2i)5 = -76i  Bài tập 17: 
Biểu diễn cos(5x) và sin(5x) qua cos(x) và sin(x) Dựa  theo công thức De Moivre: 
 (cos x+isinx)n= cos(nx) + i sin(nx) Với n =  5, ta có:      lOMoAR cPSD| 58800262
 (cos x+isinx)5 = cos(5x) + i sin(5x) Khai  triển nhị thức Newton:   
 * cos5−k(x)* (isinx)k  Phần thực (cos 5x): 
 cos(5x) = cos5(x) - 10cos3(x)* sin2x + 5 cosxsin4x 
Thay sin2(x) = 1 - cos2(x), sin4(x) = (1 - cos2(x)¿2 
cos(5x) = 16 cos5(x) - 20 cos3(x) + 5 cos(x) Phần ảo (sin  5x): 
 sin(5x) = 5 cos4(x) sin(x) - 10 cos2(x) sin3(x) + sin3x) 
Thay cos2(x) = 1 - sin2(x), cos4(x) = (1 - sin2(x)¿2 sin(5x) 
= 5 sin(x) - 20 sin3(x) + 16 sin5(x) Kết luận: 
 cos(5x) = 16 cos5 (x) - 20 cos3(x) + 5 cos(x) 
sin(5x) = 5 sin(x) - 20 sin3(x) + 16 sin5(x) Bài tập 
18 - Giải các phương trình sau: 
a. Giải phương trình: x² + 3x + 12 = 0 Δ = b² - 
4ac = 3² - 4×1×12 = 9 - 48 = -39 < 0 Phương  trình có nghiệm phức:  x =   
b. Giải phương trình: x - 7x³ - 8 = 0⁶ 
Đặt y = x³, ta có phương trình: y² -  7y - 8 = 0  ⇒ y =    ⇒ y = 8 hoặc y = -1  ⇒ x³ = 8 ⇒ x = 2  ⇒ x³ = -1 ⇒ x = -1 
Các nghiệm thực: x = 2, x = -1 
c. Giải phương trình: (x+i)15 + (x−i)15= 0 
Đặt A = (x+i)15 + (x−i)15 
Vì hai số là liên hợp bậc lẻ nên tổng của chúng là số thực gấp đôi phần thực. 
Tổng bằng 0 khi phần thực = 0 ⇒ x = 0 
Nghiệm: x = 0 Bài tập 19: 
1. (1 + i)z + 3i·z= 2 + i       lOMoAR cPSD| 58800262
Giả sử z = x + iy ⇒ z= x – iy Thay  vào: 
(1 + i)(x + iy) + 3i(x - iy) = 2 + i 
→ (x + iy + ix - y) + 3i(x - iy) = 2 + i → (x 
- y + i(x + y)) + 3i(x - iy) = 2 + i Tính tiếp:  Thực: x - y  Ảo: (x + y) + 3(x - iy) 
→ (x - y) + i(x + y + 3x + 3y) = 2 + i 
→ (x - y) + i(4x + 4y) = 2 + i  → Hệ:  x - y = 2  4x + 4y = 1 → x + y = 0.25 
Giải hệ: x - y = 2 x + y = 0.25  → x = 1.125, y = -0.875 
→ z = 1.125 - 0.875i 2. 
z·z+ 3(z − z) = 4 − 3i 
z·z= ¿z∨¿2¿= x2+ y2, z − z= 2iy → x2 
+ y2+ 6iy = 4 − 3i Tách phần thực  và ảo:  x2+ y2= 4  6y = −3 ⇒ y = −0.5 
→ x2= 4 − 0.25 = 3.75 ⇒ x = ±   → z = ±  − 0.5i 
3. z+ 3(z +z)= 3i 
Gọi z = x + iy → z= x - iy 
→ x - iy + 3((x + iy) + (x - iy)) = 3i 
= x - iy + 3(2x) = 3i → x - iy + 6x = 3i 
→ 7x - iy = 3i → 7x = 0 và -iy = 3i → x = 0, y = -3 
→ z = -3i 4. z·z+ 
3·z= −i 
z = x + iy → z= x - iy, z·z= x² + y² → 
x² + y² + 3(x - iy) = -i → (x² + y² +  3x) + (-3iy) = -i  → Hệ:  x² + y² + 3x = 0