-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập Thuế - Kế toán tài chính doanh nghiệp | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Bài tập Thuế - Kế toán tài chính doanh nghiệp | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !
Kế toán tài chính (UEB) 17 tài liệu
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 388 tài liệu
Bài tập Thuế - Kế toán tài chính doanh nghiệp | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Bài tập Thuế - Kế toán tài chính doanh nghiệp | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kế toán tài chính (UEB) 17 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 388 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Preview text:
lOMoARcPSD|45316467 lOMoARcPSD|45316467 BÀI TẬP THUẾ Bài 1
Cho tài liệu về tình hình nhập khẩu tại một cty như sau : -
Xuất khẩu trực tiếp 10.000sp giá CIF quy đổi 450.000đ/sp. -
Xuất khẩu trực tiếp 15.000sp giá FOB 420.000đ/sp. -
Nhận ủy thác xuất khẩu 12.000sp giá CIF 420.000đ/sp, I+F=20.000đ/sp. -
Nhập khẩu trực tiếp 16.000sp giá CIF=360.000đ/sp -
Nhận ủy thác nhập khẩu 15.000sp giá CIF 370.000đ/sp.
Tính thuế XNK phải nộp biết:
- Phí vận tải và bảo hiểm đối với hàng cty xuất khẩu là 25.000đ/sp
- Thuế suất thuế xuất khẩu 2%, thuế nhập khẩu 5%. Bài 2
Tính thuế XNK phải nộp của công ty X như sau :
- Hàng xuất khẩu: Sản phẩm A: 15.000sp, theo giá CIF là 550.000đ/sp; Sản phẩm
B: 12.000sp, theo giá CIF là 650.000đ/sp; Sản phẩm C: 10.000sp, theo giá CIF là
680.000đ/sp. Thuế suất thuế XK sản phẩm A: 0%, sản phẩm B và C là 3%. Chi phí
I+F của lô hàng trên là 120 triệu.
- Nhập khẩu 5.000sp D, giá CIF=1,6 triệu/sp, theo giám định Vinacontrol có
3.000sp bị hư hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển, thuế suất thuế nhâp̣ khẩu là 5%
- Nhập khẩu 32.000kg nguyên liệu E theo giá CIF là 300.000đ/kg, trong kỳ xuất
20.000kg sản xuất được 50.000sp F. Trong kỳ xuất bán cho công ty trong khu chế
xuất 30.000sp F, giá bán 500.000đ/sp; Bán cho công ty thương mại 20.000sp, giá
bán chưa thuế GTGT 510.000đ/sp. Thuế nhập khẩu nguyên liêụ 10%, thuế suất thuế XK 0%. lOMoARcPSD|45316467 Bài 3
Một công ty xuất nhập khẩu có tài liệu trong kỳ tính thuế như sau:
1. Xuất khẩu: 5.000 tấn quặng sắt, giá xuất khẩu tại cửa khẩu 200USD/tấn. 2. Nhập khẩu:
+ 200 máy bừa đĩa, giá nhập khẩu tại cửa khẩu nước xuất đi là 1.000USD/chiếc
+ 100 máy gieo hạt, giá nhập khẩu tại cửa khẩu nước xuất đi 500USD/chiếc
Chi phí vận tải, bảo hiểm cho toàn bộ lô hàng trên là 5.000USD.
Tất cả các hợp đồng ngoại thương đều thanh toán 100% qua ngân hàng.
3. Thuế suất và tỉ giá ngoại tệ tại thời điểm thanh toán:
- Thuế suất thuế xuất khẩu quặng sắt là 1%;
- Thuế suất thuế nhập khẩu 2 loại máy nông nghiệp trên là 20%;
- Tỷ giá ngoại tệ: 22.000đ/USD. Yêu cầu :
Tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu công ty phải nộp trong kỳ tính thuế? Bài 4
1, Nhập khẩu 3 lô hàng xuất xứ tại Mỹ, cả 3 lô hàng đều mua theo điều kiện FOB.
Tổng chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng từ cảng nước Mỹ tới Việt Nam là 10.000 USD.
- Lô hàng A có tổng giá trị là 18.000 USD, mua bảo hiểm là 2% giá FOB
- Lô hàng B gồm 15.000 SP, đơn giá 5 USD/SP, mua bảo hiểm 1,5% giá FOB
- Lô hàng C gồm 2.000 SP, đơn giá 100 USD/SP, mua bảo hiểm 1% giá FOB
2, Công ty kí hợp đồng gia công cho nước ngoài, theo hợp đồng công ty nhập khẩu
50.000kg nguyên liệu theo giá CIF quy ra đồng VN là 20.000đ/kg.
Theo định mức được giao thì phía VN phải hoàn thành 5.000 SP từ số nguyên
liệu nói trên. Tuy nhiên khi giao hàng thì có 1.000 SP không đạt yêu cầu chất lượng
nên bên nước ngoài trả lại phải tiêu dùng nội địa với giá bán chưa thuế GTGT là 300.000đ/ SP. 2 lOMoARcPSD|45316467
Yêu cầu: Hãy tính thuế XNK, thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp. Biết
rằng thuế suất thuế XNK của A là 10%, của B là 15%, của C là 12%, Nguyên liệu
10%, thành phẩm 2%. Thuế suất thuế GTGT là 10%, 1USD = 22.000đ. Bài 5
Cửa hàng Nam Hải chuyên sản xuất A là mặt hàng chịu thuế TTĐB. Năm
2009 sản xuất được 1.500 sp với giá bán chưa có thuế GTGT là
1.200.000đ/sp. Hãy tính thuế TTĐB phải nộp của DN này. Biết rằng thuế suất thuế TTĐB là 45%. Bài 6
Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ của một công ty sản xuất có tài liệu như sau:
1. Nhập khẩu 900 lít rượu 420 để sản xuất 5.000 chai rượu Vodka, giá tính thuế
nhập khẩu 32.000 đ/lít; Thuế suất thuế nhập khẩu là 45%.
2. Bán trong nước được 1.000 chai rượu Vodka với đơn giá chưa có thuế GTGT là 95.750 đ/chai.
Biết rằng: Thuế suất thuế TTĐB của rượu 420 là 55%, rượu Vodka là 55%, Thuế suất XK của rượu là 0% Bài 7
1. Công ty bia X nhập khẩu 100.000 lít nước bia từ Đức với giá CIF
0,45$/lít để làm nguyên liệu sản xuất bia hộp. Công ty đã sử dụng 80.000 lít bia để
đóng thành 240.000 hộp bia.
2. Công ty xuất khẩu 150.000 hộp bia với giá FOB là 0,25$/hộp. Số còn lại
tiêu thụ trong nước với giá bán chưa thuế GTGT là 9.000 đ/hộp.
Yêu cầu: Xác định các khoản thuế phải nộp và được hoàn của doanh nghiệp.
Biết rằng: Thuế suất thuế NK bia là 35%, XK bia hộp là 0%, TTĐB bia
nước và bia hộp đều là 55%
Tỷ giá USD/VND = 22.000 đ. Thuế GTGT các mặt hàng là 10%. 3 lOMoARcPSD|45316467 Bài 8
Cty Z trong tháng phát sinh :
Mua 20.000 kg nguyên liệu giá 5.000 đ/kg. Cty đã sử dụng 10.000 kg
nguyên liệu để sản xuất spA và 10.000 kg để sản xuất spB. Thuế suất thuế TTĐB của nguyên liêụ là 30%.
Trong kỳ sản xuất được 8000 spA và 9000 spB nhập
kho. Xuất 6000 spA và 7000 spB để tiêu thụ , trong đó :
- Bán trực tiếp 4000 spA giá 10.000 đ/sp, bán 4000 spB giá 20.000 đ/sp.
- Bán qua đại lý 2000 spA và 3000 spB, cuối tháng đại lý chỉ bán được
1500sp A giá 12.000đ/sp, bán được 2500sp B giá 21.000đ/sp.
Biết thuế suất thuế TTĐB spA là 45%, spB là 50%, công ty không có sản
phẩm dở dang, tính thuế TTĐB phải nộp trong tháng. Giá bán đầu ra là chưa thuế GTGT. Bài 9
Một đơn vị sản xuất hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
1. Nhập kho số sản phẩm hoàn thành: 4.000 chai rượu vang và 5.000 chai bia.
2. Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ: 3.000 chai rượu vang và 4.500 chai bia, trong đó:
- Bán cho công ty thương mại 2.000 chai rượu vang với giá bán trên hoá đơn
là 74.000 đ/chai và 3.000 chai bia với giá bán trên hoá đơn là 13.000 đ/chai.
- Vận chuyển đến đại lý bán hàng của đơn vị là 1.000 chai rượu vang và
1.500 chai bia. Đến cuối kỳ, cửa hàng đại lý mới chỉ bán được 800 chai rượu và
1.200 chai bia với giá bán 74.000 đ/chai rượu và 32.500 đ/chai bia.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT, thuế TTĐB mà đơn vị trên phải nộp trong kỳ liên quan
đến tình hình trên. Biết rằng:
- Thuế suất GTGT của rượu và bia là 10%. 4 lOMoARcPSD|45316467
- Trong kỳ đơn vị đã mua 4.000 lít rượu nguyên liệu thuộc diện chịu thuế
TTĐB để sản xuất rượu vang với giá mua 17.000 đ/lít. Thuế suất thuế TTĐB đối
với rượu nguyên liệu 30%. Thuế suất thuế TTĐB của rượu vang là 30%, bia là 55%.
- Định mức tiêu hao 0,5 lít nguyên liệu/1 chai rượu vang.
- Đơn vị không có nguyên liệu và sản phẩm tồn kho đầu kỳ. Tổng số thuế
GTGT tập hợp trên hoá đơn GTGT của các chi phí khác liên quan đến sản xuất và
tiêu thụ trong kỳ là 5.000.000 đ.
- Đại lý bán hàng là đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Giá bán của đại lý do đơn vị sản xuất quy định. Hoa
hồng đại lý là 3% trên giá giao.
- Đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh chế độ sổ sách kế toán; sử dụng hoá đơn theo đúng quy định. Bài 10
Môt doanh nghiệp trong nước trong kỳ tính thuế có tình hình sản xuất KD như sau:
1.Mua 100.000 cây thuốc lá từ 1 cơ sở sản xuất A để XK theo hợp đồng đã ký kết
với giá mua là 50.000đ/cây. Đơn vị đã xuất khẩu được 70.000 cây với giá FOB là
60.000 đ/cây. Số còn lại do không đủ tiêu chuẩn chất lượng nên phải tiêu thụ trong
nước với giá bán 55.000/cây.
2.Nhập khẩu 200 chiếc điều hòa nhiệt độ hiệu National công suất 9.000 BTU giá
mua tại cửa khẩu nước xuất là 300 USD/chiếc, chi phí vận chuyển và bảo hiểm
quốc tế cho toàn bộ lô hàng là 1.200 USD. Trong kỳ đơn vị đã bán được 120 chiếc với giá 12 trđ/chiếc.
Yêu cầu: Tính các loại thuế đơn vị phải nôp̣ trong kỳ, biết rằng: -
Thuế suất thuế XK là 0% đối với thuốc lá, thuế suất thuế NK đối
với điều hòa nhiệt độ là 17%. -
Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 70%, của điều hòa là 10%. -
Thuế suất thuế GTGT của các sản phẩm nói trên đều là 10%. Thuế
GTGT đầu vào của các chi phí khác coi như bằng không. 5 lOMoARcPSD|45316467 Bài 11
Tại nhà máy thuốc lá K, trong tháng có các số liệu sau:
Nhà máy K nhập khẩu thuốc lá đã cắt thành sợi để làm nguyên liệu sản xuất
thuốc lá điếu có đầu lọc. Tổng giá trị hàng nhập khẩu theo điều kiện CIF quy ra
tiền Việt Nam là 16 tỷ đồng, nhà máy sử dụng 60% nguyên liệu đưa vào chế biến
tạo ra 300.000 cây thuốc lá thành phẩm
Nhà máy xuất khẩu 180.000 cây thuốc lá thành phẩm với giá CIF quy ra tiền
Việt Nam là 78.000 đ/cây thuốc, bán trong nước 50.000 cây thuốc lá thành phẩm
với giá chưa thuế GTGT là 90.750 đ/cây thuốc thành phẩm.
Xác định các loại thuế nhập khẩu, xuất khẩu, TTĐB, các loại thuế được
hoàn (nếu có) liên quan cho nhà máy K. Biết rằng:
- Thuế suất của thuế xuất khẩu 0%
- Thuế suất của thuế nhập khẩu 40%
- Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá 70%
- Phí bảo hiểm, vận chuyển quốc tế chiếm 2% CIF Bài 12
Cty ABC tiến hành thu mua nguyên vật liệu như sau :
- Số tiền mua chưa có thuế GTGT là 200triệu
- Chi phí vận chuyển chưa có thuế GTGT là 20triệu
- Chi phí bốc dở chưa thuế GTGT là 10triệu. Tất cả thuế đầu vào là 5%
- Trong kỳ cty đã sử dụng tòan bộ nguyên liệu để sản xuất được 500sp, bán
toàn bộ sp trong nước giá chưa thuế 1,5triệu/sp, thuế GTGT=10%
Tính thuế GTGT phải nộp theo 2 phương pháp?
Nếu công ty xuất khẩu 50% sản phẩm, bán nội địa 50% giá bán đều là 1.5triệu/sp,
tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ ? Bài 13 6 lOMoARcPSD|45316467
Công ty kiểm toán và dịch vụ phầm mềm trong kỳ có các số liệu như sau :
- Mua trang thiết bị , máy móc hết 100 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%)
- Tiền điện , điện thoại 20 triệu (chưa thuế GTGT 10%)
- Phí thuê xe 10 triệu (chưa VAT 5%)
- Xuất hóa đơn phí kiểm tóan cho các công ty trong nước 200 triệu
- Xuất hóa đơn phí kiểm toán cho các doanh nghiệp trong khu chế xuất 100 triệu
- Bán phần mềm kế tóan cho công ty nội địa 30 triệu, bán cho công ty khu chế
xuất 20 triệu. Các sản phẩm đầu ra chịu thuế GTGT 10%
Tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ ? Bài 14
Cơ sở X là đối tượng được áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
bán xe Magic theo phương pháp trả góp
- Giá bán (chưa có thuế GTGT) trả 1 lần 25 trđ - Giá bán trả góp:
+ Trả ngay 15 trđ (chưa có thuế GTGT)
+ Số còn lại trả 4 kỳ, mỗi kỳ 3 triệu đồng (chưa có thuế
GTGT) Tính doanh thu chịu thuế TNDN của cơ sở X? Bài 15
Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu các nghiệp vụ mua bán hàng
hoá kinh doanh cả năm 2012 như sau:
1) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 300.000 sp, giá 210.000 đ/sp.
2) Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng
tình trên giá trị lô hàng là 4%.
3) Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một cty nước ngoài có trụ sở tại TP.HCM, tổng
hàng nhập theo điều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng qui định
là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán. 7 lOMoARcPSD|45316467
4) Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho cty nước ngoài. Công việc hoàn thành
100% và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 4 tỷ đồng.
5) Xuất ra nước ngoài 130.000 sp theo giá CIF là 244.800 đ/sp: phí bảo hiểm và
vận chuyển quốc tế được tính bằng 2% FOB.
6) Bán 17.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sp.
Yêu cầu: Xác định doanh thu để DN tính thuế TNDN. Bài 16
Doanh nghiệp Nhà nước A là đối tượng nộp thuế GTGT (áp dụng phương pháp
khấu trừ) có những khoản chi phí trong kỳ tính thuế được tập hợp như sau:
- Khấu hao TSCĐ: 65 trđ, trong đó phần vượt định mức quy định là 15 trđ.
- Chi phí vật tư 300 trđ, trong đó phần vượt định mức (định mức do giám đốc
xây dựng và phê duyệt) tính thành tiền là 20 trđ
- Chi phí tiền lương: 50 trđ
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 100 trđ
- Trích lập các quỹ dự phòng: 20 trđ
- Chi tiền phạt vay nợ quá hạn: 10 trđ - Chi từ thiện: 20 trđ
- Chi sửa chữa lớn TSCĐ: 20 trđ (trong khi chi phí trích trước sửa chữa lớn TSCĐ là 25trđ)
- Chi nghiên cứu khoa học: 20 trđ (thuộc quỹ KH&CN)
- Chi nộp bảo hiểm xã hội: 25 trđ
- Chi nộp bảo hiểm y tế: 10 trđ - Thuế môn bài: 3 trđ
- Chi vận chuyển hàng hóa tới nơi tiêu thụ: 15 trđ - Lệ phí cầu phà: 5 trđ
- Chi trợ cấp mất việc: 3 trđ (theo chế độ)
- Chi trợ cấp thôi việc: 4 trđ 8 lOMoARcPSD|45316467
- Chi dịch vụ mua ngoài: 10 trđ
- Chi thưởng cuối năm: 15 trđ
- Chi nộp thu sử dụng vốn ngân sách: 15 trđ
- Chi phạt vi phạm luật giao thông: 2 trđ
- Thuế nhà đất đã nộp: 12 trđ (số phải nộp trong năm là 15 trđ)
- Chi phí cho bảo hành sản phẩm: 4 trđ
- Chi phí trợ cấp khó khăn đột xuất: 3 trđ
Tất cả các chi phí trên đều có chứng từ hợp lệ. Xác định chi phí hợp lý, hợp lệ? BÀI 17
Nhà máy rượu Thanh Minh. Trong kỳ tính thuế có các số liệu phát sinh như sau: I, Bán hàng
1. Bán 40.000 chai rượu 20 độ với giá 31.200 đ/chai và 30.000 chai rượu 40 độ
với giá 46.200 đ/chai cho công ty thương nghiệp.
2. Bán 30.000 chai rượu 20 độ và 10.000 chai rượu 40 độ cho công ty xuất
nhập khẩu X, giá bán lần lượt là 32.500 đ.chai và 49.500 đ/chai.
3. Xuất khẩu ra nước ngoài 40.000 chai rượu 20 độ theo điều kiện FOB với giá
32.000 đ/chai, 10.500 chai rượu 40 độ theo điều kiện CIF với giá 50.000 đ/chai.
II, Chi phí của sản phẩm tiêu thụ
- Chi phí nguyên vật liệu phục vụ cho sản phẩm tiêu thụ trên tập hợp được là 2.450 tr.đ.
- Chi phí vận chuyển và bảo hiểm 2% CIF
- Chi mua văn phòng phẩm: 30 tr.đ - Các chi khác: 920 tr.đ
Yêu cầu: Hãy xác định thuế xuất khẩu, thuế TTĐB và thuế TNDN trong kỳ
Biết rằng: thuế TTĐB của rượu 20 độ là 55%, 40 độ là 55%, thuế TNDN 20%, thuế
XK là 2%, thu nhập khác: 25 triệu đồng. 9 lOMoARcPSD|45316467 Bài 18
Xác định thuế XK, GTGT và thuế TNDN phải nộp trong năm của 1 DN như sau: I.
Tình hình sản xuất trong năm:
Trong năm doanh nghiệp sản xuất được 120.000 sp A, công ty không có hàng tồn kho đầu kỳ. II.
Tình hình tiêu thụ trong năm:
1. Trực tiếp xuất khẩu 10.000 sp theo điều kiện FOB với giá quy ra đồng VN là 60.000 đ/sp.
2. Bán cho doanh nghiệp khu chế xuất 40.000 sp, giá bán 62.000 đ/sp.
3. Trực tiếp xuất khẩu 30.000 sp theo điều kiện CIF với giá quy ra đồng VN là
66.700 đ/sp, trong đó phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 15% giá FOB.
4. Xuất cho đại lý bán lẻ 20.000 sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có
thuế GTGT là 55.000 đ.sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho 5.000 sp. III.
Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm
- Nguyên liệu chính trực tiếp sản xuất sản phẩm là 2.010 triệu đồng.
- Nguyên liệu phụ trực tiếp sản xuất sản phẩm là 537,2 triệu đồng.
- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: định mức sản phẩm sản
xuất là 300 sp/lđ/tháng; định mức tiền lương 1.200.000 đ/lđ/tháng.
- Chi phí ở bộ phận quản lý: 250 triệu đồng.
- Các khoản khấu hao ở phân xưởng sản xuất: 186 triệu đồng.
- Các chi phí phục vụ sản xuất ở phân xưởng: 396 triệu đồng. - Thuế XK.
- Chi phí bảo hiểm và vận tải
- Chi hoa hồng cho đại lý bản lẻ 5% doanh số bán ra của đại lý. IV.
Thu nhập chịu thuế khác : 19 triệu đồng.
Biết rằng: Thuế XK 2%, thuế GTGT 10%, thuế TNDN 20%.
Tổng thuế GTGT được khấu trừ cho cả năm 253,5 triệu đồng. Bài 19 10 lOMoARcPSD|45316467
Hãy xác định các loại thuế có liên quan đến số liệu sau: I.Mua hàng
1. Nhập khẩu 600 tấn nguyên vật liệu K theo giá CIF 3,8 tr.đồng/tấn, thuế suất thuế
NK đối với nguyên liệu K là 20%.
2. Nhập khẩu 3.200 lít rượu 42 độ để dùng sản xuất, giá nhập khẩu theo điều kiện
CIF là 15.000 đồng/lít, thuế suất của thuế NK đối với rượu là 45%.
3. Nhập khẩu 1 TSCĐ phục vụ sản xuất kinh doanh, giá nhập khẩu theo điều kiện
FOB là 5,4 tỷ đồng, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 1% giá FOB, thuế suất
thuế NK là 1%, hệ thống được miễn thuế GTGT.
4. Mua 1,9 tỷ đồng vật liệu dùng để chế biến thực phẩm. II. Sản xuất
Công ty M đưa 80% nguyên liệu K, 60% rượu và toàn bộ 1,9 tỷ vật liệu nói trên
vào sản xuất và tạo ra 750.000 chai rượu Vodka. III.Tiêu thụ
1. Xuất khẩu 540.000 chai rượu Vodka, giá FOB là 85.000đ/sp.
2. Bán trong nước 60.000 chai rượu Vodka với đơn giá chưa có thuế GTGT là 84.500 đ/sp IV.Chi phí hợp lý
Các chi phí liên quan đến sản xuất sản phẩm là 30.374 tr.đ, liên quan đến khâu bán
hàng và quản lý là 10.294 tr.đ Biết rằng:
- Thu nhập chịu thuế khác 2.000 tr.đ
- Thuế suất thuế XK là 0%.
- Thuế suất thuế GTGT là 10%
- Thuế suất thuế TNDN là 20%
- Thuế suất thuế TTĐB của rượu Vodka và rượu 42 độ là 55%.
- Thuế GTGT từ hoạt động mua hàng khác được khấu trừ trong năm là 130 tr.đồng
- Khoản lỗ kết chuyển vào năm nay là 1.000 tr.đ 11 lOMoARcPSD|45316467
- Công ty trích lập quỹ khoa học công nghệ theo quy định BÀI 20
Một công ty TNHH kinh doanh thương mại nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, trong tháng tính thuế có tài liệu sau:
1. Mua 1 lô hàng đồ nhựa ở Trung Quốc với giá mua chưa thuế GTGT là 10.000
USD, sau đó bán lại cho 1 DN Việt Nam có trụ sở ở Trung Quốc với giá bán chưa thuế GTGT là 12.000 USD.
2. Tổng giá trị bán lẻ hàng hóa cho người tiêu dùng trên bảng kê bán hàng theo giá
chưa thuế GTGT là 3 tỷ đồng.
3. Làm đại lý bán vé cho 1 hãng vận tải đường biển quốc tế, doanh thu đại lý là
1.000 triệu đồng. Hoa hồng đại lý đã nhận được 5% trên doanh thu đại lý.
4. Mua từ 1 DN sản xuất 30.000 gram giấy Double A với giá mua chưa thuế GTGT
56.000 đồng/gram. Trong tháng đã tiêu thụ 20.000 gram với giá chưa có thuế GTGT là 70.000 đồng/gram.
5. Xuất 100 gram giấy Double A để sử dụng cho các bộ phận quản lý của DN.
6. Sử dụng phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý để giao 50.000 chiếc áo cho 1 đại lý
bán đúng giá. Cuối tháng, đại lý lập bảng kê báo cáo đã tiêu thụ 40.000 chiếc, theo
giá quy định 200.000 đồng/chiếc. Hoa hồng đại lý đã trả 4%/giá bán chưa thuế
GTGT của số lượng áo tiêu thụ trong tháng.
7. Bán cho doanh nghiệp L, một lô hàng D với giá chưa thuế GTGT là 200 triệu
đồng, thuế GTGT là 10%, nhưng khi viết hóa đơn kế toán đã ghi gộp giá bán là 220
triệu đồng (không ghi tách riêng giá chưa thuế GTGT và thuế GTGT).
8. Dùng 100 sản phẩm E để trao đổi với một cơ sở kinh doanh M lấy sản phẩm F, giá
bán chưa có thuế GTGT của sp E cùng thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi là 120.000đ/sp.
9. Thuê một công ty ở nước ngoài sửa chữa một hệ thống máy móc với giá thanh
toán (chưa thuế GTGT) theo hợp đồng quy ra đồng Việt Nam là 300 triệu đồng.
10. Bán trả góp cho công ty N một lô hàng , giá bán trả góp chưa thuế GTGT là
300 triệu đồng trả trong vòng 3 năm, giá bán trả ngay chưa thuế GTGT là 250 triệu đồng. 12 lOMoARcPSD|45316467
11. Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua ngoài khác tập hợp trên hóa
đơn GTGT phục vụ cho hoạt động kinh doanh là 50 triệu đồng.
Trong đó, thuế GTGT đầu vào của 1 số vật tư bị tổn thất do hỏa hoạn đã được
công ty bảo hiểm bồi thường là 10 triệu đồng. Yêu cầu:
Xác định số thuế GTGT mà DN này phải nộp trong tháng, biết rằng:
1. Thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ trên là 10%
2. Các hàng hóa, dịch vụ mua vào đều thanh toán qua Ngân hàng và có hóa đơn hợp pháp
3. Thuế GTGT chưa được khấu trừ hết từ kỳ trước chuyển sang là 15 triệu đồng
4. Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 22.000 đồng BÀI 21
Một DN sản xuất vải trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
1. Nhập khẩu sợi từ đối tác thuê gia công nước ngoài để gia công vải xuất khẩu.
Giá CIF của sợi nhập là 800 triệu đồng. Đơn giá gia công là 50.000 đ/m.
Từ số sợi trên DN sản xuất được 10.000 m vải. Đến thời hạn trả hàng theo hợp
đồng, DN đã xuất khẩu được 7.000 m vải. Số vải còn lại DN bán trong nước với giá
bán chưa thuế GTGT là 150.000 đ/m.
2. Mua 4 tấn tơ tằm từ 1 DN thương mại với giá mua chưa thuế GTG 500.000 đ/kg.
Từ số tơ này DN đã dệt được 40.000 m vải lụa tơ tằm.
3. Tình hình tiêu thụ vải lụa tơ tằm trong kỳ như sau:
- Bán cho 1 số DN thương mại 10.000m với giá bán chưa thuế GTGT là 70.000 đ/m.
- Ủy thác cho 1 DN khác xuất khẩu 20.000 m với giá FOB là 80.000 đ/m. Hoa
hồng ủy thác chưa thuế GTGT là 5.000 đ/m. Yêu cầu:
Xác định số thuế XK, thuế NK, thuế GTGT phải nộp đối với những hàng hóa nói trên. Biết rằng: 13 lOMoARcPSD|45316467
1. Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ khác được khấu trừ là 60 trđ. Hàng hóa mua
vào, bán ra đều có hóa đơn hợp pháp và thanh toán qua ngân hàng.
2. Thuế suất thuế NK sợi là 5%, thuế suất thuế XK vải là 0%, thuế suất thuế GTGT
các sản phẩm nói trên là 10%. BÀI 22
Một DN kinh doanh XNK trong tháng tính thuế có tình hình sau:
1. Nhập khẩu 2.000 cục nóng điều hòa loại 12.000 BTU, giá tính thuế NK là 200
USD/chiếc. Trong tháng đã bán toàn bộ số cục nóng điều hòa này cho 1 đơn vị
thành viên hạch toán độc lập với giá bán chưa thuế GTGT là 6trđ/chiếc.
2. Mua 100.000 cây thuốc lá điếu từ 1 nhà máy sản xuất thuốc lá để xuất khẩu theo
hợp đồng kinh tế, giá mua chưa thuế GTGT là 70.000 đ/cây. DN chỉ XK 60.000
cây với giá bán tại cửa khẩu xuất 100.000 đ/cây. Số còn lại tiêu thụ trong nước với
giá bán chưa thuế GTGT là 132.000 đ/cây.
3. Nhận ủy thác NK 10 chiếc xe ô tô loại 5 chỗ ngồi dung tích xilanh là 1.500 cm3 .
Giá tính thuế NK được xác định là 400 trđ/chiếc. Hoa hồng ủy thác chưa thuế
GTGT là 4% tính trên giá tính thuế NK. Cơ sở đi nhờ ủy thác NK bán loại xe này
ra thị trường trong nước với giá (chưa thuế GTGT) là 1.200 trđ/chiếc. Yêu cầu:
1. Xác định thuế XNK, GTGT, TTĐB mà DN phải nộp trong tháng. Biết
rằng: - Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ nói trên là 10%
- Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 70%, ô tô là 40%, điều hòa là
10% - Thuế suất thuế NK điều hòa là 17%, ô tô là 70%
- Thuế suất XK thuốc lá là 0%
- Hàng hóa mua vào, bán ra đều thanh toán qua ngân hàng và có hóa đơn hợp pháp -
Thuế GTGT đầu vào của các hàng hóa, dịch vụ khác được khấu trừ là 50 trđ
- Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 22.000 VND
2. Giả sử lô hàng cục nóng điều hòa NK trong phạm vi giám sát của Hải quan bị
tổn thất do nguyên nhân khách quan. Tỷ lệ tổn thất theo giám định của cơ quan 14 lOMoARcPSD|45316467
chức năng là 20%. Hãy xác định lại số thuế ở khâu NK và thuế GTGT phải nộp trong nước. BÀI 23
Một công ty dệt có các hoạt động sau trong kỳ:
- Ký hợp đồng nhận gia công 30 tấn sợi dệt thành vải. Giá CIF là 10 USD/kg
sợi. Định mức gia công 0,2 kg sợi/ m vải. Tuy nhiên DN chỉ XK được 100.000 m
vải. Số vải còn lại do không đủ chất lượng nên công ty phải tiêu thụ trong nước với giá 40.000 VND/ m vải.
- Ký hợp đồng gia công ga trải giường cho một công ty nước ngoài. Công ty
đã nhập khẩu 15.000 m vải để gia công với giá CIF là 1USD/m vải. Định mức gia
công là 5m vải/ga. Tuy nhiên, do một số khó khăn về năng lực gia công nên công
ty phải thuê lại một xí nghiệp trong nước gia công với giá 50.000 VND/ ga. Đến kỳ
giao hàng, công ty đã giao toàn bộ số ga trải giường cho bên nước ngoài. Tuy
nhiên, do chất lượng không đạt yêu cầu trên nên bên nước ngoài trả lại 500 ga trải
giường. Số ga trải giường này, công ty phải tiêu thụ trên thị trường trong nước với giá 150.000 VND/ga.
Yêu cầu: Xác định các loại thuế doanh nghiệp phải nộp.
Biết rằng: Thuế suất GTGT đối với hàng may mặc và vải là 10%, sợi là 5%.
Thuế suất thuế NK đối với sợi là 5%, đối với vải là 20%. Thuế suất thuế xuất khẩu
đối với vải và ga trải giường là 0%. Tỷ giá: 1USD = 22.000 VND BÀI 24
Tại 1 DN sản xuất ô tô trong tháng tính thuế có tình hình như sau:
1. Bán cho cơ sở kinh doanh thương mại trong nước 50 xe ô tô 5 chỗ ngồi, giá bán
chưa thuế GTGT là 450 trđ/chiếc. Cơ sở kinh doanh thương mại này bán ô tô ra thị
trường tiêu thụ với giá bán chưa thuế GTGT là 465 trđ/chiếc.
2. Xuất khẩu 20 xe ô tô 7 chỗ ngồi, giá FOB 680 trđ/chiếc.
3. Bán cho 1 DN chế xuất 2 xe ô tô 7 chỗ ngồi, giá bán chưa thuế GTGT là 600 trđ/chiếc. 15 lOMoARcPSD|45316467
4. Mua 1 số phụ tùng ô tô từ 1 DN sản xuất với giá mua chưa thuế GTGT ghi trên hóa đơn 1.200 trđ
5. Nhập khẩu phụ tùng ô tô, giá CIF là 2.000 trđ. Thuế GTGT đã nộp ở khâu NK là 260 trđ.
6. Tổng số thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ khác mua vào tập hợp trên các hóa đơn GTGT là 110 trđ. Yêu cầu:
Xác định số thuế TTĐB và GTGT mà DN phải nộp trong tháng, biết rằng:
- Thuế suất thuế TTĐB của ô tô 5 chỗ và 7 chỗ đều là 45%, thuế suất thuế GTGT là 10%.
- Hàng hóa, dịch vụ DN mua vào đều thanh toán qua ngân hàng. Ô tô xuất
khẩu có đủ hồ sơ theo quy định. BÀI 25
Một công ty TNHH kinh doanh XNK trong năm tính thuế 2014 có tài liệu sau:
1. Doanh thu tính thuế: 400 tỷ đồng
2. Chi phí kinh doanh phân bổ cho doanh thu tiêu thụ trong năm:
- Khấu hao TSCĐ: 30 tỷ đồng, trong đó: khấu hao của kho hàng đã khấu hao hết
nhưng vẫn đang sử dụng: 200 trđ, khấu hao của xe ô tô đưa đón công nhân trích
theo chế độ quy định: 300 trđ
- Giá vốn của hàng bán: 260 tỷ đồng
- Tiền lương phải trả cho người lao động 24 tỷ; đã trả người lao động tính đến hết
thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm: 20 tỷ đồng.
- Chi ủng hộ tiền trực tiếp cho 1 bệnh viện công: 50 trđ
- Chi mua BH nhân thọ cho người LĐ theo quy định tại hợp đồng LĐ: 600trđ
- Chi nộp các khoản phạt: 1tỷ đồng, trong đó phạt vi phạm hợp đồng kinh tế 800
trđ, phạt khai thiếu thuế 200 trđ
- Chi quảng cáo, tiếp thị, hội họp:10 tỷ đồng
- Các chi phí được trừ khác: 2 tỷ đồng
3. Thu nhập chịu thuế khác: thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế 900 trđ 16 lOMoARcPSD|45316467
Yêu cầu: Tính số thuế TNDN phải nộp trong năm, biết:
- Thuế suất thuế TNDN 20%
- DN có trích lập quỹ lương dự phòng ở mức tối đa theo quy định của pháp luật (17% quỹ lương)
- Các khoản chi phí của DN đều có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp BÀI 26
Tại 1 DN sản xuất nộp GTGT theo phương pháp khấu trừ trong năm tính thuế 2014 có tình hình sau:
1. Doanh thu tính TNCT: 50 tỷ đồng
2. Tổng chi phí DN kê khai: 40 tỷ đồng. Trong đó:
- Chi phí vật tư 10 tỷ đồng, trong đó phần bị tổn thất do thiên tai đã xác định được
trách nhiệm bồi thường 400 trđ, không xác định được trách nhiệm bồi thường 100 trđ
- Thuế TNDN nộp thay cho 1 nhà thầu nước ngoài 60 trđ
- Chi phí khấu hao 1 bể chứa nước sạch do DN đầu tư xây dựng trích theo chế độ quy định 150 trđ
- Chi phí thuê cửa hàng trả trước 3 năm theo giá chưa thuế GTGT 600 trđ
- Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả dài hạn sau khi
đã bù trừ với lãi chênh lệch đánh giá lại nợ phải trả dài hạn 120 trđ
- Thuế GTGT phải nộp của hàng hóa sản xuất kinh doanh trong năm 200 trđ
- Chi phí quảng cáo, hội họp, tiếp khách 5,6 tỷ đồng, trong đó chi nghiên cứu thị
trường 200 trđ, chi hội nghị khách hàng 140 trđ
- Các khoản chi còn lại đều được trừ theo quy định của pháp luật Yêu cầu:
Xác định thuế TNDN mà DN phải nộp trong năm tính thuế, biết rằng:
- Tất cả các khoản thu chi của DN đều có hóa đơn GTGT và chứng từ hợp pháp.
- Trong năm DN được hoàn 1 khoản thuế NK đã nộp của năm tính thuế trước 200 trđ 17 lOMoARcPSD|45316467
- Thuế suất thuế TNDN là 20% BÀI 27
Tại 1 DN hoạt động sản xuất trong năm tính thuế có tài liệu sau:
1. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế: 120 tỷ đồng
2. Tổng chi phí DN kê khai chưa bao gồm chi phí quảng cáo, hội họp, lễ
tân,tiếp khách (đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp): 90 tỷ đồng. Trong đó:
- Chi đầu tư nhà để xe cho công nhân: 500 trđ
- Chi trả lãi vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh vay của nhân viên trong
doanh nghiệp với lãi suất 11%/năm: 1,5 tỷ đồng
- Chi trang phục LĐ cho nhân viên bằng tiền: 700 trđ. DN có 100 người LĐ.
- Chi khấu hao xe ô tô chở người 5 chỗ phần tương ứng với nguyên giá vượt
trên 1,6 tỷ đồng: 200 trđ
- Trích trước chi phí để tạo nguồn hỗ trợ xây nhà tình nghĩa cho người nghèo
thuộc danh mục huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính phủ: 200 trđ
- Chi ủng hộ nạn nhân động đất đóng góp qua Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh Ninh Bình: 300 trđ
- Chi ủng hộ cho các trường phổ thông trên địa bàn: 550 trđ (có đủ hồ sơ, biên bản xác nhận)
- Chi thưởng hoàn thành kế hoạch cho nhân viên: 400 trđ
- Các khoản chi phí còn lại đều được trừ theo quy định của pháp luật
3. Chi phí quảng cáo, hội họp, lễ tân,tiếp khách có hóa đơn, chứng từ hợp pháp:
9,5 tỷ đồng, trong đó chi hoa hồng cho đại lý bán đúng giá 400 trđ.
4. Thu nhập chịu thuế khác: chênh lệch mua bán ngoại tệ là 100 trđ Yêu cầu:
Tính thuế TNDN mà DN này phải nộp trong năm tính thuế. Biết rằng:
- Thuế suất thuế TNDN là 20%
- Khoản tiền thưởng hoàn thành kế hoạch trong hợp đồng LĐ không được
quy định rõ mức và điều kiện hưởng 18 lOMoARcPSD|45316467
- Lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố: 6%/năm BÀI 28
Công ty ABC chuyên sản xuất nước giải khát với 2 sản phẩm chính là nước ngọt
và rượu nhẹ. Trong tháng 1 năm 2013 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: I - Mua hàng.
1. Nhập khẩu hệ thống diệt khuẩn theo giá CIF tính theo tiền VN là 5.000.000.000
đ, thuế suất thuế NK là 1%.
2. Mua màu thực phẩm từ doanh nghiệp chế xuất để sản xuất nước ngọt với giá
3.000.000.000 đồng, thuế suất thuế NK 20%.
3. NK rượu trên 45 độ làm nguyên liệu, số lượng NK là 20.000 lít theo giá CIF
25.000 đ/lít, thuế suất của thuế NK là 45%.
4. Mua hương liệu trong nước để phục vụ cho sản xuất nước ngọt và rượu nhẹ với
tổng giá mua chưa thuế GTGT là 15.000.000.000 đồng. Tỷ lệ hương liệu dùng cho
sản xuất nước ngọt là 70%.
5. Mua nguyên liệu trong nước để sản xuất nước rượu, giá mua chưa thuế GTGT là 8.000.000 đồng. II- Sản xuất:
Từ những NVL nói trên công ty đã sản xuất ra 440.000 két nước ngọt và 280.000 chai rượu 24 độ. III- Tiêu thụ:
1. Bán cho DN chế xuất 220.000 két nước ngọt với giá 120.000 đ/két, và 70.000
chai rượu giá 150.000 đồng/chai.
2. Xuất ra nước ngoài 55.000 két nước ngọt theo điều kiện FOB là 10 USD/két,
35.000 chai rượu với giá CIF là 12 USD/chai. Trong đó phí vận chuyển và bảo
hiểm quốc tế là 3% giá CIF.
3. Bán cho doanh nghiệp thương mại trong nước 35.000 chai rượu với đơn giá bán
chưa thuế GTGT là 97.500 đ/chai. IV- Biết rằng:
1. Thuế suất của thuế GTGT là 10%. 19 lOMoARcPSD|45316467
2. Thuế suất của thuế XK các mặt hàng là 0%.
3. Thuế suất thuế TTĐB của rượu trên 45 độ là 60%, rượu 24 độ là 60%.
4. Giá tính thuế NK được xác định là giá CIF.
Tỷ giá 1 USD = 22.000 đồng Yêu cầu:
1. Thuế NK, thuế TTĐB, thuế GTGT của hàng NK công ty ABC phải nộp.
2. Thuế XK phải nộp, thuế TTDB, thuế NK của công ty được hoàn lại nếu có.
3. Tính thuế GTGT phải nộp cuối kỳ. BÀI 29
Trong kỳ tính thuế, tại công ty A có các tài liệu sau:
- Xuất khẩu 15.000 sản phẩm N, giá FOB là 3 USD/sản phẩm. Thuế GTGT
đầu vào của số sản phẩm trên tập hợp từ các hóa đơn mua vào là 25.500.000 đồng.
- Nhận ủy thác nhập khẩu một lô thiết bị đồng bộ thuộc loại trong nước chưa
sản xuất được dùng làm TSCĐ cho một dự án đầu tư của doanh nghiệp bị
tính theo giá CIF là 15 triệu USD, toàn bộ lô hàng này được miễn thuế nhập
khẩu. Hoa hồng ủy thác là 3% tính trên giá CIF.
- Nhập khẩu 300 sản phẩm Y, trị giá lô hàng trên hợp đồng ngoại thương và
các hóa đơn chứng từ là 9.000 USD. Trong tháng, công ty đã tiêu thụ hết số
hàng này với doanh thu chưa thuế là 198.000.000 đồng. Yêu cầu:
a. Hãy xác định xem đơn vị trên phải nộp các loại thuế gì, cho cơ quan nào, với số lượng bao nhiêu? Biết rằng:
- Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm N là 5%
- Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm Y là 60%
- Thuế suất thuế GTGT đối với hoa hồng ủy thác, sản phẩm N và sản phẩm Y
là 10%. Đơn vị sử dụng hóa đơn chứng từ hợp lệ.
- Tỷ giá 1 USD = 22.000 VNĐ 20