-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập thuyết trình nhóm - Luật hiến pháp | Trường đại học Luật, đại học Huế
Bài tập thuyết trình nhóm - Luật hiến pháp | Trường đại học Luật, đại học Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Luật hiến pháp(DHHL) 18 tài liệu
Trường Đại học Luật, Đại học Huế 440 tài liệu
Bài tập thuyết trình nhóm - Luật hiến pháp | Trường đại học Luật, đại học Huế
Bài tập thuyết trình nhóm - Luật hiến pháp | Trường đại học Luật, đại học Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Luật hiến pháp(DHHL) 18 tài liệu
Trường: Trường Đại học Luật, Đại học Huế 440 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Luật, Đại học Huế
Preview text:
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT
BÀI THUYẾT TRÌNH LÀM VIỆC NHÓM
CHỦ ĐỀ 5: “Chính sách bảo vệ môi trường” Tên nhóm: Nhóm 1
Lớp: Luật học - K47E
Học phần: Luật Hiến Pháp Việt Nam
Huế, ngày 25 tháng 10 năm 2023 1 PHỤ LỤC I
Danh sách thành viên nhóm tham gia làm việc nhóm STT Họ và tên thành viên Nhiệm vụ Nhóm trưởng/ thành viên 1 LƯƠNG CHÍ BẰNG Chuẩn bị nội dung Thành viên 2 NGUYỄN THỊ HÀ GIANG Chuẩn bị nội dung Thành viên 3 NGUYỄN THÁI THỤC UYÊN Làm powerpoint, Thành viên file word 4 LÊ THỊ THỦY Thuyết trình Thành viên 5 TRẦN THỊ LỆ THỦY Làm file word, Nhóm trưởng thuyết trình 6 TRẦN THỊ THU HIỀN Làm powerpoint Thành viên 7 NGUYỄN THỊ MỸ HẠNH Phản biện Thành viên 8 NGUYỄN THỊ MINH TÚ Chuẩn bị nội dung Thành viên 9 PHẠM ĐOÀN MI PHƯƠNG Làm file word Thành viên 10 TRƯƠNG THỊ KIỀU LAI Thuyết trình Thành viên 11 ĐINH THỊ THIÊN THẢO Chuẩn bị nội dung Thành viên 12 NGUYỄN HẢI YẾN Chuẩn bị nội dung Thành viên 13 NGUYỄN TIẾN SỸ Chuẩn bị nội dung Thành viên 2
PHẦN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………............
Điểm nhóm:…………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………........
…………………………………………………………………………………........
…………………………………………………………………………………........ 3 NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. Thực trạng môi trường hiện nay:
- Ô nhiễm đất do các hóa chất độc hại, phân bón, thuốc trừ sâu, phân bón từ nông
nghiệp cũng như các chất độc hại khác từ công nghiệp.
- Do các chất thải sinh hoạt và chất thải công nghiệp, thuốc trừ sâu, phân bón từ
nông nghiệp cũng như các chất độc hại khác được xả thẳng trực tiếp vào môi trường.
- Ô nhiễm không khí do ảnh hưởng của khí thải từ các phương tiện giao thông, các
nhà máy sản xuất, hóa chất và các thiết bị năng lượng.
- Ô nhiễm tiếng ồn do các hoạt động xây dựng, vận chuyển và các hoạt động công nghiệp.
II. Bảo vệ môi trường là gì?
- Là một trong những vấn đề sống còn của nhân loại, là nhân tố đảm bảo sức khỏe
và chất lượng cuộc sống của nhân dân, góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh
tế-xã hội, ổn định chính trị, an ninh quốc gia và thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.
III. Cách quản lý, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên
nhiên, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học:
* Điều tra, đánh giá, lập quy hoạch sử dụng TNTN:
- Được thực hiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên
- Các nguồn TNTN cần được điều tra, đánh giá trữ lượng, khả năng tái sinh, giá trị kinh tế
- Quy hoạch sử dụng TNTN phải gắn với quy hoạch bảo tồn thiên nh 1 i ên * Bảo tồn thiên nhiên:
- Nguồn tài nguyên cần được điều tra, đánh giá trữ lượng, khả năng tái sinh để căn
cứ lập ra quy hoạch sử dụng và xác định mức độ cho phép khai thác, phí bảo vệ môi trường,…
- Lập quy hoạch bảo vệ dưới hình thức khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
* Bảo vệ đa dạng sinh học:
1 Trích: Đại Học Huế, Trường Đại Học Luật, TS. Nguyễn Duy Phương, ThS. Trần Việt Dũng, ThS. Nguyễn
Thị Hoài Phương, Giáo trình Luật Hiến Pháp Việt Nam, Chương 6, mục 7: Chính sách bảo vệ môi trường, trang 127
đến trang 131, truy cập ngày 21/10/2023. 4
- Giữ gìn vùng biển ở trạng thái tự nhiên, bảo vệ tốt thảm thực vật.
- Thành lập các ngân hàng gen để bảo vệ và phát triển các nguồn gen bản địa quý hiếm.
- Khuyến khích việc nhập nội các nguồn gen có giá trị cao.
- Các loài động, thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng phải được bảo vệ theo
quy định của pháp luật.
IV. Chủ động phòng chống thiên tai, biến đổi khí hậu
- Ðể có thể ứng phó tốt nhất với thiên tai, bão lũ,… là xây dựng một môi trường
sống hài hòa với thiên nhiên
- Công tác trồng cây, gây rừng phải trở thành nhiệm vụ mang tính cấp bách và
thường xuyên để nâng cao độ che phủ rừng trên toàn quốc
- Ðối với những khu vực ở miền núi có địa hình dốc, địa chất yếu, cần thường xuyên
cảnh báo cho nhân dân về mối nguy hiểm mỗi khi mưa, bão
- Chủ động tuyên truyền ngư dân và nhân dân vùng có bão sắp đổ bộ để mọi người
dân đều nắm được, lên kế hoạch đối phó ới v bão, lũ
- Chủ động phòng, chống và ứng phó với những biến đổi thời tiết và thiên tai sẽ có
tác dụng hạn chế thấp nhất những thiệt hại có thể xảy ra, cũng như bảo vệ cuộc
sống và môi trường sống của người dân một cách hữu hiệu nhất.
V. Khuyến khích mọi hoạt động bảo vệ môi trườn : g
1. Bảo vệ môi trường là quyền lợi và nghĩa vụ của mọi tổ chức, mọi gia đình và của
mỗi người, là biểu hiện của nếp sống văn hóa, đạo đức, là tiêu chí của xã hội văn
minh và sự nối tiếp truyền thống yêu thiên nhiên, sống hài hòa với tự nhiên của cha ông ta.
2. Theo Điều 6 Luật Bảo vệ Môi Trường năm 2014 quy định cụ thể hoạt động bảo
vệ môi trường được khuyến khích như sau:
- Truyền thông, giáo dục và vận động mọi người tham gia bảo vệ môi trường, giữ
gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học
- Bảo vệ, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên
- Giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng và tái chế chất th 2 ải
- Phát triển, sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; giảm thiểu phát thải khí
gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ô-dôn
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ sử l ,
ý tái chế chất thải, công nghệ thân thiện với môi trường
2 Trích: Đại Học Huế, Trường Đại Học Luật, TS. Nguyễn Duy Phương, ThS. Trần Việt Dũng, ThS. Nguyễn
Thị Hoài Phương, Giáo trình Luật Hiến Pháp Việt Nam, Chương 6, mục 7: Chính sách bảo vệ môi trường, trang 127
đến trang 131, truy cập ngày 21/10/2023. 5
- Đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thiết bị, dụng cụ bảo vệ môi trường; cung cấp
dịch vụ bảo vệ môi trường
- Bảo tồn và phát triển nguồn gen bản địa; lai tạo, nhập nội các nguồn gen có giá trị
kinh tế và có lợi cho môi trường
- Phát triển các hình thức tự quản và tổ chức hoạt động dịch vụ giữ gìn vệ sinh môi
trường của cộng đồng dân cư
- Hình thành nếp sống, thói quen giữ gìn vệ sinh môi trường, xóa bỏ thói quen gây hại đến môi trường
- Đóng góp kiến thức, công sức, tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường.
VI. Phát triển, sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo:
- Năng lượng sạch, năng lượng tái tạo là năng lượng được khai thác từ gió, mặt trời,
địa nhiệt, nước, sinh khối và các ng ồ u n tái tạo khác.
- Tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển, sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo
được Nhà nước ưu đãi về th ế
u , đất đai, vốn để xây dựng cơ sở sản xuất. * Mục đích:
- Tăng cường năng lực quốc gia về nghiên cứu, ứng dụng công nghệ khai thác và
sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo
- Mở rộng hợp tác quốc tế, huy động các nguồn nhân lực tham gia khai thác và sử dụng
- Nâng dần tỉ trọng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo trong tổng sản lượng năng lượng quốc gia
- Lồng ghép với chương trình xóa đói giảm nghèo, phát triển nông thôn, miền núi vùng ven biển và hải ả đ o.
VII. Xử lí nghiêm các tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trườn , g làm suy kiệt
tài nguyên thiên nhiên và suy giảm đa dạng sinh học
- Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường thì tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.3
- Người đứng đầu tổ chức, cán bộ, công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây
phiền hà, nhũng nhiễu cho tổ chức, công dân, bao che cho người vi phạm pháp luật
về bảo bệ môi trường thì tùy tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị
truy cứu trách nhiệm hình sự, trường hợp gây thiệt hại thì còn phải bồi thường theo
quy định của pháp luật.
3 Trích: Đại Học Huế, Trường Đại Học Luật, TS. Nguyễn Duy Phương, ThS. Trần Việt Dũng, ThS. Nguyễn
Thị Hoài Phương, Giáo trình Luật Hiến Pháp Việt Nam, Chương 6, mục 7: Chính sách bảo vệ môi trường, trang 127
đến trang 131, truy cập ngày 21/10/2023. 6
- Luật bảo vệ môi trường quy định các hình thức xử lý đối với tổ chức, cá nhân hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường như sau:
+ Phạt tiền và buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường
+ Tạm thời đình chỉ hoạt động cho đến khi thực hiện xong biện pháp bảo vệ môi trường cần thiết
+ Xử lý bằng các hình thức khác theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
+ Trường hợp có thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của con người, tài sản và lợi ích
hợp pháp của tổ chức, cá nhân do hậu quả của việc gây ô nhiễm môi trường thì còn
phải bồi thường thiệt hại hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thì
ngoài việc bị xử lý theo các hình thức nêu trên còn bị xử lý theo biện pháp sau đây:
+ Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục ô nhiễm, phục hồi môi trường
+ Buộc di dời cơ sở đến vị trí xa khu dân cư và phục hồi môi trường
+ Buộc di dời cơ sở đến vị trí xa khu dân cư và phù hợp với sức chịu tải của môi trường. + Cấm hoạt động.4
VIII. Liên hệ bản thân sinh viên cần làm gì để chung tay bảo vệ môi trường:
- Tắt đèn, máy tính, các thiết bị điện khi không sử dụng.
- Sử dụng đèn LED và thiết bị tiết kiệm năng lượng.
- Sử dụng túi vải thay vì túi nhựa, bì nilon, tái sử dụng chai lo và bình nước.
- Đóng vòi nước khi không sử dụng, sử dụng nước tái chế cho việc tưới cây.
- Chia sẻ kiến thức bảo vệ môi trường cho bạn bè, gia đình, cộng đồng.
- Hạn chế sử dụng giấy, sử dụng email, văn bản điện tử, in ấn 2 mặt để giảm lượng giấy tiêu thụ.
DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trích: Đại Học Huế, Trường Đại Học Luật, TS. Nguyễn Duy Phương, ThS. Trần
Việt Dũng, ThS. Nguyễn Thị Hoài Phương, Giáo trình Luật Hiến Pháp Việt Nam,
Chương 6, Mục 7: Chính sách bảo vệ môi trường, trang 127 đến trang 131, truy cập ngày 21/10/2023.
4 Trích: Đại Học Huế, Trường Đại Học Luật, TS. Nguyễn Duy Phương, ThS. Trần Việt Dũng, ThS. Nguyễn
Thị Hoài Phương, Giáo trình Luật Hiến Pháp Việt Nam, Chương 6, mục 7: Chính sách bảo vệ môi trường, trang 127
đến trang 131, truy cập ngày 21/10/2023. 7
2. Theo Điều 6 Luật Bảo vệ Môi Trường năm 2014 quy định cụ thể hoạt động bảo vệ
môi trường, truy cập ngày 22/10/2023. 8