lOMoARcPSD| 58800262
CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 1
CHIẾT KHẤU .............................................................................................. 4
TÍN DỤNG NGẮN HẠN ........................................................................... 11
TÍN DỤNG DÀI HẠN ................................................................................ 21
CHƯƠNG 1
Số liệu tại một ngân hàng thương mại như sau: Bảng cân đối kế toán 31/12/X.
Đơn vị: triệu đồng
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
số tiền
I. Tiền mặt tại quỹ
3,763,000
I. Tiền gửi của các
TCTD
5,515,000
II. Tiền gửi tại NHNN
4,429,000
II. Vay NHNN
&TCTD
2,042,000
III. Tiền gửi tại các tổ
chức tín dụng
4,925,000
1. Vay NHNN
1,200,000
IV. Cho vay các TCTD
khác
2,083,000
2. Vay các TCTD
842,000
V. Cho vay TCKT và cá
nhân
41,541,000
III. Tiền gửi các TCKT
và dân cư
43,062,500
1. Cho vay ngắn hạn
20,500,000
1. Tiền gửi không kỳ
hạn
19,652,500
2. Cho vay trung dài
hạn
21,041,000
2. Tiền gửi có kỳ hạn
23,410,000
VI. Các khoản đầu tư
7,794,500
IV. Vốn tài trợ ủy thác
-
lOMoARcPSD| 58800262
1. Đầu tư chứng khoán
7,294,500
V. Phát hành giấy tờ
giá
6,697,500
2. Góp vốn, liên doanh
500,000
VI. Tài sản nợ khác
5,404,000
VII. Tài sản
1,675,000
VII. Vốn và các quỹ
NH
3,489,500
1. TSCĐ
1,295,000
1. Vốn điều lệ
3,000,000
2. TS Khác
380,000
2. Các quỹ NH
489,500
Tổng TS
66,210,500
Tổng nguồn vốn
66,210,500
Báo cáo thu nhập và chi phí năm X
A. Tổng thu nhập
9,714,299
Thu từ hoạt động tín dụng
5,220,336
Thu từ hoạt động dịch vụ
2,172,500
Các khoản thu nhập khác còn lại
2,321,463
B. Tổng chi phí
8,312,700
Chi phí hoạt động tín dụng
4,097,500
Chi phí hoạt động dịch vụ
1,413,500
Chi phí cho nhân viên
617,200
Các khoản chi khác còn lại
2,184,500
Yêu cầu: 1. Xác định lợi nhuận trước thuế lợi nhuận ròng của NHTM Sài
Gòn A. Biết rằng thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp với thuế suất 23%/năm
2. nh ROA và ROE và cho nhận xét về hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTM Sài Gòn A. Biết rằng ROA và ROE bình quân chung toàn ngành lần
lượt là 1,50% và 27,50%. 3. Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt độg của
NHTM Sài Gòn A ( Tỷ lệ thu nhập lãi cận bn; Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận
biên;Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên ; Chênh lệch lãi suất bình quân; Tỷ lệ
lOMoARcPSD| 58800262
tài sản sinh lời. 4. Xác định chênh lệch các tỷ lệ sau đây tại NHTM: a. Dự trữ
sơ cấp/TNV b. Dự trữ sơ cấp/ TNV huy động c. Tổng dư nợ /TNV huy động
d. TNV huy động / TNV e. TNV huy động/VCSH (hệ số đòn bẩy)
GIẢI: 1. LNTT = Tổng thu nhập Tổng chi phí = 9,714,299 - 8,312,700 =
1,401,599
LN ròng = LNTT x (1- Thuế TNDN) = 1,401,599 x ( 1- 23%) = 1,079,231
2. ROA = LNST / Tổng tài sản = 1,079,231/ 66,210,500 x100% = 1.63% ROE
= LNST / Vốn CSH = 1,079,231/3,489,500 x 100% = 30.93%
Trong khi ROA của ngành 1.50% ROE 27.50%. Vậy nên các chỉ số
trên của NHTM cao hơn mức trung bình ngành => chứng tỏ hiệu quả sử dụng
tài sản và vốn chủ sở hữu của NHTM đạt hiệu quả cao.
3. Tỉ lthu nhập lãi cận biên (NIM)= (Tổng thu nhập lãi Tổng chi phí
lãi)/ TTS sinh lời = ( 5,220,336 - 4,097,500) / (
4,925,000+41,541,000+7,794,500 ) = 2.06% Tỉ lệ thu nhập ngoài lãi cận
biên (NNIM) = (Thu nhập ngoài lãi-CP ngoài lãi)/TTS
= (2,172,500 - 1,413,500 ) /66,210,500 = 1.15%
Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên = (Tổng thu hđ – Tổng chi hđ)/TTS
Trong đó, Tổng thu hđ = (5,220,336+2,172,500)=7,392,836
Tổng chi hđ = ( 4,097,500+1,413,500) = 5,511,000
(7,392,836 - 5,511,000 )/ 66,210,500 = 2.84%
Chênh lệch lãi suất bình quân = Lãi suất đầu ra – lãi suất đầu vào.
Trong đó:Lãi suất đầu ra=Tổng TN lãi/TTS có sinh lời = 5,220,336/
= 5,220,336/( 4,925,000+41,541,000+7,794,500 ) = 9.62%
Lãi suất đầu vào = Tổng CP lãi/ TNV phải trả lãi
= 4,097,500/(5,515,000+2,042,000+43,062,500+6,697,500) =
4,097,500/57,317,000 = 7.15%
9.62%- 7.15% =2.47%
lOMoARcPSD| 58800262
Tỷ lệ tài sản sinh lời = TTS sinh lời / TTS
= ( 4,925,000+41,541,000+7,794,500 )/ 66,210,500 = 81.95%
4 .Dự trữ cấp=Tiền mặt tại quỹ+Tiền gửi ngân hàng+tiền gửicác quỹ TCTD
= 3,763,000+4,429,000+4,925,000=13,117,000
- Tổng dư nợ = cho vay = 2,083,000 + 41,541,000 = 43,624,000
- TNV huy động = TNV phải trả = 57,317,000
- VCSH = Vốn và các quỹ NH = 3,489,500
a. Dự trữ sơ cấp/TNV = 13,117,000/66,210,500 = 19.8%
b. Dự trữ sơ cấp/ TNV huy động = 13,117,000/57,317,000 = 22.89%
c. Tổng dư nợ /TNV huy động = 43,624,000/57,317,000=76.11%
d. TNV huy động / TNV = 57,317,000/66,210,500= 86.57%
e. TNV huy động/VCSH (hệ số đòn bẩy) = 57,317,000/ 3,489,500 = 16.43
CHIẾT KHẤU
Bài 11: Ngày 22/8/2014, Công ty XNK Tổng hợp Đại Dương xuất trình một
Hối phiếu để xin chiết khấu tại Ngân hàng Ngoại thương. Chi nhánh TP.HCM
Hối phiếu có nội dung như sau:
Số tiền: 1.800.000 USD
Ngày ký phát: 20/5/2014
Ngày chấp nhận: 27/5/2014
Ngày thanh toán: 270 ngày, kể từ ngày chấp nhận (tức là ngày 20/02/2015)
Người ký phát: Công ty XNK Tổng hợp Đại Dương
Người chấp nhận: Kazura Bank (Nhật Bản)
Người hưởng lợi: Công ty XNK Tổng hợp Đại Dương.
Yêu cầu: 1. Hãy nêu những nội dung Ngân hàng Ngoại thương cần thẩm
định trước khi đồng ý chiết khấu. 2. Nếu sau 2 ngày Ngân hàng Ngoại thương
đồng ý chiết khấu, hãy xác định số tiền Ngân hàng Ngoại thương phải thanh
toán cho Công ty XNK Đại Dương (biết rằng L/S chiết khấu là 6,2% năm, tỷ
lOMoARcPSD| 58800262
lệ hoa hồng 0,7%). 3. Khi đến hạn Ngân hàng Ngoại thương sẽ phải xuất trình
HP trên cho ai và được thanh toán bao nhiêu tiền? Xác định số thu nhập thực
tế của Ngân hàng Ngoại thương, biết rằng phí nhờ thu và chuyển tiền là 0,2%.
4. Nêu những rủi ro mà Ngân hàng Ngoại thương TP đã ghi đối mặt khi thực
hiện chiết khấu HP trên.
Giải: 1. Hãy nêu những nội dung Ngân hàng Ngoại thương cần thẩm định
trước khi đồng ý chiết khấu:
Kiểm tra kỹ nội dung Hối phiếu:
- HP bị tẩy xóa, cạo sửa hay không ( nếu thì ngân hàng sẽ từ chối chiết
khấu)
- HP có mấy bản (nếu có từ 2 bản trở lên thì phải được xuất trình đầy đủ)
- Số tiền của HP sự phù hợp tất yếu giữa số tiền bằng số bằng chữ, đv tiền
tệ phải thống nhất nếu k sẽ bị từ chối
- Tên, địa chỉ chữ kí con dấu của các đối tượng liên quan
- Ngày tháng phù hợp hay không, còn thời hạn thanh toán hay không ( nếu
quá hạn sẽ từ chối)
Thẩm định khả năng thanh toán:
- Bằng các pp phù hợp để kiểm tra chữ kí chấp nhận của người chấp nhận
- Bằng pp thích hợp để kiểm tra khả năng thanh toán của HP khi đến hạn. Nếu
có bất kì một sự k chắc chắn về khả năng thanh toán của HP thì ngân hàng sẽ
từ chối chiết khấu.
2.Xuất trình HP ngày 22/8/2014 -> sau 2 ngày: 24/8/2014. Tiền lãi ck từ ngày
24/8/2014 đến 20/2/2015 tức 180 ngày.
Số tiền Ngân hàng Ngoại thương phải thanh toán cho Công ty XNK Đại
Dương nếu đồng ý chiết khấu: Số tiền lãi chiết khấu
Tiền lãi chiết khấu USD
Hoa hồng = số tiền chiết khấu x tỷ lệ hoa hồng = 1.800.000 x 0,7% = 12.600
USD
lOMoARcPSD| 58800262
Số tiền Ngân hàng Ngoại thương phải thanh toán cho Công ty XNK Đại
Dương:
= Số tiền hối phiếu - lãi - hoa hồng = 1.800.000 USD – 54.122 USD – 12.600
USD = 1.733.278 USD
3.. Khi đến hạn thanh toán xuất trình cho Kazura Bank và được thanh toán
1.800.000
Phí nhờ thu 1.800.000 x 0,2% = 3.600
Nhận được: 1.800.000 – 3.600 = 1.796.400
Thu nhập thực tế: 1.796.400 - 1.733.277,79 = 63.122,21
Hoặc:
Phí nhờ thu 1.800.000 x 0,2% = 3.600
Thu nhập thực tế: 54.122+ 12.600- 3.600= 63.122
4.Thứ 1: người chấp nhận (Kazura) bphá sản or mất khả năng thanh toán
hoàn toàn.
Thứ 2: Kazura chỉ chấp nhận thanh toán 1 phần của số tiền ghi trên
Thứ 3: Kazura trì hoãn và kéo dài thanh toán
Bài 12: Công ty Trường Sa VN sở hữu một Trái phiếu Chính phủ gồm 4
loại sau đây:
+ Trái phiếu A: Mệnh giá: 400.000.000. Thời hạn: 2 năm . Lãi suất : 8,25%
năm trả lãi trước. Ngày phát hành : 03/3/2013. Ngày đáo hạn : 03/3/2015.
Người phát hành : KBNN
+ Trái phiếu B: Mệnh giá : 500.000.000 Thời hạn: 3 năm. Ngày phát hành :
13/3/2012. Ngày đáo hạn : 13/3/2015. L/s: 8,75% năm, trả một lần khi đáo
hạn (khi nói trả. một lần khi đáo hạn, được hiểu là lãi không nhập vốn. Nếu
lãi nhập vốn phải ghi rõ trên trái phiếu)
+ Trái phiếu C: Mênh giá: 700.000.000. Thời hạn hán : 3 năm. Ls: 8,5% năm
trả lãi định kỳ hàng năm (lãi suất không thay đổi). Ngày phát hành : 23/3/2012.
Ngày đáo hạn : 23/3/2015. Người phát hành : KBNN.
Vào ngày 25/8/2014, do cần vốn để kinh doanh, Công ty Hưng Thịnh Phát
mang lô Trái phiếu đến Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt nam (BIDV) xin
lOMoARcPSD| 58800262
chiết khấu kỳ hạn với thời hạn 120 ngày. Sau khi thẩm định lô Trái phiếu
này, BIDV đã đồng ý nhận chiết khấu ngay trong ngày với Ls 12,60%/ năm.
Không thu hoa hồng.
Yêu cầu:1. Xác định Trị chiết khấu các TP nói trên. 2. Xác định thời hạn hiệu
lực còn lại của lô TP. 3. Xác định số tiền BIDV thanh toán cho Công ty
“Trường Sa VN khi chiết khấu kỳ hạn trái phiếu. 4. Xác định số tiền
Công ty Trường Sa VN phải thanh van cho BIDV khi hết hạn chiết khấu. 5.
Xác định số thu nhập của BIDV qua nghiệp vụ chiết khấu có kỳ hạn.
Giải: 1. Trị giá chiết khấu:
A: trả lãi trước = mệnh giá trên TP = 400.000.000
B: trả lãi 1 lần khi đáo hạn = mệnh giá + mệnh giá x t x lãi suất =
500.000.000 + 500.000.000x3x8.75% = 631.250.000
C: trả lãi định kì hàng năm = mệnh giá + mệnh giá x lãi suất =
700.000.000+700.000.000x8.5% = 759.500.000
2.. Thời hạn hiệu lực còn lại
A :25/8/2014 đến 2/3/2015 : 190 ngày=( 6+30+31+30+31+31+28+2+1)
B: 25/8/2014 đến 12/3/2015 : 200 ngày C
: 25/8/2014 đến 22/3/2015 : 210 ngày 3..
Lãi ck là:
< trả lãi trước>
B = 631.250.000- (631.250.000/1+12.6%x200/360) = 41.296.729< trả lãi 1
lần khi đáo hạn>
C = 759.500.000- (759.500.000/(1+ < trả
lãi định kỳ hàng năm>
Tổng phí ck = 24.941.397+41.296.729+50.797.904 = 117.039.030
lOMoARcPSD| 58800262
Số tiền BIDV thanh toán cho cty
= 400.000.000+500.000.000+700.000.000-117.039.030 =1.482.963.970
4. Số tiền cty Trường Sa phải thanh toán là 117.039.030
5. Số thu nhập của BIDV là: 117.039.030
Bài 13: Ngày 26/4/2014, Công ty Hoàng Sa đến Ngân hàng BIDV xin chiết
khấu 3 chứng từ sau đây:
1.Hối phiếu số: Số tiền: 1.800.000. Ngày thanh toán : 24/10/2014. Người trả
tiền : Công ty CN. Người hưởng lợi : Công ty Hoàng Sa
2.Trái phiếu CP số : 0369/TPCP. Mệnh giá : 2.000.000 . Thời hạn : 2 năm.
Lãi suất 600,00: 10%/năm, trả lãi khi đáo hạn . Ngày phát hành : 15/10/2012.
Ngày đáo hạn : 15/10/2014. Người phát hành : Kho bạc Nhà nước. Người mua
TP : Công ty Hoàng
3. Trái phiếu NH số : 0676/TPNHMệnh giá : 1.500.000Thời hạn : 3 năm.
Lãi suất: 11% năm trả lại một lần khi đáo hạn. Ngày phát hành : 23/9/2011.
Ngày đáo hạn : 23/9/2014. Đơn vị phát hành Ngân hàng BIDV. Người mua
TP : Công ty Hoàng Sa.
Ngân hàng BIDV đồng ý chiết khấu nhận thấy các chứng từ nói trên đều
hợp lệ, hợp pháp, đảm bảo khả năng thanh toán khi đáo hạn. Yêu cầu:1. Xác
định giá trị chiết khấu từng loại chứng từ. 2. Xác định thời hạn chiết khấu từng
loại chứng từ.3. Xác định số phí chiết khấu BIDV sẽ khấu từ, biết rằng BIDV
đang áp dụng lãi suất chiết khấu 12,00% /năm, tỷ lệ hoa hồng 0,3%4. Xác
định số tiền BIDV phải thanh toán cho Công ty Hoàng Sa. 5. Lập bảng
chiết khấu.
Giải:1. Xác định trị giá chiết khấu
Hối phiếu = mệnh giá hối phiếu = 1.800.000
Trái Phiếu CP : 2.000.000 + 2.000.000x10%x2 = 2.400.000
Trái phiếu NH: 1.500.000+ 1.500.000x11%x3 = 1.995.000
lOMoARcPSD| 58800262
2. Thời hạn
HP: 26/4/2014 đến 23/10/2014 : 181 ngày( 4,31,30,31,30,31,23,1)
TP CP : 26/4/2014 đến 14/10/2014 : 172 ngày
TP NH: 26/4/2014 đến 22/9/2014 : 150 ngày
3. i ck:
HP: 1.800.000 - TP
Cp : 2.400.000 - TP
NH : 1.995.000– 1.
Tổng tiền lãi ck = 102.421 + 130.139 + 95.000.000 = 327.560
Hoa hồng ck = (1.800.000+2.400.000+1.995.000)*0.3% = 18.585
Tổng phí ck = 327.560+18.585 =346.145
4. Số tiền BIDV phải thanh toán cho cty Hoàng Sa
= 1.800.000+2.400.000+1.995.000 - 346.145 = 5.848.855
5. Lập bảng ck
S
T
T
Số
hiệu
Người
hưởng
lợi
Người
trả
tiền
Trị
giá
ck
Ngày
đáo
hạn
Thời
hạn
ck
Ti
ền
lãi
Ho
a
hồn
g
Số
tiền
còn
lại
Gh
i
ch
ú
1
cty HS
cty
CN
1.8
00.
000
24-10
181
10
2.4
2
5.4
97.02
1
2
036
9/TP
CP
cty HS
kho
bạc nhà
nước
2.4
00.
000
15-10
172
13
0.1
4
7.2
122.9
39
lOMoARcPSD| 58800262
3
067
6/TP
NH
cty HS
BIDV
1.9
95.
000
23-9
150
95.
00
0
5.9
85
89.01
5
Bài 15: Công ty Quảng Nam được Ngân hàng Công thưỡng cho vay thấu chi,
với hạn mức thấu chi được thỏa thuận trong quý I /2014 : 6.000.000 ( 1.000
đ) . Số dư i khoản tiền gửi của công ty Quảng Nam trong thàng 3/ 2014 như
sau( Đơn vị: 1.000đ
Ngày tháng
Dư có
Dư nợ ( thấu chi )
1/3
15.000.000
3/3
6.000.000
5/3
2.000.000
9/3
4.000.000
13/3
2.000.000
16/3
8.000.000
19/3
5.000.000
21/3
6.000.000
25/3
1.000.000
27/3
-
5.000.000
29/3
12.000.000
31/3
18.000.000
Yều cầu: 1. Tính lãi tiền gửi và lãi tiền vay trong tháng 3/2014. Biết rằng lãi
suất tiền gửi không kỳ hạn là 1,2%/ năm. Lãi suất cho vay ngắn hạn là
12,6%/ năm 2. Ngân hàng X và công ty Quảng Nam thỏa thuận bù trừ lãi
tiền gửi và lãi tiền vay. Nếu lãi tiền gửi > lãi tiền vay: NH sẽ ghi có vào tài
lOMoARcPSD| 58800262
khoản của khách hàng số chênh lệch. Nếu lãi tiền gửi < lãi tiền vay: NH sẽ
hạch toán ( ghi Nợ ) vài tài khoản tiền gửi. Hãy thực hiện bù trừ lãi tháng
3/2014 cho Công ty Quảng Nam. Bài làm : Bảng kê tính lãi tiền gửi
Ngày tháng
số ngày
Số dư
Tích số
Lãi
01-Thg3
2
15.000.000
30000000
1000
03/03/2022 - 5/3
2
6.000.000
12000000
400
13/03/2022-16/3
3
2.000.000
6000000
200
16/03/2022-19/3
3
8.000.000
24000000
800
19/03/2022- 21/3
2
5.000.000
10000000
333,33
25/3-27/3
2
1.000.000
2000000
66,67
29-31
2
12.000.000
24000000
800
31
1
18.000.000
18000000
600
4200
TÍN DỤNG NGẮN HẠN
Bài 1
Cty A gửi hồ sơ vay vốn theo hạn mức tín dụng đến NH X với
các số liệu:
Chỉ tiêu kế hoạch năm 2020
Tổng dự toán chi phí cả năm
210,370,000
Chi phí không có tính sản xuất
3,100,000
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm trước
Số liệu thực tế năm 2019
Doanh thu
216,400,000
Các khoản giảm trừ
30,400,000
TS ngắn hạn
Số dư đầu năm
30,500,000
Số dư cuối năm
31,500,000
Trích số liệu trên bảng cân đối kế toán năm 2019 như sau:
1. TS ngắn hạn
31,500,000
2. Nợ ngắn hạn
25,500,000
lOMoARcPSD| 58800262
3. Quỹ đầu tư phát triển
3,800,000
4. Quỹ dự phòng tài chính
2,200,000
5. Quỹ khen thưởng
2,950,000
6. Lãi chưa phân phối
1,850,000
7/ Vay ngân hàng ngắn hạn
15,600,000
Vay ngân hàng khác
1,600,000
Vay tại ngân hàng X
14,000,000
Yêucầu: 1.Tính hạn mức tín dụng ngắn hạn năm 2020 cho công ty A,
2. Giá sử HMTD được chấp nhận, các yêu cầu là gì?
GIẢI:
Vòng quay VLĐ
= 𝟔 𝐯ò𝐧𝐠
CPSX = 210,370,000-3,100,000= 207,270,000
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2019
=> Vòng quay vốn lưu động 2020 = 6+6*5% = 6,3 vòng
Nhu cầu VLĐ=
Vốn luân chuyển( NVNH)= TSNH - Nợ NH= 31,5-25,5=6tr
NV tự có= Quỹ + Lãi= 3,8+ 2,2+ 2,95+1,85= 10,8tr
Vốn vay khác= 1,6tr
HMTD= Nhu cầu VLĐ kỳ kế hoạch – ( NVNH + Vốn tự có+ Vốn khác)
= 32,9tr- ( 6tr+ 10,8tr+ 1,6)= 14,5tr
Mà vay ở ngân hàng X là 14tr, <14,5 tr=>> nhu cầu vay ngắn hạn tăng, lúc
này NH sẽ cho vay thêm số chênh lệnh là 500.000, nếu công ty có nhu cầu.
Hạn mức tín dụng là số tiền tối đa mà tổ chức tín dụng cấp cho bạn để bạn
có thể sử dụng trên thẻ tín dụng
Bài 2: Công ty Đại khánh gửi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến NH Y
Kế hoạch năm 2020
Doanh thu theo giá vốn
165,000,000
lOMoARcPSD| 58800262
Vòng quay vốn lưu động
5
Số liệu thực tế đến 31/12/2019
TS ngắn hạn
28,000,000
Nợ ngắn hạn
18,000,000
Số dư quỹ đầu tư phát triển
5,000,000
Số dư quỹ dự phòng tài chính
1,890,000
Số dư quỹ khen thưởng
2,200,000
số dư quỹ phúc lợi
1,010,000
Lợi nhuận chưa p hân phối
1,350,000
Vay ngắn hạn ngân hàng
12,500,000
Vay ngân hàng khác 1,000,000
Vay tại ngân hàng Y 11,500,000
Yêu cầu 1. Xác định hạn mức tín dụng năm 2020 cho công ty Đại khanhs,
nêu nhận xét 2. 2. Tình hình vay trả nợ của công ty Đại khánh như
sau (Tháng 12/2019)
Ngày
Vay
Trả nợ
5-Dec
500,000
10-Dec
450,000
15-Dec
300,000
18-Dec
250,000
20-Dec
400,000
25-Dec
350,000
31-Dec
100,000
Tính lãi tiền vay tháng 12.2019 công ty phải trcho ngân hàng, biết lãi
suất cho vay
GIẢI: 1. Nhu cầu vốn lưu động = = 33tr
Vốn luân chuyển( NVNH)= TSNH- Nợ NH= 28tr – 18tr=10tr
Vốn tự có= Quỹ + Lãi= 5+ 1,89+2,2+1,01+1,35= 11,45tr
lOMoARcPSD| 58800262
Vốn khác( Vay ngân hàng khác)= 1tr
HMTD= Nhu cầu VLĐ kỳ kế hoạch – ( NVNH + Vốn tự có+ Vốn khác) =
33- ( 10+11,45+1)=10,55tr
Nhận xét: Dư nợ thực tế đầu năm 2014: 11,500,000
Hạn mức tín dụng nhỏ hơn số dư nợ thực tế, chứng tỏ nhu cầu vay ngắn hạn
giảm, lúc này khách hàng không được vay thêm, mà Đại Khánh phải có kế
hoạch trả nợ bớt để dư nợ thực tế bằng hạn mức năm 2014 .
2. Tiền lãi hàng tháng( Lãi tháng 12 ) = Tổng số dư tính lãi(tổng tích số) * Lãi
suất cho vay
360
Ngày tháng
Vay
Trả nợ
số ngày
số dư
tích số( số dư* số ngày)
01-Thg12
4
11,500,000
46,000,000
05/12/13
-
500,00
0
5
11,000,000
55,000,000
10/12/13
450,00
0
5
10,550,000
52,750,000
15/12/201 3
300,00
0
3
10,250,000
30,750,000
18/12/201
3
250,00
0
2
10,500,000
21,000,000
20/12/201
3
400,00
0
5
10,100,000
50,500,000
25/12/201
3
350,00
0
6
10,450,000
62,700,000
31/12/201
3
100,00
0
1
10,550,000
10,550,000
cộng
329,250,000
lOMoARcPSD| 58800262
lãi tháng
12
109,750
Bài 3: Một khách hàng gửi chứng từ lên vay ngân hàng 20 tỷ đồng vào ngày
15/5/X. Khách hàng này đã ký hợp đồng tín dụng từ đầu năm với mức hạn n
dụng 40 tỷ, thời hạn 1 năm. Vào nào? ngày 15/5/X, nợ của khách hàng
này tại ngân hàng 16 tỷ, đồng thời cán bộ tín dụng cũng biết được rằng
nợ của khách hàng này tại các ngân hàng khác là 10 tỷ. Ngân hàng có những
cách xử lý như thế nào?
GIẢI: Hạn mức tín dụng = Nhu cầu về vốn kinh doanh – Nguồn vốn sẵn
(Vốn tự có, vay NH khác, Tín dụng nhà cung cấp, Vay CBCNV….) Một
DN có thể vay vốn tại nhiều NH để tài trợ cho các phương án KD khác nhau,
hoặc cùng 1 phương án kinh doanh. Vì vậy có thể xảy ra các tình huống sau:
TH1: DN vay vốn 10 tỷ tại NH khác để tài trợ cho phương án KD khác "
không liên quan gì đến phương án KD đang vay vốn theo HMTD tại NH này
" vẫn giải ngân 20 tỷ
TH 2: DN vay vốn 10 tỷ tại NH khác cùng để tài trợ cho phương án KD đang
vay vốn theo HMTD tại NH này thông báo trước cho NH, NH đã xét
đến khả năng vay vốn tại NH khác trước khi duyệt hạn mức 40tỷ " Nhu cầu
giải ngân tiếp 20 tỷ là hợp lý " vẫn giải ngân 20 tỷ
TH 3: DN vay vốn 10 tỷ tại NH khác cùng để tài trợ cho phương án KD đang
vay vốn theo HMTD tại NH này mà không thông báo trước cho NH, NH
không biết đến khả năng vay vốn tại NH khác trước khi duyệt hạn mức 40tỷ
" DN có dấu hiệu che giấu thông tin khi vay vốn để chiếm dụng vốn NH, nếu
tiếp tục giải ngân DN thể chiếm dụng số vốn nhiều hơn cần thiết hoặc giảm
phần vốn tự có góp vào " rủi ro tín dụng đối với DN tăng lên. Vì vậy tùy theo
đánh giá mức độ RRo của cán bộ tín dụng ch xử phù hợp: Giảm
hạn mức tín dụng. Không cho vay tiếp. Không cho vay tiếp thu hồi vốn vay
trước hạn
lOMoARcPSD| 58800262
Bài 4: Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay để thực hiện một hợp đồng
nhận mua vàlắp đặt trạm biến áp theo phương thức cho vay từng lần. Tổng giá
trị hợp đồng khoán gọn trị giá 5 tỷ (giả thiết hợp đồng đảm bảo nguồn thanh
toán chắc chắn), thời gian thực hiện hợp đồng từ 1/4/200X đến 1/10/200X.
Bên A ứng trước 1,5 tỷ, số tiền còn lại sẽ được thanh toán làm 2 lần bằng nhau,
lần đầu vào cuối tháng 8, lần thứ 2 sau khi công trình bàn giao 1 tháng. Trong
tháng 3, công ty có xuất trình một hợp đồng đã ký để mua máy biến áp trị giá
3,8 tỷ, phải thanh toán tiền ngay trong tháng sau. Biết vốn tự có công ty tham
gia vào công trình là 300 triệu, tổng chi phí cho vận chuyển và lắp đặt thiết bị
là 450 triệu; lãi suất cho vay hiện hành 1,1%/tháng.
Yêu cầu: 1. Đưa ra quyết định/kiến nghị về việc cho vay đối với Công ty. Giải
thích.
2. Nếu cho vay, xác định quy mô, thời hạn cho vay, số tiền lãi và gốc được trả
mỗi lần, biết rằng gốc được trả làm 2 lần bằng nhau khi Công ty nguồn thu.
GIẢI: 1. Nhu cầu vốn để thực hiện phương án KD = 3,8 tỷ + 0,45 tỷ = 4,25
tỷ
Nguồn vốn tự có = 0,3 tỷ Chủ
đầu tư ứng trước = 1,5 tỷ
Nhu cầu vay vốn NH = 4,25 tỷ - 1,5 – 0,3 tỷ = 2,45 tỷ
Thực hiện hợp này nhà thầu lãi 0,75 tỷ (= 5tỷ - 4,25tỷ), nguồn thanh toán
chắc chắn, nên NH nên cho vay số tiền là 2,45 tỷ.
2. Với giá trị hợp đồng 5 tỷ, nhà thầu nhận được 1,5 tỷ vào 1/4, 1,75 tỷ (=
3,5 tỷ / 2) vào cuối tháng 8, đầu tháng 9 và 1,75 tỷ vào 1/11 " thời gian cho
vay 7 tháng từ 1/4 đến 1/11, thu nợ vào 1/9 và 1/11
Tại 1/9, gốc thu được = 2,45 tỷ / 2 = 1,225 tỷ
Lãi thu được = 2,45 tỷ x 1,1% = 0,02695
Tại 1/11, gốc thu được = 2,45 tỷ / 2 = 1,225 tỷ
Lãi thu được = 1,225 tỷ x 1,1% = 0.013475 Bài
5:
Số liệu tại Công ty Hòa
lOMoARcPSD| 58800262
Bình
Đơn vị tính: triệu đồng 1. Bảng CĐKT ngày 31/12/2013.
Tài sản
Số
tiền
Nguồn vốn
Số tiền
A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN
15,000
A. Nợ phải trả
15,800
I. Vốn bằng tiền
3,700
I. Nợ ngắn hạn
10,000
II. Đầu tư tài chính ngắn
hạn
1,000
1. Vay ngắn hạn NH
5,100
III. Các khoản phải thu
2,900
2. Nợ ngắn hạn khác
4,900
IV. Hàng tồn khô
5,850
II. Nợ dài hạn
5,800
V. TSLĐ khác
1,550
1. Vay trung dài hạn
5,800
2. Nợ dài hạn khác
-
III. Nợ khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
20,000
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
19,200
I. Tài sản cố định
24,500
I. Nguồn vốn- Quỹ
18,700
- Hao mòn TSCĐ
-4,500
1. Nguồn vốn kinh doanh
14,400
II. Đầu tư tài chính dài hạn
-
2. CL đánh giá lại TS
0
III. Xây dựng cơ bản dở
dang
-
3. Các quỹ
2,600
4. Lãi chưa phân phối
1,700
II. Nguồn kinh phí
500
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
35,000
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
35,000
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013
Chỉ tiêu
Số tiền
lOMoARcPSD| 58800262
Tổng doanh thu
99,500
Các khoản giảm trừ
5,900
1. Doanh thu thuần
93,600
2. Giá vốn hàng bán
76,720
3. Tổng thu nhập
16,880
4. Chi phí bán hàng
4,550
5.Chi phí quản lý
4,250
6. Chi phí tài chính ( lãi vay ngân hàng )
1,370
7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
6,710
8. Lợi nhuận hoạt động tài chính
120
9. Lợi nhuận bất thường
-
10. Tổng lợi nhuận trước thuế
6,830
11. Thuế thu nhập
1,708
12. Lợi nhuận sau thuế
5,122
3. Chỉ tiêu kế hoạch năm 2014:
- Doanh thu thuần:
102,960 Yêu cầu:
1. Đánh giá thực trạng i chính của doanh nghiệp A thông qua các chỉ tiêu
phản ánh hệ số hoạt động, khả năng thanh toán, an toàn tài chính khả
năng sinh lời.
2. Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm 2014 cho doanh nghiệp
A. Anh ( chị ) có nhận xét gì?
GIẢI: Đánh giá thực trạng tài chính
I. TÌNH HÌNH HĐ CỦA CTY
- Vòng quay HTK=
- 1 Vòng luân chuyển=
- Vòng quay VLĐ= =6,24 vòng/ năm
lOMoARcPSD| 58800262
- 1 Vòng luân chuyển=
- Kỳ thu tiền bình quân=
365
- Hiệu quả sử dụng tài sản=
II. KHẢ NĂNG THANH TOÁN
- Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = TSNH/NỢ NH = 15.000/10.000 = 1.5
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh
=(TSNH - HTK)/Nợ NH = ( 15.000- 5.850)/10.000 = 0.915
- Hệ số kntt tức thời = (Vốn bằng tiền + Đầu tư tc)/ Nợ NH
= (3.700+1.000)/10.000 = 0.47
III. CƠ CẤU TÀI CHÍNH CTY
Hệ số nợ=NPT/Tổng TS=15.800/35.000=0.45
Hệ số nợ/VCSH=NPT/Tổng VCSH=15.800/19.200=0.82
Hệ số tài trợ=VCSH/Tổng NV=19.200/35.000=0.55
Hệ số tài trợ đầu tư=VCSH/TSCĐ+Đầu tư DH=19200/24500=0.78 Năng
lực đi vay=VCSH/Vốn đi vay=19200/5100+5800=1.76
Hệ số đòn bẩy=NV đi vay/Tổng NV=5100+5800/35000=0.31
Hệ số bù đắp lãi vay=LNTT&lãi vay/Lãi vay=6.830+1370/1370=5.99
Vốn lưu động ròng=TSNH-Nợ NH=15000-10000=5000
IV. HIỆU QUẢ KINH DOANH
ROA=LNST/tổng tài sản= 5,123/ 35,000=14.63%
ROS= LNST/DTT=5.123/93.600=5.47%
ROE= LNST/ VCSH= 5,123/ 19,200=26.68%
2: Xác định HMTD ngắn hạn năm 2014 cho doanh nghiệp
HMTD ngắn hạn = Nhu cầu VLĐ( = DTT/ Vòng quay)- Nguồn vốn KD
ngắn hạn( VLĐ ròng)- vốn tự - vốn khác =16500- 5000-4300-
500=6700tr
NH phải bổ sung thêm: 6700-5100= 1600
lOMoARcPSD| 58800262
Bài 6: Công ty B trình hồ sơ kế hoạch vay vốn tại NH nhưu sau
1. Kế hoạch năm 2020 Sản lượng thóc thu mua trên thị trường : 1,200,000
đ/tấn. Giá thu mua bình quân 2,600,000 đ/tấn. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ:
100,000 đ/tấn. Các chi phí khác: 10,000đ/ tấn
2. Tình hình nguồn vốn công ty đến 31/12/2019.
Vốn lưu động ròng: 220,000,000,000
Số dư các quỹ: 178,000,000,000
Lợi nhuận chưa phân phối: 82,000,000,000
Dư nợ vay ngắn hạn tại NH: 215,000,000,000
3. Vòng quay vốn lưu động năm 2019 đạt 4 vòng/năm, dự kiến tốc độ luân
chuyển vốn lưu động tang 5%
Yêu cầu: Dự kiến hạn mức tín dụng cho công ty, nêu nhận xét GIẢI:
Vòng quay vốn lưu động năm 2019 đạt 4 vòng/năm
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng 5%=> năm 2020= 4*1.02= 4,2 vòng
CP thu mua thóc =1.200.000x2,600,000= 3120 tỉ
CP vận chuyển = 1.200.000x100,000 = 120 tỉ
CP khác = 1.200.000x10.000= 12 tỉ
Tổng CPKD = 3120+120+12=3252 tỉ _Nhu cầu LVĐ = 3252/4.2=774.285 tỉ
Nhu cầu VLĐ =(CPSXKD/ Vòng quay)- (2,6tr+0,1tr+0,01tr)x 1,2tr= 744 tỷ
HMTD = Nhu cầu VLĐ- vốn tự có - vốn khác- NVKDNH= 774.28 tỷ- 82
tỷ- 178 tỷ- 220 tỷ= 294.28 tỷ.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58800262
CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 1
CHIẾT KHẤU .............................................................................................. 4
TÍN DỤNG NGẮN HẠN ........................................................................... 11
TÍN DỤNG DÀI HẠN ................................................................................ 21 CHƯƠNG 1
Số liệu tại một ngân hàng thương mại như sau: Bảng cân đối kế toán 31/12/X.
Đơn vị: triệu đồng Tài sản Số tiền Nguồn vốn số tiền I. Tiền gửi của các I. Tiền mặt tại quỹ 3,763,000 TCTD 5,515,000 II. Vay NHNN
II. Tiền gửi tại NHNN 4,429,000 &TCTD 2,042,000
III. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng 4,925,000 1. Vay NHNN 1,200,000 IV. Cho vay các TCTD khác 2,083,000 2. Vay các TCTD 842,000 V. Cho vay TCKT và cá III. Tiền gửi các TCKT nhân 41,541,000 và dân cư 43,062,500 1. Tiền gửi không kỳ 1. Cho vay ngắn hạn 20,500,000 hạn 19,652,500 2. Cho vay trung dài hạn
21,041,000 2. Tiền gửi có kỳ hạn 23,410,000 VI. Các khoản đầu tư
7,794,500 IV. Vốn tài trợ ủy thác - lOMoAR cPSD| 58800262
V. Phát hành giấy tờ có
1. Đầu tư chứng khoán 7,294,500 giá 6,697,500
2. Góp vốn, liên doanh 500,000 VI. Tài sản nợ khác 5,404,000 VII. Vốn và các quỹ VII. Tài sản 1,675,000 NH 3,489,500 1. TSCĐ
1,295,000 1. Vốn điều lệ 3,000,000 2. TS Khác 380,000 2. Các quỹ NH 489,500 Tổng TS
66,210,500 Tổng nguồn vốn 66,210,500
Báo cáo thu nhập và chi phí năm X A. Tổng thu nhập 9,714,299
Thu từ hoạt động tín dụng 5,220,336
Thu từ hoạt động dịch vụ 2,172,500
Các khoản thu nhập khác còn lại 2,321,463 B. Tổng chi phí 8,312,700
Chi phí hoạt động tín dụng 4,097,500
Chi phí hoạt động dịch vụ 1,413,500 Chi phí cho nhân viên 617,200
Các khoản chi khác còn lại 2,184,500
Yêu cầu: 1. Xác định lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận ròng của NHTM Sài
Gòn A. Biết rằng thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp với thuế suất 23%/năm
2. Tính ROA và ROE và cho nhận xét về hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTM Sài Gòn A. Biết rằng ROA và ROE bình quân chung toàn ngành lần
lượt là 1,50% và 27,50%. 3. Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt độg của
NHTM Sài Gòn A ( Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên; Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận
biên;Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên ; Chênh lệch lãi suất bình quân; Tỷ lệ lOMoAR cPSD| 58800262
tài sản sinh lời. 4. Xác định chênh lệch các tỷ lệ sau đây tại NHTM: a. Dự trữ
sơ cấp/TNV b. Dự trữ sơ cấp/ TNV huy động c. Tổng dư nợ /TNV huy động
d. TNV huy động / TNV e. TNV huy động/VCSH (hệ số đòn bẩy)
GIẢI: 1. LNTT = Tổng thu nhập – Tổng chi phí = 9,714,299 - 8,312,700 = 1,401,599
LN ròng = LNTT x (1- Thuế TNDN) = 1,401,599 x ( 1- 23%) = 1,079,231
2. ROA = LNST / Tổng tài sản = 1,079,231/ 66,210,500 x100% = 1.63% ROE
= LNST / Vốn CSH = 1,079,231/3,489,500 x 100% = 30.93%
Trong khi ROA của ngành là 1.50% và ROE là 27.50%. Vậy nên các chỉ số
trên của NHTM cao hơn mức trung bình ngành => chứng tỏ hiệu quả sử dụng
tài sản và vốn chủ sở hữu của NHTM đạt hiệu quả cao.
3. Tỉ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)= (Tổng thu nhập lãi – Tổng chi phí
lãi)/ TTS có sinh lời = ( 5,220,336 - 4,097,500) / (
4,925,000+41,541,000+7,794,500 ) = 2.06% Tỉ lệ thu nhập ngoài lãi cận
biên (NNIM)
= (Thu nhập ngoài lãi-CP ngoài lãi)/TTS
= (2,172,500 - 1,413,500 ) /66,210,500 = 1.15%
Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên = (Tổng thu hđ – Tổng chi hđ)/TTS
Trong đó, Tổng thu hđ = (5,220,336+2,172,500)=7,392,836
Tổng chi hđ = ( 4,097,500+1,413,500) = 5,511,000 
(7,392,836 - 5,511,000 )/ 66,210,500 = 2.84%
Chênh lệch lãi suất bình quân = Lãi suất đầu ra – lãi suất đầu vào.
Trong đó:Lãi suất đầu ra=Tổng TN lãi/TTS có sinh lời = 5,220,336/
= 5,220,336/( 4,925,000+41,541,000+7,794,500 ) = 9.62%
Lãi suất đầu vào = Tổng CP lãi/ TNV phải trả lãi =
4,097,500/(5,515,000+2,042,000+43,062,500+6,697,500) = 4,097,500/57,317,000 = 7.15%  9.62%- 7.15% =2.47% lOMoAR cPSD| 58800262
Tỷ lệ tài sản sinh lời = TTS sinh lời / TTS có
= ( 4,925,000+41,541,000+7,794,500 )/ 66,210,500 = 81.95%
4 .Dự trữ sơ cấp=Tiền mặt tại quỹ+Tiền gửi ngân hàng+tiền gửicác quỹ TCTD
= 3,763,000+4,429,000+4,925,000=13,117,000
- Tổng dư nợ = cho vay = 2,083,000 + 41,541,000 = 43,624,000
- TNV huy động = TNV phải trả = 57,317,000
- VCSH = Vốn và các quỹ NH = 3,489,500
a. Dự trữ sơ cấp/TNV = 13,117,000/66,210,500 = 19.8%
b. Dự trữ sơ cấp/ TNV huy động = 13,117,000/57,317,000 = 22.89%
c. Tổng dư nợ /TNV huy động = 43,624,000/57,317,000=76.11%
d. TNV huy động / TNV = 57,317,000/66,210,500= 86.57%
e. TNV huy động/VCSH (hệ số đòn bẩy) = 57,317,000/ 3,489,500 = 16.43 CHIẾT KHẤU
Bài 11: Ngày 22/8/2014, Công ty XNK Tổng hợp Đại Dương xuất trình một
Hối phiếu để xin chiết khấu tại Ngân hàng Ngoại thương. Chi nhánh TP.HCM
Hối phiếu có nội dung như sau: Số tiền: 1.800.000 USD Ngày ký phát: 20/5/2014
Ngày chấp nhận: 27/5/2014
Ngày thanh toán: 270 ngày, kể từ ngày chấp nhận (tức là ngày 20/02/2015)
Người ký phát: Công ty XNK Tổng hợp Đại Dương
Người chấp nhận: Kazura Bank (Nhật Bản)
Người hưởng lợi: Công ty XNK Tổng hợp Đại Dương.
Yêu cầu: 1. Hãy nêu những nội dung mà Ngân hàng Ngoại thương cần thẩm
định trước khi đồng ý chiết khấu. 2. Nếu sau 2 ngày Ngân hàng Ngoại thương
đồng ý chiết khấu, hãy xác định số tiền Ngân hàng Ngoại thương phải thanh
toán cho Công ty XNK Đại Dương (biết rằng L/S chiết khấu là 6,2% năm, tỷ lOMoAR cPSD| 58800262
lệ hoa hồng 0,7%). 3. Khi đến hạn Ngân hàng Ngoại thương sẽ phải xuất trình
HP trên cho ai và được thanh toán bao nhiêu tiền? Xác định số thu nhập thực
tế của Ngân hàng Ngoại thương, biết rằng phí nhờ thu và chuyển tiền là 0,2%.
4. Nêu những rủi ro mà Ngân hàng Ngoại thương TP đã ghi đối mặt khi thực
hiện chiết khấu HP trên.
Giải: 1. Hãy nêu những nội dung mà Ngân hàng Ngoại thương cần thẩm định
trước khi đồng ý chiết khấu:
Kiểm tra kỹ nội dung Hối phiếu:
- HP có bị tẩy xóa, cạo sửa hay không ( nếu có thì ngân hàng sẽ từ chối chiết khấu)
- HP có mấy bản (nếu có từ 2 bản trở lên thì phải được xuất trình đầy đủ)
- Số tiền của HP có sự phù hợp tất yếu giữa số tiền bằng số và bằng chữ, đv tiền
tệ phải thống nhất nếu k sẽ bị từ chối
- Tên, địa chỉ chữ kí con dấu của các đối tượng liên quan
- Ngày tháng có phù hợp hay không, còn thời hạn thanh toán hay không ( nếu quá hạn sẽ từ chối)
Thẩm định khả năng thanh toán:
- Bằng các pp phù hợp để kiểm tra chữ kí chấp nhận của người chấp nhận
- Bằng pp thích hợp để kiểm tra khả năng thanh toán của HP khi đến hạn. Nếu
có bất kì một sự k chắc chắn về khả năng thanh toán của HP thì ngân hàng sẽ từ chối chiết khấu.
2.Xuất trình HP ngày 22/8/2014 -> sau 2 ngày: 24/8/2014. Tiền lãi ck từ ngày
24/8/2014 đến 20/2/2015 tức 180 ngày.
Số tiền Ngân hàng Ngoại thương phải thanh toán cho Công ty XNK Đại
Dương nếu đồng ý chiết khấu: Số tiền lãi chiết khấu Tiền lãi chiết khấu USD
Hoa hồng = số tiền chiết khấu x tỷ lệ hoa hồng = 1.800.000 x 0,7% = 12.600 USD lOMoAR cPSD| 58800262
Số tiền Ngân hàng Ngoại thương phải thanh toán cho Công ty XNK Đại Dương:
= Số tiền hối phiếu - lãi - hoa hồng = 1.800.000 USD – 54.122 USD – 12.600 USD = 1.733.278 USD
3.. Khi đến hạn thanh toán xuất trình cho Kazura Bank và được thanh toán 1.800.000
Phí nhờ thu 1.800.000 x 0,2% = 3.600
Nhận được: 1.800.000 – 3.600 = 1.796.400
Thu nhập thực tế: 1.796.400 - 1.733.277,79 = 63.122,21 Hoặc:
Phí nhờ thu 1.800.000 x 0,2% = 3.600
Thu nhập thực tế: 54.122+ 12.600- 3.600= 63.122
4.Thứ 1: người chấp nhận (Kazura) bị phá sản or mất khả năng thanh toán hoàn toàn.
Thứ 2: Kazura chỉ chấp nhận thanh toán 1 phần của số tiền ghi trên
Thứ 3: Kazura trì hoãn và kéo dài thanh toán
Bài 12: Công ty Trường Sa VN sở hữu một lô Trái phiếu Chính phủ gồm 4 loại sau đây:
+ Trái phiếu A: Mệnh giá: 400.000.000. Thời hạn: 2 năm . Lãi suất : 8,25%
năm trả lãi trước. Ngày phát hành : 03/3/2013. Ngày đáo hạn : 03/3/2015.
Người phát hành : KBNN
+ Trái phiếu B: Mệnh giá : 500.000.000 Thời hạn: 3 năm. Ngày phát hành :
13/3/2012. Ngày đáo hạn : 13/3/2015. L/s: 8,75% năm, trả một lần khi đáo
hạn (khi nói trả. một lần khi đáo hạn, được hiểu là lãi không nhập vốn. Nếu
lãi nhập vốn phải ghi rõ trên trái phiếu)

+ Trái phiếu C: Mênh giá: 700.000.000. Thời hạn hán : 3 năm. Ls: 8,5% năm
trả lãi định kỳ hàng năm (lãi suất không thay đổi). Ngày phát hành : 23/3/2012.
Ngày đáo hạn : 23/3/2015. Người phát hành : KBNN.
Vào ngày 25/8/2014, do cần vốn để kinh doanh, Công ty Hưng Thịnh Phát
mang lô Trái phiếu đến Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt nam (BIDV) xin lOMoAR cPSD| 58800262
chiết khấu có kỳ hạn với thời hạn 120 ngày. Sau khi thẩm định lô Trái phiếu
này, BIDV đã đồng ý nhận chiết khấu ngay trong ngày với Ls 12,60%/ năm.
Không thu hoa hồng.
Yêu cầu:1. Xác định Trị chiết khấu các TP nói trên. 2. Xác định thời hạn hiệu
lực còn lại của lô TP. 3. Xác định số tiền BIDV thanh toán cho Công ty
“Trường Sa VN khi chiết khấu có kỳ hạn lô trái phiếu. 4. Xác định số tiền
Công ty Trường Sa VN phải thanh van cho BIDV khi hết hạn chiết khấu. 5.
Xác định số thu nhập của BIDV qua nghiệp vụ chiết khấu có kỳ hạn.
Giải: 1. Trị giá chiết khấu:
A: trả lãi trước = mệnh giá trên TP = 400.000.000
B: trả lãi 1 lần khi đáo hạn = mệnh giá + mệnh giá x t x lãi suất =
500.000.000 + 500.000.000x3x8.75% = 631.250.000
C: trả lãi định kì hàng năm = mệnh giá + mệnh giá x lãi suất =
700.000.000+700.000.000x8.5% = 759.500.000
2.. Thời hạn hiệu lực còn lại
A :25/8/2014 đến 2/3/2015 : 190 ngày=( 6+30+31+30+31+31+28+2+1)
B: 25/8/2014 đến 12/3/2015 : 200 ngày C
: 25/8/2014 đến 22/3/2015 : 210 ngày 3.. Lãi ck là: < trả lãi trước>
B = 631.250.000- (631.250.000/1+12.6%x200/360) = 41.296.729< trả lãi 1 lần khi đáo hạn>
C = 759.500.000- (759.500.000/(1+ < trả
lãi định kỳ hàng năm>
Tổng phí ck = 24.941.397+41.296.729+50.797.904 = 117.039.030 lOMoAR cPSD| 58800262
Số tiền BIDV thanh toán cho cty
= 400.000.000+500.000.000+700.000.000-117.039.030 =1.482.963.970
4. Số tiền cty Trường Sa phải thanh toán là 117.039.030
5. Số thu nhập của BIDV là: 117.039.030
Bài 13: Ngày 26/4/2014, Công ty Hoàng Sa đến Ngân hàng BIDV xin chiết
khấu 3 chứng từ sau đây:
1.Hối phiếu số: Số tiền: 1.800.000. Ngày thanh toán : 24/10/2014. Người trả
tiền : Công ty CN. Người hưởng lợi : Công ty Hoàng Sa
2.Trái phiếu CP số : 0369/TPCP. Mệnh giá : 2.000.000 . Thời hạn : 2 năm.
Lãi suất 600,00: 10%/năm, trả lãi khi đáo hạn . Ngày phát hành : 15/10/2012.
Ngày đáo hạn : 15/10/2014. Người phát hành : Kho bạc Nhà nước. Người mua TP : Công ty Hoàng
3. Trái phiếu NH số : 0676/TPNHMệnh giá : 1.500.000Thời hạn : 3 năm.
Lãi suất: 11% năm trả lại một lần khi đáo hạn. Ngày phát hành : 23/9/2011.
Ngày đáo hạn : 23/9/2014. Đơn vị phát hành Ngân hàng BIDV. Người mua TP : Công ty Hoàng Sa.
Ngân hàng BIDV đồng ý chiết khấu vì nhận thấy các chứng từ nói trên đều
hợp lệ, hợp pháp, đảm bảo khả năng thanh toán khi đáo hạn. Yêu cầu:1. Xác
định giá trị chiết khấu từng loại chứng từ. 2. Xác định thời hạn chiết khấu từng
loại chứng từ.3. Xác định số phí chiết khấu BIDV sẽ khấu từ, biết rằng BIDV
đang áp dụng lãi suất chiết khấu là 12,00% /năm, tỷ lệ hoa hồng 0,3%4. Xác
định số tiền BIDV phải thanh toán cho Công ty Hoàng Sa. 5. Lập bảng kê chiết khấu.
Giải:1. Xác định trị giá chiết khấu
Hối phiếu = mệnh giá hối phiếu = 1.800.000
Trái Phiếu CP : 2.000.000 + 2.000.000x10%x2 = 2.400.000
Trái phiếu NH: 1.500.000+ 1.500.000x11%x3 = 1.995.000 lOMoAR cPSD| 58800262 2. Thời hạn HP:
26/4/2014 đến 23/10/2014 : 181 ngày( 4,31,30,31,30,31,23,1)
TP CP : 26/4/2014 đến 14/10/2014 : 172 ngày
TP NH: 26/4/2014 đến 22/9/2014 : 150 ngày 3. Lãi ck: HP: 1.800.000 - TP Cp : 2.400.000 - TP NH : 1.995.000– 1.
Tổng tiền lãi ck = 102.421 + 130.139 + 95.000.000 = 327.560
Hoa hồng ck = (1.800.000+2.400.000+1.995.000)*0.3% = 18.585 
Tổng phí ck = 327.560+18.585 =346.145
4. Số tiền BIDV phải thanh toán cho cty Hoàng Sa
= 1.800.000+2.400.000+1.995.000 - 346.145 = 5.848.855 5. Lập bảng ck Ho Số Gh S Loại
Người Người Trị Ngày Thời Ti a tiền i
T chứn Số hưởng trả giá đáo
hạn ền hồn còn ch
T g từ hiệu lợi tiền
ck hạn ck lãi g lại ú 1.8 10 cty 00. 2.4 97.02 1 HP … cty HS CN 000 24-10 181 2 5.4 1 kho 036 bạc nhà 2.4 13 9/TP nước 00. 0.1 122.9 2 TP CP cty HS 000 15-10 172 4 7.2 39 lOMoAR cPSD| 58800262 067 1.9 95. 6/TP 95. 00 5.9 89.01 3 TP
NH cty HS BIDV 000 23-9 150 0 85 5
Bài 15: Công ty Quảng Nam được Ngân hàng Công thưỡng cho vay thấu chi,
với hạn mức thấu chi được thỏa thuận trong quý I /2014 là : 6.000.000 ( 1.000
đ) . Số dư tài khoản tiền gửi của công ty Quảng Nam trong thàng 3/ 2014 như sau( Đơn vị: 1.000đ Ngày tháng Dư có Dư nợ ( thấu chi ) 1/3 15.000.000 3/3 6.000.000 5/3 2.000.000 9/3 4.000.000 13/3 2.000.000 16/3 8.000.000 19/3 5.000.000 21/3 6.000.000 25/3 1.000.000 27/3 - 5.000.000 29/3 12.000.000 31/3 18.000.000
Yều cầu: 1. Tính lãi tiền gửi và lãi tiền vay trong tháng 3/2014. Biết rằng lãi
suất tiền gửi không kỳ hạn là 1,2%/ năm. Lãi suất cho vay ngắn hạn là
12,6%/ năm 2. Ngân hàng X và công ty Quảng Nam thỏa thuận bù trừ lãi
tiền gửi và lãi tiền vay. Nếu lãi tiền gửi > lãi tiền vay: NH sẽ ghi có vào tài lOMoAR cPSD| 58800262
khoản của khách hàng số chênh lệch. Nếu lãi tiền gửi < lãi tiền vay: NH sẽ
hạch toán ( ghi Nợ ) vài tài khoản tiền gửi. Hãy thực hiện bù trừ lãi tháng
3/2014 cho Công ty Quảng Nam. Bài làm : Bảng kê tính lãi tiền gửi Ngày tháng
số ngày Số dư
Tích số Lãi 01-Thg3 2 15.000.000 30000000 1000 03/03/2022 - 5/3 2 6.000.000 12000000 400 13/03/2022-16/3 3 2.000.000 6000000 200 16/03/2022-19/3 3 8.000.000 24000000 800 19/03/2022- 21/3 2 5.000.000 10000000 333,33 25/3-27/3 2 1.000.000 2000000 66,67 29-31 2 12.000.000 24000000 800 31 1 18.000.000 18000000 600 4200
TÍN DỤNG NGẮN HẠN Bài 1
Cty A gửi hồ sơ vay vốn theo hạn mức tín dụng đến NH X với các số liệu:
Chỉ tiêu kế hoạch năm 2020
Tổng dự toán chi phí cả năm 210,370,000
Chi phí không có tính sản xuất 3,100,000
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm trước
Số liệu thực tế năm 2019 Doanh thu 216,400,000 Các khoản giảm trừ 30,400,000 TS ngắn hạn Số dư đầu năm 30,500,000 Số dư cuối năm 31,500,000
Trích số liệu trên bảng cân đối kế toán năm 2019 như sau: 1. TS ngắn hạn 31,500,000 2. Nợ ngắn hạn 25,500,000 lOMoAR cPSD| 58800262
3. Quỹ đầu tư phát triển 3,800,000
4. Quỹ dự phòng tài chính 2,200,000 5. Quỹ khen thưởng 2,950,000 6. Lãi chưa phân phối 1,850,000
7/ Vay ngân hàng ngắn hạn 15,600,000 Vay ngân hàng khác 1,600,000
Vay tại ngân hàng X 14,000,000
Yêucầu: 1.Tính hạn mức tín dụng ngắn hạn năm 2020 cho công ty A,
2. Giá sử HMTD được chấp nhận, các yêu cầu là gì? GIẢI: Vòng quay VLĐ
= 𝟔 𝐯ò𝐧𝐠
CPSX = 210,370,000-3,100,000= 207,270,000
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2019
=> Vòng quay vốn lưu động 2020 = 6+6*5% = 6,3 vòng Nhu cầu VLĐ=
Vốn luân chuyển( NVNH)= TSNH - Nợ NH= 31,5-25,5=6tr
NV tự có= Quỹ + Lãi= 3,8+ 2,2+ 2,95+1,85= 10,8tr Vốn vay khác= 1,6tr
HMTD= Nhu cầu VLĐ kỳ kế hoạch – ( NVNH + Vốn tự có+ Vốn khác)
= 32,9tr- ( 6tr+ 10,8tr+ 1,6)= 14,5tr
Mà vay ở ngân hàng X là 14tr, <14,5 tr=>> nhu cầu vay ngắn hạn tăng, lúc
này NH sẽ cho vay thêm số chênh lệnh là 500.000, nếu công ty có nhu cầu.
Hạn mức tín dụng là số tiền tối đa mà tổ chức tín dụng cấp cho bạn để bạn
có thể sử dụng trên thẻ tín dụng

Bài 2: Công ty Đại khánh gửi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến NH Y Kế hoạch năm 2020 Doanh thu theo giá vốn 165,000,000 lOMoAR cPSD| 58800262 Vòng quay vốn lưu động 5
Số liệu thực tế đến 31/12/2019 TS ngắn hạn 28,000,000 Nợ ngắn hạn 18,000,000
Số dư quỹ đầu tư phát triển 5,000,000
Số dư quỹ dự phòng tài chính 1,890,000 Số dư quỹ khen thưởng 2,200,000 số dư quỹ phúc lợi 1,010,000
Lợi nhuận chưa p hân phối 1,350,000 Vay ngắn hạn ngân hàng 12,500,000
Vay ngân hàng khác 1,000,000
Vay tại ngân hàng Y 11,500,000
Yêu cầu 1. Xác định hạn mức tín dụng năm 2020 cho công ty Đại khanhs,
nêu nhận xét 2. 2. Tình hình vay và trả nợ của công ty Đại khánh như
sau (Tháng 12/2019)
Ngày Vay Trả nợ 5-Dec 500,000 10-Dec 450,000 15-Dec 300,000 18-Dec 250,000 20-Dec 400,000 25-Dec 350,000 31-Dec 100,000
Tính lãi tiền vay tháng 12.2019 công ty phải trả cho ngân hàng, biết lãi suất cho vay
GIẢI: 1. Nhu cầu vốn lưu động = = 33tr
Vốn luân chuyển( NVNH)= TSNH- Nợ NH= 28tr – 18tr=10tr
Vốn tự có= Quỹ + Lãi= 5+ 1,89+2,2+1,01+1,35= 11,45tr lOMoAR cPSD| 58800262
Vốn khác( Vay ngân hàng khác)= 1tr
HMTD= Nhu cầu VLĐ kỳ kế hoạch – ( NVNH + Vốn tự có+ Vốn khác) = 33- ( 10+11,45+1)=10,55tr
Nhận xét: Dư nợ thực tế đầu năm 2014: 11,500,000
Hạn mức tín dụng nhỏ hơn số dư nợ thực tế, chứng tỏ nhu cầu vay ngắn hạn
giảm, lúc này khách hàng không được vay thêm, mà Đại Khánh phải có kế
hoạch trả nợ bớt để dư nợ thực tế bằng hạn mức năm 2014 .
2. Tiền lãi hàng tháng( Lãi tháng 12 ) = Tổng số dư tính lãi(tổng tích số) * Lãi suất cho vay 360 Ngày tháng số ngày
tích số( số dư* số ngày) Vay Trả nợ số dư 01-Thg12 4 11,500,000 46,000,000 500,00 05/12/13 - 0 5 11,000,000 55,000,000 450,00 10/12/13 0 5 10,550,000 52,750,000 15/12/201 3 300,00 0 3 10,250,000 30,750,000 18/12/201 250,00 3 0 2 10,500,000 21,000,000 20/12/201 400,00 3 0 5 10,100,000 50,500,000 25/12/201 350,00 3 0 6 10,450,000 62,700,000 31/12/201 100,00 3 0 1 10,550,000 10,550,000 cộng 329,250,000 lOMoAR cPSD| 58800262 lãi tháng 109,750 12
Bài 3: Một khách hàng gửi chứng từ lên vay ngân hàng 20 tỷ đồng vào ngày
15/5/X. Khách hàng này đã ký hợp đồng tín dụng từ đầu năm với mức hạn tín
dụng là 40 tỷ, thời hạn 1 năm. Vào nào? ngày 15/5/X, dư nợ của khách hàng
này tại ngân hàng là 16 tỷ, đồng thời cán bộ tín dụng cũng biết được rằng dư
nợ của khách hàng này tại các ngân hàng khác là 10 tỷ. Ngân hàng có những
cách xử lý như thế nào?
GIẢI: Hạn mức tín dụng = Nhu cầu về vốn kinh doanh – Nguồn vốn sẵn
(Vốn tự có, vay NH khác, Tín dụng nhà cung cấp, Vay CBCNV….) Một
DN có thể vay vốn tại nhiều NH để tài trợ cho các phương án KD khác nhau,
hoặc cùng 1 phương án kinh doanh. Vì vậy có thể xảy ra các tình huống sau:
TH1: DN vay vốn 10 tỷ tại NH khác để tài trợ cho phương án KD khác "
không liên quan gì đến phương án KD đang vay vốn theo HMTD tại NH này " vẫn giải ngân 20 tỷ
TH 2: DN vay vốn 10 tỷ tại NH khác cùng để tài trợ cho phương án KD đang
vay vốn theo HMTD tại NH này và có thông báo trước cho NH, NH đã xét
đến khả năng vay vốn tại NH khác trước khi duyệt hạn mức 40tỷ " Nhu cầu
giải ngân tiếp 20 tỷ là hợp lý " vẫn giải ngân 20 tỷ
TH 3: DN vay vốn 10 tỷ tại NH khác cùng để tài trợ cho phương án KD đang
vay vốn theo HMTD tại NH này mà không thông báo trước cho NH, NH
không biết đến khả năng vay vốn tại NH khác trước khi duyệt hạn mức 40tỷ
" DN có dấu hiệu che giấu thông tin khi vay vốn để chiếm dụng vốn NH, nếu
tiếp tục giải ngân DN có thể chiếm dụng số vốn nhiều hơn cần thiết hoặc giảm
phần vốn tự có góp vào " rủi ro tín dụng đối với DN tăng lên. Vì vậy tùy theo
đánh giá mức độ RRo của cán bộ tín dụng mà có cách xử lý phù hợp: Giảm
hạn mức tín dụng. Không cho vay tiếp. Không cho vay tiếp và thu hồi vốn vay trước hạn lOMoAR cPSD| 58800262
Bài 4: Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay để thực hiện một hợp đồng
nhận mua vàlắp đặt trạm biến áp theo phương thức cho vay từng lần. Tổng giá
trị hợp đồng khoán gọn trị giá 5 tỷ (giả thiết hợp đồng đảm bảo nguồn thanh
toán chắc chắn), thời gian thực hiện hợp đồng từ 1/4/200X đến 1/10/200X.
Bên A ứng trước 1,5 tỷ, số tiền còn lại sẽ được thanh toán làm 2 lần bằng nhau,
lần đầu vào cuối tháng 8, lần thứ 2 sau khi công trình bàn giao 1 tháng. Trong
tháng 3, công ty có xuất trình một hợp đồng đã ký để mua máy biến áp trị giá
3,8 tỷ, phải thanh toán tiền ngay trong tháng sau. Biết vốn tự có công ty tham
gia vào công trình là 300 triệu, tổng chi phí cho vận chuyển và lắp đặt thiết bị
là 450 triệu; lãi suất cho vay hiện hành 1,1%/tháng.
Yêu cầu: 1. Đưa ra quyết định/kiến nghị về việc cho vay đối với Công ty. Giải thích.
2. Nếu cho vay, xác định quy mô, thời hạn cho vay, số tiền lãi và gốc được trả
mỗi lần, biết rằng gốc được trả làm 2 lần bằng nhau khi Công ty có nguồn thu.
GIẢI: 1. Nhu cầu vốn để thực hiện phương án KD = 3,8 tỷ + 0,45 tỷ = 4,25 tỷ
Nguồn vốn tự có = 0,3 tỷ Chủ
đầu tư ứng trước = 1,5 tỷ
Nhu cầu vay vốn NH = 4,25 tỷ - 1,5 – 0,3 tỷ = 2,45 tỷ
Thực hiện hợp này nhà thầu có lãi 0,75 tỷ (= 5tỷ - 4,25tỷ), nguồn thanh toán
chắc chắn, nên NH nên cho vay số tiền là 2,45 tỷ.
2. Với giá trị hợp đồng là 5 tỷ, nhà thầu nhận được 1,5 tỷ vào 1/4, 1,75 tỷ (=
3,5 tỷ / 2) vào cuối tháng 8, đầu tháng 9 và 1,75 tỷ vào 1/11 " thời gian cho
vay 7 tháng từ 1/4 đến 1/11, thu nợ vào 1/9 và 1/11
Tại 1/9, gốc thu được = 2,45 tỷ / 2 = 1,225 tỷ
Lãi thu được = 2,45 tỷ x 1,1% = 0,02695
Tại 1/11, gốc thu được = 2,45 tỷ / 2 = 1,225 tỷ
Lãi thu được = 1,225 tỷ x 1,1% = 0.013475 Bài 5:
Số liệu tại Công ty Hòa lOMoAR cPSD| 58800262 Bình
Đơn vị tính: triệu đồng 1. Bảng CĐKT ngày 31/12/2013. Số Tài sản tiền Nguồn vốn Số tiền A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
15,000 A. Nợ phải trả 15,800 I. Vốn bằng tiền 3,700 I. Nợ ngắn hạn 10,000
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 1,000 1. Vay ngắn hạn NH 5,100 III. Các khoản phải thu
2,900 2. Nợ ngắn hạn khác 4,900 IV. Hàng tồn khô 5,850 II. Nợ dài hạn 5,800 V. TSLĐ khác 1,550 1. Vay trung dài hạn 5,800 2. Nợ dài hạn khác - III. Nợ khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 20,000 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 19,200 I. Tài sản cố định
24,500 I. Nguồn vốn- Quỹ 18,700 - Hao mòn TSCĐ
-4,500 1. Nguồn vốn kinh doanh 14,400
II. Đầu tư tài chính dài hạn - 2. CL đánh giá lại TS 0
III. Xây dựng cơ bản dở dang - 3. Các quỹ 2,600 4. Lãi chưa phân phối 1,700 II. Nguồn kinh phí 500 TỔNG CỘNG NGUỒN
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 35,000 VỐN 35,000
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 Chỉ tiêu Số tiền lOMoAR cPSD| 58800262 Tổng doanh thu 99,500 Các khoản giảm trừ 5,900 1. Doanh thu thuần 93,600 2. Giá vốn hàng bán 76,720 3. Tổng thu nhập 16,880 4. Chi phí bán hàng 4,550 5.Chi phí quản lý 4,250
6. Chi phí tài chính ( lãi vay ngân hàng ) 1,370
7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 6,710
8. Lợi nhuận hoạt động tài chính 120
9. Lợi nhuận bất thường -
10. Tổng lợi nhuận trước thuế 6,830 11. Thuế thu nhập 1,708 12. Lợi nhuận sau thuế 5,122
3. Chỉ tiêu kế hoạch năm 2014: - Doanh thu thuần: 102,960 Yêu cầu:
1. Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp A thông qua các chỉ tiêu
phản ánh hệ số hoạt động, khả năng thanh toán, an toàn tài chính và khả năng sinh lời.
2. Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm 2014 cho doanh nghiệp
A. Anh ( chị ) có nhận xét gì?
GIẢI: Đánh giá thực trạng tài chính
I. TÌNH HÌNH HĐ CỦA CTY - Vòng quay HTK= - 1 Vòng luân chuyển= - Vòng quay VLĐ= =6,24 vòng/ năm lOMoAR cPSD| 58800262 - 1 Vòng luân chuyển=
- Kỳ thu tiền bình quân= 365
- Hiệu quả sử dụng tài sản=
II. KHẢ NĂNG THANH TOÁN
- Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = TSNH/NỢ NH = 15.000/10.000 = 1.5
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh
=(TSNH - HTK)/Nợ NH = ( 15.000- 5.850)/10.000 = 0.915
- Hệ số kntt tức thời = (Vốn bằng tiền + Đầu tư tc)/ Nợ NH = (3.700+1.000)/10.000 = 0.47
III. CƠ CẤU TÀI CHÍNH CTY
Hệ số nợ=NPT/Tổng TS=15.800/35.000=0.45
Hệ số nợ/VCSH=NPT/Tổng VCSH=15.800/19.200=0.82
Hệ số tài trợ=VCSH/Tổng NV=19.200/35.000=0.55
Hệ số tài trợ đầu tư=VCSH/TSCĐ+Đầu tư DH=19200/24500=0.78 Năng
lực đi vay=VCSH/Vốn đi vay=19200/5100+5800=1.76
Hệ số đòn bẩy=NV đi vay/Tổng NV=5100+5800/35000=0.31
Hệ số bù đắp lãi vay=LNTT&lãi vay/Lãi vay=6.830+1370/1370=5.99
Vốn lưu động ròng=TSNH-Nợ NH=15000-10000=5000
IV. HIỆU QUẢ KINH DOANH
ROA=LNST/tổng tài sản= 5,123/ 35,000=14.63%
ROS= LNST/DTT=5.123/93.600=5.47%
ROE= LNST/ VCSH= 5,123/ 19,200=26.68%
2: Xác định HMTD ngắn hạn năm 2014 cho doanh nghiệp
HMTD ngắn hạn = Nhu cầu VLĐ( = DTT/ Vòng quay)- Nguồn vốn KD
ngắn hạn( VLĐ ròng)- vốn tự có - vốn khác =16500- 5000-4300- 500=6700tr
NH phải bổ sung thêm: 6700-5100= 1600 lOMoAR cPSD| 58800262
Bài 6: Công ty B trình hồ sơ kế hoạch vay vốn tại NH nhưu sau
1. Kế hoạch năm 2020 Sản lượng thóc thu mua trên thị trường : 1,200,000
đ/tấn. Giá thu mua bình quân 2,600,000 đ/tấn. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ:
100,000 đ/tấn. Các chi phí khác: 10,000đ/ tấn
2. Tình hình nguồn vốn công ty đến 31/12/2019.
Vốn lưu động ròng: 220,000,000,000
Số dư các quỹ: 178,000,000,000
Lợi nhuận chưa phân phối: 82,000,000,000
Dư nợ vay ngắn hạn tại NH: 215,000,000,000
3. Vòng quay vốn lưu động năm 2019 đạt 4 vòng/năm, dự kiến tốc độ luân
chuyển vốn lưu động tang 5%
Yêu cầu: Dự kiến hạn mức tín dụng cho công ty, nêu nhận xét GIẢI:
Vòng quay vốn lưu động năm 2019 đạt 4 vòng/năm
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng 5%=> năm 2020= 4*1.02= 4,2 vòng
CP thu mua thóc =1.200.000x2,600,000= 3120 tỉ
CP vận chuyển = 1.200.000x100,000 = 120 tỉ
CP khác = 1.200.000x10.000= 12 tỉ
 Tổng CPKD = 3120+120+12=3252 tỉ _Nhu cầu LVĐ = 3252/4.2=774.285 tỉ
Nhu cầu VLĐ =(CPSXKD/ Vòng quay)- (2,6tr+0,1tr+0,01tr)x 1,2tr= 744 tỷ
HMTD = Nhu cầu VLĐ- vốn tự có - vốn khác- NVKDNH= 774.28 tỷ- 82
tỷ- 178 tỷ- 220 tỷ= 294.28 tỷ.