



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58800262 Bài 1:  
HMTD cho quý 3 năm 2013 là 3,000 triệu đồng để phục vụ cho kế hoạch sản xuất của công ty trong 
quý. Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng ngân hàng đã thống nhất với công ty các số liệu sau  Đvt: triệu đồng 
Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào  12,910 
Giá trị sản xuất khác phát sinh trong quý  9,875 
Tài sản lưu động bình quân  6,150  Doanh thu thuần  21,525 
Vốn lưu động và các nguồn khác của công ty 3,660 
Tổng tài sản thế chấp của công ty  4,150 
Với dữ liệu trên, cán bộ tín dụng đề nghị cấp HMTD quý 3/2013 cho công ty là 2,905 Yêu cầu:  1. Xác định: 
a. HMTD mà cán bộ tín dụng đề nghị cấp cho công ty là đúng hay sai? 
b. Trong 15 ngày đầu tháng 7/2013, công ty đã phát sinh một số nghiệp vụ và cán bộ tín dụng đềnghị 
giải quyết cho vay ngắn hạn những khoản dưới đây. Nhận xét về những đề nghị của cán bộ tín 
dụng với những nghiệp vụ phát sinh trong 15 ngày đầu tháng 7 là đúng hay sai? Tại sao?  Ngày  Nội dung  Số tiền  2/7 
Cho vay trả lãi ngân hàng  21  8/7 
Cho vay mua nguyên vật liệu  386  10/7  Cho vay mua oto  464  12/7 
Cho vay nộp thuế thu nhập doanh nghiệp  75  15/7 
Cho vay trả lương nhân viên  228 
Mức vốn cho vay tối đa = 2.905 
Chi phí sản xuất hàng quý = Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào + Giá trị sản xuất khác phát 
sinh trong quý = 12.910 + 9.875 = 22.785 
Doanhthuthuần 21.525 Số vòng quay 
vốn lưu động trong quý = 
Tàisảnngắnhạnbìnhquân =   =  3,5 vòng    Tổngchi phí  22.785   
=> Nhu cầu vốn lưu động trong quý = VòngquayVLĐ = 3,5 = 6.510 
=> Mức vốn cho vay = nhu cầu VLĐ – VLĐ khác tự có = 6.510 – 3.660 = 2.850 < 2.905 
Do đó nếu ngân hàng cấp hạn mức tín dụng thì sẽ chỉ cấp mức 2.850 
Cán bộ tín dụng đã xác định hạn mức tín dụng = mức cho vay tối đa. Mà nhu cầu vay vốn 
tối đa cảu doanh nghiệp thấp hơn mức cho vay tối đa. Ngoài mức cho vay tối đa, cán bộ tín dụng      lOMoAR cPSD| 58800262
cần xem xét cả nhu cầu vay vốn tối đa của doanh nghiệp khi xét hạn mức tín dụng, nên đề nghị của 
cán bộ tín dụng về hạn mức tín dụng cho công ty là sai. 
Nhu cầu vay của DN: 
Ngày 2/07: cho vay để trả lãi NH: 21 triệu => Đề nghị này là sai vì việc cấp hạn mức tín dụng 
cho DN nhằm bổ sung nguồn vốn đầu tư vào tài sản lưu động. 
Ngày 10/07: cho vay để mua ôtô tải: 464 triệu => Sai vì đây là việc tài trợ cho TSCĐ có thời 
hạn trên 1 năm, không phải là cho vay ngắn hạn. 
Ngày 12/07: cho vay để nộp thuế thu nhập: 75 tr => NH không tài trợ tiền để DN nộp thuế 
TN vì Thuế TN là kết quả của hoạt động kinh doanh, phải được tài trợ bằng tiền thu được từ HĐKD, 
không phải là từ vốn vay NH. 
* NH chỉ giải quyết những nhu cầu vốn hợp lý sau: 
- Ngày 8/07: cho vay để mua NVL: 386 tr 
- Ngày 15/07: cho vay để trả lương công nhân: 228 tr 
Chú ý: Dư nợ VLĐ đầu kỳ ảnh hưởng đến số tiền có thể vay thêm trong kỳ. 
2. Giả sử số dư tài khoản cho vay đầu quý 3 là 700 triệu. Hãy xác định số dư tài khoản cho vay 
sau những nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên? Biết rằng: 
Nguồn vốn ngân hàng đủ đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý của công ty 
Công ty sản xuất kinh doanh có lãi và là khách hàng truyền thống của ngân hàng Ngân 
hàng chỉ giải quyết những nhu cầu vốn hợp lý 
=> Số dư tài khoản khoản cho vay sau những nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 700  + 386 + 228 = 1.314  Bài 2: 
Ngày 15/8/2005 một doanh nghiệp X đến NHTM A đề nghị chiết khấu các giấy tờ có giá sau 
Đơn vị: Triệu đồng  Loại chứng từ  Mệnh giá  Ngày đến hạn  Hối phiếu số 1  6  ?  Hối phiếu số 2  6  14/10/2005  Hối phiếu số 3  6  31/10/2005  Hối phiếu số 4  15  28/9/2005  Hối phiếu số 5  15  28/9/2005      lOMoAR cPSD| 58800262       Tổng cộng  48   
Sau khi chiết khấu tại ngày 15/8/2005 ngân hàng A thu được 612.000đ Yêu  cầu:  1. Xác định 
a. Ngày đến hạn thanh toán của hối phiếu số 1 
b. Số tiền ngân hàng A cho doanh nghiệp X vay là bao nhiêu? 
 Biết rằng: Lãi suất chiết khấu là 8,5% năm; tất cả các hối phiếu đều đủ các điều kiện chiết khấu; 
ngân hàng đủ tiền cho vay và không thu tiền hoa hồng khi chiết khấu. 1.1. Tiền lãi chiết khấu  ¿ 
Lãi chiết khấu (I) = GT - 1+L×T  360  Trong đó: 
I là tiền lãi chiết khấu 
GT là giá trị chiết khấu 
L là lãi suất chiết khấu ( Lãi ngân hàng công bố) 
T là thời hạn chiết khấu (ngày) 
Tiền lãi chiết khấu hối phiếu 1 (15/8 - ?):  6    6 - 1+8,5%×T  360 
Tiền lãi chiết khấu hối phiếu 2 (15/8 – 14/10):  6    6 - 1+8,5%×60 = 0,084  360 
Tiền lãi chiết khấu hối phiếu 3 (15/8 – 31/10):  6        lOMoAR cPSD| 58800262 6 - 1+8,5%×77 = 0,107  360 
Tiền lãi chiết khấu hối phiếu 4 (15/8 – 28/9):  15   
15 - 1+8,5%×44 = 0,154  360 
Tiền lãi chiết khấu hối phiếu 5 (15/8 – 28/9):  15   
15 - 1+8,5%×44 = 0,154  360    6  6   
=> Tổng phí chiết khấu = 6 - 1+8,5%×T + 0,107 + 0,084 + 0,154 + 0,154 = 6,499 - 1+8,5%×T    360  360 
Sau khi chiết khấu tại ngày 15/8/2005 ngân hàng A thu được 612.000đ  6   
=> 0,612 = 6,499 - 1+8,5%×T  360  6   
<=> 1+8,5%×T = 5.887  360  8,5%×T    <=> 1+ 360 = 1.019  8,5%×T    <=> 360 = 0,019  <=> 8,5% x T= 6,84      lOMoAR cPSD| 58800262
<=> T = 80, 471 ~ 81 ngày 
=> Ngày đến hạn thanh toán của hối phiếu số 1 là 81 ngày sau 15/08/2005: 4/11/2005 
1.2. Giá trị sau khi chiết khấu  
Giá trị sau khi chiết khấu = Trị giá chứng từ - Phí chiết khấu   = 48 - 0,612 = 47.388 
2. Xác định mệnh giá hối phiếu số 3 
Ngày 10/4/2006 doanh nghiệp đến NHTM Y xin chiết khấu 3 hối phiếu đòi nợ: 
+ Hối phiếu số 1 có mệnh giá 480 USD và ngày đến hạn là ngày 10/5/2006 
+ Hối phiếu số 2 có mệnh giá 720 USD và ngày đến hạn là ngày 30/5/2006 
+ Hối phiếu số 3 ngày đến hạn là ngày 9/6/2006. Ba hối phiếu được chiết khấu tại ngày xin 
chiết khấu. Giá trị còn lại của 3 hối phiếu sau khi ngân hàng Y đã khấu trừ là 1788 USD. 
 Lãi suất chiết khấu là 15%/năm, hoa hồng ký hậu cho mỗi hối phiếu là 0,6%; toàn bộ các loại chi 
phí khác cho cả 3 hối phiếu là 76,48 USD.  ¿ 
Lãi chiết khấu (I) = GT - 1+L×T  360  Trong đó: 
I là tiền lãi chiết khấu 
GT là giá trị chiết khấu 
L là lãi suất chiết khấu ( Lãi ngân hàng công bố) 
T là thời hạn chiết khấu (ngày) 
2.1. Tiền lãi chiết khấu   
Tiền lãi chiết khấu hối phiếu 1 (10/4 - 10/5) :  480    480 - 1+15%×30 = 5,93  360 
Tiền lãi chiết khấu hối phiếu 2 (10/4 - 30/5) :  720        lOMoAR cPSD| 58800262
720 - 1+15%×50 = 14,69  360 
Tiền lãi chiết khấu hối phiếu 3 (10/4 - 9/6):  Y    Y - 1+15%×60 = 0,02Y  360 
=> Tổng tiền lãi chiết khấu = 5,93 + 14,69 + 0,02Y = 20,62 + 0,02Y 
2.2. Hoa hồng chiết khấu  
Hoa hồng chiết khấu = Trị giá chứng từ x tỷ lệ hoa hồng 
Hoa hồng chiết khấu hối phiếu 1: 480 x 0,6% = 2,88 
Hoa hồng chiết khấu hối phiếu 2: 720 x 0,6% = 4,32 
Hoa hồng chiết khấu hối phiếu 3: Y x 0,6% = 0,006Y 
=> Tổng tiền hoa hồng chiết khấu = 2,88 + 4,32 + 0,006Y = 7,2 + 0,006Y 
2.3. Giá trị còn lại thanh toán 
Giá trị còn lại = Trị giá chứng từ - Phí chiết khấu (Tiền lãi CK, hoa hồng) – Chi phí khác 
1788 = (480 + 720 + Y) – (20,62 + 0,02Y + 7,2 + 0,006Y) - 76,48 
<=> 1788 = 1095,7 + 0,974Y  <=> 0,974Y = 692,3  <=> Y = 710,8 
Vậy mệnh giá hối phiếu 3 là 710,8 USD  Bài 3:  
Công ty Đại An gửi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến Ngân hàng Công thương với số liệu như sau:  1. Kế hoạch năm 2019  - 
Doanh thu theo giá vốn : 165.000.000 - Vòng 
quay vốn lưu động : 5 vòng/ năm 2. Số liệu thực tế đến 31/12/2018:  - 
Tài sản ngắn hạn (TS lưu động) : 28.000.000  - Nợ ngắn hạn  : 18.000.000 
- Số dư quỹ đầu tư phát triển  : 5.000.000      lOMoAR cPSD| 58800262
- Số dư quỹ dự phòng tài chính  : 1.890.000 
- Số dư quỹ khen thưởng  : 2.200.000  - Số dư quỹ phúc lợi  : 1.010.000 
- Lợi nhuận chưa phân phối  : 1.350.000 
- Vay ngắn hạn ngân hàng  : 12.500.000 
 Trong đó: Vay ngân hàng khác  : 1.000.000  Yêu cầu:  1. Hãy xác định 
a. Nhu cầu vốn lưu động năm 2019 cho công ty?    Doanhthutheogiávốn  165.000.000    VòngquayVLĐ   =  5   = 33.000.000 
b. Hạn mức tín dụng ngắn hạn năm 2019 cho công ty? Cho nhận xét? Biết rằng năm 2019 
côngty không có nhu cầu vay trung và dài hạn? 
b.1. Xác định HMTD năm 2019 : 
a. Nhu cầu VLĐ năm 2019 : 33.000.000 
b. Vốn kinh doanh ngắn hạn (Vốn luân chuyển) = TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn 
28.000.000 - 18.000.000 = 10.000.000 
c. Vốn coi như tự có (Các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối, khoản chênh lệch tăng giá vật  tư):  - Quỹ ĐTPT : 5.000.000  - Quỹ DPTC : 1.890.000 
- Quỹ khen thưởng : 2.200.000  - Quỹ phúc lợi  : 1.010.000 
- Lợi nhuận chưa phân phối  : 1.350.000       Cộng  : 11.450.000 
d. Nguồn vốn khác (vay NH khác, vay nội bộ, vay do phát hành trái phiếu) : 1.000.000 Hạn 
mức tín dụng ngắn hạn 2019: 
= Nhu cầu VLĐ - Vốn kinh doanh ngắn hạn - Vốn coi như tự có - Nguồn vốn khác      lOMoAR cPSD| 58800262
( a – b – c – d ) = 10.550.000  b.2. Nhận xét   - 
Hạn mức tín dụng năm 2019: 10.550.000  - 
Dư nợ thực tế đầu năm 2019 (vay ngân hàng “chính” : vay ngắn hạn ngân hàng – vay  ngânhàng khác): 
12.500.000 - 1.000.000 = 11.500.000  - 
HMTD nhỏ hơn dư nợ thực tế 950.000. Như vậy nhu cầu vốn tín dụng của Công ty 
ĐạiKhánh giảm, Công ty cần có kế hoạch trả nợ để rút số dư thực tế xuống ngang bằng hạn mức. 
2. Hãy tính tiền lãi thu được tại thời điểm trả nợ 
Nếu NHTM Công thương ký hạn mức tín dụng với Công ty Đại An theo hợp đồng tín dụng 
là 100 tỷ đồng, thời hạn cho vay là 1 năm (từ ngày 2/1/2019 - 2/1/2020); lãi suất vay áp dụng theo 
thời điểm rút vốn. Hợp đồng tín dụng gồm 2 khoản vay: 
Khoản vay thứ nhất: 30 tỷ đồng để nhập thiết bị điện thời hạn vay 6 tháng ngày rút vốn 26/3/2019. 
Khoản vay thứ hai: 70 tỷ đồng để nhập máy vi tính thời hạn vay 4 tháng ngày rút vốn 1/6/2019. 
Đến 20/6/2019 khách hàng trả nợ trước hạn đã thoả thuận số tiền là 60 tỷ đồng. Khách hàng 
yêu cầu trả nợ cho khoản vay lần 1 là 30 tỷ; trả một phần khoản vay lần 2 là 30 tỷ. Biết rằng lãi suất 
cho vay lần 1 là 8,4% năm và lần 2 là 7,2% năm. 
Trả lãi khoản vay lần 1 là 30 tỷ:    8,4%  8,4% 
Lãi vay = 30.000tr x ( 26/3 - 20/6 ) x 360 = 30.000tr x 86 x 360 = 602tr 
Trả lãi một phần khoản vay lần 2 là 30 tỷ    7,2%  7,2% 
Lãi vay = 30.000tr x (1/6 – 20/6) x 360 = 114tr x 19 x 360 = 114tr 
Tiền lãi thu được tại thời điểm trả nợ 
602.000.000 + 114.000.000 = 716.000.000  Bài 4:  
Một doanh nghiệp Z đến NHTM N vay bổ sung vốn lưu động theo phương pháp cho vay theo 
hạn mức tín dụng. Quí IV năm 2019 có các số liệu sau (đơn vị tính: triệu đồng) 
a. Số liệu trên tài khoản cho vay theo hạn mức tín dụng quí IV năm 2019 là:  - Số dư đầu quý: 900 -  Các nghiệp vụ phát sinh      lOMoAR cPSD| 58800262
Ngày/tháng/năm Số tiền cho vay Số tiền thu nợ  10/10/2019  100  300  20/10/2019  100  150  31/10/2019  200  250  16/11/2019  100  150  20/11/2019  100  100  30/11/2019  150  150  19/12/2019  100  150  26/12/2019  200  100  31/12/2019  300  - 
b. Lãi suất cho vay theo thoả thuận 1,2% tháng. 
c. Doanh nghiệp trả nợ vay hàng tháng được tính và thu vào cuối tháng  Yêu cầu  1. Xác định: 
Số dư = Số dư “trước” + Số tiền cho vay - Số tiền thu nợ 
a. Số tiền lãi doanh nghiệp phải trả trong tháng 10?  Ngày tháng năm  Số dư  Số ngày  Tích số  01/10/2019  900  9  8.100  10/10/2019  700  10  7.000  20/10/2019  650  11  7.150  31/10/2019  600  1  600  Cộng      22.850    ❑  Lãisuất tháng  1,2%   
Tiền lãi = ∑❑ ❑DiNi ×  30   = 22.850 x 30 = 9,14 
b. Số tiền lãi doanh nghiệp phải trả trong tháng 11?  Ngày tháng năm  Số dư  Số ngày  Tích số  01/11/2019  600  15  9.000  16/11/2019  550  4  2.200  20/11/2019  550  10  5.500      lOMoAR cPSD| 58800262 30/11/2019  550  1  550  Cộng      17.250    ❑  Lãisuất tháng  1,2%   
Tiền lãi = ∑❑ ❑DiNi ×  30   = 17.250 x 30 = 6,9 
c. Số tiền lãi doanh nghiệp phải trả trong tháng 12?  Ngày tháng năm  Số dư  Số ngày  Tích số  01/12/2019  550  18  9.900  19/12/2019  500  7  3.500  26/12/2019  600  5  3.000  31/12/2019  900  1  900  Cộng      17.300    ❑  Lãisuất tháng  1,2%   
Tiền lãi = ∑❑ ❑DiNi ×  30   = 17.300 x 30 = 6,92  Bài 5: 
DN Z tiếp tục gửi hồ sơ vay vốn theo hạn mức tín dụng đến NHTM N với các số liệu: 
Chỉ tiêu kế hoạch năm 2020 
1. Tổng dự toán chi phí cả năm: 210.370.000 
Trong đó chi phí không có tính chất sản xuất: 3.100.000 
2. Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động 5% so với năm trước. 
Số liệu thực tế năm 2019 
1. Doanh thu năm : 216.400.000 2. 
Các khoản giảm trừ : 30.400.000 
3. Tài sản ngắn hạn: Số đầu năm: 30.500.000  Số cuối năm: 31.500.000 
Trích số liệu trên bảng cân đối kế toán năm 2019 như sau:  1. Tài sản ngắn hạn  : 31.500.000      lOMoAR cPSD| 58800262 2. Nợ ngắn hạn  : 25.500.000 
3. Quỹ đầu tư phát triển  : 3.800.000 
4. Quỹ dự phòng tài chính  : 2.200.000 
5. Quỹ khen thưởng – phúc lợi  : 2.950.000  6. Lãi chưa phân phối  : 1.850.000 
7. Vay ngắn hạn ngân hàng  : 15.600.000    Trong đó:  – Vay ngân hàng khác  : 1.600.000  – Vay ngân hàng X  : 14.000.000  2. 
Xác định: Hạn mức tín dụng ngắn hạn năm 2020 cho công ty Z và nêu các yêu cầu khi 
hạnmức này được chấp nhận 
2.1. Dự tính hạn mức tín dụng ngắn hạn năm 2020 cho công ty Z. 
a) Tính toán xác định nhu cầu VLĐ năm 2020 của Công ty Z. 
 Tổng dự toán chi phí SXKD = Tổng dự toán chi phí – Chi phí không có tính chất sản xuất 
= 210.370.000 – 3.100.000 = 207.270.000  Doanhthuthuần 
Vòng quay VLĐ ( vốn lưu động) năm 2019 = 
Tàisảnngắnhạnbìnhquân       =   =     = 6 vòng 
Vòng quay VLĐ dự kiến 2020 tăng 5% so với 2019 
⇨ Vòng quay VLĐ năm 2020 = 6 x (1 + 5%) = 6,3 vòng    Tổngchi phí SXKD  207.270.000  Nhu cầu VLĐ = 
Vòngquay vốnglưuđộng = 6,3   = 32.900.000 
b) Xác định các nguồn vốn ngắn hạn hiện có của Công ty Z.      lOMoAR cPSD| 58800262
Vốn kinh doanh ngắn hạn = TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn 
(VLĐ ròng) = 31.500.000 – 25.500.000= 6.000.000 
c) Vốn coi như tự có (Các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối, khoản chênh lệch tăng giá vật tư): 
Số dư các quỹ: Số dư các quỹ thường được cân đối trong nhu cầu vay vốn trung dài hạn. Tuy 
nhiên năm 2020 công ty Z không có nhu cầu vay trung dài hạn, nên số dư các quỹ được sử dụng để 
cân đối nhu cầu vay ngắn hạn của công ty Z.  - Quỹ ĐTPT : 3.800.000  - Quỹ DPTC : 2.200.000 
- Quỹ khen thưởng : 2.950.000 
- Lợi nhuận chưa phân phối  : 1.850.000       Cộng  : 10.800.000 
d. Nguồn vốn khác (vay NH khác, vay nội bộ, vay do phát hành trái phiếu) : 1.600.000 
Hạn mức tín dụng ngắn hạn 2020 
= Nhu cầu VLĐ - Vốn kinh doanh ngắn hạn - Vốn coi như tự có - Nguồn vốn khác = 
( a – b – c – d ) = 32.900.000 - 6.000.000 - 10.800.000 - 1.600.000 = 14.500.000 
2.2. Nhận xét và xử lý: 
Ta thấy khi dự tính HMTD theo phương pháp phân tích như nói ở trên, phần vay ngắn hạn 
ngân hàng X không đưa vào nguồn vốn, mà để ngoài cân đối. Sau đó chúng ta mới tiến hành phân 
tích so sánh giữa hạn mức tín dụng mới với số dư thực tế, để xem nhu cầu vay ngắn hạn tăng hay  giảm.  * 
Nếu HMTD > số dư nợ thực tế, tức là nhu cầu vay ngắn hạn tăng. Lúc 
này ngânhàng sẽ cho vay thêm số chênh lệch.  * 
Nếu HMTD < số dư nợ thực tế, chứng tỏ nhu cầu vay ngắn hạn giảm, 
lúc nàykhách hàng không được vay thêm, mà phải trả nợ số chênh lệch cho ngân hàng 
để rút số dư xuống ngang bằng hạn mức. 
 Đối chiếu tình hình tại Công ty Z ta thấy:  -  HMTD năm 2020 : 14.500.000  - 
Dư nợ thực tế cuối năm 2019  : 14.000.000      lOMoAR cPSD| 58800262
Tức là HMTD lớn hơn dư nợ thực tế. Vậy Ngân hàng X có thể cho Công ty Z vay thêm 
500.000, nếu Công ty có nhu cầu. Sau đó vốn luân chuyển tăng, giảm, nhưng số dư tối đa không 
được vượt quá hạn mức 14.500.000.  Bài 6: 
Công ty Đại khánh gửi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến NH Y  Kế hoạch năm 2020  - 
Doanh thu theo giá vốn : 165.000.000  - 
Vòng quay vốn lưu động : 5 vòng/ năm Số liệu thực tế đến  31/12/2019  - 
Tài sản ngắn hạn (TS lưu động) : 28.000.000  - 
Nợ ngắn hạn : 18.000.000  - 
Số dư quỹ đầu tư phát triển : 5.000.000 
- Số dư quỹ dự phòng tài chính  : 1.890.000 
- Số dư quỹ khen thưởng  : 2.200.000  - Số dư quỹ phúc lợi  : 1.010.000 
- Lợi nhuận chưa phân phối  : 1.350.000 
- Vay ngắn hạn ngân hàng  : 12.500.000  Vay ngân hàng khác  : 1.000.000  Vay ngân hàng Y  : 11,500,000  Yêu cầu: 
1. Xác định hạn mức tín dụng năm 2020 cho công ty Đại Khánh? Nêu nhận xét 
1.1. Xác định HMTD năm 2020 : 
a. Nhu cầu VLĐ năm 2020 : 33.000.000 
Doanhthuthuần 165.000.000 vòngquayVLĐ = 5  = 33.000.000 
b. Vốn kinh doanh ngắn hạn (Vốn luân chuyển) = TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn 
28.000.000 - 18.000.000 = 10.000.000 
c. Vốn coi như tự có (Các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối, khoản chênh lệch tăng giá vật  tư):      lOMoAR cPSD| 58800262 - Quỹ ĐTPT : 5.000.000  - Quỹ DPTC : 1.890.000 
- Quỹ khen thưởng : 2.200.000  - Quỹ phúc lợi  : 1.010.000 
- Lợi nhuận chưa phân phối  : 1.350.000       Cộng  : 11.450.000 
d. Nguồn vốn khác (vay NH khác, vay nội bộ, vay do phát hành trái phiếu) : 1.000.000 Hạn 
mức tín dụng ngắn hạn 2020: 
= Nhu cầu VLĐ - Vốn kinh doanh ngắn hạn - Vốn coi như tự có - Nguồn vốn khác 
( a – b – c – d ) = 10.550.000 
1.2. Nhận xét   - 
Hạn mức tín dụng năm 2020: 10.550.000  - 
Dư nợ thực tế đầu năm 2020 (vay ngân hàng “chính” : vay ngắn hạn ngân hàng – vay  ngânhàng khác): 
12.500.000 - 1.000.000 = 11.500.000  - 
HMTD nhỏ hơn dư nợ thực tế 950.000. Như vậy nhu cầu vốn tín dụng của Công ty 
ĐạiKhánh giảm, Công ty cần có kế hoạch trả nợ để rút số dư thực tế xuống ngang bằng hạn mức. 
2. Tình hình vay và trả nợ của công ty Đại khánh như sau (Tháng 12/2019)  Ngày  Vay  Trả nợ  5-Dec    500,000  10-Dec    450,000  15-Dec    300,000  18-Dec  250,000    20-Dec    400,000  25-Dec  350,000    31-Dec  100,000    Bảng kê tính lãi  Ngày tháng  Số dư  Số ngày  Tích số      lOMoAR cPSD| 58800262 01/12  11.500.000  4  46.000.000  05/12  11.000.000  5  55.000.000  10/12  10.550.000  5  52.750.000  15/12  10.250.000  3  30.750.000  18/12  10.500.000  2  21.000.000  20/12  10.100.000  5  50.500.000  25/12  10.450.000  6  62.700.000  31/12  10.550.000  1  10.550.00  Cộng    31  329.250.000 
3. Tính lãi tiền vay tháng 12.2019 công ty phải trả cho ngân hàng, biết lãi suất cho vay là 12%/năm    ❑  Lãisuất năm  12%   
Tiền lãi = ∑❑ ❑DiNi ×  360 
 = 329.250.000 × 360 = 109.750  Bài 7:  
Dự án đầu tư SDK của công ty Đại dương có tổng dự toán là 20.000.000. chủ đầu tưu có vốn tự có 
tham gia vào dự án là 3.000.000, nhập khẩu máy móc thiết bị trả chậm trong 5 năm là 5.000.000, số 
còn lại công ty xin vay ngân hàng.   Yêu cầu: 
 1. Dự án đã được thẩm định có tính khả thi và chấp nhận cấp hạn mức cho khách hàng và 
được giải ngân thành 6 đợt 
- Đợt 1 (1/6/2020): 2.000.000 
- Đợt 2 (21/7/2020): 2.000.000 
- Đợt 3 (20/8/2020): 1.000.000 
- Đợt 4 (29/9/2020): 3.000.000 
- Đợt 5 (29/10/2020): 2.000.000 
- Đợt 6 (28/11/2020): 2.000.000 
Công trình hoàn thành vào ngày 15/2/2021 
Tính tiền lãi phát sinh trong thời gian thi công. 
Biết lãi suất cho vay là 14%/năm. (lãi không nhập vốn) 
Xác định tổng dư nợ cuối cùng của dự án, biết rằng hai bên thống nhất nhập lãi thi công      lOMoAR cPSD| 58800262
HMTD trung dài hạn = Tổng dự toán chi phí – Nguồn đầu tư tự có – Nguồn vốn khác  Trong đó 
+ Tổng dự toán chi phí: Chi phí để hoàn thành dự án, chi phí đầu tư 
trực tiếp, chi phí liên quan 
+ Nguồn vốn đầu tư tự có: Quỹ khấu hao TSCĐ, quỹ đầu tư phát triển,  lợi nhuận không chia 
+ Nguồn vốn khác: Giá trị máy móc thiết bị được phép trả chậm, tiền 
phát hành trái phiếu (nếu có), huy động vốn khác 
Hạn mức tín dụng cho dự án là: 
HMTD trung dài hạn = 20.000.000 - 3.000.000 - 5.000.000 = 12.000.000 
1.1. Tính lãi phát sinh trong thời gian thi công  Ngày tháng  Số dư (Có)  Số ngày  Tích số          1/6/2020  2.000.000  50  100.000.000  21/7/2020  4.000.000  30  120.000.000  20/8/2020  5.000.000  40  200.000.000  29/9/2020  8.000.000  30  240.000.000  29/10/2020  10.000.000  30  300.000.000  28/11/2020  12.000.000  79  948.000.000  15/2/2021  12.000.000  1  12.000.000  Cộng      1.920.000.000    Lãisuất năm  14%   
Tiền lãi = Tích số ×  360 
 = 1.920.000.000 × 360 = 746.667 
3. Xác định tổng dư nợ cuối cùng của dự án 
12.000.000 + 746.667 = 12.746.667  2. 
Lập bảng kê trả nợ, biết rằng: thời gian trả nợ được ấn định là 5 năm, mỗi năm trả nợ 
1 lần vào cuối kỳ, gốc trả đều, lãi tính theo số dư giảm dần, với lãi suất 18%/năm       lOMoAR cPSD| 58800262
- Gốc phải trả mỗi kỳ 12.746.667 :5 = 2.549.333,4 
- Lãi phải trả mỗi kỳ (Tính theo số dư giảm dần) 
+ Kỳ 1 : 12.746.667 x 18% = 2.294.400,06 
+ Kỳ 2 : (12.746.667 – 2.549.333,4) x 18% = 1.835.520,048 
+ Kỳ 3: (12.746.667 – 2 x 2.549.333,4) x 18% = 1.376.640,036 
+ Kỳ 4 : (12.746.667 – 3 x 2.549.333,4) x 18% = 917.760,024 
+ Kỳ 5 : (12.746.667 – 4 x 2.549.333,4) x 18% = 458.880,012  3. 
Theo bảng cân đối thu chi khi đưa dự án vào sử dụng, EBIT từ năm 1 đến năm 5 lần 
lượtlà 2.500.000; 2.700.000; 2.800.000; 2.600.000; 2.400.000. Thuế thu nhập phải nộp với thuế 
suất 24%/năm. Hãy đánh giá khả năng trả nợ của dự án và cho nhận xét - Xác định nguồn trả  nợ: 
+ Lãi ròng hàng năm = [(EBIT – Lãi vay) x (1- thuế)] 
= [(EBIT – Lãi vay) x (1- 24%)] 
- Nợ phải trả: Nợ gốc 
: ))))) số quá lẻ hết tinh thần để giải tiếp => muốn biết hướng giải xin vui lòng tới file “Bài tập 
ngân hàng thương mại.docx” bài 1 – chương 4  Bài 8:  
NH ACB nhận được yêu cầu chiết khấu sổ tiết kiệm của khách hàng vào ngày 15/06/200X. 
Số tiền ghi trên sổ là 500trđ, kỳ hạn 1 năm, gửi vào ngày 15/08/200X-1, lãi suất 1,2%/tháng, trả lãi 
cuối kỳ. Lãi suất chiết khấu hiện tại của NH là 1,5%/tháng. Nếu rút trước hạn khách hàng chỉ được 
hưởng lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn là 0,35%/tháng. Bạn tư vấn cho khách hàng rút trước hạn 
hay thực hiện chiết khấu? Tại sao? 
Nếu giữ số tiền đến ngày 15/08/200X khách hàng sẽ nhận được số tiền là: 
500 x (1 + 1,2% x 12) = 572 trđ 
Nếu rút trước hạn và hưởng lãi không kỳ hạn, khách hàng sẽ nhận được số tiền là: 
500 x (1 + 0,35% x 10) = 521 trđ      lOMoAR cPSD| 58800262
Khi khách hàng đề nghị chiết khấu, ngân hàng coi như cho khách hàng vay trước số tiền sẽ 
được lĩnh (572 trđ) trong 2 tháng với lãi suất 1,5%/tháng, số tiền lãi khách hàng phải trả là:  572 x 1,5% x 2 = 17,16 trđ 
=> Khách hàng sẽ nhận số tiền là 572 – 17,16 = 554,84 trđ > 521trđ 
Vậy chiết khấu giúp khách hàng được lợi hơn:  554,84 – 521 = 33,84 trđ 
 Công ty Vận tải Ocean có nhu cầu sử dụng một số phương tiện vận chuyển sau 
• Tàu vận tải HQ: 2 chiếc, đơn giá: 38,000 triệu/chiếc 
• Xà lan XL: 4 chiếc, đơn giá: 4,500 triệu/chiếc 
• Tàu kéo TK: 2 chiếc, đơn giá: 15,000 triệu/chiếc 
• Phụ kiện, phụ tùng các loại trị giá: 4,000 triệu  Tổng: 128,000 triệu 
Công ty Ocean làm đơn gửi công ty cho thuê tài chính xin được tài trợ. Công ty cho thuê tài 
chính tính toán xác định giá trị tài trợ bao gồm: giá mua TSTB, chi phí đăng ký sở hữu 10%, chi phí  bảo hiểm 5% 
° Bên thuê đã ứng trước: 27,200 triệu 
Căn cứ vào phương án khai thác sử dụng tài sản thiết bị của công ty Ocean, Công ty cho thuê 
tài chính đưa ra dự trừ phương án cho thuê TSTB như sau: 
- Thời hạn cho thuê: 10 năm 
- Giá trị tài trợ được thu hồi hết trong thời hạn cho thuê 
- Công ty Ocean được nắm quyền sở hữu TSTB khi hợp đồng cho thuê hết hạn. Công 
ty chothuê tài chính chịu trách nhiệm làm thủ tục chuyển quyền sở hữu TSTB cho công ty Ocean 
- Tiền thuê được thu mỗi quý một lần vào cuối kỳ theo phương thức kỳ khoản cố định 
vớilãi suất tài trợ ổn định trong suốt thời hạn cho thuê là 5%/kỳ 
Công ty Ocean chấp nhận phương án tài trợ- hai bên ký hợp đồng cho thuê tài chính.   Yêu cầu:  
1. Tính giá trị tài trợ? Xác định trình tự các công việc phải thực hiện theo hợp đồng đã ký 
1.1. Tính giá trị tài trợ  
Chi phí đăng ký sở hữu = 128.000 triệu x 10% = 12.800 triệu      lOMoAR cPSD| 58800262
Chi phí bảo hiểm 5% = 128.000 triệu x 5% = 6.400 triệu 
Giá trị tài trợ = Giá mua TSTB + Chi phí – Tiền ứng trước đặt cọc của bên thuê     
= 128.000 triệu + 12.800 triệu + 6.400 triệu – 27.200 triệu  =120.000 triệu 
1.2. Xác định trình tự các công việc phải thực hiện theo hợp đồng đã ký 
Công ty CTTC A và Công ty Ocean ký hợp đồng cho thuê tài chính theo các điều khoản đã  được hai bên đồng ý.  - 
Công ty Ocean chuyển tiền đặt cọc ứng trước 27.200 triệu cho Công ty  cho thuê tàichính.  - 
Công ty CTTC ký hợp đồng với nhà cung ứng để mua TSTB theo đúng 
danh mục và số lượng đã ghi trong hợp đồng.  - 
Công ty CTTC tiến hành các thủ tục đăng ký sở hữu, bảo hiểm TSTB, 
sau khi đã hoàn tất việc thanh toán cho nhà cung ứng và đã nhận được bản gốc Bộ  chứng từ.  - 
Công ty CTTC tiến hành thủ tục đăng kiểm TSTB theo quy định  - 
Công ty CTTC bàn giao TSTB cho Công ty Ocean. 
2. Giả sử công ty cho thuê tài chính đã thực hiện việc bàn giao TSTB vào ngày 30/6/X, hiệulực 
hợp đồng cho thuê bắt đầu từ 1/7/X. Lập bảng tính tiền thuê phải trả?  
- Giá trị tài trợ (P) : 120.000 triệu 
- Số kỳ hạn thanh toán tiền thuê (n): 10 x 4 = 40 kỳ 
- Lãi suất tài trợ (R) : 5% (0,05) 
Áp dụng công thức: a = (P×r)×(n1+r)n  (1+r) −1 
Ta tính số tiền thuê phải trả mỗi kỳ như sau:  a = (
120.000×0,05)×40(1+0,05)40 = 6.993,379 ~ 6.993,400  (1+0,05) −1 
Bảng tính tiền thuê phải trả      lOMoAR cPSD| 58800262 Kỳ  Giá trị 
Tiền thuê phải trả trong kỳ  Giá trị  Thời gian  hạn  TSTB đầu 
TSTB cuối thanh toán  kỳ Gốc  Lãi  Cộng    kỳ    (1)  (2)=(4)-(3)  (3)=(1)x0,0  (4) =a  (5) = (1)- (6)  5 (2)     1  120000000  993400  6000000  6993400  119006600  30/09/X  2  119006600  1043070  5950330  6993400  117963530  31/12/X  3  117963530  1095223  5898177  6993400  116868307  31/03/X+1  4  116868307  1149985  5843415  6993400  115718322  30/06/X+1  5  115718322  1207484  5785916  6993400  114510838  30/09/X+1  6  114510838  1267858  5725542  6993400  113242980  31/12/X+1  7  113242980  1331251  5662149  6993400  111911729  31/03/X+2  8  111911729  1397814  5595586  6993400  110513915  30/06/X+2  9  110513915  1467704  5525696  6993400  109046211  30/09/X+2                  10  109046211  1541089  5452311  6993400  107505122  31/12/X+2  11        6993400    31/03/X+3  12        6993400    30/06/X+3  13        6993400    30/09/X+3  14        6993400    31/12/X+3  15        6993400    31/03/X+4  16        6993400    30/06/X+4  17        6993400    30/09/X+4  18        6993400    31/12/X+4