lOMoARcPSD| 58511332
CHƯƠNG 5: PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH
DOANH
Phần 1: Trắc nghiệm
1. Tranh chấp về kinh doanh KHÔNG bao gồm:
A. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ,
chuyển giao công nghệ giữa nhân, tổ
chức với nhau đều mục đích lợi
nhuận
C. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động
kinh doanh, thương mại giữa các nhân,
tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau
đều có mục đích lợi nhuận
B. Tranh chấp trong nội bộ công ty
D. Tranh chấp giữa doanh nghiệp kinh
doanh với người lao động trong doanh
nghiệp
2. Hợp đồng kinh doanh thương mại khi có tranh chấp thì:
A. Buộc phải giải quyết bằng thương C. Buộc phải giải quyết bằng trọng tài lượng
giữa các bên
B. thể giải quyết bằng thương lượng D. Buộc phải giải quyết tại tòa án. giữa
các bên
3. Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh do pháp luật quy định về
thủ tục:
A. Hòa giải và thương lượng giữa các bên C. Trọng tài thương mại hoặc tòa án
B. Hòa giải và trọng tài D. Tòa án và thương lượng giữa các bên 4. Khi có tranh
chấp hợp đồng kinh doanh thương mại, nguyên đơn có thể:
A. Khởi kiện đến bất kỳ tòa án nào trong hệ
thống tòa án nhân dân
C. Khởi kiện tại tòa án, nơi thực hiện hợp
đồng hoặc nơi đặt trụ sở chính của bị đơn
B. Khởi kiện tại tòa án cấp tỉnh
D. Khởi hiện tại tòa án không thuộc nơi
xảy ra tranh chấp
5. Thẩm quyền giải quyết các vụ việc về KD, TM được quy định trong:
A. Bộ luật dân sự
C. Luật thương mại
B. Bộ luật tố tụng dân sự
D. Luật doanh nghiệp
6. Trước phiên tòa xét xử vụ án tranh chấp kinh doanh thương mại phải có:
lOMoARcPSD| 58511332
A. Biên bản hòa giải thành giữa các bên C. Biên bản thương lượng giữa các bên
B. Biên bản hòa giải không thành giữa các bên D. Không cần bước hòa giải
7. Đơn khởi kiện vụ án kinh doanh, thương mại được nộp tại:
A. Tòa án nhân dân cấp huyện C. Tòa án có thẩm quyền theo quy định tại
Bộ luật tố tụng dân sự 2015
B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh D. Tòa án nhân dân tối cao
8. Trường hợp nào sau đây thì Tòa án hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại:
A. Thành viên Hội đồng trọng tài thương C. Quyết định của trọng tài thương mại
mại được lập không đúng quy định của quá nặng cho bên thua kiện pháp luật
B. Trong tài thương mại không tổ chức D. Quyết định của trọng tài thương mại hòa
giải cho các bên không công bố cho các bên ngay tại phiên
họp giải quyết tranh chấp
9. Chọn phương án SAI về căn cứ xác định thẩm quyền Tòa án.
A. Thẩm quyền Tòa án theo vụ việc và C. Thẩm quyền Tòa án theo sự lựa chọn
theo cấp của nguyên đơn, người yêu cầu
B. Thẩm quyền Tòa án theo lãnh thổ D. Với tranh chấp liên quan đến bất động
sản, thẩm quyền giải quyết thuộc về Tòa án
nơi bị đơn cư trú, làm việc
10. Nếu hòa giải các vụ tranh chấp kinh tế không kết quthì Tòa án quyết định
như thế nào?
A. Lập biên bản hòa giải không thành. Ra C. Ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
quyết định đưa vụ án ra xét xử Giao hồ sơ cho tòa án cấp trên xét xử
B. Lập biên bản hòa giải không thành. D. Ra quyết định tiếp tục hòa giải. Giao
Giao hồ sơ cho tòa án cấp trên xét xử hồ sơ cho tòa án cấp trên xét xử
11. Các tranh chấp về mua bán tài sản giữa một bên là công ty, một bên công dân
được giải quyết theo trình tự tố tụng nào?
lOMoARcPSD| 58511332
A. Tố tụng kinh tế C. Tố tụng lao động
B. Tố tụng thương mại D. Tố tụng dân sự
12. Các tranh chấp về quyền thương hiệu do tòa án cấp nào xét xử?
A. Cấp tỉnh C. Tòa án nhân dân tối cao
B. Cấp huyện D. Cấp thành phố thuộc tỉnh
13. Hội đồng xét xử sơ thẩm một vụ án kinh doanh thương mại bao gồm:
A. Ba thẩm phán C. Một thẩm phán và một thư ký tòa án
B. Hai thẩm phán và một hội thẩm nhân D. Một thẩm phán và hai hội thẩm nhân
dân dân
14. Tòa án kinh tế được thành lập tại:
A. TAND cấp huyện C. TAND cấp xã
B. TAND cấp tỉnh hoặc thành phố trực D. Chỉ thành lập ở tòa án thành phố trực
thuộc trung ương thuộc trung ương
15. Hòa giải thủ tục ….. tại Tòa án cấp thẩm khi giải quyết tranh chấp
kinhdoanh, thương mại:
A. Bắt buộc
C. Không khuyến khích áp dụng
B. Không bắt buộc
D. Cần thiết
16. Thời hạn kháng cáo đđược xét xử phúc thẩm vụ án kinh doanh thương mại
kểtừ ngày tuyên án hoặc kể từ ngày bản án được giao cho đương sự là:
A. 30 ngày C. 10 ngày
B. 15 ngày D. 07 ngày
17. Hội đồng xét xử phúc thẩm một vụ án kinh doanh thương mại bao gồm:
A. Ba hội thẩm nhân dân
C. Một thẩm phán hai hội thẩm nhân dân
B. Ba thẩm phán
D. Ba thẩm phán và ba hội thẩm nhân dân
18. Thời hạn kháng nghị để xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm kể từ ngày bản
án,quyết định có hiệu lực pháp luật là:
A. 4 năm C. 2 năm
B. 3 năm D. 1 năm
lOMoARcPSD| 58511332
19. Người có quyền kháng nghị giám đốc thẩm và tái thẩm là:
A. Người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến C. Chánh án Tòa án nhân dân hoặc
vụ án Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân
B. Nguyên đơn hoặc bị đơn D. Các câu trên đều đúng
20. Cơ quan xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm tòa án nhân dân cấp tỉnh là:
A. Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân cấp C. Ủy ban thẩm phán tòa án nhân
dân
tỉnh cấp tỉnh
B. Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân cấp D. Cả 3 câu trên đều sai trung ương
21. Tòa kinh tế trong tòa án nhân dân tối cao chuyên:
A. Xét xử phúc thẩm những bản án của tòa C. Cả A B đều đúng
kinh tế cấp tỉnh bị kháng cáo hoặc kháng nghị
B. Xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm những D. Cả A và B đều sai bản
án kinh tế của tòa kinh tế cấp tỉnh đã có hiệu lực pháp luật và bị kháng
nghị
22. Tòa án giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại theo mấy cấp xét xử?
A. Hai cấp là Sơ thẩm và Phúc thẩm C. Bốn cấp thẩm, Phúc thẩm, Giám đốc
thẩm và Tái thẩm
B. Ba cấp là Sơ thẩm, Phúc thẩm và D. Năm cấp là Sơ thẩm, Phúc thẩm, Giám Giám
đốc thẩm đốc thẩm, Tái thẩm và Chung thẩm
23. Chức năng của Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh là:
A. Xét xử các vụ án kinh doanh, thương C. Xét xử các vụ hôn nhân gia đình
mại, phá sản
B. Xét xử các vụ tranh chấp hợp đồng dân D. Xét xử các vụ án hành chính sự
24. Tòa kinh tế là:
A. Tòa án độc lập, không thuộc hệ C. Thuộc hệ thống Tòa án quân sự thống của Tòa
án nhân dân
B. Thuộc hệ thống của Tòa án nhân dân D. Thuộc tòa dân sự
lOMoARcPSD| 58511332
25. Giám đốc thẩm là:
A. Một thủ tục tố tụng xem xét lại bản án, quyết định đã C. Là cấp xét xử cao nhất
hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị phát hiện tình tiết mới thể thay
đổi nội dung của bản án.
B. Một thủ tục tố tụng xem xét lại bản án, quyết định đã D. Là cấp xét xthấp nhất
có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm
trọng trong việc giải quyết vụ án.
26. Hình thức thỏa thuận trọng tài không hợp pháp là:
A. Thông qua thư C. Thông qua fax B. Bằng lời nói D. Thông qua
thư điện tử
27. Quyết định của trọng tài thương mại là:
A. Sơ thẩm C. Phúc thẩm
B. Chung thẩm D. Giám đốc thẩm
28. Tranh chấp nào sau đây thuộc thẩm quyền giải quyết của trọng tài thương mại?
A. Tranh chấp phân chia tài sản sau khi ly C. Tranh chấp về việc trả lương cho người
hôn lao động
B. Tranh chấp về phân chia di sản thừa kế D. Vận chuyển hành khách
29. Trường hợp nào dưới đây trọng tài ththụ lý đơn kiện để giải quyết tranh chấp
hợp đồng mua bán hàng hóa giữa hai doanh nghiệp?
A. Trong hợp đồng không thỏa thuận trọng
tài
C. Một trong hai ký thỏa thuận trọng tài bị
lừa dối đề nghị tuyên thỏa thuận trọng
tài vô hiệu
B. Đã trao đổi qua điện thoại giữa hai
bên về giải quyết tranh chấp bằng trọng tài
cả hai bên đều xác nhận điều này với
trọng tài bằng điện thoải
30. Nhận định nào sau đây là đúng?
D. Cả 3 trường hợp trên trọng tài đều không
có quyền thụ lý đơn kiện
lOMoARcPSD| 58511332
A. Tranh chấp đâu tkiện tại trung tâm
trọng tài thương mại ở đó
C. Trọng tài thương mại chỉ giải quyết
tranh chấp nếu trước hoặc sau khi xảy ra
tranh chấp các bên có thỏa thuận trọng tài
B. Trung tâm trọng tài thương mại quốc tế
thể thành lập trên cả nước
D. Hòa giải thủ tục bắt buộc trong quy
định tố tụng trọng tài
31. Nhận định nào không phải là nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài:
A. Các bên có thỏa thuận trọng tài C. Luật áp dụng do các bên thỏa thuận B.
Trọng tài do các bên quyết định D. Không sử dụng ngôn ngữ nước ngoài
32. Luật trọng tài thương mại Việt Nam có hiệu lực thi hành từ:
A. Ngày 1/1/2010 C. Ngày 1/1/2012
B. Ngày 1/1/2011 D. Ngày 1/1/2013
33. Tranh chấp sẽ được giải quyết bằng trọng tài thương mại nếu:
A. Không được tòa án thụ lý C. Các bên có thỏa thuận trọng tài
B. Một trong các bên là doanh nghiệp có D. Một trong các bên là doanh nghiệp vốn đầu
tư nước ngoài thuộc sở hữu nhà nước.
34. Trong vụ án kinh doanh thương mại, nghĩa vụ cung cấp chứng cứ
chứngminh thuộc về:
A. Thẩm phán
B. Thư ký tòa án
35. quan nào thẩm quyền quyết định thành lập Trung tâm trọng tài
thươngmại:
A. Bộ Tư pháp
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
B. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
36. Nhận định nào sau đây là SAI?
D. Bộ Công thương
A. Trọng tài thương mại tổ chức thuộc
chính phủ
C. Quyết định của trọng tài thương mại
tính cưỡng chế nhà nước
lOMoARcPSD| 58511332
B. Trọng tài thương mại giải quyết tranh
chấp không cần phải tiến hành hòa giải 37.
Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
D. Trọng tài viên trọng tài thương mại
không thể đồng thời là Kiểm sát viên của
Viện kiểm sát nhân dân
A. Tranh chấp đâu tkiện tại trung tâm
trọng tài thương mại ở đó
C. Trọng tài thương mại chỉ giải quyết
tranh chấp nếu trước hoặc sau khi xảy ra
tranh chấp các bên có thỏa thuận trọng tài
B. Trung tâm trọng tài thương mại quốc tế
thể thành lập trên cả nước
D. Hòa giải thủ tục bắt buộc trong quy
định tố tụng trọng tài
38. quan nào thẩm quyền cưỡng chế thi hành quyết định của Trọng tàithương
mại?
A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh
C. Phòng thi hành án cấp tỉnh
B. Sở Công an
D. Thi hành án cấp huyện
39. Cơ quan nào có thẩm quyền hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại?
A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh C. Tòa án nhân dân cấp huyện
B. Bộ Tự pháp D. Tòa án nhân dân tối cao
40. Trường hợp nào sau đây thì Tòa án hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại?
A. Thành phần Hội đồng trọng tài
thương mại được lập không đúng quy
định của pháp luật
C. Quyết định của trọng tài thương mại là quá
nặng cho bên thua kiện
B. Trọng tài thương mai không tổ chức hòa
giài cho các bên
D. Quyết định của trọng tài thương mại không
công bố cho các bên ngay tại phiên
họp giải quyết tranh chấp
41. Thời hiệu khởi kiện giải quyết vụ tranh chấp kinh doanh, thương mại bằng trọng
tài thương mại kể từ khi quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự bị xâm phạm là:
A. 1 năm
C. 3 năm
B. 2 năm
42. Nhận định nào sau đây là đúng?
D. 4 năm
lOMoARcPSD| 58511332
A. Trọng tài thương mại là cơ quan nhà
nước.
C. Trọng tài thương mại hoạt động bằng kinh
phí do ngân sách Nhà nước cấp
B. Trọng tài thương mại tổ chức phi
chính phủ không có trụ sở cố định
D. Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp
giữa các bên trong đó ít nhất một bên
có họat động thương mại.
43. Trong quá trình tố tụng, trọng tài các bên ........ thương lượng, thỏa thuận với nhau
về việc giải quyết tranh chấp
A. Có quyền tự do C. nghĩa vụ B. Không quyền
D. Có trách nhiệm
44. Thi hành quyết định trọng tài:
A. Theo phán quyết của Hội đồng trọng C. Theo chỉ định của Viện kiểm sát nhân
tài dân
B. Theo pháp luật về thi hành án dân sự D. Theo chỉ định của Cơ quan công an
Phần 2: Câu hỏi tự luận
1: Thương lượng ? Ưu nhược điểm khi giải quyết tranh chấp bằng phương pháp
thương lượng.
2: Những nguyên tắc giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh của trọng tài thương mại
3: Cơ sở yêu cầu hủy một phán quyết trọng tài?
4: Thỏa thuận trọng tài có còn hiệu lực hay không khi hợp đồng chính bị vô hiệu?
5: Ưu và nhược điểm của giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại bằng tòa án?
6: Ưu nhược điểm của giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại bằng trọng tài
thương mại?
7: Những nguyên tắc giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh tại tòa án nhân dân
8: So sánh phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh trọng tài thương mại và
giải quyết tại tòa án
lOMoARcPSD| 58511332
Phần 3: Nhận định đúng/sai. Giải thích.
1. Các bên tham gia giải quyết tranh chấp bằng trọng tài hạn chế số trọng tài viên trongmột
Hội đồng trọng tài.
2. Thỏa thuận trọng tài không có hiệu lực khi hợp đồng chính bị vô hiệu
3. Để giải quyết tranh chấp thì biện pháp sử dụng trọng tài và hòa giải đều mang lại kếtquả
như nhau.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58511332
CHƯƠNG 5: PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH
Phần 1: Trắc nghiệm
1. Tranh chấp về kinh doanh KHÔNG bao gồm:
A. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, C. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động
chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ kinh doanh, thương mại giữa các cá nhân,
chức với nhau và đều có mục đích lợi tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và nhuận
đều có mục đích lợi nhuận
B. Tranh chấp trong nội bộ công ty
D. Tranh chấp giữa doanh nghiệp kinh
doanh với người lao động trong doanh nghiệp
2. Hợp đồng kinh doanh thương mại khi có tranh chấp thì: A.
Buộc phải giải quyết bằng thương C. Buộc phải giải quyết bằng trọng tài lượng giữa các bên B.
Có thể giải quyết bằng thương lượng D. Buộc phải giải quyết tại tòa án. giữa các bên
3. Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh do pháp luật quy định về thủ tục:
A. Hòa giải và thương lượng giữa các bên
C. Trọng tài thương mại hoặc tòa án
B. Hòa giải và trọng tài
D. Tòa án và thương lượng giữa các bên 4. Khi có tranh
chấp hợp đồng kinh doanh thương mại, nguyên đơn có thể:
A. Khởi kiện đến bất kỳ tòa án nào trong hệ C. Khởi kiện tại tòa án, nơi thực hiện hợp thống tòa án nhân dân
đồng hoặc nơi đặt trụ sở chính của bị đơn
B. Khởi kiện tại tòa án cấp tỉnh
D. Khởi hiện tại tòa án không thuộc nơi xảy ra tranh chấp
5. Thẩm quyền giải quyết các vụ việc về KD, TM được quy định trong: A. Bộ luật dân sự C. Luật thương mại
B. Bộ luật tố tụng dân sự D. Luật doanh nghiệp
6. Trước phiên tòa xét xử vụ án tranh chấp kinh doanh thương mại phải có: lOMoAR cPSD| 58511332
A. Biên bản hòa giải thành giữa các bên C. Biên bản thương lượng giữa các bên
B. Biên bản hòa giải không thành giữa các bên D. Không cần bước hòa giải
7. Đơn khởi kiện vụ án kinh doanh, thương mại được nộp tại:
A. Tòa án nhân dân cấp huyện C. Tòa án có thẩm quyền theo quy định tại
Bộ luật tố tụng dân sự 2015
B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh
D. Tòa án nhân dân tối cao
8. Trường hợp nào sau đây thì Tòa án hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại: A.
Thành viên Hội đồng trọng tài thương C. Quyết định của trọng tài thương mại là
mại được lập không đúng quy định của quá nặng cho bên thua kiện pháp luật B.
Trong tài thương mại không tổ chức D. Quyết định của trọng tài thương mại hòa
giải cho các bên không công bố cho các bên ngay tại phiên
họp giải quyết tranh chấp
9. Chọn phương án SAI về căn cứ xác định thẩm quyền Tòa án.
A. Thẩm quyền Tòa án theo vụ việc và C. Thẩm quyền Tòa án theo sự lựa chọn theo cấp
của nguyên đơn, người yêu cầu
B. Thẩm quyền Tòa án theo lãnh thổ
D. Với tranh chấp liên quan đến bất động
sản, thẩm quyền giải quyết thuộc về Tòa án
nơi bị đơn cư trú, làm việc
10. Nếu hòa giải các vụ tranh chấp kinh tế không có kết quả thì Tòa án quyết định như thế nào?
A. Lập biên bản hòa giải không thành. Ra
C. Ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
quyết định đưa vụ án ra xét xử
Giao hồ sơ cho tòa án cấp trên xét xử
B. Lập biên bản hòa giải không thành. D. Ra quyết định tiếp tục hòa giải. Giao
Giao hồ sơ cho tòa án cấp trên xét xử
hồ sơ cho tòa án cấp trên xét xử
11. Các tranh chấp về mua bán tài sản giữa một bên là công ty, một bên là công dân
được giải quyết theo trình tự tố tụng nào? lOMoAR cPSD| 58511332
A. Tố tụng kinh tế C. Tố tụng lao động B. Tố tụng thương mại D. Tố tụng dân sự
12. Các tranh chấp về quyền thương hiệu do tòa án cấp nào xét xử?
A. Cấp tỉnh C. Tòa án nhân dân tối cao B. Cấp huyện
D. Cấp thành phố thuộc tỉnh
13. Hội đồng xét xử sơ thẩm một vụ án kinh doanh thương mại bao gồm:
A. Ba thẩm phán C. Một thẩm phán và một thư ký tòa án
B. Hai thẩm phán và một hội thẩm nhân D. Một thẩm phán và hai hội thẩm nhân dân dân
14. Tòa án kinh tế được thành lập tại: A. TAND cấp huyện C. TAND cấp xã
B. TAND cấp tỉnh hoặc thành phố trực D. Chỉ thành lập ở tòa án thành phố trực thuộc trung ương thuộc trung ương 15.
Hòa giải là thủ tục ….. tại Tòa án cấp sơ thẩm khi giải quyết tranh chấp
kinhdoanh, thương mại: A. Bắt buộc
C. Không khuyến khích áp dụng B. Không bắt buộc D. Cần thiết 16.
Thời hạn kháng cáo để được xét xử phúc thẩm vụ án kinh doanh thương mại
kểtừ ngày tuyên án hoặc kể từ ngày bản án được giao cho đương sự là: A. 30 ngày C. 10 ngày B. 15 ngày D. 07 ngày
17. Hội đồng xét xử phúc thẩm một vụ án kinh doanh thương mại bao gồm: A. Ba hội thẩm nhân dân
C. Một thẩm phán và hai hội thẩm nhân dân B. Ba thẩm phán
D. Ba thẩm phán và ba hội thẩm nhân dân
18. Thời hạn kháng nghị để xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm kể từ ngày bản
án,quyết định có hiệu lực pháp luật là: A. 4 năm C. 2 năm B. 3 năm D. 1 năm lOMoAR cPSD| 58511332
19. Người có quyền kháng nghị giám đốc thẩm và tái thẩm là:
A. Người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến C. Chánh án Tòa án nhân dân hoặc vụ án
Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân
B. Nguyên đơn hoặc bị đơn
D. Các câu trên đều đúng
20. Cơ quan xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm tòa án nhân dân cấp tỉnh là:
A. Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân cấp C. Ủy ban thẩm phán tòa án nhân dân tỉnh cấp tỉnh
B. Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân cấp D. Cả 3 câu trên đều sai trung ương
21. Tòa kinh tế trong tòa án nhân dân tối cao chuyên: A.
Xét xử phúc thẩm những bản án của tòa C. Cả A và B đều đúng
kinh tế cấp tỉnh bị kháng cáo hoặc kháng nghị B.
Xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm những D. Cả A và B đều sai bản
án kinh tế của tòa kinh tế cấp tỉnh đã có hiệu lực pháp luật và bị kháng nghị
22. Tòa án giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại theo mấy cấp xét xử?
A. Hai cấp là Sơ thẩm và Phúc thẩm
C. Bốn cấp là Sơ thẩm, Phúc thẩm, Giám đốc thẩm và Tái thẩm
B. Ba cấp là Sơ thẩm, Phúc thẩm và
D. Năm cấp là Sơ thẩm, Phúc thẩm, Giám Giám
đốc thẩm đốc thẩm, Tái thẩm và Chung thẩm
23. Chức năng của Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh là: A.
Xét xử các vụ án kinh doanh, thương C. Xét xử các vụ hôn nhân và gia đình mại, phá sản B.
Xét xử các vụ tranh chấp hợp đồng dân D. Xét xử các vụ án hành chính sự
24. Tòa kinh tế là:
A. Tòa án độc lập, không thuộc hệ C. Thuộc hệ thống Tòa án quân sự thống của Tòa án nhân dân
B. Thuộc hệ thống của Tòa án nhân dân D. Thuộc tòa dân sự lOMoAR cPSD| 58511332
25. Giám đốc thẩm là: A.
Một thủ tục tố tụng xem xét lại bản án, quyết định đã C. Là cấp xét xử cao nhất
có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có tình tiết mới có thể thay
đổi nội dung của bản án. B.
Một thủ tục tố tụng xem xét lại bản án, quyết định đã D. Là cấp xét xử thấp nhất
có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm
trọng trong việc giải quyết vụ án.
26. Hình thức thỏa thuận trọng tài không hợp pháp là:
A. Thông qua thư C. Thông qua fax B. Bằng lời nói D. Thông qua thư điện tử
27. Quyết định của trọng tài thương mại là: A. Sơ thẩm C. Phúc thẩm B. Chung thẩm D. Giám đốc thẩm
28. Tranh chấp nào sau đây thuộc thẩm quyền giải quyết của trọng tài thương mại?
A. Tranh chấp phân chia tài sản sau khi ly
C. Tranh chấp về việc trả lương cho người hôn lao động
B. Tranh chấp về phân chia di sản thừa kế
D. Vận chuyển hành khách
29. Trường hợp nào dưới đây trọng tài có thể thụ lý đơn kiện để giải quyết tranh chấp
hợp đồng mua bán hàng hóa giữa hai doanh nghiệp?
A. Trong hợp đồng không có thỏa thuận trọng C. Một trong hai ký thỏa thuận trọng tài bị tài
lừa dối và đề nghị tuyên thỏa thuận trọng tài vô hiệu
B. Đã có trao đổi qua điện thoại giữa hai D. Cả 3 trường hợp trên trọng tài đều không
bên về giải quyết tranh chấp bằng trọng tài có quyền thụ lý đơn kiện
và cả hai bên đều xác nhận điều này với
trọng tài bằng điện thoải
30. Nhận định nào sau đây là đúng? lOMoAR cPSD| 58511332
A. Tranh chấp ở đâu thì kiện tại trung tâm C. Trọng tài thương mại chỉ giải quyết
trọng tài thương mại ở đó
tranh chấp nếu trước hoặc sau khi xảy ra
tranh chấp các bên có thỏa thuận trọng tài
B. Trung tâm trọng tài thương mại quốc tế có D. Hòa giải là thủ tục bắt buộc trong quy
thể thành lập trên cả nước
định tố tụng trọng tài
31. Nhận định nào không phải là nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài:
A. Các bên có thỏa thuận trọng tài
C. Luật áp dụng do các bên thỏa thuận B.
Trọng tài do các bên quyết định D. Không sử dụng ngôn ngữ nước ngoài
32. Luật trọng tài thương mại Việt Nam có hiệu lực thi hành từ:
A. Ngày 1/1/2010 C. Ngày 1/1/2012
B. Ngày 1/1/2011 D. Ngày 1/1/2013
33. Tranh chấp sẽ được giải quyết bằng trọng tài thương mại nếu:
A. Không được tòa án thụ lý
C. Các bên có thỏa thuận trọng tài
B. Một trong các bên là doanh nghiệp có D. Một trong các bên là doanh nghiệp vốn đầu
tư nước ngoài thuộc sở hữu nhà nước. 34.
Trong vụ án kinh doanh thương mại, nghĩa vụ cung cấp chứng cứ và
chứngminh thuộc về: A. Thẩm phán C. Đương sự B. Thư ký tòa án D. Công an 35.
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định thành lập Trung tâm trọng tài thươngmại: A. Bộ Tư pháp
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
B. Bộ Kế hoạch và Đầu tư D. Bộ Công thương
36. Nhận định nào sau đây là SAI?
A. Trọng tài thương mại là tổ chức thuộc C. Quyết định của trọng tài thương mại có chính phủ
tính cưỡng chế nhà nước lOMoAR cPSD| 58511332
B. Trọng tài thương mại giải quyết tranh D. Trọng tài viên trọng tài thương mại
chấp không cần phải tiến hành hòa giải 37. không thể đồng thời là Kiểm sát viên của
Nhận định nào sau đây là ĐÚNG? Viện kiểm sát nhân dân
A. Tranh chấp ở đâu thì kiện tại trung tâm C. Trọng tài thương mại chỉ giải quyết
trọng tài thương mại ở đó
tranh chấp nếu trước hoặc sau khi xảy ra
tranh chấp các bên có thỏa thuận trọng tài
B. Trung tâm trọng tài thương mại quốc tế có D. Hòa giải là thủ tục bắt buộc trong quy
thể thành lập trên cả nước
định tố tụng trọng tài
38. Cơ quan nào có thẩm quyền cưỡng chế thi hành quyết định của Trọng tàithương mại?
A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh
C. Phòng thi hành án cấp tỉnh B. Sở Công an
D. Thi hành án cấp huyện
39. Cơ quan nào có thẩm quyền hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại?
A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh
C. Tòa án nhân dân cấp huyện B. Bộ Tự pháp
D. Tòa án nhân dân tối cao
40. Trường hợp nào sau đây thì Tòa án hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại?
A. Thành phần Hội đồng trọng tài C. Quyết định của trọng tài thương mại là quá
thương mại được lập không đúng quy nặng cho bên thua kiện định của pháp luật
B. Trọng tài thương mai không tổ chức hòa D. Quyết định của trọng tài thương mại không giài cho các bên
công bố cho các bên ngay tại phiên
họp giải quyết tranh chấp
41. Thời hiệu khởi kiện giải quyết vụ tranh chấp kinh doanh, thương mại bằng trọng
tài thương mại kể từ khi quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự bị xâm phạm là: A. 1 năm C. 3 năm B. 2 năm D. 4 năm
42. Nhận định nào sau đây là đúng? lOMoAR cPSD| 58511332
A. Trọng tài thương mại là cơ quan nhà C. Trọng tài thương mại hoạt động bằng kinh nước.
phí do ngân sách Nhà nước cấp
B. Trọng tài thương mại là tổ chức phi D. Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp
chính phủ không có trụ sở cố định
giữa các bên trong đó ít nhất một bên
có họat động thương mại.
43. Trong quá trình tố tụng, trọng tài các bên ........ thương lượng, thỏa thuận với nhau
về việc giải quyết tranh chấp
A. Có quyền tự do C. Có nghĩa vụ B. Không có quyền D. Có trách nhiệm
44. Thi hành quyết định trọng tài:
A. Theo phán quyết của Hội đồng trọng C. Theo chỉ định của Viện kiểm sát nhân tài dân
B. Theo pháp luật về thi hành án dân sự D. Theo chỉ định của Cơ quan công an
Phần 2: Câu hỏi tự luận
1: Thương lượng là gì? Ưu và nhược điểm khi giải quyết tranh chấp bằng phương pháp thương lượng.
2: Những nguyên tắc giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh của trọng tài thương mại
3: Cơ sở yêu cầu hủy một phán quyết trọng tài?
4: Thỏa thuận trọng tài có còn hiệu lực hay không khi hợp đồng chính bị vô hiệu?
5: Ưu và nhược điểm của giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại bằng tòa án?
6: Ưu và nhược điểm của giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại bằng trọng tài thương mại?
7: Những nguyên tắc giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh tại tòa án nhân dân
8: So sánh phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh trọng tài thương mại và giải quyết tại tòa án lOMoAR cPSD| 58511332
Phần 3: Nhận định đúng/sai. Giải thích.
1. Các bên tham gia giải quyết tranh chấp bằng trọng tài hạn chế số trọng tài viên trongmột Hội đồng trọng tài.
2. Thỏa thuận trọng tài không có hiệu lực khi hợp đồng chính bị vô hiệu
3. Để giải quyết tranh chấp thì biện pháp sử dụng trọng tài và hòa giải đều mang lại kếtquả như nhau.