CÂU HỎI THỰC TẾ, HÌNH VẼ
CHƯƠNG 1. ESTER LIPID
Câu 1. DEP (diethyl phtalate) được dùng làm thuốc điều trị bệnh ghẻ giảm triệu
chứng ng tấy vùng da bị côn trùng cắn. Công thức cấu tạo của DEP như sau
Cho các phát biểu sau:
(a)
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol DEP cần tối thiểu 13,5 mol O
2
.
(b) DEP chứa 10 nguyên tử carbon trong phân tử.
(c)
DEP hợp chất tạp chức.
(d) DEP được tạo thành từ alcohol hai chức carboxylic acid đơn chức.
(e) DEP ester hai chức.
Số phát biểu đúng
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5
Câu 2. Propyl tiglate một loại chất tạo nên i hương của quả táo, công thức cấu
tạo như sau:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thủy phân propyl tiglate trong dung dịch NaOH thu được ethanol.
B. Propyl tiglate 23 liên kết sigma (σ).
C. Propyl tiglate ester không no, đơn chức, mạch hở.
D. Công thức phân tử của propyl tiglate C
8
H
14
O
2
Câu 3. Y một ester mùi thom của quả anh đào quả nho. Cho đồ tổng hợp Y từ
benzene như sau:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phản ứng (1) là phản ứng acyl hóa, nguyên tử H thế bằng nhóm CH
3
CO-.
B. Phản ứng (2) phản ứng idoform, tạo thành kết tủa CHI
3
màu vàng nhạt.
C. giai đoạn (1) thể dùng (CH
3
CO)
2
O/xt AlCI
3
để thay cho CH
3
COCl/xt AlCI
3
.
D. Phản ứng giai đoạn (4) xảy ra hoàn toàn hiệu suất 100%.
Câu 4. Hợp chất hữu X chứa một loại nhóm chức, thành phần nguyên tố gồm:
54,54% C; 9,10% H 36,36% O. Cho phổ khối lượng MS phổ hồng ngoại IR của
chất hữu cơ X như sau:
Phát biểu nào sau đây sai?
A.
X phân tử khối là 88.
B. Tên gọi của X là methyl propionate.
C.X nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của butanoic acid.
D.
Thuỷ phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm thu được chất lỏng Y khối lượng
phân tử 46 amu
Câu 5. Benzyl acetate (có mùi hoa nhài) được tổng hợp từ benzyl alcohol acetic acid.
Phương trình
phản ng n sau:
CH
3
COOH + C
6
H
5
CH2OH
2 4
,
o
H SO t

CH
3
COOCH
2
C
6
H
5
+H
2
O
Sau phản ứng, hỗn hợp thu được đem đi phân tích bằng phổ hồng ngoại. Biết số sóng
hấp thụ đặc trưng của một số liên kết như sau:
Liên kết
O-H
(alcohol)
O-H
(carboxylic
acid)
C=C
(vòng
benzene)
C=O
(ester )
C=O
(carboxylic
acid)
Số sóng
(cm⁻¹)
3650-3200
3300-2500
1600-1450
1750 1735
1725 1700
a) Phản ứng trên phản ứng cộng.
b) Phổ hồng ngoại của benzyl alcohol số ng hấp thụ đặc trưng vùng 3650-3200
cm
-1
1600-1450 cm
-1
.
c) Acetic acid ph hồng ngoại với số sóng hấp thụ mạnh vùng 3300-2500 cm
-1
1725– 1700 cm
-1
d) Benzyl acetate phổ hồng ngoại với số sóng hấp thụ đặc trưng 1740 cm
-1
1600-
1450 cm⁻¹ nhưng không peak hấp thụ vùng 3650-3200 cm
-1
Hướng dẫn
a. Sai
b. Đúng
c. Đúng
d. Đúng
a) Sai vì phản ứn trên là phản ứng ester hóa
Câu 6: Một học sinh tiến hành tổng hợp ethyl butyrate (thành phần chính tạo mùi dứa) từ
butyric acid ethanol theo phương trình hóa học sau:
CH
3
CH
2
CH
2
COOH + C
2
H
5
OH
2 4
,
o
H SO t

CH
3
CH
2
CH
2
COOC
2
H
5
+ H
2
O
Sau thí nghiệm, tiến nh phân tách sản phẩm. Ghi ph hồng ngoại của butyric acid,
ethanol ethyl butyrate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ
hồng ngoại như sau:
Liên kết
O-H (carboxylic acid)
C=O (ester, carboxylic
acid)
Số sóng (cm⁻¹)
3300 2500
1780 1650
a) Phản ứng tổng hợp trong thí nghiệm này phản ứng thủy phân ester.
b)
Phổ hồng ngoại số ng hấp thụ 3400 cm⁻¹ phổ của ethanol.
c) Phổ hồng ngoại số sóng hấp thụ 1730 cm⁻¹ mà không số sóng hấp thụ đặc
trưng của liên kết O-H ph của ethyl butyrate.
d) Dựa vào phổ hồng ngoại, phân biệt được butyric acid, ethanol ethyl butyrate
Hướng dẫn
a. Sai
b. Đúng
c. Đúng
d. Đúng
a) Sai phản ứng tổng hợp trong thí nghiệm này phản ứng ester a
Câu 7: Đun nóng hỗn hợp gồm ethyl alcohol, acetic acid sulfuric acid đặc điều kiện
thích hợp để tổng hợp ra ester E. Sau một thời gian phản ng thì thu được hỗn hợp X.
Tiến hành tách được chất E từ X. Cho các thông số tính chất vật sau
Chất
Khối lượng riêng
(g/mL)
Độ tan
Nhiệt độ i C)
H
2
O
1,00
100
C
2
H
5
OH
0,79
78
CH
3
COOH
1,05
118
CH
3
COO C
2
H
5
0,90
2
77
a) Phản ứng ester hóa giữa ethyl alcohol acetic acid phản ứng một chiều.
b)
Để tách E ra khỏi X, sử dụng phương pháp chưng cất sẽ phù hợp hơn phương pháp
chiết.
c)
Phổ IR của E peak hấp thụ đặc trưng của liên kết C=O C-O.
d) phản ứng trên sự tách OH từ phân t acetic acid H từ phân t ethyl alcohol.
Hướng dẫn
Câu 7: a. Sai b. Sai c. Đúng d. Đúng
a)
Sai phản ứng ester hóa giữa ethyl alcohol acetic acid phản ứng thuận nghịch.
b) Sai do E (CH
3
COOC
2
H
5
) C
2
H
5
OH nhiệt độ sôi không chênh lệch nhiều
nên sử dụng phương pháp chưng cất sẽ không hiệu quả. E độ tan rất kém so với
các chất còn lại nên sử dụng phương pháp chiết phù hợp.
c)
Đúng, trong E các nhóm C=O C-O của chức ester nên phổ IR của E peak
hấp thụ đặc trưng của các liên kết này.
d)
Đúng
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, ethyl acetate được điều chế từ acetic acid ethanol,
xúc c H
2
SO
4
đặc, theo hình thí nghiệm sau:
Biết nhiệt độ trong bình cầu (4) giữ mức 65-70°C, nhiệt độ trong ống sinh hàn (3) duy
trì
25
0
C. Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic
acid, ethanol
ethyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một s liên kết trên
phổ hồng ngoại như sau
Liên kết
O-H (alcohol)
O-H (carboxylic acid)
C=O (ester, carboxylic
acid)
Số sóng (cm
-1
)
3650 - 3200
3300 - 2500
1780 - 1650
a. Chất lỏng trong bình hứng (5) ethyl acetate.
b. Vai trò của ống sinh hàn (3) để ngưng tụ hơi; nước vào từ (1), ớc ra (2).
c.
Nhiệt đ phản ứng bình cầu (4) càng cao thì phản ứng điều chế ethyl acetate xảy
ra càng nhanh.
d. Dựa vào phổ hồng ngoại, phân biệt được acetic acid, ethanol ethyl acetate.
Hướng dẫn
a. Đúng
b. Đúng
c. Sai
d. Đúng
b) Đúng ống sinh hàn tạo nhiệt độ thấp để hơi ester ngưng tụ, H
2
O lạnh vào vị trí
thấp, ra vị trí cao
c) Sai nhiệt độ cao làm C
2
H
5
OH (có nhiệt độ sôi thấp hơn CH
3
COOH) thoát ra mạnh
làm phản ứng
thuận chậm lại. Nhiệt độ cao cũng thúc đẩy các phản ứng phụ do
H
2
SO
4
đặc trong bình.
d) Đúng do có nhóm chức khác nhau nên dựa vào phổ hồng ngoại, phân biệt được acetic
acid, ethanol ethyl acetate
Câu 9: DHA (Docosahexaenoic acid) một acid béo rất cần thiết cho sự phát triển trí
não, thị giác của con người, giúp tăng khả năng miễn dịch giảm nguy phát triển dị
ứng của trẻ. Oleic acid rất tốt cho việc hỗ trợ các vấn đề tim mạch, kiểm soát lượng
đường nạp vào trong thể, đồng thời cũng chất chống oxy hóa hiệu quả. Cho cấu trúc
của DHA olecic aicd như hình sau:
DHA (nhiệt độ nóng chảy -44
o
C)
Oleic acid (nhiệt độ nóng chảy 14
o
C)
a. Do ơng tác van der Waals mạnh hơn oleic acid, nên DHA nhiệt độ ng chảy
cao hơn oleic acid.
b. DHA thuộc nhóm acid béo omega-3.
c.
Phần trăm khối lượng nguyên tố carbon trong DHA 80,49%.
d. Phân tử DHA có cấu hình dạng trans
Hướng dẫn
a) Sai
b. Đúng
c. Đúng
d. Sai
a) Sai oleic acid có nhiệt độ nóng chảy cao hơn DHA do ít liên kết C=C dạng cis
hơn (càng nhiều C=C dạng cis sẽ làm cho cấu trúc ngắn lại, nhiệt độ sôi giảm)
d. Sai phân tử DHA cấu nh dạng cis.
Câu 10: Hợp chất E được điều chế từ alcohol X carboxylic acid Y (biết Y hợp chất
tạp chức chứa vòng benzene). E trong thành phần của một s thuốc giảm đau, xoa bóp,
cao n, ... dùng để điều trị đau lưng, căng cơ, bong gân,.. Thành phần về khối lượng c
nguyên tố trong E như sau: 63,16%C, 5,26%H 31,58%O. Từ phổ MS , xác định được
E phân tử khối 152. Phố IR của E ngoài vùng hấp thụ với peak đặc trưng của liên
kết (số sóng cm
-1
) ghi được các giá trị sau
Liên kết
C = O
C O
O H
Số sóng (cm
-1
)
1750-1735
1300-1000
3650-3200
a. X methyl alcohol.
b.
Tổng số nguyên tử trong phân tử E 20 .
c. Y có nhóm -OH -COOH .
d. 1 mol Y tác dụng vừa đủ với 2 mol NaOH .
Hướng dẫn
a. Đúng
b. Sai
c. Đúng
d. Đúng
E methyl salicylate: HO-C
6
H
4
-COOCH
3
(M=152)
a. Đúng X CH
3
OH Y HO-C
6
H
4
COOH
b. Sai hợp chất E 19 nguyên tử (C
8
H
8
O
3
)
c. Đúng Y HO-C
6
H
4
COOH
d. Đúng
HO-C
6
H
4
COOH + 2NaOH NaO-C
6
H
4
COONa +2H
2
O
Câu 11: CH
3
(CH
2
)
3
COOH (chất A) chất lỏng không màu, mùi khó chịu. Đun nóng
A với
methanol (CH
3
OH) mặt của chất xúc tác acid sau một vài giờ thu được hỗn hợp
chứa A, methanol một sản phẩm hữu
CH
3
(CH
2
)
3
COOH
(chất B) mùi trái y d
chịu.
Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của các chất
trong 3 hình không ơng ứng dưới đây:
Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên ph hồng ngoại như sau:
Liên kết
O-H
(alcohol)
O-H
(carboxylic acid)
C=O
(ester, carboxylic acid)
C-O
(ester)
Số sóng (cm
-1
)
3650-3200
3300-2500
1780- 1650
1300-1000
a.
Phản ứng a học trong thí nghiệm này phản ứng thủy phân ester.
b. Trong hình 1, chất X ester B do phổ IR có tín hiệu hấp thụ khoảng 1720 cm
-1
tín hiệu hấp thụ khoảng 1200 cm
-1
.
c. A nhóm chức -COOH, methanol nhóm chức -OH, B có nhóm chức -COO-.
d.
thể phân biệt các chất trên bằng phổ hồng ngoại.
Hướng dẫn
a. Sai
b. Đúng
c. Đúng
d. Đúng
Sai vì đây phản ứng ester a

Preview text:

CÂU HỎI THỰC TẾ, HÌNH VẼ
CHƯƠNG 1. ESTER – LIPID
Câu 1. DEP (diethyl phtalate) được dùng làm thuốc điều trị bệnh ghẻ và giảm triệu
chứng sưng tấy ở vùng da bị côn trùng cắn. Công thức cấu tạo của DEP như sau Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol DEP cần tối thiểu 13,5 mol O2.
(b) DEP chứa 10 nguyên tử carbon trong phân tử.
(c) DEP là hợp chất tạp chức.
(d) DEP được tạo thành từ alcohol hai chức và carboxylic acid đơn chức. (e) DEP là ester hai chức. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5
Câu 2. Propyl tiglate là một loại chất tạo nên mùi hương của quả táo, có công thức cấu tạo như sau:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thủy phân propyl tiglate trong dung dịch NaOH thu được ethanol.
B. Propyl tiglate có 23 liên kết sigma (σ).
C. Propyl tiglate là ester không no, đơn chức, mạch hở.
D. Công thức phân tử của propyl tiglate là C8H14O2
Câu 3. Y là một ester mùi thom của quả anh đào và quả nho. Cho sơ đồ tổng hợp Y từ benzene như sau:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Phản ứng (1) là phản ứng acyl hóa, nguyên tử H thế bằng nhóm CH3CO-.
B. Phản ứng (2) là phản ứng idoform, tạo thành kết tủa CHI3 có màu vàng nhạt.
C. Ở giai đoạn (1) có thể dùng (CH3CO)2O/xt AlCI3 để thay cho CH3COCl/xt AlCI3.
D. Phản ứng ở giai đoạn (4) xảy ra hoàn toàn và có hiệu suất 100%.
Câu 4. Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức, có thành phần nguyên tố gồm:
54,54% C; 9,10% H và 36,36% O. Cho phổ khối lượng MS và phổ hồng ngoại IR của
chất hữu cơ X như sau:
Phát biểu nào sau đây sai?
A.X có phân tử khối là 88.
B. Tên gọi của X là methyl propionate.
C.X có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của butanoic acid.
D.Thuỷ phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm thu được chất lỏng Y có khối lượng phân tử là 46 amu
Câu 5. Benzyl acetate (có mùi hoa nhài) được tổng hợp từ benzyl alcohol và acetic acid. Phương trình phản ứng như sau: CH3COOH + C6H5CH2OH 2 4 , o H SO t     CH3COOCH2C6H5 +H2O
Sau phản ứng, hỗn hợp thu được đem đi phân tích bằng phổ hồng ngoại. Biết số sóng
hấp thụ đặc trưng của một số liên kết như sau: O-H O-H C=C C=O C=O Liên kết (alcohol) (carboxylic (vòng (ester ) (carboxylic acid) benzene) acid) Số sóng 3650-3200 3300-2500
1600-1450 1750 – 1735 1725– 1700 (cm⁻¹)
a) Phản ứng trên là phản ứng cộng.
b) Phổ hồng ngoại của benzyl alcohol có số sóng hấp thụ đặc trưng ở vùng 3650-3200 cm-1và 1600-1450 cm-1.
c) Acetic acid có phổ hồng ngoại với số sóng hấp thụ mạnh ở vùng 3300-2500 cm-1và 1725– 1700 cm-1
d) Benzyl acetate có phổ hồng ngoại với số sóng hấp thụ đặc trưng ở 1740 cm-1 và 1600-
1450 cm⁻¹ nhưng không có peak hấp thụ ở vùng 3650-3200 cm-1 Hướng dẫn a. Sai b. Đúng c. Đúng d. Đúng
a) Sai vì phản ứn trên là phản ứng ester hóa
Câu 6: Một học sinh tiến hành tổng hợp ethyl butyrate (thành phần chính tạo mùi dứa) từ
butyric acid và ethanol theo phương trình hóa học sau: CH3CH2CH2COOH + C2H5OH 2 4 , o H SO t     CH3CH2CH2COOC2H5 + H2O
Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của butyric acid,
ethanol và ethyl butyrate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau: Liên kết
O-H (alcohol) O-H (carboxylic acid) C=O (ester, carboxylic acid) Số sóng (cm⁻¹) 3650 – 3200 3300 – 2500 1780 – 1650
a) Phản ứng tổng hợp trong thí nghiệm này là phản ứng thủy phân ester.
b) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 3400 cm⁻¹ là phổ của ethanol.
c) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 1730 cm⁻¹ mà không có số sóng hấp thụ đặc
trưng của liên kết O-H là phổ của ethyl butyrate.
d) Dựa vào phổ hồng ngoại, phân biệt được butyric acid, ethanol và ethyl butyrate Hướng dẫn a. Sai b. Đúng c. Đúng d. Đúng
a) Sai vì phản ứng tổng hợp trong thí nghiệm này là phản ứng ester hóa
Câu 7: Đun nóng hỗn hợp gồm ethyl alcohol, acetic acid và sulfuric acid đặc ở điều kiện
thích hợp để tổng hợp ra ester E. Sau một thời gian phản ứng thì thu được hỗn hợp X.
Tiến hành tách được chất E từ X. Cho các thông số tính chất vật lý sau Chất Khối lượng riêng Độ tan Nhiệt độ sôi (°C) (g/mL) H2O 1,00 ∞ 100 C2H5OH 0,79 ∞ 78 CH3COOH 1,05 ∞ 118 CH3COO C2H5 0,90 2 77
a) Phản ứng ester hóa giữa ethyl alcohol và acetic acid là phản ứng một chiều.
b) Để tách E ra khỏi X, sử dụng phương pháp chưng cất sẽ phù hợp hơn phương pháp chiết.
c) Phổ IR của E có peak hấp thụ đặc trưng của liên kết C=O và C-O.
d) Ở phản ứng trên có sự tách OH từ phân tử acetic acid và H từ phân tử ethyl alcohol. Hướng dẫn
Câu 7:
a. Sai b. Sai c. Đúng d. Đúng
a) Sai vì phản ứng ester hóa giữa ethyl alcohol và acetic acid là phản ứng thuận nghịch.
b) Sai vì do E (CH3COOC2H5) và C2H5OH có nhiệt độ sôi không chênh lệch nhiều
nên sử dụng phương pháp chưng cất sẽ không hiệu quả. E có độ tan rất kém so với
các chất còn lại nên sử dụng phương pháp chiết là phù hợp.
c) Đúng, trong E có các nhóm C=O và C-O của chức ester nên phổ IR của E có peak
hấp thụ đặc trưng của các liên kết này. d) Đúng
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, ethyl acetate được điều chế từ acetic acid và ethanol,
xúc tác H2SO4 đặc, theo mô hình thí nghiệm sau:
Biết nhiệt độ trong bình cầu (4) giữ ở mức 65-70°C, nhiệt độ trong ống sinh hàn (3) duy
trì ở 250C. Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic
acid, ethanol và ethyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau Liên kết
O-H (alcohol) O-H (carboxylic acid) C=O (ester, carboxylic acid) Số sóng (cm-1) 3650 - 3200 3300 - 2500 1780 - 1650
a. Chất lỏng trong bình hứng (5) có ethyl acetate.
b. Vai trò của ống sinh hàn (3) để ngưng tụ hơi; nước vào từ (1), nước ra ở (2). c.
Nhiệt độ phản ứng ở bình cầu (4) càng cao thì phản ứng điều chế ethyl acetate xảy ra càng nhanh.
d. Dựa vào phổ hồng ngoại, phân biệt được acetic acid, ethanol và ethyl acetate. Hướng dẫn a. Đúng b. Đúng c. Sai d. Đúng
b) Đúng vì ống sinh hàn tạo nhiệt độ thấp để hơi ester ngưng tụ, H2O lạnh vào ở vị trí thấp, ra ở vị trí cao
c) Sai vì nhiệt độ cao làm C2H5OH (có nhiệt độ sôi thấp hơn CH3COOH) thoát ra mạnh
làm phản ứng thuận chậm lại. Nhiệt độ cao cũng thúc đẩy các phản ứng phụ do có H2SO4 đặc trong bình.
d) Đúng do có nhóm chức khác nhau nên dựa vào phổ hồng ngoại, phân biệt được acetic
acid, ethanol và ethyl acetate
Câu 9: DHA (Docosahexaenoic acid) là một acid béo rất cần thiết cho sự phát triển trí
não, thị giác của con người, giúp tăng khả năng miễn dịch và giảm nguy cơ phát triển dị
ứng của trẻ. Oleic acid rất tốt cho việc hỗ trợ các vấn đề tim mạch, kiểm soát lượng
đường nạp vào trong cơ thể, đồng thời cũng là chất chống oxy hóa hiệu quả. Cho cấu trúc
của DHA và olecic aicd như hình sau:
DHA (nhiệt độ nóng chảy -44oC)
Oleic acid (nhiệt độ nóng chảy 14oC)
a. Do có tương tác van der Waals mạnh hơn oleic acid, nên DHA có nhiệt độ nóng chảy cao hơn oleic acid.
b. DHA thuộc nhóm acid béo omega-3.
c. Phần trăm khối lượng nguyên tố carbon trong DHA là 80,49%.
d. Phân tử DHA có cấu hình dạng trans Hướng dẫn a) Sai b. Đúng c. Đúng d. Sai
a) Sai vì oleic acid có nhiệt độ nóng chảy cao hơn DHA do có ít liên kết C=C ở dạng cis
hơn (càng nhiều C=C ở dạng cis sẽ làm cho cấu trúc ngắn lại, nhiệt độ sôi giảm)
d. Sai vì phân tử DHA có cấu hình dạng cis.
Câu 10: Hợp chất E được điều chế từ alcohol X và carboxylic acid Y (biết Y là hợp chất
tạp chức chứa vòng benzene). E có trong thành phần của một số thuốc giảm đau, xoa bóp,
cao dán, . . dùng để điều trị đau lưng, căng cơ, bong gân,. Thành phần về khối lượng các
nguyên tố trong E như sau: 63,16%C, 5,26%H và 31,58%O. Từ phổ MS , xác định được
E có phân tử khối là 152. Phố IR của E ngoài vùng hấp thụ với peak đặc trưng của liên
kết (số sóng cm-1) ghi được các giá trị sau Liên kết C = O C – O O – H Số sóng (cm-1) 1750-1735 1300-1000 3650-3200
a. X là methyl alcohol.
b. Tổng số nguyên tử trong phân tử E là 20 .
c. Y có nhóm -OH và -COOH .
d. 1 mol Y tác dụng vừa đủ với 2 mol NaOH . Hướng dẫn a. Đúng b. Sai c. Đúng
d. Đúng E là methyl salicylate: HO-C6H4-COOCH3 (M=152)
a. Đúng vì X là CH3OH và Y là HO-C6H4COOH
b. Sai vì hợp chất E có 19 nguyên tử (C8H8O3)
c. Đúng vì Y là HO-C6H4COOH d. Đúng
HO-C6H4COOH + 2NaOH → NaO-C6H4COONa +2H2O
Câu 11: CH3(CH2)3COOH (chất A) là chất lỏng không màu, có mùi khó chịu. Đun nóng
A với methanol (CH3OH) có mặt của chất xúc tác acid sau một vài giờ thu được hỗn hợp
chứa A, methanol và một sản phẩm hữu cơ CH3(CH2)3COOH (chất B) có mùi trái cây dễ
chịu. Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của các chất
trong 3 hình không tương ứng dưới đây:
Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau: Liên kết O-H O-H C=O C-O (alcohol)
(carboxylic acid) (ester, carboxylic acid) (ester) Số sóng (cm-1) 3650-3200 3300-2500 1780- 1650 1300-1000
a. Phản ứng hóa học trong thí nghiệm này là phản ứng thủy phân ester.
b. Trong hình 1, chất X là ester B do phổ IR có tín hiệu hấp thụ ở khoảng 1720 cm-1 và
tín hiệu hấp thụ ở khoảng 1200 cm-1.
c. A có nhóm chức -COOH, methanol có nhóm chức -OH, B có nhóm chức -COO-.
d. Có thể phân biệt các chất trên bằng phổ hồng ngoại. Hướng dẫn a. Sai b. Đúng c. Đúng d. Đúng
Sai vì đây là phản ứng ester hóa