Bài tập thực hành Pháp luật kinh tế | Đại học Nội Vụ Hà Nội
1. Mọi chủ thể kinh doanh đề là DN.2. Không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của DN khác đã đăng kítrong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc TW3. Một doanh nghiệp đều có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật4. Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh trong các ngành, nghề đã đăng ký với cơ quan
kinh doanh.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Môn: Pháp Luật Đại Cương (HUHA)
Trường: Đại Học Nội Vụ Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45740413
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI? GIẢI THÍCH
1. Mọi chủ thể kinh doanh đề là DN.
2. Không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của DN khác đã đăng kí
trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc TW
3. Một doanh nghiệp đều có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật
4. Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh trong các ngành, nghề đã đăng ký với cơ quan kinh doanh
5. Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp
6. Khi thay đổi ngành, nghề kinh doanh phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng
nhận đăng kí doanh nghiệp?
7. Mọi tài sản khi góp vốn vào doanh nghiệp đều phải được định giá
8. Các thành viên, cổ đông sáng lập định giá tài sản góp vốn theo nguyên tắc đa số.
9. Mọi doanh nghiệp đều phải có vốn pháp định?
10.Mọi doanh nghiệp đều phải có vốn điều lệ
11.Mọi chủ thể kinh doanh đều là pháp nhân
12.Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về trình tự, thủ tục thành lập đối với mọi doanh
nghiệp thành lập tại Việt Nam
13.Đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp thì đương nhiên bị cấm góp vốn vào doanh nghiệp
14.Đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp thì đương nhiên bị cấm quản lý doanh nghiệp
15.Cán bộ, công chức, viên chức bị cấm thành lập, quản lý, góp vốn vào doanh nghiệp
16.Mọi chủ thể kinh doanh đều có con dấu
17.Mọi công ty cổ phần đều bắt buộc phải có cổ đông sáng lập
18.Việc đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần trong Giấy chứng nhận đăng
kí doanh nghiệp, chỉ thực hiện trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp
giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp
19.Công ty cổ phần có trên 11 cổ đông phải có Ban Kiểm soát
20.Doanh nghiệp có quyền có nhiều hơn một con dấu
21.Tất cả những cá nhân thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp đều không thể
trở thành thành viên công ty hợp danh.
22.Tất cả những cá nhân thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp đều không thể
trở thành thành viên của công ty hợp danh
23.Thành viên ban kiểm soát của Cty TNHH 2 thành viên trở lên phải là thành viên của Cty đó.
24.Thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải
chịu trách nhiệm tương ứng vs phần vốn góp đã góp đối vs các Nghĩa vụ tài chính của công ty.
25.Thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được chuyển nhượng phần
vốn góp của mình tại công ty cho người khác lOMoAR cPSD| 45740413
26.Thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ
tục phá sản đối với Công ty khi nhận thấy công ty bị mất khả năng thanh toán.
27.Thành viên Cty hợp danh có quyền rút vốn khỏi Cty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận.
28.Thành viên Cty hợp danh phải là cá nhân.
29.Thành viên Cty TNHH phải là những đối tượng không bị cấm thành lập, quản lý
doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 17 LDN 2020
30.Thành viên của HĐQT có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
31.Thành viên hợp danh có quyền đại diện cho công ty trong các quan hệ với bên thứ ba.
32.Thành viên Hợp danh của Cty Hợp danh chỉ được quyền rút vốn khỏi Công ty nếu
được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.
33.Thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật của Cty Hợp danh.
34.Thành viên hợp danh trong công ty hợp danh không được quyền rút vốn khỏi công
ty nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.
35.Theo LDN, các loại CP có thể chuyển đổi cho nhau theo quyết định của DHDCD
36.Theo LPS 2014 Tòa án phải tổ chức cho chủ nợ và DN, HTX mất khả năng thanh
toán thương lượng với nhau trước khi ra quyết định mở thủ tục phá sản nếu các bên
có đề nghị bằng văn bản
37.Thời hạn để thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh là không quá 03
năm kể từ ngày Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.
38.Tòa án chỉ có thể triệu tập hội nghị chủ nợ sau khi đã ra quyết định mở thủ tục phá
sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã đó.
39.Tòa án không thể ra quyết định áp dụng thủ tục phục hồi đối với DN, HTX nếu chưa
ra quyết định mở thủ tục phá sản đối với DN, HTX đó
40.Tổng cty NN là tổ chức kinh tế do NN quyết định đầu tư và thành lập.
41.Triệu tập hội nghị chủ nợ là thủ tục bắt buộc trong trình tự, thủ tục giải quyết phá sản doanh nghiệp, HTX.
42.Trong các loại DN theo quy định của LDN 2020 chỉ chủ sở hữu DNTN mới có quyền bán DN của mình.
43.Trong DNTN chỉ có chủ sở hữu của DN mới là người có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu
mở thủ tục phá sản đối với DN đó
44.Trong 3 năm kể từ khi công ty được thành lập, cổ đông sáng lập chỉ được tự do
chuyển nhượng cổ phần của mình cho các cổ đông sáng lập khác
45.Thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có số biểu quyết tương ứng với
số cổ phiếu phần mình sở hữu tại cuộc họp Hội đồng quản trị của công ty
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG CHƯƠNG 2+3 lOMoAR cPSD| 45740413 Câu 1
Công ty TNHH Xây dựng Đức Minh và Công ty CPTM Thương mại Dịch vụ Thuận Phước
thoả thuận cùng góp vốn để thành lập 1 doanh nghiệp mới sản xuất vật liệu xây dựng, đặt
trụ sở chính tại Hà Nội, trong đó công ty Đức Minh góp 3 tỷ đồng, công ty Thuận Phước
góp 2 tỷ đồng. Hai công ty có thể làm như vậy không? Vì sao Câu 2:
An, Bình, Cường cung góp vốn thành lập Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Kinh Kỳ kinh
doanh thương mại và dịch vụ. Ngày 05/04/2021, Công ty được Sở kế hoạch đầu tư thành
phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Theo Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh thì phần vốn góp của các bên vào vốn điều lệ được xác định như sau:
- An góp bằng một căn nhà tọa lạc tại 215 Nguyễn Phong Sắc, Hà Nội, trị giá 8 tỷ đồng,
chiếm 40% vốn điều lệ. Căn nhà này được Công ty sử dụng làm trụ sở giao dịch.
- Bình góp vốn bằng một số máy móc xây dựng trị giá 6 tỷ đồng, chiếm 30% vốn điều lệ.
- C góp 6 tỷ đồng tiền mặt, chiếm 30% vốn điều lệ.
Sau khi Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các thành viên đã thực
hiện thủ tục góp vốn vào Công ty theo đúng quy định trong Luật doanh nghiệp 2020.
Để tổ chức bộ máy quản lý nội bộ Công ty, các thành viên nhất trí cử An làm Chủ tịch
Hội đồng thành viên, Bình làm Giám đốc, và Cường là kế toán trưởng Công ty. Điều
lệ hoạt động của Công ty không quy định cụ thể ai là đại diện theo pháp luật của Công ty.
Do sự biến động trên thị trường bất động sản nên giá trị thực tế của căn nhà mà A mang
ra góp vốn đã lên tới 12 tỷ đồng. Với lý do trước đây không có tiền mặt để góp vốn nên
phải góp bằng căn nhà, nay đã có tiền mặt, An yêu cầu rút lại căn nhà trước đây đã
mang góp vốn, và góp thế bằng 10 tỷ đồng tiền mặt. Bình và Cường không đồng ý.
a) An có thể rút căn nhà trước đây đã mang góp vốn để góp thế bằng 10 tỷ đồng tiền
mặt được không? Tại sao?
b) Nếu Bình và Cường đồng ý cho An rút lại căn nhà thì có đúng pháp luật không? Tại sao?
c) Với lý do Bình có nhiều sai fạm trong quản lý Công ty, với cương vị chủ tịch Hội
đồng thành viên và là người góp nhiều vốn nhất vào Công ty, An đã ra quyết định cách
chức Giám đốc của Bình và yêu cầu Bình bàn giao lại công việc cùng con dấu cho
Công ty. Sau đó An ký quyết định bổ nhiệm Cường làm giám đốc công ty. lOMoAR cPSD| 45740413
Nhận xét tính hợp pháp? Câu 3:
An, Bình, Cường cùng góp vốn thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn X kinh
doanh thương mại, dịch vụ, khách sạn, du lịch và xây dựng dân dụng. Ngày 05/02/2020,
Công ty được Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh. Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì phần vốn góp của các bên vào vốn
điều lệ được xác định như sau:
- An góp 5 tỷ đồng tiền mặt, chiếm 50% vốn điều lệ.
- Bình góp bằng một căn nhà tọa lạc tại 16E Nguyễn Trãi, Hà Nội, trị
giá 3 tỷ đồng, chiếm 30% vốn điều lệ. Căn nhà này được Công ty sử dụng làm trụ sở giao dịch.
- Cường góp vốn bằng một số máy móc xây dựng trị giá 2 tỷ đồng,
chiếm 20% vốn điều lệ.
Sau khi Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các thành viên đã
thực hiện thủ tục góp vốn vào Công ty. Để tổ chức bộ máy quản lý nội bộ Công ty, các
thành viên nhất trí cử An làm Giám đốc, Bình làm Chủ tịch Hội đồng thành viên và Cường
là kế toán trưởng Công ty. Riêng An mới góp 3 tỷ đồng, số tiền còn lại các bên thỏa thuận
An sẽ góp đủ trước ngày 01/06/2020.
a. Điều này có hợp pháp hay không? Vì sao?
b. Do bất mãn với An và Cường, Bình xin rút khỏi công ty. Tại cuộc họp của
Hội đồng thành viên để xem xét, quyết định yêu cầu rút vốn, Bình đề xuất chuyển
nhượng phần vốn góp của mình cho An và Cường, nhưng An và Cường không muốn
mua lại phần vốn đó. Trước tình hình như vậy, Bình đề nghị được chuyển nhượng phần
vốn của mình cho Dương là người quen của cả An, Bình và Cường. An, Cường vẫn không tán thành.
B có thể chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho Dương không? Vì sao? Câu 4
Ông An, ông Bình, ông Chương và bà Dung thành lập công ty TNHH Phương Đông kinh
doanh mua bán thủy sản, vật tư ngành thủy sản với vốn điều lệ là 5 tỉ đồng. Ông An góp 1
tỷ đồng bằng tiền mặt (20% vốn điều lệ); ông Bình góp một chiếc ô-tô được định giá 1 tỷ
đồng (20% vốn điều lệ); ông Chương góp kho bãi kinh doanh, một số thiết bị vật tư được
định giá 2.5 tỷ đồng (50% vốn điều lệ); và bà Dung góp giấy nhận nợ, được định giá là 500
triệu đồng (10% vốn điều lệ). Theo Điều lệ công ty, ông Chương là Chủ tịch Hội đồng lOMoAR cPSD| 45740413
thành viên, ông Bình là giám đốc, ông An là Phó giám đốc; Giám đốc là người đại diện
theo pháp luật cho công ty. a.
Việc góp vốn bằng giấy nhận nợ có phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp
haykhông. Giả sử khi đến hạn, con nợ của bà Dung bị phá sản, chỉ trả được 300 triệu đồng,
thì bà Dung có phải góp thêm vào công ty không, tại sao? b.
Sau một năm hoạt động phát sinh mâu thuẫn giữa ông Chương và ông Bình. Với
tưcách là Chủ tịch Hội đồng thành viên và là người góp nhiều vốn nhất, ông Chương ra
một quyết định cách chức Giám đốc của ông Bình và bổ nhiệm ông An làm Giám đốc thay
thế. Điều này có hợp pháp hay không? Vì sao? c.
Công ty t riệu tập lần thứ nhất không thành. Triệu tập thành công cuộc họp lần thứ
2. Chỉ có 3 thành viên tham dự chiếm tổng vốn là 2.5 tỷ đồng. HĐTV quyết định tổ chức
lại: từ công ty TNHH từ công ty cổ phần. Cả 3 thành viên này đều biểu quyết thông qua.
HĐTV ra nghị quyết. Theo các anh/ chị nghị quyết này có giá trị pháp lý hay không? Tại sao? Câu 5
Mai, Đào, Lan, Huệ là những người không thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp
theo pháp luật hiện hành. Họ rủ nhau thành lập Công ty TNHH Hoa Hồng chuyên sản xuất,
mua bán may mặc xuất khẩu. Các sáng lập viên dự định góp vốn như sau: – Mai góp số
tiền cho công ty thuê nhà tại phố Hai Bà Trưng (Hà Nội) làm trụ sở giao dịch trong 06 năm.
– Đào góp một số máy móc, thiết bị dùng cho hoạt động kinh doanh của công ty.
– Lan góp bằng đô la Mỹ tương đương 2 tỷ đồng.
– Huệ góp 1 tỷ đồng bằng tiền mặt.
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các thành viên tiến hành góp
vốn vào công ty theo quy định của pháp luật. Để định giá tài sản góp vốn của Mai và Đào,
4 thành viên đã lập hội đồng định giá và nhất trí:
– Định giá số tiền thuê nhà tại phố Hai Bà Trung (Hà Nội) của Mai để công ty sử dụngtrong
vòng 06 năm là 6 tỷ đồng (giá thuê nhà là 1 tỷ đồng/năm).
– Định giá tài sản góp vốn của Đào là 2 tỷ đồng, trong khi giá thị trường của những tàisản
này chỉ khoảng 1.5 tỷ đồng. Đào đã làm thủ tục chuyển quyền sở hữu sang cho công ty.
– Lan cam kết góp bằng đô la Mỹ tương đương 2 tỷ đồng, nhưng trên thực tế mới gópđược
1.8 tỷ đồng; số vốn còn lại (tương đương 200 triệu đồng) các thành viên nhất trí để Lan
góp trong vòng 1 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Căn cứ vào pháp luật hiện hành, hãy cho biết: a.
Các thành viên của công ty góp vốn bằng những loại tài sản như trên có hợp phápkhông? Tại sao? b.
Trách nhiệm của các thành viên về việc định giá không chính xác giá trị tài sản
gópvốn của Đào? Phần chênh lệch giữa giá trị tài sản góp vốn của Đào đã được định giá
và giá thị trường được xử lý như thế nào? lOMoAR cPSD| 45740413 c.
Việc các thành viên công ty đồng ý cho Lan góp số vốn còn lại (200 triệu đồng) có
hợppháp không? Xác định vốn điều lệ của Công ty TNHH Hoa Hồng? Câu 6:
Ông Thành thành lập DNTN Trung Thành sản xuất kinh doanh về đồ gỗ, ông Thành thuê
ông Tuấn, là bạn thân của mình làm Giám đốc quản lý hoạt động của Doanh nghiệp.
a. Ông Thành làm thủ tục đăng kí thành lập DN tại Thành phố Bắc Ninh, và mở mộtchi
nhánh ở Hà Nội, một văn phòng đại diện ở Đà Nẵng, ông chọn trụ sở chính công ty
đặt tại Hà Nội, điều này có hợp pháp không?
b. Ông Thành còn để con trai mình là anh Thanh giữ chức vụ Phó Giám đốc, thì
anhThanh sẽ trở thành người đại diện theo pháp luật của DN?
c. Sau một thời gian hoạt động, công ty thua lỗ 3 tỷ đồng, ông Thành yêu cầu ôngTuấn
phải chia sẻ với mình một nửa số nợ này, với lý do ông Tuấn là người quản lý công
ty, điều này có hợp pháp hay không?
d. Ông Thành muốn kinh doanh thêm trong ngành nghề tổ chức sự kiện, nên quyếtđịnh
mở thêm DNTN Thành Đạt, điều này có hợp pháp hay không?
e. Ông Thành muốn kinh doanh thêm trong ngành nghề tổ chức sự kiện, nên quyếtđịnh
góp vốn cùng ông Đạt thành lập Công ty TNHH Thành Đạt, điều này có hợp pháp hay không? Câu 7:
Công ty Cổ phần Công nghệ cao ITC được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vào
ngày 20/05/2021 có trụ sở tại quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội gồm có 5 cổ đông
sáng lập là ông An, ông Thắng, bà Nhung, bà Thuý, ông Hải. Điều lệ công ty không có quy
định khác so với quy định của pháp luật.
Trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên, ông Hải đề xuất nên mời ông Trung - một
người có trình độ chuyên môn rất giỏi trong lĩnh vực mà công ty đang hoạt động làm chủ
tịch Hội đồng quản trị. Nhân xét tính hợp lệ ?̣ Câu 8:
Ông Hùng, ông Hải, ông Phương, ông Khang thành lập “Công ty TNHH Đầu tư và
Thương Mại Thăng Long” với vốn điều lệ là 6 tỷ đồng, có trụ sở đăt tại quậ n Ba Đình,̣ Hà
Nôi. Ông Hùng là nhân viên hợp đồng của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh góp 2.5 tỷ đồng,̣ dưới
hình thức giá trị quyền sử dụng đất (mảnh đất này ông Hùng được hưởng thừa kế và đã có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên mình); ông Hải là chủ doanh nghiệp tư nhân
C góp 1.5 tỷ đồng, dưới hình thức xe ô tô đăng ký tên mình và do ông Hải đang sử dụng;
ông Phương là thành viên của Công ty Hợp danh X góp 1.2 tỷ đồng bằng tiền mặt, và ông lOMoAR cPSD| 45740413
Khang góp 800 triệu đồng bằng tiền mặt. Phần vốn góp của tất cả các thành viên được ghi
rõ trong điều lệ công ty.
a. Tư cách các thành viên góp vốn của các thành viên nào là hợp lê?̣
b. Trong một cuộc họp hội đồng thành viên của Công ty về việc bán một tài sản của côngty
có gía trị 1 tỷ đồng. Cuộc họp hợp lệ khi có các thành viên nào tham dự?
c. Trong một cuộc họp hội đồng thành viên của Công ty về việc bán một tài sản của côngty
có giá trị 1.2 tỷ đồng có ông Hùng, ông Phương, ông Khang tham dự. Các thành viên
biểu quyết về việc bán tài sản này, thì nghị quyết của hội đồng thành viên được thông qua khi nào?
d. Năm 2019 công ty hoạt động có lãi ròng 800 triệu đồng. Hội đồng thành viên họp
vàquyết định phân chia lợi nhuận cho các thành viên. Việc phân chia lợi nhuận được giải quyết như thế nào?
e. Sau khi công ty Thăng Long hoạt động được 03 năm, trong nội bộ các thành viên cómột
số mâu thuẫn, Ông Khang muốn rút vốn ra khỏi công ty nên đã bán phần vốn góp của
mình cho ông Khánh là em trai của mình. Điều này có hợp pháp hay không? Câu 9:
Ông Chương, ông Minh, ông Lâm cùng nhau thành lập nên Công ty Luật hợp danh Brother.
Sau đó công ty lại có thêm 2 thành viên góp vốn là ông Dũng và ông Hiếu. Tại công ty đã
xảy ra các sự kiện pháp lý sau: a.
Hội đồng thành viên công ty họp và quyết định bổ nhiệm ai làm giám đốc công ty
làđúng theo quy định của pháp luât?̣ b.
Hội đồng thành viên công ty họp và quyết định mời ông Phú, là một người rất có
kinhnghiệm làm việc trong lĩnh vực hoạt động của công ty. Điều này có hợp pháp hay
không? c. Ông Lâm đã kí kết 2 hợp đồng tư vấn pháp luật: một hợp đồng X ký nhân danh
công ty với mức phí 1 tỷ đồng và một hợp đồng Y ký với tư cách tư cách cá nhân ông Lâm
với mức phí 300 triệu đồng. Điều này có hợp pháp hay không?
d. Do có mẫu thuẫn nên ông Minh quyết định rút vốn khỏi công ty và đã được HĐTV chấp
thuận từ ngày 02/12/2020. Công ty có phát sinh một khoản nợ 2 tỷ đồng bởi hợp đồng kí
ngày 01/10/2019. Đến hạn thanh toán nợ, các thành viên yêu cầu ông Minh cùng chịu trách
nhiệm về khoản nợ trên. Ông Minh không đồng ý điều này. Hãy đưa ra nhận định dựa trên cơ sở Luật DN 2020.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM C1+2+3
1. Doanh nghiệp nào sau đây không có tư cách pháp nhân A. Công ty hợp danh
B. Công ty cổ phần và Doanh nghiệp tư nhân
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên D. Doanh nghiệp tư nhân lOMoAR cPSD| 45740413
2. Vốn điều lệ của công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký
doanh nghiệp là giá trị nào
A. Tổng số vốn góp của các thành viên đã thực góp
B. Tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp vào công ty và ghi trongĐiều lệ công ty
C. Luôn bằng vốn pháp định
D. Bằng tài sản của các thành viên đã thực góp
3. Điều kiện để được coi là doanh nghiệp Việt Nam nếu
A. Người thành lập doanh nghiệp có quốc tịch Việt Nam
B. Người sở hữu người có quốc tịch Việt Nam
C. Có cơ sở kinh doanh tại Việt Nam
D. Được thành lập theo pháp luật Việt Nam
4. Nộp hồ sơ Đăng ký doanh nghiệp Công ty ở đâu, trong vòng bao nhiêu ngày hồ sơ
được xem xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh? A. Sở Tư pháp, 15 ngày
B. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, 3 ngày
C. UBND tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính, 10 ngày
D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 15 ngày
5. Nhận định nào sau đây là đúng nhất về Luật Kinh tế
A. Là công cụ để các bộ/sở quản lý nền kinh tế nhằm bảo đảm cho nền kinh tế phát triển
B. Là công cụ để Nhà nước quản lý nền kinh tế và bảo đảm cho nền kinh tế vận hành
theođúng chủ đường lối đã chỉ ra
C. Là công cụ để Nhà nước quản lý nền kinh tế nhằm bảo đảm cho nền kinh tế phát triển
D. Là công cụ để các bộ/sở quản lý nền kinh tế và bảo đảm cho nền kinh tế vận hành
theođúng chủ đường lối đã chỉ ra
6. Theo luật doanh nghiệp năm 2020, tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài được hiểu là gì:
A. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên Tiếng Việt được dịch sang một trong
những tiếng nước ngoài hệ chữ La Tinh C.
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên Tiếng Việt được dịch sang
tiếngnước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp
có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. D.
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên riêng của doanh nghiệp phải
giữnguyên nghĩa tương ứng sau khi dịch từ Tiếng Việt sang tiếng nước ngoài
B. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên Tiếng Việt sang một
trong những tên nước ngoài tương ứng. lOMoAR cPSD| 45740413
7. Theo luật doanh nghiệp năm 2020, khẳng định nào sau đây là đúng: A.
Doanh nghiệp chỉ được ký hợp đồng kinh doanh trong các ngành nghề, đã đăng ký
vớicơ quan đăng ký kinh doanh. B.
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký buộc phải thông báo
côngkhai trên ba số báo liên tiếp C.
Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệpD. Người thành lập doanh nghiệp là tổ chức, cá nhân thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp
8. Phát biểu nào SAI về tên trùng và tên gây nhầm lẫn: A.
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng kí được đọc giống như tên doanhnghiệp đã đăng ký B.
Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng kí trùng với tên viết tắt của doanh nghiệpđã đăng ký C.
Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng kí chỉ khác với tên của doanh nghiệp
cùngloại đã đăng kí bởi hai số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái tiếng Việt (A, B, C …)
ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó D.
Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác tên của doanh nghiệp cùng
loạiđã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”
9. Trong Công ty Cổ phần, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau nắm giữ ít nhất số
lượng cổ phần phổ thông được quyền chào bán trong 3 năm, kể từ khi được cấp giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: A. 15% B. 20% C. 25%D. 90%.
10. Sau ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Cổ phần ưu đãi biểu quyết phải chuyển đổi thành:
A. Cổ phần ưu đãi khác
B. Cổ phần ưu đãi hoàn lại C. Tiền D. Cổ phần phổ thông
11. Thành viên Ban kiểm soát của Công ty Cổ phần: A. Phải là Cổ đông
B. Phải là Người lao động của công ty
C. Phải là Người quản lý công ty
D. Không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty. lOMoAR cPSD| 45740413
12. Nếu Điều lệ không có quy định khác, Hợp đồng kinh tế phải được Đại hội đồng cổ
đông chấp thuận nếu ký với thành viên Hội đồng quản trị có giá trị chiếm tỷ lệ so với
tổng giá trị tài sản doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất là: A. Từ 35% trở lên B. trên 35% C. Trên 50% D. Từ 50% trở lên
13. Nghị quyết đại hội đồng cổ đông của Công ty Cổ phần có thể bị yêu cầu tòa án
xem xét hủy bỏ trong thời hạn: A. 60 ngày kể từ ngày thông qua
B. 90 ngày kể từ ngày thông qua
C. 30 ngày kể từ ngày thông qua
D. 100 ngày kể từ ngày thông qua
14. Theo Luật doanh nghiệp 2020, người đại diện theo pháp luật của Công ty Trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là: A. Chủ tịch hội đồng thành viên
B. Người được quy định tại điều lệ công ty
C. Thành viên góp nhiều vốn nhất D. Giám đốc
15. Theo Luật doanh nghiệp 2020, Cổ đông của Công ty Cổ phần sở hữu loại cổ phần
nào sau đây mất quyền biểu quyết:
A. Cổ phần ưu đãi hoàn lại
B. Cổ phần ưu đãi cổ tức
C. Cổ phần ưu đãi cổ tức và Cổ phần ưu đãi hoàn lại D. Cổ phần phổ thông
16. Đối với việc quản lý và điều hành doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân:
A. Phải thực hiện trực tiếp
B. Có thể thuê người khác
C. Chỉ được thuê người điều hành
D. Chỉ được thuê người quản lý
17. Theo luật doanh nghiệp 2020, số lượng thành viên của Hội đồng thành viên công
ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là:
A. Không hạn chế số lượng B. Từ 3 đến 11 người C. Từ 5 đến 11 người D. Không quá 07 người lOMoAR cPSD| 45740413
18. Kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thành viên sáng
lập công ty Trách nhiệm hữu hạn phải góp đủ vốn trong thời hạn A. 90 ngày B. 3 năm C. 60 ngày D. 5 năm
19. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên có hội
đồng thành viên phải được ít nhất tỷ lệ nào sau đây tán thành
A. 1/2 tổng số thành viên của công ty
B. Do chủ sở hữu quyết định
C. 3/4 tổng số thành viên của công ty
D. 1/2 số thành viên dự họp
20. Công ty Hợp danh tiếp nhận thêm thành viên góp vốn khi: A.
Giám đốc công ty chấp nhận.
B. Được bất khì thành viên hợp danh nào chấp thuận
C. Được Hội đồng thành viên chấp thuận.
D. Khi chủ tịch Hội đồng thành viên chấp thuận
21. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc công ty hợp danh có quyền ký giấy tờ
nào sau đây của hội đồng thành viên: A. Quyết định
B. Nghị quyết, quyết định
C. Quyết định và giấy triệu tập họp
D. Nghị quyết, quyết định và giấy triệu tập họp.
22. Công ty A là Công ty cổ phần đăng ký kinh doanh tại Hà Nội nhưng có một chi
nhánh tại Hải Phòng, 1 chi nhánh tại Đà Nẵng và 2 văn phòng đại diện tại thành phố
Hồ Chí Minh. Như vậy, trụ sở chính của Công ty phải đặt ở: A. Đà Nẵng
B. Thành phố Hồ Chí Minh C. Hải Phòng D. Hà Nội
23. Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước có quyền
A. Thành lập doanh nghiệp tư nhân
B. Thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Thành lập Công ty Hợp danh
D. Góp vốn vào doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 45740413
24. Với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về A. Tính trung thực B. Tính chính xác C. Tính hợp lệ D. Tính khách quan
25. Ông C là thành viên hợp danh của công ty hợp danh CF, ông C được quyền
A. Là thành viên hợp danh của công ty Hợp danh GG
B. Là chủ doanh nghiệp tư nhân AN
C. Không được quyền gì
D. Giữ chức vụ quản lý trong công ty CF
26. Loại giấy tờ nào sau đây KHÔNG cần có trong hồ sơ đăng kí doanh nghiệp của
doanh nghiệp tư nhân: A. Điều lệ công ty B. Sổ đỏ
C. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
D. Điều lệ công ty và sổ đỏ
27. Trong thời gian bao nhiêu lâu, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, nếu
không hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi
cho người thành lập doanh nghiệp biết? A. 3 ngày làm việc B. 7 ngày làm việc C. 10 ngày làm việc D. 15 ngày làm việc
28. Khẳng định nào dưới đây là đúng:
A. Mỗi doanh nghiệp chỉ được có một trụ sở chính
B. Mỗi doanh nghiệp chỉ được có một con dấu
C. Mỗi doanh nghiệp chỉ được có một người đại diện theo pháp luật
D. Mỗi doanh nghiệp chỉ được có một chi nhánh
29. Trường hợp tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá tài sản góp vốn vào
Công ty cổ phẩn khi thành lập thì giá trị tài sản góp vốn: A. Được mặc nhiên công nhận.
B. Phải được trên 50% số cổ đông sáng lập chấp thuận
C. Phải được sổ cổ đông đại diện cho 51% vốn điều lệ chấp thuận. D. Ph i đả
ược đa sốố thành viên h i đốồng qu n tr chấốp thu nộ ả ị ậ lOMoAR cPSD| 45740413
30. Theo Luật doanh nghiệp năm 2020, khẳng định nào sau đây về thành viên công ty Hợp danh là đúng?
A. Trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày chấm dứt tư cách thành viên hợp danh thì người
đóvẫn phải liên đới trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ của
công ty đã phát sinh trước ngày chấm dứt tư cách thành viên.
B. Thành viên công ty Hợp danh không phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết sốnợ
còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty.
C. Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về cácnghĩa vụ của công ty
D. Thành viên góp vốn được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty.
31. Chế định nào sau đây không nằm trong cơ cấu Công ty Cổ phần có 10 thành viên: A. Hội đồng thành viên
B. Đại hội đồng cổ đông C. Hội đồng quản trị D. Ban kiểm soát
32. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị A. Không cần biên bản
B. Phải được lập biên bản
C. Phải có Nghị quyết và Quyết định
D. Ph i có Quyêốt đ nhả ị
33. Số thành viên Hội đồng quản trị phải thường trú ở Việt Nam:
A. Toàn bộ các thành viên phải thường trú ở Việt Nam
B. Không bắt buộc các thành viên phải thường trú ở Việt Nam
C. Do điều lệ quy định
D. Tối thiểu 50% tổng số thành viên phải thường trú ở Việt Nam
34. Hội đồng quản trị trong Công ty Cổ phần có quyền quyết định vể việc phát hành: A. Cổ phiếu B. Trái phiếu C. Hối phiếu D. Lệnh phiếu
35. Trường hợp thành viên hợp danh chết thì người thừa kế có thể trở thành thành
viên hợp danh nếu được chấp thuận bởi:
A. Tất cả các thành viên góp vốn
B. Tất cả các thành viên của công ty hợp danh C. Giám đốc công ty D. Hội đồng thành viên lOMoAR cPSD| 45740413
36. Nếu Điều lệ công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức là chủ sở hữu
không quy định thì người đại diện theo pháp luật là:
A. Luôn là Chủ tịch hội đồng thành viên
B. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
C.Bất kỳ thành viên nào của Hội đồng thành viên D. Giám đốc công ty
37. Sau khi mua doanh nghiệp tư nhân, người mua phải
A. Đăng lại doanh nghiệp mới
B. Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân đó
C. Đăng ký doanh nghiệp lại
D. Đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh mới
38. Khi triệu tập họp Hội đồng thành viên lần thứ nhất của công ty Trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên được tiến hành khi:
A. Có ít nhất 65% số thành viên dự họp (tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định)
B. Có số thành viên dự họp đại diện trên 65% vốn điều lệ (tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công tyquy định)
C. Có trên 51% số thành viên dự họp (tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định)
D. Có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 65% vốn điều lệ (tỷ lệ cụ thể do Điều lệ côngty quy định)
39. Trong công ty Cổ phần, các cổ đông sở hữu các loại cổ phần sau có quyền tham
dư뀣 và biểu quyết trong cuôc họp Đại hộ i đồng cổ đông:̣
A. Cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại
B. Cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi biểu quyết
C. Cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ tức
D. Cổ phần phổ thông, Cổ phần ưu đãi cổ tức
40. Điều nào sau đây là sai khi nhân định về công ty Trách nhiệm hữu hạn mộṭ thành viên:
A. Thành viên của công ty là cá nhân hoăc tổ chức ̣
B. Công ty luôn có ban kiểm soát
C. Công ty có Chủ tịch công ty, giám đốc hoăc tổng giám đốc ̣
D. Chủ tịch công ty có thể thuê người khác làm Giám đốc hoăc Tổng giám đốc ̣
41. Với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về A. Tính trung thực B. Tính chính xác C. Tính hợp lệ lOMoAR cPSD| 45740413 D. Tính khách quan
42. Ông C là thành viên hợp danh của công ty hợp danh CF, ông C được quyền
A. Là thành viên hợp danh của công ty Hợp danh GG
B. Là chủ doanh nghiệp tư nhân AN
C. Không được quyền gì
D. Giữ chức vụ quản lý trong công ty CF
43. Trường hợp tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá tài sản góp vốn vào
Công ty cổ phẩn khi thành lập thì giá trị tài sản góp vốn: A. Được mặc nhiên công nhận.
B.Phải được trên 50% số cổ đông sáng lập chấp thuận
C. Phải được sổ cổ đông đại diện cho 51% vốn điều lệ chấp thuận.
D. Phải được đa số thành viên hội đồng quản trị chấp thuận.
44. Thành viên công ty Trách nhiệm hữu hạn được coi là chưa tham dư뀣 và biểu
quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên nếu: A. Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến, B. Bỏ phiếu điện tử
C. Gửi phiếu biểu quyết bằng thư điện tử.
D. Biểu quyết trực tiếp tại trụ sở công ty bằng lời nói trước khi cuộc họp diễn ra
45. Mỗi cá nhân chỉ được quyền làm giám đốc bao nhiêu doanh nghiệp tư nhân: A. Một B. Hai C. Ba D. Không hạn chế
CHƯƠNG 4 + 5 + 6: HỢP ĐỒNG + GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP + GIẢI THỂ PHÁ SẢN
1 Chế tài phạt vi phạm chỉ được áp dụng nếu các bên có thỏa thuận trong hợp đồng,
mức phạt cũng do các bên thỏa thuận, nhưng không quá _____ giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm. A. 6% B. 7% C. 8% D. 9%
2 Hợp đồng mua bán hàng hóa là hợp đồng: A. Dân sự. B. Thương mai
C. Dân sự và thương mại D. Dân sự và kinh tế lOMoAR cPSD| 45740413
3. Thời hạn khiếu nại về chất lượng hàng hóa đối với hàng hóa có bảo hành theo
Luật thương mại 2005 là
A. Ba tháng kể từ ngày hết hạn bảo hành
B. Năm tháng kể từ ngày hết hạn bảo hành
C. Sáu tháng kể từ ngày hết hạn bảo hành
D. Chín tháng kể từ ngày hết hạn bảo hành
4. Hợp đồng có thể được xem là vô hiệu trong trường hợp nào
A. Các bên tự nguyện tham gia hợp đồng
B. Hình thức hợp đồng phù hợp
C. Các bên tham gia có đủ năng lực hành vi
D. Người tham gia bị bắt buộc cưỡng ép
5. Tòa án giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại theo mấy cấp xét xử:
A. Hai cấp là Sơ thẩm và Phúc thẩm
B. Ba cấp là Sơ thẩm, Phúc thẩm và Giám đốc thẩm
C. Bốn cấp là Sơ thẩm, Phúc thẩm, Giám đốc thẩm và Tái thẩm
D. Năm cấp là Sơ thẩm, Phúc thẩm, Giám đốc thẩm, Tái thẩm và Chung thẩm
6. Người có quyền kháng nghị giám đốc thẩm và tái thẩm là:
A. Người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến vụ án
B. Nguyên đơn hoặc bị đơn
C.Chánh án Tòa án nhân dân hoặc Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân
D. Chánh án tòa án cấp huyện
7. Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án kinh doanh, thương mại gồm: A. Ba Hội thẩm nhân dân B. Ba Thẩm phán
C. Một Thẩm phán và hai Hội thẩm nhân dân
D. Ba Thẩm phán và ba Hội thẩm nhân dân
8. Bị đơn trong tranh chấp kinh doanh, thương mại là:
A. Người bị Viện kiểm sát nhân dân truy tố
B. Người có quyền hợp pháp bị xâm phạm
C. Người có lợi ích hợp pháp bị xâm phạm
D. Người bị nguyên đơn khởi kiện
9. Cơ quan nào có thẩm quyền hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại:
A. Tòa án nhân dân tối cao
B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương
C. Tòa án nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh lOMoAR cPSD| 45740413 D. Bộ tư pháp
10. Thời hạn kháng nghị để xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm kể từ ngày bản án,
quyết định có hiệu lư뀣c pháp luật là: A. 4 năm B. 3 năm C. 2 năm D. 1 năm
11. Hợp đồng kinh doanh thương mại khi có tranh chấp thì: A.
Buộc phải giải quyết bằng thương lượng giữa các bên.
B. Có thể giải quyết bằng thương lượng giữa các bên C.
Buộc phải giải quyết bằng trọng tài
D. Buộc phải giải quyết tại tòa án.
12. Trước phiên tòa xét xử vụ án tranh chấp kinh doanh thương mại, phải có:
A. Biên bản hòa giải thành giữa các bên
B. Biên bản hòa giải không thành giữa các bên
C. Biên bản thương lượng giữa các bên
D. Không cần bước hòa giải
13. Luật phá sản 2014 quy định doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là:
A. Doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc bị thua lỗ trong hoạt động kinh doanh đến mức tạimột
thời điểm toàn bộ giá trị tài sản còn lại của doanh nghiệp không đủ thanh toán cho các khoản nợ đến hạn.
B. Doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc bị thua lỗ trong hoạt động kinh doanh sau khi đã
ápdụng các biện pháp tài chính cần thiết mà vẫn mất khả năng thanh toán nợ đến hạn
C. Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 thángkể
từ ngày đến hạn thanh toán
D. Doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc bị thua lỗ trong hoạt động kinh doanh
14. Ai là người có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản:
A. Chủ doanh nghiệp và Đại diện hợp pháp của Doanh nghiệp
B. Chủ doanh nghiệp và Đai diện người lao động hoặc đại diện công đoàn
C. Chủ doanh nghiệp và Cổ đông công ty cổ phần
D. Đai diện người lao động hoặc đại diện công đoàn và Đại diện hợp pháp của Doanhnghiệp
15. Sau khi Hội nghị chủ nợ thông qua nghị quyết có nội dung áp dụng thủ tục phục
hồi hoạt đông kinh doanh, thì doanh nghiệp xây dư뀣ng phương án phục hồi hoạt
động kinh doanh trong thời hạn lOMoAR cPSD| 45740413 A. 15 ngày C. 45 ngày B. 30 ngày D. 60 ngày
11 Khi phân chia tài sản của doanh nghiệp bị phá sản, chi phí nào được ưu tiên thanh
toán đầu tiên: A. Chi phí phá sản.
B. Các khoản nợ lương, đối với người lao động.
C. Nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan Thuế.
D. Nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan Bảo hiểm xã hội
12 Chủ nợ có quyền nộp đơn yêu cầu tòa án nhân dân tiến hành thủ tục phá sản doanh
nghiệp mất khả năng thanh toán là: A. Chủ nợ có bảo đảm.
B. Chủ nợ đã được thanh toán.
C. Chủ nợ có bảo đảm một phần.
D. Chủ nợ chưa được thanh toán
13 Người yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp đơn cho ai
A. Cơ quan đăng ký kinh doanh B. Viện kiểm soát
C. Tòa án có thẩm quyền
D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
14. Công ty cổ phần ABC có trụ sở chính ở Bình Dương, có 02 văn phòng đại diện:
một ở thành phố Hồ Chí Minh, một ở Đồng Nai. Các chủ nợ của công ty ABC đều là
người dân ở thành phố Hồ Chí Minh. Khi các chủ nợ này muốn nộp đơn yêu cầu mở
thủ tục phá sản đối với công ty ABC thì phải nộp đơn đó ở đâu?
A. Tòa án nhân dân tỉnh Bình Dương
B. Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
C. Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Nai
D. Bất kỳ Tòa án nhân dân nào trên lãnh thổ Việt Nam
15 Sau khi có quyết định tuyên bố doanh nghiệp tư nhân phá sản thì các nghĩa vụ về
tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân với chủ nợ chưa được thanh toán nợ: A. Được miễn trừ
B. Không được miễn trừ
C. Pháp luật không quy định
D. Do các bên thỏa thuận
16 Người có yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp đơn và tài liệu, chứng cứ kèm theo
đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền bằng cách: lOMoAR cPSD| 45740413
A. Nộp trực tiếp tại Tòa án nhân dân
B. Gửi qua đường bưu điện
C. Nộp trực tiếp tại Tòa án nhân dân hoặc gửi qua đường bưu điện D. Gửi chuyển phát nhanh
17. Phá sản doanh nghiệp và giải thể doanh nghiệp đều:
A. Do Tòa án nhân dân giải quyết
B. Do Cơ quan đăng ký kinh doanh giải quyết
C. Do Trọng tài thương mại giải quyết
D. Bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi con dấu và giấy chứng nhận đăng kýdoanh nghiệp
18. Trường hợp nào sau đây thì Tòa án hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại:
A. Quyết định của Trọng tài thương mại không công bố cho các bên ngay tại phiên họpgiải quyết tranh chấp
B. Thành phần Hội đồng trọng tài không đúng quy định của pháp luật
C. Ngôn ngữ tố tụng trọng tài là tiếng nước ngoài
D. Trọng tài thương mại không tổ chức hòa giải giữa các bên
19. Trong vụ án kinh doanh thương mại, nghĩa vụ cung cấp chứng cứ và chứng minh
thuộc về: A. Thẩm phán B. Thư ký tòa án C. Đương sự D. Công an
20. Loại hợp đồng nào có thể thư뀣c hiện bằng lời nói A. Hợp đồng đại lý
B. Hợp đồng mua bán hàng hóa
C. Hợp đồng đấu thầu và đấu giá hàng hóa
D. Hợp đồng mua bán với thương nhân nước ngoài
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG CHƯƠNG 4+5+6 Câu 1
Ngày 15/12/2020 giám đốc Công ty TNHH MNB gọi điện cho giám đốc Công ty TNHH
GDC về việc bán 200 chiếc máy rửa bát với giá 8 triệu đồng/ chiếc giao hàng ngày
15/01/2021. Ngoài những nội dung chi tiết khác, khi thương thảo qua điện thoại, 2 bên đã
thỏa thuận: "Mọi tranh chấp phát sinh hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết
tại Trung Tâm Trọng Tài Quốc Tế Việt Nam (VIAC). Ngày 10/01/2021 do giá máy rửa bát
tăng cao, giám đốc công ty MNB gửi công văn thông báo cho công ty GDC về việc sẽ ko
thực hiện hợp đồng trên, với lý do hợp đồng này vô hiệu hoàn toàn (do hợp đồng ko phải
bằng hình thức văn bản). Công ty GDC làm đơn khởi kiện công ty MNB tại Tòa án nhân
dân quận Hoàng Mai. Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc kể trên không? lOMoAR cPSD| 45740413 Câu 2.
Năm 2021, do bị thua kiên trong mộ t tranh chấp với công ty Hưng Thịnh có trụ sở chínḥ
đăt tại quậ n Cầu Giấy, công ty Ngọc Hải lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán.̣
Thành viên hợp danh của công ty Ngọc Hải có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá
sản cho công ty đến Tòa án nhân dân nào? Câu 3.
Ngày 20/10/2019, Công ty A ký hợp đồng bán 1000 tấn hạt điều thô cho Công ty B và công
ty B đã ứng trước 20% giá trị hợp đồng. Mặc dù đã ứng tiền theo thỏa thuận nhưng sau đó
giá hạt điều có chiều hướng đi xuống, công ty B đã đề nghị hủy bỏ hợp đồng đã ký với
công ty A và yêu cầu công ty A trả lại toàn bộ tiền đã ứng trước. Công ty A không chấp
nhận và làm đơn lên tòa án yêu cầu phạt công ty B 100 triệu đồng. Đơn của công ty A có
được Tòa án giải quyết hay không? Hai công ty tiến hành hoà giải để giải quyết tranh chấp
nêu trên, và đạt được thoả thuận vẫn tiếp tục hợp đồng nhưng giảm giá hạt điều xuống còn
10 triệu đồng/tấn. Tuy nhiên đến ngày giao hàng công ty A chỉ giao được 800 tấn hàng cho
công ty B. Công ty B yêu cầu công ty A phải chịu phạt vì đã vi phạm hợp đồng, mức phạt tối đa là bao nhiêu? Câu 4.
Sau một thời gian hoạt động, đến năm 2019 Công ty Cổ phần A bắt đầu hoạt động khó khăn
và bị thua lỗ và lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán. a)
Chị Phương– người sở hữu 25% cổ phần phổ thông và 10% cổ phần ưu đãi cổ tức
củacông ty muốn nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản công ty có được không ? b)
Ngày 01/2/2020, các chủ nợ của công ty gửi đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản lên
Tòaán có thẩm quyền. Ngày 25/2/2020, Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản cho công
ty A. Sau đó ngày 27/2/2020, tất cả chủ nợ của công ty đã nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá
sản, lại đề nghị Tòa án cho rút đơn yêu cầu và ra quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá
sản. Nhưng Tòa án không chấp nhận và vẫn tiếp tục giải quyết. Quyết định này của Tòa án có hợp pháp hay không? c)
Trong quá trình Toà án giải quyết thủ tục phá sản cho công ty phát hiện Ban Giám
đốccông ty đã thanh toán cho công ty B là đối tác quan hệ (có hợp đồng cụ thể) số tiền là
700 triệu đồng vào ngày 2 tháng 6 năm 2019 (gía hợp đồng là 500 triệu). Thẩm phán ra
quyết định tuyên bố giao dịch vô hiệu. Quyết định này có hợp pháp hay không? d)
Sau khi phải mở thủ tục phá sản, khi công ty được Thẩm phán ra quyết định áp
dụngthủ tục thanh lý tài sản đối với công ty thì tài sản công ty còn khoảng 2 tỷ đồng. Công ty còn các khoản nợ:
Nợ chủ nợ K 1,2 tỷ không có đảm bảo
Nợ lương nhân viên 400 triệu đồng
Nợ thuế 80 triệu đồng
Nợ dịch vụ quảng cáo 70 triệu đồng
Chi phí phá sản 70 triệu đồng