BÀI TẬP MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ NĂM HỌC 2024-
2025
1. Một doanh nghiệp tư bản cần thuê bao nhiêu công nhân để trong cả
nămthu được 180.000 USD giá trị thặng dư, với tỷ suất giá trị thặng dư là 300%
và tiền công trả cho mỗi công nhân 200 USD/ tháng?
2. Ngày làm việc 8 giờ, tiền công của công nhân trong một giờ lao
động 1,6USD. Sau đó nạn thất nghiệp tăng, nên nhà bản giảm tiền công 1
giờ lao động xuống 1/10. Vậy công nhân buộc phải làm việc kéo dài lên bao nhiêu
giờ so với trước để có thể vẫn nhận được số tiền công như cũ?
3. Ngày làm việc 10 giờ với m’ = 100%, khi nhà bản kéo dài ngày
lao độngthành 12 giờ, nếu giá trị sức lao động không đổi thì trình độ bóc lột sức
lao động thay đổi như thế nào? Nhà bản tăng thêm giá trị thặng bằng phương
pháp nào?
4. Một doanh nghiệp tổng bản ứng trước 50.000 USD, trong
đó có30.000 USD tư bản cố định. Tư bản cố định 10 năm đổi mới một lần và
bản lưu động mỗi năm chu chuyển 4 vòng. Hãy tính tốc độ chu chuyển chung
của tư bản ứng trước?
5. Tổng bản đầu của 1 Doanh nghiệp là: 10.000 USD, trong đó tư
bảnbất biến gấp 4 lần tư bản khả biến. Khối lượng giá trị thặng dư thu được của
Doanh nghiệp đó 2.000 USD. Hãy tính tỷ suất gtrị thặng của doanh
nghiệp?
6. bản công nghiệp quy bản đầu cho sản xuất 240
triệuUSD, cấu tạo hữu bản 5/1 tỷ suất giá trị thặng 200%.
Hãy tính: lợi nhuận của bản công nghiệp khi nhà bản thương nghiệp tham
gia và ứng trước tư bản để kinh doanh là 10 triệu USD?
7. Giả sử bản công nghiệp trong hội 270 tỷ USD, bản
thươngnghiệp là 30 tỷ USD. Tổng giá trị thặng dư được tạo ra là 50 tỷ USD, chi
phí lưu thông thuần túy 5 tỷ USD. Hỏi tỷ suất lợi nhuận bình quân trong những
điều kiện đó là bao nhiêu?
8. Cho tổng giá trị mới tạo ra 400 USD, tsuất giá trị thặng là
300%, tưbản đầu tư 600 USD? Tìm cấu tạo hữu cơ của tư bản?
9. Năm đầu nhà tư bản đầu 600.000 USD để sản xất hàng hóa, cấu
tạo hữucơ là 5/1, tỷ suất giá trị thặng 200%, tích lũy 50% khối lượng giá trị
thặng dư. Hỏi năm sau khối lượng giá trị thặng dư thu được bao nhiêu? (Với
giả thiết: c/v và m’ không đổi)?
10. Tìm thời gian chu chuyển chung của bản của một nghiệp
tổng tưbản đầu 10 triệu USD, Tư bản cố định chiếm 70% và cứ 7 năm đổi
mới 1 lần, tư bản lưu động quay 3 vòng/ năm?
11. Tổng tư bản đầu tư cho 1.000 sản phẩm là 20.000 USD, tư bản khả
biếnbằng 1/4 tư bản ứng trước, nhà tư bản thu được 6.000 USD giá trị thặng dư.
Tìm tỷ suất giá trị thặng dư?
12. Một nghiệp thuê 50 công nhân, tiền công mỗi công nhân
100USD/tháng, một năm nhà bản thu được 100.000 USD gtrị thặng dư. Tìm
tỷ suất giá trị thặng dư?
13. 200 công nhân làm việc trong 1 nhà máy. Cứ 1 giờ lao động, 1
côngnhân tạo ra lượng giá trị mới 5 USD, m’= 300%. Giá trị sức lao động mỗi
ngày của 1 công nhân 10 USD. Hãy xác định độ dài của ngày lao động. Nếu
giá trị sức lao động không đổi và trình độ bóc lột tăng lên 1/3 thì khối lượng giá
trị thặng dư mà nhà tư bản chiếm đoạt trong 1 ngày tăng thêm bao nhiêu?
14. Ngày làm việc 8 giờ, tiền công 1 giờ 1,6 USD. Sau đó nạn thất
nghiệp tăng nên nhà bản giảm bớt 1/8 tiền công của công nhân. Công nhân
buộc phải kéo dài thêm bao nhiêu giờ để có thể vẫn nhận được số tiền công như
cũ?
15. Ngày làm việc 8 giờ, tỷ suất giá trị thặng dư m’ = 100%, nhà tư bản
tăngngày lao động lên 1 giờ và giá trị sức lao động giảm đi 25%. Vậy tỷ suất giá
trị thặng dư mới là bao nhiêu?
16. Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị máy móc
100.000 USD, chi phí nguyên nhiên vật liệu 200.000 USD. Hãy xác định chi
phí bản khả biến nếu biết rằng giá trị sản phẩm 500.000 USD trình độ
bóc lột là 100%?
17. 400 ng nhân m thuê. Ngày làm việc 10 giờ, trong thời gian
đómỗi công nhân đã tạo ra giá trị mới 30 USD, m’ = 200%. Tính khối lượng
giá trị thặng dư?
18. bản ứng trước 500.000 USD. Cấu tạo hữu của bản 9/1.
Tưbản bất biến hao mòn dần trong 1 chu kỳ sản xuất 1 năm, tư bản khả biến
quay 1 năm 12 vòng, mỗi vòng tạo ra 100.000 USD giá trị thặng dư. Hãy xác
định khối lượng giá trị thặng dư và tỷ suất giá trị thặng dư hàng năm ?
19. bản ứng trước để kinh doanh 3,5 triệu USD, trong đó bản
cố địnhlà 2,5 triệu USD, bản khả biến 200.000 USD. bản cố định hao
mòn trung bình trong 12,5 năm. Nguyên, vật liệu 2 tháng mua 1 lần. Tư bản khả
biến quay 1
năm 10 vòng. Hãy xác định tốc độ chu chuyển trung bình của toàn bộ
bản?
20.bản đầu 900.000 USD, trong đó bỏ vào liệu sản xuất là 780.000
USD. Số công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất 400 người. Hãy xác định
khối lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là
200%.
21. bản ứng trước 500.000 USD, trong đó bỏ vào nhà xưởng
200.000USD; máy móc, thiết bị 100.000 USD. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu phụ gấp 3 lần tiền thuê lao động. Hãy xác định lượng tư bản cố định, tư bản
lưu động, tư bản bất biến và tư bản khả biến?
22. Giả sử giá trị của nhà xưởng, công trình sản xuất 300.000 USD.
Côngcụ, máy móc, thiết b800.000 USD, thời hạn sử dụng trung bình của
chúng là 15 năm 10 năm. Chi phí 1 lần về nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
100.000 USD, còn về sức lao động là 50.000 USD. Mỗi tháng mua nguyên nhiên
vật liệu 1 lần và trả tiền thuê công nhân 2 lần. Hãy tính:
- Thời gian chu chuyển của tư bản cố định ?
- Thời gian chu chuyển của tư bản lưu động ?
23. Một xí nghiệp sản xuất ra 1000 sản phẩm, bản ứng ra ban đầu 4.000
USD, trong đó 3.500 USD dùng để mua máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật
liệu…, trình độ bóc lột của nhà bản đối với công nhân 100%. Hãy m giá
trị của 1 sản phẩm của xí nghiệp đó?
24.bản ứng trước 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ là 4/1. Số công nhân
làm thuê là 2.000 người. Sau đó, tư bản tăng lên 1.800.000 USD, cấu tạo hữu cơ
tư bản tăng lên 9/1. Hỏi nhu cầu sức lao động thay đổi như thế nào nếu mức tiền
công của mỗi công nhân không thay đổi?
25. Một doanh nghiệp tư bản có tỷ suất giá trị thặng dư là 200%, tiền
côngcủa mỗi công nhân là 20 USD và số công nhân là 150 người. Tính:
a, Khối lượng giá trị thặng dư hang năm của doanh nghiệp khi thời gian 1 vòng
chu chuyển tư bản là 90 ngày?
b, Khối lượng giá trị thặng dư tư bản hóa (chuyển hóa thành tư bản) trong 1
năm của doanh nghiệp đó khi biết hệ số tích lũy tư bản là 20%?
26. Có 100 công nhân làm thuê sản xuất trong 1 tháng được 12.500
đơn vị sảnphẩm với chi phí tư bản bất biến là 250.000 USD. Giá trị sức lao
động 1 tháng của mỗi công nhân là 250 USD; trình độ bóc lột là 300%. Hãy
tính giá của 1 đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó?
27.bản ứng trước để kinh doanh 600.000 USD, cấu tạo hữu
4/1; trình độ bóc lột là 100%. Hỏi sau bao nhiêu năm trong điều kiện tái sản xuất
giản đơn, tư bản đó biến thành giá trị thặng dư tư bản hóa hoàn toàn?
28.Tổng số tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp là 800 USD, với t
suất lợi nhuận bình quân 15%, lợi nhuận công nghiệp 108 USD. Các nhà tư
bản thương nghiệp cần phải mua bán sản phẩm theo giá bao nhiêu để họ
nhà tư bản công nghiệp thu được lợi nhuận bình quân?
29. Khi tổ chức sản xuất, nhà tư bản kinh doanh ứng trước 10 triệu
USD,trong điều kiện cấu tạo hữu bản 9/1. Hãy tính tỉ suất tích lũy, nếu
biết rằng mỗi năm 0,5 triệu USD giá trị thặng biến thành bản trình độ
bóc lột là 300%?
30. Một xí nghiệp sản xuất ra 1.000 sản phẩm, tư bản ứng ra ban đầu là
4.000USD, trong đó 3.500 USD dùng để mua máy móc, thiết bị, nguyên nhiên
vật liệu…, trình độ bóc lột của nhà bản đối với công nhân 200%. Nhờ tiết
kiệm nguyên nhiên vật liệu mà tư bản bất biến giảm được 100 USD, tư bản khả
biến và trình độ bóc lột của nhà tư bản không đổi. Hỏi giá trị của 1 đơn vị hàng
hóa thay đổi như thế nào so với dự kiến ban đầu?

Preview text:

BÀI TẬP MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ NĂM HỌC 2024- 2025 1.
Một doanh nghiệp tư bản cần thuê bao nhiêu công nhân để trong cả
nămthu được 180.000 USD giá trị thặng dư, với tỷ suất giá trị thặng dư là 300%
và tiền công trả cho mỗi công nhân 200 USD/ tháng? 2.
Ngày làm việc 8 giờ, tiền công của công nhân trong một giờ lao
động là 1,6USD. Sau đó nạn thất nghiệp tăng, nên nhà tư bản giảm tiền công 1
giờ lao động xuống 1/10. Vậy công nhân buộc phải làm việc kéo dài lên bao nhiêu
giờ so với trước để có thể vẫn nhận được số tiền công như cũ? 3.
Ngày làm việc 10 giờ với m’ = 100%, khi nhà tư bản kéo dài ngày
lao độngthành 12 giờ, nếu giá trị sức lao động không đổi thì trình độ bóc lột sức
lao động thay đổi như thế nào? Nhà tư bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào? 4.
Một doanh nghiệp có tổng tư bản ứng trước là 50.000 USD, trong
đó có30.000 USD tư bản cố định. Tư bản cố định 10 năm đổi mới một lần và tư
bản lưu động mỗi năm chu chuyển 4 vòng. Hãy tính tốc độ chu chuyển chung
của tư bản ứng trước? 5.
Tổng tư bản đầu tư của 1 Doanh nghiệp là: 10.000 USD, trong đó tư
bảnbất biến gấp 4 lần tư bản khả biến. Khối lượng giá trị thặng dư thu được của
Doanh nghiệp đó là 2.000 USD. Hãy tính tỷ suất giá trị thặng dư của doanh nghiệp? 6.
Tư bản công nghiệp có quy mô tư bản đầu tư cho sản xuất là 240
triệuUSD, có cấu tạo hữu cơ tư bản là 5/1 và tỷ suất giá trị thặng dư là 200%.
Hãy tính: lợi nhuận của tư bản công nghiệp khi có nhà tư bản thương nghiệp tham
gia và ứng trước tư bản để kinh doanh là 10 triệu USD? 7.
Giả sử tư bản công nghiệp trong xã hội là 270 tỷ USD, tư bản
thươngnghiệp là 30 tỷ USD. Tổng giá trị thặng dư được tạo ra là 50 tỷ USD, chi
phí lưu thông thuần túy là 5 tỷ USD. Hỏi tỷ suất lợi nhuận bình quân trong những
điều kiện đó là bao nhiêu? 8.
Cho tổng giá trị mới tạo ra là 400 USD, tỉ suất giá trị thặng dư là
300%, tưbản đầu tư 600 USD? Tìm cấu tạo hữu cơ của tư bản? 9.
Năm đầu nhà tư bản đầu tư 600.000 USD để sản xất hàng hóa, cấu
tạo hữucơ là 5/1, tỷ suất giá trị thặng dư là 200%, tích lũy 50% khối lượng giá trị
thặng dư. Hỏi năm sau khối lượng giá trị thặng dư thu được là bao nhiêu? (Với
giả thiết: c/v và m’ không đổi)? 10.
Tìm thời gian chu chuyển chung của tư bản của một xí nghiệp có
tổng tưbản đầu tư là 10 triệu USD, Tư bản cố định chiếm 70% và cứ 7 năm đổi
mới 1 lần, tư bản lưu động quay 3 vòng/ năm? 11.
Tổng tư bản đầu tư cho 1.000 sản phẩm là 20.000 USD, tư bản khả
biếnbằng 1/4 tư bản ứng trước, nhà tư bản thu được 6.000 USD giá trị thặng dư.
Tìm tỷ suất giá trị thặng dư? 12.
Một xí nghiệp thuê 50 công nhân, tiền công mỗi công nhân là
100USD/tháng, một năm nhà tư bản thu được 100.000 USD giá trị thặng dư. Tìm
tỷ suất giá trị thặng dư? 13.
Có 200 công nhân làm việc trong 1 nhà máy. Cứ 1 giờ lao động, 1
côngnhân tạo ra lượng giá trị mới là 5 USD, m’= 300%. Giá trị sức lao động mỗi
ngày của 1 công nhân là 10 USD. Hãy xác định độ dài của ngày lao động. Nếu
giá trị sức lao động không đổi và trình độ bóc lột tăng lên 1/3 thì khối lượng giá
trị thặng dư mà nhà tư bản chiếm đoạt trong 1 ngày tăng thêm bao nhiêu? 14.
Ngày làm việc 8 giờ, tiền công 1 giờ là 1,6 USD. Sau đó nạn thất
nghiệp tăng nên nhà tư bản giảm bớt 1/8 tiền công của công nhân. Công nhân
buộc phải kéo dài thêm bao nhiêu giờ để có thể vẫn nhận được số tiền công như cũ? 15.
Ngày làm việc 8 giờ, tỷ suất giá trị thặng dư m’ = 100%, nhà tư bản
tăngngày lao động lên 1 giờ và giá trị sức lao động giảm đi 25%. Vậy tỷ suất giá
trị thặng dư mới là bao nhiêu? 16.
Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị máy móc là
100.000 USD, chi phí nguyên nhiên vật liệu là 200.000 USD. Hãy xác định chi
phí tư bản khả biến nếu biết rằng giá trị sản phẩm là 500.000 USD và trình độ bóc lột là 100%? 17.
Có 400 công nhân làm thuê. Ngày làm việc là 10 giờ, trong thời gian
đómỗi công nhân đã tạo ra giá trị mới là 30 USD, m’ = 200%. Tính khối lượng giá trị thặng dư? 18.
Tư bản ứng trước là 500.000 USD. Cấu tạo hữu cơ của tư bản là 9/1.
Tưbản bất biến hao mòn dần trong 1 chu kỳ sản xuất là 1 năm, tư bản khả biến
quay 1 năm 12 vòng, mỗi vòng tạo ra 100.000 USD giá trị thặng dư. Hãy xác
định khối lượng giá trị thặng dư và tỷ suất giá trị thặng dư hàng năm ? 19.
Tư bản ứng trước để kinh doanh là 3,5 triệu USD, trong đó tư bản
cố địnhlà 2,5 triệu USD, tư bản khả biến là 200.000 USD. Tư bản cố định hao
mòn trung bình trong 12,5 năm. Nguyên, vật liệu 2 tháng mua 1 lần. Tư bản khả biến quay 1
năm 10 vòng. Hãy xác định tốc độ chu chuyển trung bình của toàn bộ tư bản?
20.Tư bản đầu tư 900.000 USD, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 780.000
USD. Số công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 400 người. Hãy xác định
khối lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 200%. 21.
Tư bản ứng trước 500.000 USD, trong đó bỏ vào nhà xưởng
200.000USD; máy móc, thiết bị 100.000 USD. Nguyên liệu, nhiên liệu, và vật
liệu phụ gấp 3 lần tiền thuê lao động. Hãy xác định lượng tư bản cố định, tư bản
lưu động, tư bản bất biến và tư bản khả biến? 22.
Giả sử giá trị của nhà xưởng, công trình sản xuất là 300.000 USD.
Côngcụ, máy móc, thiết bị là 800.000 USD, thời hạn sử dụng trung bình của
chúng là 15 năm và 10 năm. Chi phí 1 lần về nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu là
100.000 USD, còn về sức lao động là 50.000 USD. Mỗi tháng mua nguyên nhiên
vật liệu 1 lần và trả tiền thuê công nhân 2 lần. Hãy tính:
- Thời gian chu chuyển của tư bản cố định ?
- Thời gian chu chuyển của tư bản lưu động ?
23. Một xí nghiệp sản xuất ra 1000 sản phẩm, tư bản ứng ra ban đầu là 4.000
USD, trong đó 3.500 USD dùng để mua máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật
liệu…, trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân là 100%. Hãy tìm giá
trị của 1 sản phẩm của xí nghiệp đó?
24.Tư bản ứng trước là 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ là 4/1. Số công nhân
làm thuê là 2.000 người. Sau đó, tư bản tăng lên 1.800.000 USD, cấu tạo hữu cơ
tư bản tăng lên 9/1. Hỏi nhu cầu sức lao động thay đổi như thế nào nếu mức tiền
công của mỗi công nhân không thay đổi? 25.
Một doanh nghiệp tư bản có tỷ suất giá trị thặng dư là 200%, tiền
côngcủa mỗi công nhân là 20 USD và số công nhân là 150 người. Tính:
a, Khối lượng giá trị thặng dư hang năm của doanh nghiệp khi thời gian 1 vòng
chu chuyển tư bản là 90 ngày?
b, Khối lượng giá trị thặng dư tư bản hóa (chuyển hóa thành tư bản) trong 1
năm của doanh nghiệp đó khi biết hệ số tích lũy tư bản là 20%? 26.
Có 100 công nhân làm thuê sản xuất trong 1 tháng được 12.500
đơn vị sảnphẩm với chi phí tư bản bất biến là 250.000 USD. Giá trị sức lao
động 1 tháng của mỗi công nhân là 250 USD; trình độ bóc lột là 300%. Hãy
tính giá của 1 đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó?
27.Tư bản ứng trước để kinh doanh là 600.000 USD, có cấu tạo hữu cơ là
4/1; trình độ bóc lột là 100%. Hỏi sau bao nhiêu năm trong điều kiện tái sản xuất
giản đơn, tư bản đó biến thành giá trị thặng dư tư bản hóa hoàn toàn?
28.Tổng số tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp là 800 USD, với tỉ
suất lợi nhuận bình quân 15%, lợi nhuận công nghiệp là 108 USD. Các nhà tư
bản thương nghiệp cần phải mua và bán sản phẩm theo giá bao nhiêu để họ và
nhà tư bản công nghiệp thu được lợi nhuận bình quân? 29.
Khi tổ chức sản xuất, nhà tư bản kinh doanh ứng trước 10 triệu
USD,trong điều kiện cấu tạo hữu cơ tư bản là 9/1. Hãy tính tỉ suất tích lũy, nếu
biết rằng mỗi năm 0,5 triệu USD giá trị thặng dư biến thành tư bản và trình độ bóc lột là 300%? 30.
Một xí nghiệp sản xuất ra 1.000 sản phẩm, tư bản ứng ra ban đầu là
4.000USD, trong đó 3.500 USD dùng để mua máy móc, thiết bị, nguyên nhiên
vật liệu…, trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân là 200%. Nhờ tiết
kiệm nguyên nhiên vật liệu mà tư bản bất biến giảm được 100 USD, tư bản khả
biến và trình độ bóc lột của nhà tư bản không đổi. Hỏi giá trị của 1 đơn vị hàng
hóa thay đổi như thế nào so với dự kiến ban đầu?