Bài tập Thuật ngữ | Soạn văn 7 Chân trời sáng tạo

Giới thiệu đến với các bạn học sinh tài liệu Bài tập Thuật ngữ Các bạn học sinh lớp 7 có thể tham khảo để nắm được những kiến thức cần thiết về khái niệm, và bài tập ôn luyện về thuật ngữ.

Bài tp Thut ng
I. Thut ng là gì?
Thut ng nhng t ng biu th khái nim khoa hc công nghệ, thường được
dùng trong các văn bản khoa hc công ngh.
II. Đặc điểm ca thut ng
- V nguyên tc, trong một lĩnh vc khoa hc công ngh nhất định, mi thut ng
ch biu th mt khái niệm và ngược li, mi khái nim ch đưc biu th bng mt
thut ng.
- Thut ng không có tính biu cm.
III. Mt s ví d
- Lc là tác dụng đẩy, kéo ca vt này lên vt khác.
- Xâm thc là toàn b các quá trình phá hy lớp đất đá phủ trên mặt đất do các tác
nhân: gió, băng hà, nước chy...
- Hiện tượng hóa hc là hiện tượng trong đó có sinh ra chất mi.
- Trường t vng là tp hp tt c các t có nét chung v nghĩa.
- Di ch là nơi có du vết cư trú và sinh sống của người xưa.
- Th phn là hiện tượng ht phn tiếp xúc với đầu nhy.
- Lưu ng lượng nước chy qua mt ct ngang lòng sông một điểm nào đó,
trong một giây đồng hồ. Đơn vị đo: m3/s.
- Trng lc là lc hút của Trái Đất.
- Khí áp là sc ép ca khí quyn lên b mặt Trái Đất.
- Đơn chất là nhng cht do mt nguyên t hóa hc cu to nên.
- Th tc ph h là th tc theo dòng h người cha, trong đó nam có quyền hơn nữ.
IV. Bài tp ôn luyn
Bài 1. Sp xếp các thut ng sau vào bng sau sao cho thuộc lĩnh vực phù hp:
Văn học
Lch s
Toán hc
Địa lí
Các thut ng: nhân vật, đường thng, c đại, động đt, hình tròn, s thi, hiện đại,
cách mng sn, biểu đồ, tiu thuyết, ci cách ruộng đất, t ghép, Bc cc, chiến
dch, núi băng, câu cầu khiến, véc-tơ, tổng khởi nghĩa, Trái Đất chu vi, nhiệt đới,
tam giác, du chm.
Gi ý:
Văn học
Lch s
Toán hc
Địa lí
nhân vt, s thi, tiu
thuyết, t ghép, câu
cu khiến, du
chm
c đại, hiện đại, cách
mng vô sn, ci cách
ruộng đất, chiến dch,
tng khởi nghĩa
đưng thng,
hình tròn, véc-
tơ, chu vi, tam
giác
động đất, Bc
cực, núi băng,
Trái Đất, nhit
đới
Bài 2. Viết một đoạn văn có sử dng thut ng dùng trong lĩnh vực văn học.
Gi ý:
Vi câu tc ng “Tấc đất tấc vàng”, ông cha ta mun nói v tm quan trng của đất
đai. “Tấc” chính một đơn vị đo lường. “Đất” là chất rn làm thành lp trên cùng
ca b mặt Trái Đất, to thành khong không gian th dùng đ con người sinh
sng hoc sn xuất. Còn vàng” là một kim loi quý, giá tr kinh tế cao. Vic so
sánh “tấc đất” so sánh với “tấc vàng” đã cho thy tm quan trng của đất đai trong
cuc sng của con người. T công vic trng trọt, chăn nuôi đến vic xây dng nhà
cửa đ sinh sng, làm việc hay vui chơi. Đặc bit nhất, đất đai ý nghĩa quan
trng vi mt quốc gia. Đất đai chính ch quyn lãnh th - điu bt kh xâm
phm ca dân tc. Lch s đất nước ta đã trải qua nhng cuộc đấu tranh, t k thù
phương Bắc đến thực dân Pháp đế quốc Mĩ. Hàng triệu con người đã đánh đổi
xương máu đ gi gìn mảnh đất của quê hương. Khi hiểu được tm quan trng ca
đất đai, chúng ta cn c gắng đ gi gìn. Cn hn chế nhng hành vi th làm ô
nhim nguồn đất. Đồng thi, mỗi người phi biết s dụng đất mt cách hp lý,
nht trong sn xut nông nghiệp nên thường xuyên ci tạo để đất luôn màu m.
Ý thc v vic bo v ch quyn lãnh th ca dân tộc cũng một điu cùng
quan trng. Mỗi người hãy ng chung tay đ bo v tài nguyên đt cùng quý
giá.
Thut ng đưc s dng: Tc ng (Nhng câu nói dân gian ngn gn, ổn định,
nhịp điệu, hình nh, th hin nhng kinh nghim ca nhân dân v mi mt (t
nhiên, lao động, sn xut, xã hội) được nhân dân vn dụng vào đời sống, suy nghĩ
lời ăn tiếng nói hng ngày)
Bài 3. Đặt câu s dng các thut ng sau: hòa bình, thơ ca, công thc, rng
ngp mn.
Đáp án:
- Mọi người đều mong muốn được sng trong hòa bình.
- Thơ ca Việt Nam trong giai đon kháng chiến chng Pháp có nhiu thành tu ni
bt.
- Tôi đã học thuc lòng các công thc.
- Rng ngp mn tp trung ch yếu khu vực đồng bng sông Cu Long.
Bài 4. Gii thích các thut ng ới đây cho biết chúng thuc thut ng khoa
hc nào?
- Hình bình hành
- Lc
- Xâm thc
- Hiện tượng hóa hc
- Trường t vng
- Di ch
- Th phn
- So sánh
- Lưu lượng
- Trng lc
- Khí áp
- Đơn chất
- Th tc ph h
- Đưng trung trc
- Đoạn văn diễn dch
Đáp án:
- Hình bình hành hình bình hành t giác các cạnh đối song song. (Toán
hc)
- Lc là tác dụng đẩy, kéo ca vt này lên vt khác (Vt lí).
- Xâm thc toàn b các quá trình phá hy lớp đất đá phủ trên mặt đất do các tác
nhân: gió, băng hà, nước chảy... (Địa lí)
- Hiện tượng hóa hc là hiện tượng trong đó có sinh ra chất mi (Hóa hc).
- Trường t vng là tp hp tt c các t có nét chung v nghĩa (Ngữ n).
- Di ch là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa (Lịch s).
- Th phn là hiện tượng ht phn tiếp xúc với đầu nhy (Sinh hc).
- So sánh là đối chiếu s vt, s vic này vi s vt s việc khác có nét tương đồng
để làm tăng sức gi hình gi cm cho s diễn đạt.
- Lưu lượng lượng nước chy qua mt ct ngang lòng sông một điểm nào đó,
trong một giây đồng hồ. Đơn vị đo: m3/s (Địa lí).
- Trng lc là lc hút của Trái Đất (Vt lý)
- Khí áp là sc ép ca khí quyn lên b mặt Trái Đất (Địa lí).
- Đơn chất là nhng cht do mt nguyên t hóa hc cu to nên (Hóa hc).
- Th tc ph h th tc theo dòng h người cha, trong đó nam quyền hơn nữ
(Lch s)
- Đưng trung trực là đường thng vuông góc vi một đoạn tại điểm gia của đoạn
y (Toán hc).
- Đoạn văn diễn dch câu ch đề đng đầu đoạn, các câu n li trin khai c
th ý ca câu ch đề.
Bài 5. Tìm các thut ng đưc giải thích trong các trường hợp dưới đây. Cho biết
thut ng đó thuộc thut ng khoa hc nào?
a. Oxit là hp cht ca hai nguyên t trong đó có một nguyên t là oxi.
b. Trùng roi một thể đơn bào th t ỡng nthc vật nhưng cùng
th d ỡng như động vt.
c. Ta gi tam giác ba góc nhntam giác nhn, tam giác có mt góc là tam
giác tù.
d. T đơn là từ ch có mt tiếng. T phc là t có hai hay nhiu tiếng.
e. T ng hình t gi t dáng v, hình nh, trng thái ca s vt. T ng
thanh là t mô t âm thanh ca t nhiên, con người.
g. Khí quyn là lp không khí bao quanh Trái Đất.
Đáp án:
a. Oxit: Hóa hc
b. Trùng roi: Sinh hc
c. tam giác nhn, tam giác tù: Toán hc
d. t đơn, từ phc: Ngôn ng hc
e. T ng hình, t ng thanh: Ngôn ng hc
g. Khí quyn: Địa lí
Bài 6. Viết một đoạn văn hoặc bài văn có sử dng thut ng.
Đáp án:
Mu 1
“Trong đầm gì đẹp bng sen
Lá xanh bông trng li chen nhy vàng
Nhy vàng bông trng lá xanh
Gn bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”
Bài ca dao hai lớp nghĩa, nghĩa đen miêu tả v đẹp của hoa sen, nghĩa bóng nói
v v đẹp phm cht ca con người. Cu hi tu t “Trong đầm gì đẹp bằng sen?”
li khẳng định v v đp tuyt vi ca hoa sen. Những đặc điểm của hoa sen được
nêu ra màu xanh ca lá, màu trng ca hoa, màu vàng ca nhị. Đây đều nhng
gam màu sắc tươi sáng, gi s thanh nhã. Cách s dụng điệp ng “nhị vàng”,
“bông trắng” “lá xanh” gợi ra hình nh t thc nhng cánh hoa xếp tng tng
lp lp to nên những bông hoa. Câu thơ cuối cùng “Gần n chng hôi tanh
mùi bùn” nói về môi trường sinh sng của hoa sen là môi trường đầm lm - mt
nơi rất nhiều bùn. đc tính ca bùn mùi hôi tanh, rt khó chu. Mc
sống trong môi trường như vậy, nhưng hoa sen vẫn mùi thơm ngát du dàng.
Cũng giống như con người Vit Nam li sng gin d, mc mạc. Nhưng họ li
phm cht tốt đẹp, cao quý. Sng trong hoàn cảnh khó khăn nhưng vn gi
đưc tâm hn thanh cao.
Thut ngữ: ca dao, điệp ng
Mu 2
Hành trình ca mỗi người trong cuc sống hướng đến là đạt được mt thành công
nhất định. Nhưng trên con đường đến với đích thành công, chúng ta luôn phải đối
mt vi tht bi. Bi vậy ông cha ta đã đưa ra lời khuyên: “Thất bi m
thành công”.
Hai khái niệm “thành công” “tht bại” tưởng chứng như đối lập nhau. Nhưng
câu tc ng này lại được đặt trong mi quan h vi t “mẹ”. Nếu tht bi nhng
ln ta vp ngã, nhng lần ta không đạt được kết qu như mong muốn trong hc tp,
công vic hay cuc sống. Thì thành công là khi chúng ta đạt được những điều mình
mong mun, hoàn thành tt nhng mục tiêu đã đề ra trong hc tp, công vic. Ý
nghĩa của câu tc ng trên mun khẳng định rng mi tht bi trong cuộc đời con
ngưi s tr thành mt bài hc b ích để chúng ta tiến đến thành công.
Bất thành công nào cũng đến t s n lực, dám vượt qua th thách. Nhưng điu
quan trng nht cách chúng ta đối mt vi chúng. Nhiu doanh nghip khi mi
thành lp thì hng hc khí thế, nhưng đến khi gp phải khó khăn lại loay hoay
không biết phi xoay s ra sao, phi nh đến s giúp đ của Nhà nước. rt
nhiều sinh viên khi còn đang đi hc, không chu c gng hc tập để nâng cao kiến
thức cũng như rèn luyện các k năng mềm. H ch biết ngày đêm chìm trong
nhng cuộc vui chơi, sa ngã vào nhng t nn hội. Đến khi sắp ra trường vn
không biết được tương lai mình sẽ như thế nào, mc tiêu ca bn thân là gì. Thế
mi thy rng, tht bại không đáng s, quan trọng cách đối din vi tht bi ca
mỗi con người. Ch khi biết chp nhận, vượt qua thì con ngưi mi có th vươn tới
thành công.
Ngược li, nhiu tấm gương tiêu biểu m chp nhn tht bi. Chc hn nhiu
người đã từng nghe đến cái tên Arianna Huffington. Bà là mt n doanh nhân, mt
chính tr gia, một nhà báo và là người ph n quyn lc nht gii truyền thông. Để
có được thành công như vậy, bà tng nhn phi tht bi.
Như vậy, câu tc ng “Thất bi m thành công” một bài hc quý giá. tht
bi thì mi thành công. Hãy ghi nh điều đó để th thc hiện được ước
ca bn thân.
Thut ng: tc ng
Bài 7. Viết một bài văn với ch đề t chn, có s dng mt s thut ng Lch s.
Đáp án:
Mu 1
Hai Bà Trưng được biết đến là nhng v n anh hùng đầu tiên trong lch s dân tc
Vit Nam.
Vào đầu thế k I, nước ta b nhà Hán đô h. Thái thú qun Giao Ch Tô Định ni
tiếng tham lam, tàn bo. Hai ch em Trưng Trắc, Trưng Nhị sinh ra ln lên
trong cảnh nước mt nhà tan, nên sớm lòng căm tgiặc. By giờ, Trưng Trắc
cùng chng của mình là Thi Sách đã liên kết vi các th lĩnh khác để chun b cho
cùng ni dy. Ngay lúc này, Thi Sách li b Định bt giết hi. Hai Trưng
quyết tâm khởi nghĩa để đền n c, tr thù nhà.
Din biến cuc khởi nghĩa Hai Trưng gồm hai giai đon. Ln một vào năm
40, cuc khởi nghĩa thu hút đưc hào kit khắp nơi v gia nhập. Nghĩa quân đã
nhanh chóng đánh bại được quân nhà Hán, làm ch Mê Linh, ri tiến v C Loa và
Lụy Châu. Quan thái thú Định b thành, chy trn v Nam Hi (Quảng Đông,
Trung Quc). Quân Hán các qun huyện khác cũng gặp tht bi. Cuc khởi nghĩa
thng li hoàn toàn.
Đến năm 42, nhà Hán tiếp tc tr lại xâm lược, c Mã Vin ch đạo cánh quân xâm
c này gm hai vn quân tinh nhu, hai nghìn xe thuyn nhiu dân phu.
Chúng tn công quân ta Hp Ph, nhân dân Hp Ph đã anh dũng chống tr
nhưng vẫn gp tht bi. Sau khi chiếm được Hp Ph, Mã Viện đã chia quân thành
hai đạo thy b tiến Lc Đầu và gp nhau ti Lng Bc. Sau khi nhận được tin tc,
Hai Trưng kéo quân t Linh v nghênh chiến với địch ti Lãng Bc. Quân
ta gi vững được C Loa và Mê Linh nhưng Mã Vin tiếp tục đuổi theo buc quân
ta phi lùi v Cm Khê. Tháng 3 năm 43, Hai Trưng hy sinh Cm Khê. Cuc
kháng chiến vẫn kéo dài đến tháng 11 năm 43 sau đó mới b dp tt. tht bi,
nhưng cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng vẫn có ý nghĩa to lớn.
th khẳng định rằng, Hai Trưng chính tấm gương v s dũng cảm, tm
lòng yêu nước để thế h sau noi theo.
Thut ng: khởi nghĩa, đô hộ
Mu 2
Mt trong nhng s kin lch s ý nghĩa cùng quan trng vi dân tc Vit
Nam là Chiến thắng Điện Biên Ph. Vi s kin này, cuc kháng chiến chng thc
dân pháp đã chính thức giành thng li.
Nhà thơ Tố Hữu đã từng viết:
“Chín năm làm một Điện Biên
Nên vành hoa đỏ, nên thiên s vàng”
T đó, chúng ta mới thấy được ý nghĩa của chiến dịch này. Trước hết, chiến dch
Đin Biên Ph đỉnh cao ca cuc tiến công chiến ợc Đông Xuân 1953 - 1954.
Ba đợt tiến công diễn ra trong năm mươi sáu ngày đêm. Đt 1 (t 13 đến 17 tháng
3), chúng ta tiêu diệt được hai c đim quan trọng Him Lam Đc Lp, m
toang cánh ca phía Bắc Đông Bc cho quân ta tiến xung lòng cho và khu
trung tâm. Đợt 2 (t 30 tháng 3 đến 30 tháng 4), ta đã kiểm soát các điểm cao, khu
trung tâm Điện Biên Ph nm trong tm bn các loi sng của ta. Còn quân địch
rơi vào thể b động mt tinh thần cao độ. Đợt 3 (t 1 đến 7 tháng 5), quân ta tng
công kích tiêu dit toàn b tập đoàn c điểm Đin Biên Phủ. Đến ngày 7 tháng 5
năm 1954, chiến dch toàn thng.
Thng li ca chiến dịch Điện Biên Ph đã chấm dứt chín năm kháng chiến chng
Pháp trường k, gian kh ca nhân dân Vit Nam. T đó, thực dân Pháp buc phi
kết Hiệp định Giơ-ne-(7/1954) v chm dt chiến tranh lp li hòa bình
tại các nước Đông Dương. Chiến thng lch s Đin Biên Ph th hin nim t hào
dân tc, niềm tin tưởng tuyệt đối vào s lãnh đạo của Đảng Cng sn Vit Nam và
c toàn Đảng, toàn dân mt lòng chiến đấu dưới c v vang của Đảng nn
độc lp, t do ca T quốc. Đồng thi, chiến thắng này cũng cổ vũ mạnh m phong
trào gii phóng dân tc trên thế giới, đặc biệt là các nước châu Á, châu Phi và
La-tinh.
th khng định rằng, Điện Biên Ph mt trong nhng chiến dch cùng
quan trng, góp phần đánh bại k thù xâm lược - thc dân Pháp.
Thut ng: s kin, chiến dch
| 1/10

Preview text:


Bài tập Thuật ngữ
I. Thuật ngữ là gì?
Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ, thường được
dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.
II. Đặc điểm của thuật ngữ
- Về nguyên tắc, trong một lĩnh vực khoa học công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ
chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.
- Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
III. Một số ví dụ
- Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
- Xâm thực là toàn bộ các quá trình phá hủy lớp đất đá phủ trên mặt đất do các tác
nhân: gió, băng hà, nước chảy...
- Hiện tượng hóa học là hiện tượng trong đó có sinh ra chất mới.
- Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có nét chung về nghĩa.
- Di chỉ là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa.
- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
- Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một điểm nào đó,
trong một giây đồng hồ. Đơn vị đo: m3/s.
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
- Thị tộc phụ hệ là thị tộc theo dòng họ người cha, trong đó nam có quyền hơn nữ.
IV. Bài tập ôn luyện
Bài 1. Sắp xếp các thuật ngữ sau vào bảng sau sao cho thuộc lĩnh vực phù hợp: Văn học Lịch sử Toán học Địa lí
Các thuật ngữ: nhân vật, đường thẳng, cổ đại, động đất, hình tròn, sử thi, hiện đại,
cách mạng vô sản, biểu đồ, tiểu thuyết, cải cách ruộng đất, từ ghép, Bắc cực, chiến
dịch, núi băng, câu cầu khiến, véc-tơ, tổng khởi nghĩa, Trái Đất chu vi, nhiệt đới, tam giác, dấu chấm. Gợi ý: Văn học Lịch sử Toán học Địa lí
nhân vật, sử thi, tiểu cổ đại, hiện đại, cách đường thẳng, động đất, Bắc
thuyết, từ ghép, câu mạng vô sản, cải cách hình tròn, véc- cực, núi băng, cầu khiến, dấu
ruộng đất, chiến dịch, tơ, chu vi, tam Trái Đất, nhiệt chấm tổng khởi nghĩa giác đới
Bài 2. Viết một đoạn văn có sử dụng thuật ngữ dùng trong lĩnh vực văn học. Gợi ý:
Với câu tục ngữ “Tấc đất tấc vàng”, ông cha ta muốn nói về tầm quan trọng của đất
đai. “Tấc” chính là một đơn vị đo lường. “Đất” là chất rắn làm thành lớp trên cùng
của bề mặt Trái Đất, tạo thành khoảng không gian có thể dùng để con người sinh
sống hoặc sản xuất. Còn vàng” là một kim loại quý, có giá trị kinh tế cao. Việc so
sánh “tấc đất” so sánh với “tấc vàng” đã cho thấy tầm quan trọng của đất đai trong
cuộc sống của con người. Từ công việc trồng trọt, chăn nuôi đến việc xây dựng nhà
cửa để sinh sống, làm việc hay vui chơi. Đặc biệt nhất, đất đai có ý nghĩa quan
trọng với một quốc gia. Đất đai chính là chủ quyền lãnh thổ - điều bất khả xâm
phạm của dân tộc. Lịch sử đất nước ta đã trải qua những cuộc đấu tranh, từ kẻ thù
phương Bắc đến thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. Hàng triệu con người đã đánh đổi
xương máu để giữ gìn mảnh đất của quê hương. Khi hiểu được tầm quan trọng của
đất đai, chúng ta cần cố gắng để giữ gìn. Cần hạn chế những hành vi có thể làm ô
nhiễm nguồn đất. Đồng thời, mỗi người phải biết sử dụng đất một cách hợp lý,
nhất là trong sản xuất nông nghiệp nên thường xuyên cải tạo để đất luôn màu mỡ.
Ý thức về việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của dân tộc cũng là một điều vô cùng
quan trọng. Mỗi người hãy cùng chung tay để bảo vệ tài nguyên đất vô cùng quý giá.
Thuật ngữ được sử dụng: Tục ngữ (Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có
nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự
nhiên, lao động, sản xuất, xã hội) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ
lời ăn tiếng nói hằng ngày)
Bài 3. Đặt câu có sử dụng các thuật ngữ sau: hòa bình, thơ ca, công thức, rừng ngập mặn. Đáp án:
- Mọi người đều mong muốn được sống trong hòa bình.
- Thơ ca Việt Nam trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp có nhiều thành tựu nổi bật.
- Tôi đã học thuộc lòng các công thức.
- Rừng ngập mặn tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Bài 4. Giải thích các thuật ngữ dưới đây và cho biết chúng thuộc thuật ngữ khoa học nào? - Hình bình hành - Lực - Xâm thực - Hiện tượng hóa học - Trường từ vựng - Di chỉ - Thụ phấn - So sánh - Lưu lượng - Trọng lực - Khí áp - Đơn chất - Thị tộc phụ hệ - Đường trung trực - Đoạn văn diễn dịch Đáp án:
- Hình bình hành là hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song. (Toán học)
- Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác (Vật lí).
- Xâm thực là toàn bộ các quá trình phá hủy lớp đất đá phủ trên mặt đất do các tác
nhân: gió, băng hà, nước chảy... (Địa lí)
- Hiện tượng hóa học là hiện tượng trong đó có sinh ra chất mới (Hóa học).
- Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có nét chung về nghĩa (Ngữ văn).
- Di chỉ là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa (Lịch sử).
- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy (Sinh học).
- So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng
để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một điểm nào đó,
trong một giây đồng hồ. Đơn vị đo: m3/s (Địa lí).
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất (Vật lý)
- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất (Địa lí).
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên (Hóa học).
- Thị tộc phụ hệ là thị tộc theo dòng họ người cha, trong đó nam có quyền hơn nữ (Lịch sử)
- Đường trung trực là đường thẳng vuông góc với một đoạn tại điểm giữa của đoạn ấy (Toán học).
- Đoạn văn diễn dịch có câu chủ đề đứng ở đầu đoạn, các câu còn lại triển khai cụ
thể ý của câu chủ đề.
Bài 5. Tìm các thuật ngữ được giải thích trong các trường hợp dưới đây. Cho biết
thuật ngữ đó thuộc thuật ngữ khoa học nào?
a. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.
b. Trùng roi là một cơ thể đơn bào có thể tự dưỡng như thực vật nhưng cùng có
thể dị dưỡng như động vật.
c. Ta gọi tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn, tam giác có một góc tù là tam giác tù.
d. Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng.
e. Từ tượng hình là từ gợi tả dáng vẻ, hình ảnh, trạng thái của sự vật. Từ tượng
thanh là từ mô tả âm thanh của tự nhiên, con người.
g. Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất. Đáp án: a. Oxit: Hóa học b. Trùng roi: Sinh học
c. tam giác nhọn, tam giác tù: Toán học
d. từ đơn, từ phức: Ngôn ngữ học
e. Từ tượng hình, từ tượng thanh: Ngôn ngữ học g. Khí quyển: Địa lí
Bài 6. Viết một đoạn văn hoặc bài văn có sử dụng thuật ngữ. Đáp án: Mẫu 1
“Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhụy vàng
Nhụy vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”
Bài ca dao có hai lớp nghĩa, nghĩa đen miêu tả vẻ đẹp của hoa sen, nghĩa bóng nói
về vẻ đẹp phẩm chất của con người. Cu hỏi tu từ “Trong đầm gì đẹp bằng sen?” là
lời khẳng định về vẻ đẹp tuyệt vời của hoa sen. Những đặc điểm của hoa sen được
nêu ra màu xanh của lá, màu trắng của hoa, màu vàng của nhị. Đây đều là những
gam màu sắc tươi sáng, gợi sự thanh nhã. Cách sử dụng điệp ngữ “nhị vàng”,
“bông trắng” và “lá xanh” gợi ra hình ảnh tả thực những cánh hoa xếp tầng tầng
lớp lớp tạo nên những bông hoa. Câu thơ cuối cùng “Gần bùn mà chẳng hôi tanh
mùi bùn” nói về môi trường sinh sống của hoa sen là môi trường đầm lầm - một
nơi có rất nhiều bùn. Mà đặc tính của bùn là có mùi hôi tanh, rất khó chịu. Mặc dù
sống trong môi trường như vậy, nhưng hoa sen vẫn có mùi thơm ngát dịu dàng.
Cũng giống như con người Việt Nam có lối sống giản dị, mộc mạc. Nhưng họ lại
có phẩm chất tốt đẹp, cao quý. Sống trong hoàn cảnh khó khăn nhưng vẫn giữ
được tâm hồn thanh cao.
Thuật ngữ: ca dao, điệp ngữ Mẫu 2
Hành trình của mỗi người trong cuộc sống hướng đến là đạt được một thành công
nhất định. Nhưng trên con đường đến với đích thành công, chúng ta luôn phải đối
mặt với thất bại. Bởi vậy mà ông cha ta đã đưa ra lời khuyên: “Thất bại là mẹ thành công”.
Hai khái niệm “thành công” và “thất bại” tưởng chứng như đối lập nhau. Nhưng ở
câu tục ngữ này lại được đặt trong mối quan hệ với từ “mẹ”. Nếu thất bại là những
lần ta vấp ngã, những lần ta không đạt được kết quả như mong muốn trong học tập,
công việc hay cuộc sống. Thì thành công là khi chúng ta đạt được những điều mình
mong muốn, hoàn thành tốt những mục tiêu đã đề ra trong học tập, công việc. Ý
nghĩa của câu tục ngữ trên muốn khẳng định rằng mỗi thất bại trong cuộc đời con
người sẽ trở thành một bài học bổ ích để chúng ta tiến đến thành công.
Bất kì thành công nào cũng đến từ sự nỗ lực, dám vượt qua thử thách. Nhưng điều
quan trọng nhất là cách chúng ta đối mặt với chúng. Nhiều doanh nghiệp khi mới
thành lập thì hừng hực khí thế, nhưng đến khi gặp phải khó khăn lại loay hoay
không biết phải xoay sở ra sao, phải nhờ đến sự giúp đỡ của Nhà nước. Có rất
nhiều sinh viên khi còn đang đi học, không chịu cố gắng học tập để nâng cao kiến
thức cũng như rèn luyện các kỹ năng mềm. Họ chỉ biết ngày đêm chìm trong
những cuộc vui chơi, sa ngã vào những tệ nạn xã hội. Đến khi sắp ra trường vẫn
không biết được tương lai mình sẽ như thế nào, mục tiêu của bản thân là gì. Thế
mới thấy rằng, thất bại không đáng sợ, quan trọng là cách đối diện với thất bại của
mỗi con người. Chỉ khi biết chấp nhận, vượt qua thì con người mới có thể vươn tới thành công.
Ngược lại, nhiều tấm gương tiêu biểu dám chấp nhận thất bại. Chắc hẳn nhiều
người đã từng nghe đến cái tên Arianna Huffington. Bà là một nữ doanh nhân, một
chính trị gia, một nhà báo và là người phụ nữ quyền lực nhất giới truyền thông. Để
có được thành công như vậy, bà từng nhận phải thất bại.
Như vậy, câu tục ngữ “Thất bại là mẹ thành công” là một bài học quý giá. Có thất
bại thì mới có thành công. Hãy ghi nhớ điều đó để có thể thực hiện được ước mơ của bản thân. Thuật ngữ: tục ngữ
Bài 7. Viết một bài văn với chủ đề tự chọn, có sử dụng một số thuật ngữ Lịch sử. Đáp án: Mẫu 1
Hai Bà Trưng được biết đến là những vị nữ anh hùng đầu tiên trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
Vào đầu thế kỉ I, nước ta bị nhà Hán đô hộ. Thái thú quận Giao Chỉ là Tô Định nổi
tiếng tham lam, tàn bạo. Hai chị em là Trưng Trắc, Trưng Nhị sinh ra và lớn lên
trong cảnh nước mất nhà tan, nên sớm có lòng căm thù giặc. Bấy giờ, Trưng Trắc
cùng chồng của mình là Thi Sách đã liên kết với các thủ lĩnh khác để chuẩn bị cho
cùng nổi dậy. Ngay lúc này, Thi Sách lại bị Tô Định bắt và giết hại. Hai Bà Trưng
quyết tâm khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà.
Diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng gồm có hai giai đoạn. Lần một vào năm
40, cuộc khởi nghĩa thu hút được hào kiệt khắp nơi về gia nhập. Nghĩa quân đã
nhanh chóng đánh bại được quân nhà Hán, làm chủ Mê Linh, rồi tiến về Cổ Loa và
Lụy Châu. Quan thái thú Tô Định bỏ thành, chạy trốn về Nam Hải (Quảng Đông,
Trung Quốc). Quân Hán ở các quận huyện khác cũng gặp thất bại. Cuộc khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn.
Đến năm 42, nhà Hán tiếp tục trở lại xâm lược, cử Mã Viện chỉ đạo cánh quân xâm
lược này gồm có hai vạn quân tinh nhuệ, hai nghìn xe thuyền và nhiều dân phu.
Chúng tấn công quân ta ở Hợp Phố, nhân dân ở Hợp Phố đã anh dũng chống trả
nhưng vẫn gặp thất bại. Sau khi chiếm được Hợp Phố, Mã Viện đã chia quân thành
hai đạo thủy bộ tiến Lục Đầu và gặp nhau tại Lẵng Bạc. Sau khi nhận được tin tức,
Hai Bà Trưng kéo quân từ Mê Linh về nghênh chiến với địch tại Lãng Bạc. Quân
ta giữ vững được Cổ Loa và Mê Linh nhưng Mã Viện tiếp tục đuổi theo buộc quân
ta phải lùi về Cẩm Khê. Tháng 3 năm 43, Hai Bà Trưng hy sinh ở Cẩm Khê. Cuộc
kháng chiến vẫn kéo dài đến tháng 11 năm 43 sau đó mới bị dập tắt. Dù thất bại,
nhưng cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng vẫn có ý nghĩa to lớn.
Có thể khẳng định rằng, Hai Bà Trưng chính là tấm gương về sự dũng cảm, tấm
lòng yêu nước để thế hệ sau noi theo.
Thuật ngữ: khởi nghĩa, đô hộ Mẫu 2
Một trong những sự kiện lịch sử có ý nghĩa vô cùng quan trọng với dân tộc Việt
Nam là Chiến thắng Điện Biên Phủ. Với sự kiện này, cuộc kháng chiến chống thực
dân pháp đã chính thức giành thắng lợi.
Nhà thơ Tố Hữu đã từng viết:
“Chín năm làm một Điện Biên
Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng”
Từ đó, chúng ta mới thấy được ý nghĩa của chiến dịch này. Trước hết, chiến dịch
Điện Biên Phủ là đỉnh cao của cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954.
Ba đợt tiến công diễn ra trong năm mươi sáu ngày đêm. Đợt 1 (từ 13 đến 17 tháng
3), chúng ta tiêu diệt được hai cứ điểm quan trọng là Him Lam và Độc Lập, mở
toang cánh cửa phía Bắc và Đông Bắc cho quân ta tiến xuống lòng chảo và khu
trung tâm. Đợt 2 (từ 30 tháng 3 đến 30 tháng 4), ta đã kiểm soát các điểm cao, khu
trung tâm Điện Biên Phủ nằm trong tầm bắn các loại sống của ta. Còn quân địch
rơi vào thể bị động mất tinh thần cao độ. Đợt 3 (từ 1 đến 7 tháng 5), quân ta tổng
công kích tiêu diệt toàn bộ tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. Đến ngày 7 tháng 5
năm 1954, chiến dịch toàn thắng.
Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đã chấm dứt chín năm kháng chiến chống
Pháp trường kỳ, gian khổ của nhân dân Việt Nam. Từ đó, thực dân Pháp buộc phải
ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ (7/1954) về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình
tại các nước Đông Dương. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ thể hiện niềm tự hào
dân tộc, niềm tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và
cổ vũ toàn Đảng, toàn dân một lòng chiến đấu dưới lá cờ vẻ vang của Đảng vì nền
độc lập, tự do của Tổ quốc. Đồng thời, chiến thắng này cũng cổ vũ mạnh mẽ phong
trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt là các nước ở châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh.
Có thể khẳng định rằng, Điện Biên Phủ là một trong những chiến dịch vô cùng
quan trọng, góp phần đánh bại kẻ thù xâm lược - thực dân Pháp.
Thuật ngữ: sự kiện, chiến dịch