








Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58511332
 THUYẾT TRÌNH KINH TẾ CHÍNH TRỊ   – NHÓM 8 –     
I. ĐỀ TÀI THUYẾT TRÌNH 
I. Cạnh tranh nội bộ ngành  
1. khái niệm cạnh tranh nội bộ ngành  - Khái niệm cạnh tranh 
- Khái niệm cạnh tranh nội bộ ngành 
2. Biện pháp cạnh tranh: Nêu và lấy ví dụ 
3. Kết quả của cạnh tranh nội bộ ngành: Nêu, giải thích và lấy ví dụ 
II. Cạnh tranh giữa các ngành  
1. khái niệm cạnh tranh giữa các ngành 
- Khái niệm cạnh tranh giữa các ngành 
2. Biện pháp cạnh tranh: Nêu và lấy ví dụ 
2. Kết quả của cạnh tranh giữa các ngành: Nêu và trình bày các khái niệm liên quan  **Note Cô nói**   LỢI NHUẬN  
W = c + (v + m) = k + m W: Giá trị 
hàng hóa c: tư bản bất biến v + m: giá 
trị mới do công nhân tạo ra k = (c + 
v) chi phí do người chủ bỏ ra 
Lợi nhuận là hình thức chuyển hóa của giá trị thặng dư (nói cách khác lợi nhuận chính  là giá trị thặng dư) 
W = k + p (Giá trị hàng hóa bằng chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa cộng với lợi  nhuận)  p: lợi nhuận 
TỶ SUẤT LỢI NHUẬN  
Tỷ suất lợi nhuận là tỉ số tính theo % giữa giá trị thặng dư và toàn bộ vốn bỏ ra p’ 
= (m / c + v) * 100% = (p / k) * 100%  
Giải thích tại sao tỷ suất lợi nhuận phản ánh mức danh lợi của việc ầu tư tư bản (Tức 
là nhìn vào tỷ suất lợi nhuận người chủ biết ược nên ầu tư vào ngành nào hay lĩnh vực  nào ể ầu tư)                       lOMoAR cPSD| 58511332
—-------------------------------------THUYẾT TRÌNH—----------------------------     
II. Người thuyết trình [.........................................] 
Chào Cô và tất cả các bạn, em tên là [....................................], em xin ược 
ại diện cho nhóm 8 thuyết trình về phần nội dung ầu tiên, ó là [cạnh tranh nội 
bộ ngành]. Trước hết, em xin ược giới thiệu về các thành viên của nhóm em. 
Đầu tiên là bạn Lê Văn Hậu, tiếp theo là bạn Lê Ngọc Ánh, bạn Lê Tuấn 
Anh, bạn Nguyễn Văn Ngân, bạn Nguyễn Thanh Hoài, và cuối cùng là bạn Võ  Minh Thiện. //   
Phần nội dung chính, Cạnh tranh nội bộ ngành này sẽ tìm hiểu về 3 nội 
dung, ó là khái niệm, biện pháp và cuối cùng là kết quả. //   
//in ậm màu en không ọc lên  
 —I.1 )KHÁI NIỆM— thiện     
Đầu tiên là khái niệm về cạnh tranh, cạnh tranh là sự ganh ua giữa những 
chủ thể kinh tế với nhau nhằm có ược những ưu thế về sản xuất cũng như tiêu 
thụ và thông qua ó thu ược lợi ích một cách tối a. 
Kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì cạnh tranh trên thị trường càng 
trở nên thường xuyên, quyết liệt hơn. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh 
có thể diễn ra giữa các chủ thể trong nội bộ ngành, cũng có thể diễn ra giữa các 
chủ thể thuộc các ngành khác nhau. //   
Tiếp theo là khái niệm về cạnh tranh nội bộ ngành, cạnh tranh nội bộ ngành 
là cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh trong cùng một ngành ể chiếm lĩnh thị 
trường, thu hút khách hàng, và ạt ược lợi nhuận cao hơn. Đây là một trong 
những phương thức ể thực hiện lợi ích của doanh nghiệp trong cùng một ngành  sản xuất. //   
—I.2) BIỆN PHÁP— thiện   
Bên cạnh khái niệm nêu trên thì có những biện pháp cạnh tranh ó là các 
doanh nghiệp ra sức cải tiến kỹ thuật, ổi mới công nghệ, hợp lý hóa sản xuất, 
tăng năng suất lao ộng ể hạ thấp giá trị cá biệt của hàng hóa, làm cho giá trị 
hàng hoá của doanh nghiệp sản xuất ra thấp hơn giá trị xã hội của hàng hoá ó.// 
Một vài ví dụ ối với biện pháp cạnh tranh là:        lOMoAR cPSD| 58511332
Trong ngành dịch vụ du lịch, các công ty tour du lịch thường cạnh tranh 
bằng cách cung cấp các gói tour hấp dẫn với giá cả cạnh tranh, cải thiện chất 
lượng dịch vụ và tạo ra các chiến lược quảng cáo sáng tạo ể thu hút khách hàng 
mới và giữ chân khách hàng hiện tại. // 
Các công ty sản xuất nước ngọt cạnh tranh với nhau bằng cách phát triển các 
loại nước ngọt mới với hương vị ộc áo, giảm giá bán lẻ ể thu hút khách hàng 
trong các chương trình khuyến mãi //   
 —I.3) KẾT QUẢ— ngân    
Cuối cùng về phần nội dung cạnh tranh trong nội bộ ngành ó là kết quả của 
cạnh tranh trong nội bộ ngành. 
Kết quả của cạnh tranh trong nội bộ ngành là hình thành giá trị thị trường của 
từng loại hàng hoá. Cùng một loại hàng hóa ược sản xuất ra trong các doanh 
nghiệp sản xuất khác nhau do iều kiện sản xuất ó là iều kiện như trang bị kỹ thuật, 
trình ộ tổ chức sản xuất, trình ộ tay nghề của người lao ộng... khác nhau, cho nên 
hàng hoá sản xuất ra có giá trị cá biệt khác nhau, nhưng trên thị trường các hàng 
hoá ược trao ổi theo giá trị mà thị trường chấp nhận. //   
Giải thích về khái niệm trên là: trong cạnh tranh nội bộ ngành các doanh 
nghiệp cùng sản xuất cùng loại hàng hoá nhưng có thể có sự khác biệt về giá trị 
của sản phẩm do iều kiện sản xuất khác nhau, là các iều kiện ã nêu ở trên. Tuy 
nhiên, trên thị trường, các hàng hoá ược giao dịch theo giá trị mà thị trường chấp 
nhận, có nghĩa là giá trị thị trường chung mà người mua và người bán ồng ý. Điều 
này cho thấy sự ổn ịnh và cân bằng giữa cung và cầu trên thị trường. //  - Ví dụ:  
Ví dụ về kết quả của cạnh tranh nội bộ ngành là: Trong ngành sản xuất iện 
thoại di ộng, Trong ngành này, có nhiều công ty cạnh tranh với nhau ể sản xuất 
và tiếp thị các sản phẩm iện thoại di ộng. 
Ví dụ, công ty A có trang bị kỹ thuật hiện ại và ầu tư nghiên cứu phát triển 
công nghệ, dẫn ến việc sản xuất ra các dòng iện thoại có hiệu suất cao và tính 
năng ộc áo. Trong khi ó, công ty B có chiến lược giảm giá cạnh tranh và tập trung 
vào quảng cáo sáng tạo ể thu hút khách hàng. 
Mặc dù sản phẩm của công ty A và công ty B có sự khác biệt về giá trị và tính 
năng do iều kiện sản xuất và chiến lược kinh doanh khác nhau, nhưng trên thị 
trường, giá trị thị trường của các dòng iện thoại từ cả hai công ty sẽ ược xác ịnh 
bởi sự cạnh tranh và sự chấp nhận của người tiêu dùng. Điều này thể hiện sự cân 
bằng giữa cung và cầu trong thị trường iện thoại di ộng.      lOMoAR cPSD| 58511332  
Em ã trình bày xong nội dung ầu tiên của bài thuyết trình, tiếp theo, mình 
xin mời bạn [...........................................] sẽ thuyết trình phần tiếp theo ó là nội 
dung về [Cạnh tranh giữa các ngành]. // 
III. Người thuyết trình [.....................hoài.............................] 
Chào Cô và tất cả các bạn, em tên là [..................................] sẽ tiếp nối phần 
thuyết trình của bạn [...............................…], bạn ã trình bày về [Cạnh tranh nội 
bộ ngành], sau ây là nội dung về phần [Cạnh tranh giữa các ngành]   
Trong một thế giới ang phát triển với sự lan rộng của công nghệ và sự toàn 
cầu hóa ngày càng tăng, việc hiểu và thích nghi với sự cạnh tranh không ngừng 
này là vô cùng quan trọng cho sự tồn tại và thành công của bất kỳ doanh nghiệp 
hoặc tổ chức nào. Trong bài thuyết trình của nhóm chúng em hôm nay, sẽ khám 
phá các khái niệm, biện pháp và kết quả trong chủ ề cạnh tranh giữa các ngành.  //   
— II.1) KHÁI NIỆM — hoài   
Đầu tiên, em sẽ giới thiệu về khái niệm cạnh tranh giữa các ngành, Cạnh 
tranh giữa các ngành là cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh giữa  các ngành khác nhau. 
Cạnh tranh giữa các ngành là phương thức ể các chủ thể sản xuất kinh doanh 
ở các ngành sản xuất khác nhau tìm kiếm lợi ích của mình. Mục ích của cạnh 
tranh giữa các ngành là nhằm tìm nơi ầu tư có lợi nhất. //     
— II.2) BIỆN PHÁP—hoài    
Tiếp theo là về biện pháp cạnh tranh giữa các ngành, 
Biện pháp cạnh tranh giữa các ngành là các doanh nghiệp tự do di chuyển 
nguồn lực của mình từ ngành này sang ngành khác, vào các ngành sản xuất kinh  doanh khác nhau. //       
Ví dụ về biện pháp cạnh tranh giữa các ngành là:   
Sự cạnh tranh giữa ngành sản xuất phim và ngành công nghiệp game. Trong 
trường hợp này, các công ty sản xuất phim cạnh tranh ể thu hút nguồn tư bản từ      lOMoAR cPSD| 58511332
ngành công nghiệp game bằng cách phát triển các dự án phim chất lượng cao, 
hấp dẫn và mang tính sáng tạo. Các công ty này có thể hợp tác với các nhà phát 
triển game hoặc sử dụng công nghệ game ể tạo ra các trải nghiệm tương tác mới 
lạ trong các bộ phim hoặc series truyền hình. 
Ngược lại, các công ty game có thể cạnh tranh bằng cách phát triển các trò 
chơi dựa trên phim ảnh nổi tiếng hoặc hợp tác với các nhà sản xuất phim ể tạo ra 
các phiên bản game chính thống. Điều này tạo ra một môi trường cạnh tranh sôi 
ộng giữa hai ngành này ể thu hút và giữ chân nguồn tư bản từ các nhà ầu tư hoặc 
ối tác trong cả hai lĩnh vực. //   
— II.3) KẾT QUẢ (ánh)    
Bên cạnh những khái niệm và biện pháp về cạnh tranh giữa các ngành thì 
tiếp theo sẽ i ến kết quả của sự cạnh tranh giữa các ngành ó là hình thành tỷ suất 
lợi nhuận bình quân và giá trị hàng hoá chuyển thành giá cả sản xuất. //    */Note (không ọc) 
 Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và giá trị hàng hoá chuyển thành 
giá cả sản xuất là quá trình o lường và xác ịnh giá cả sản xuất của một sản 
phẩm hoặc dịch vụ.  
–Tỷ suất lợi nhuận bình quân: Đây là tỷ lệ giữa lợi nhuận thu ược từ việc 
kinh doanh và vốn ầu tư. Nó ược tính bằng cách chia tổng lợi nhuận cho tổng 
vốn ầu tư, thường ược biểu diễn dưới dạng phần trăm.  
–Giá trị hàng hoá chuyển thành giá cả sản xuất: Đây là quá trình xác ịnh 
giá cả sản xuất của một sản phẩm hoặc dịch vụ bằng cách tính toán tất cả các 
chi phí liên quan ến việc sản xuất, từ nguyên vật liệu ến lao ộng và chi phí quản  lý.   /*           
Vậy thì nguyên nhân dẫn ến sự cạnh tranh giữa các ngành là gì?   
Đó là do các nguyên nhân sau ây: 
1. Nhu cầu khách hàng a dạng:       lOMoAR cPSD| 58511332
Khách hàng có nhu cầu a dạng và không ngừng thay ổi, iều này tạo ra sự cạnh 
tranh giữa các ngành ể áp ứng nhu cầu ó. 
2. Sự phát triển công nghệ:  
Công nghệ tiên tiến có thể tạo ra cơ hội mới trong các ngành và kích thích sự 
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ể sở hữu công nghệ ó và tiếp tục phát triển. 
3. Mục tiêu tăng trưởng và lợi nhuận:  
Doanh nghiệp luôn cạnh tranh với nhau ể tăng trưởng và tối a hóa lợi nhuận, 
dẫn ến sự cạnh tranh giữa các ngành. 
4. Sự cạnh tranh về giá cả và chất lượng:  
Doanh nghiệp cố gắng cung cấp sản phẩm và dịch vụ với giá cả hợp lý và chất 
lượng cao ể thu hút và giữ chân khách hàng, tạo ra sự cạnh tranh giữa các  ngành. //   
Dựa vào hai phương trình ó là phương trình tính lợi nhuận   
W = c + (v + m) = k + m 
Nghĩa là: W là Giá trị hàng hóa = c là tư bản bất biến cộng với (v + m) là giá 
trị mới do công nhân tạo ra, trong ó (c + v) bằng k là chi phí do người chủ bỏ ra. 
nên công thức có thể viết thành k + m.  */ (không ọc) Trong  ó:  
W: Giá trị hàng hóa m: lợi nhuận c: 
tư bản bất biến v + m: giá trị mới do 
công nhân tạo ra k = (c + v) chi phí 
do người chủ bỏ ra  
/* và phương trình tính tỷ suất lợi  nhuận   
p’ = (m / c + v) * 100% = (p / k) * 100%    
Cách ọc: p’ bằng m chia cho c cộng v, tất cả nhân với 100%, hoặc bằng p chia  cho k nhân với 100%    
 *Note (không ọc): Tỷ suất lợi nhuận là tỷ số tính theo phần trăm giữa giá trị 
thặng dư và toàn bộ tư bản ứng trước Trong ó: p ′ : tỷ suất lợi nhuận trong phần 
trăm (phần trăm lợi nhuận so với vốn   ầu tư) m: lợi  nhuận  
c+ v: chi phí do người chủ bỏ ra       lOMoAR cPSD| 58511332 /*  
*/Note2 (không ọc):  
Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận:  
Thứ nhất, tỷ suất giá trị thặng dư. SỰ gia tăng của tỷ suất giá trị thặng dư 
sẽ có tác ộng trực tiếp làm tăng tỷ suất lợi nhuận  
Thứ hai, cấu tạo hữu cơ tư bản. Cấu tạo hữu cơ c/v có tác ộng tới chi phí 
sản xuất, do ó tác ộng tới lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.  
Thứ ba, tốc ộ chu chuyển của tư bản. Nếu tốc ộ chu chuyển của tư bản 
càng lớn thì tỷ lệ giá trị thặng dư hàng năm tăng lên, do ó, tỷ suất lợi nhuận  tăng.  
Thứ tư, tiết kiệm tư bản bất biến. Trong iều kiện tư bản khả biến không ổi, 
nếu giá trị thặng dư giữ nguyên, tiết kiệm tư bản bất biến làm tăng tỷ suất   lợi nhuận. /*  
// Tỷ suất lợi nhuận phản ánh mức ộ lợi nhuận ược sinh ra từ một khoản 
ầu tư tư bản cụ thể. Điều này ược hiểu là bao nhiêu phần trăm của vốn ầu tư ban 
ầu ã ược sinh lời sau một khoảng thời gian nhất ịnh. Cụ thể, nó cho biết mức ộ 
hiệu quả của việc sử dụng vốn ể tạo ra lợi nhuận. 
Bằng cách so sánh tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành nghề hoặc lĩnh vực 
khác nhau, một người chủ có thể ưa ra quyết ịnh về việc ầu tư. Mức ộ lợi nhuận 
cao hơn trong một ngành nghề so với một ngành nghề khác có thể là dấu hiệu 
cho thấy rằng việc ầu tư vào ngành ó có thể mang lại lợi nhuận tốt hơn. Do ó, tỷ 
suất lợi nhuận có thể phản ánh mức ộ hấp dẫn của việc ầu tư vào một ngành 
nghề hoặc lĩnh vực cụ thể. //    —-KẾT LUẬN—    
Cuối cùng là phần kết luận, cạnh tranh là một phần không thể thiếu trong 
hoạt ộng kinh doanh và có ảnh hưởng lớn ến nền kinh tế hàng hoá. Để thành công 
trong môi trường này, các doanh nghiệp phải luôn cải thiện và thúc ẩy sự hiệu quả. 
Cạnh tranh cũng giúp thúc ẩy sự phát triển của nền kinh tế và doanh nghiệp mạnh  có th ể chiếm ưu thế.   
Em xin kết thúc phần thuyết trình của nhóm em, cảm ơn Cô và các bạn ã  lắng nghe.                lOMoAR cPSD| 58511332  
—-----------Trả lời câu hỏi của Cô và các bạn—-----------    
1. Bạn [.....Lê Tuấn Anh.........] 
Mình xin trả lời câu hỏi của bạn [.............phùng văn duy khôi..................], nội 
dung câu hỏi của bạn là [trong ngành thương mại iện tử . nhóm bạn nghĩ ứng 
dụng nào tốt nhất trong 3 ứng dụng lazada , shoppee và tiktok shop ? tại sao(nó 
có iểm mạnh gì so với 2 ứng dụng còn lại )?], câu trả lời của nhóm mình là: 
[.............ghi áp án vào ây.............] -Trả lời:     
2. Bạn [.............Võ Minh Thiện...........] 
Mình xin trả lời câu hỏi của bạn [........phạm nguyễn như quỳnh.......], nội dung 
câu hỏi của bạn là [Cạnh tranh nội bộ ngành có vai trò quan trọng gì trong nền 
kinh tế thị trường?], nhóm mình xin ược trả lời như sau:    -Trả lời:   Tăng cường hiệu suất: 
Khuyến khích sáng tạo và ổi mới: 
Thúc ẩy nâng cao chất lượng: 
Tạo iều kiện cho lựa chọn và sự lựa chọn của người tiêu dùng: Tăng 
cường sự phát triển và cạnh tranh toàn cầu:   
3. Bạn [..........Lê Văn Hậu...........] 
Mình xin trả lời câu hỏi của bạn [.....Võ trọng hiếu........], nội dung câu hỏi của 
bạn là cạnh tranh trong môi trường kinh tế hiện nay có những ặc iểm gì., nhóm 
mình xin ược trả lời như sau:      -Trả lời:  
Cạnh tranh trong môi trường kinh tế hiện nay có một số ặc iểm quan trọng sau: 
Cạnh tranh toàn cầu: Với sự phát triển của công nghệ và quan hệ thương mại 
quốc tế, cạnh tranh trong môi trường kinh tế ngày nay thường xuyên vượt ra 
ngoài biên giới quốc gia. Các doanh nghiệp phải cạnh tranh không chỉ với các ối 
thủ trong nước mà còn với các công ty quốc tế. Sự tăng cường của kỹ thuật số: 
Công nghệ số ang thúc ẩy sự cạnh tranh trong nhiều ngành công nghiệp. Các 
doanh nghiệp phải thích nghi và tận dụng các công nghệ mới như trí tuệ nhân 
tạo, big data, blockchain ể tối ưu hóa hoạt ộng kinh doanh và cung cấp giá trị tốt 
nhất cho khách hàng. Sự tăng trưởng của các startup: Các startup ang ngày càng 
trở thành một lực lượng cạnh tranh mạnh mẽ, thách thức các doanh nghiệp lớn 
truyền thống. Với chiến lược linh hoạt và sự tập trung vào sáng tạo, các startup      lOMoAR cPSD| 58511332
có thể nhanh chóng thích nghi với thị trường và thu hút khách hàng. Tính chất 
không ịnh kỳ và không chắc chắn: Môi trường kinh doanh ngày nay thường 
xuyên biến ổi với tốc ộ nhanh chóng, từ sự xuất hiện của công nghệ mới ến các 
biến ộng chính trị và kinh tế toàn cầu. Điều này tạo ra một môi trường cạnh 
tranh không ịnh kỳ và không chắc chắn, òi hỏi các doanh nghiệp phải linh hoạt 
và thích ứng nhanh chóng. Sự tăng cường của khách hàng thông minh: Khách 
hàng ngày càng trở nên thông minh và yêu cầu hơn trong việc lựa chọn sản 
phẩm và dịch vụ. Điều này tạo ra áp lực cạnh tranh cao ối với các doanh nghiệp 
ể cung cấp sản phẩm và dịch vụ chất lượng và áp ứng ược nhu cầu a dạng của 
khách hàng. Tóm lại, cạnh tranh trong môi trường kinh tế hiện nay mang lại 
những thách thức mới và òi hỏi các doanh nghiệp phải linh hoạt, sáng tạo và 
thích nghi ể tồn tại và thành công. 
4. Bạn [......Lê NGọc Ánh.........] 
Mình xin trả lời câu hỏi của bạn [.....Võ Lan Anh........], nội dung câu hỏi của 
bạn là [Doanh nghiệp cần làm gì ể nâng cao năng lực cạnh tranh trong môi 
trường cạnh tranh gay gắt?], nhóm mình xin ược trả lời như sau:  
- Nắm vững xu hướng và cơ hội: Điều quan trọng là phải hiểu rõ xu hướng 
và cơ hội trong ngành công nghiệp của mình. 
- Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển: Sự ầu tư vào nghiên cứu và phát 
triển giúp các doanh nghiệp tạo ra sản phẩm và dịch vụ mới, cải thiện 
hiệu suất và chất lượng sản phẩm. 
- Tập trung vào khách hàng: Các doanh nghiệp cần tạo ra trải nghiệm tốt 
nhất cho khách hàng của mình. 
- Tối ưu hóa quy trình kinh doanh: Tối ưu hóa quy trình sản xuất, phân 
phối và tiếp thị giúp giảm thiểu lãng phí, tăng cường hiệu suất và giảm  giá thành sản phẩm. 
- Liên tục học hỏi và thích nghi: Môi trường kinh doanh luôn thay ổi, và 
doanh nghiệp cần phải liên tục học hỏi và thích nghi với những thay ổi 
này. Xây dựng và duy trì mối quan hệ: Xây dựng và duy trì mối quan hệ 
với các ối tác, khách hàng và cộng ồng là rất quan trọng ể tạo ra sự tin 
cậy và ổn ịnh trong kinh doanh. 
- Tóm lại, ể nâng cao năng lực cạnh tranh trong môi trường cạnh tranh gay 
gắt, các doanh nghiệp cần tập trung vào sự ổi mới, tối ưu hóa hoạt ộng 
kinh doanh, và thích nghi linh hoạt với sự biến ổi của thị trường.