



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58800262   
CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 1 
CHIẾT KHẤU .............................................................................................. 4 
TÍN DỤNG NGẮN HẠN ........................................................................... 11 
TÍN DỤNG DÀI HẠN ................................................................................ 21      CHƯƠNG 1 
Số liệu tại một ngân hàng thương mại như sau: Bảng cân đối kế toán 31/12/X.  
Đơn vị: triệu đồng       Tài sản   Số tiền   Nguồn vốn   số tiền     I. Tiền gửi của các    I. Tiền mặt tại quỹ  3,763,000 TCTD  5,515,000    II. Vay NHNN   
II. Tiền gửi tại NHNN 4,429,000 &TCTD  2,042,000 
III. Tiền gửi tại các tổ      chức tín dụng  4,925,000 1. Vay NHNN  1,200,000  IV. Cho vay các TCTD    khác  2,083,000 2. Vay các TCTD  842,000  V. Cho vay TCKT và cá  III. Tiền gửi các TCKT  nhân  41,541,000 và dân cư  43,062,500    1. Tiền gửi không kỳ    1. Cho vay ngắn hạn  20,500,000 hạn  19,652,500  2. Cho vay trung dài      hạn 
21,041,000 2. Tiền gửi có kỳ hạn 23,410,000      VI. Các khoản đầu tư 
7,794,500 IV. Vốn tài trợ ủy thác -      lOMoAR cPSD| 58800262  
V. Phát hành giấy tờ có 
1. Đầu tư chứng khoán 7,294,500 giá  6,697,500     
2. Góp vốn, liên doanh 500,000  VI. Tài sản nợ khác  5,404,000    VII. Vốn và các quỹ    VII. Tài sản  1,675,000 NH  3,489,500      1. TSCĐ 
1,295,000 1. Vốn điều lệ  3,000,000      2. TS Khác  380,000  2. Các quỹ NH  489,500        Tổng TS  
66,210,500  Tổng nguồn vốn   66,210,500     
Báo cáo thu nhập và chi phí năm X  A. Tổng thu nhập   9,714,299 
Thu từ hoạt động tín dụng   5,220,336 
Thu từ hoạt động dịch vụ   2,172,500 
Các khoản thu nhập khác còn lại 2,321,463  B. Tổng chi phí   8,312,700 
Chi phí hoạt động tín dụng   4,097,500 
Chi phí hoạt động dịch vụ   1,413,500  Chi phí cho nhân viên   617,200 
Các khoản chi khác còn lại   2,184,500 
Yêu cầu: 1. Xác định lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận ròng của NHTM Sài 
Gòn A. Biết rằng thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp với thuế suất 23%/năm 
2. Tính ROA và ROE và cho nhận xét về hiệu quả hoạt động kinh doanh của 
NHTM Sài Gòn A. Biết rằng ROA và ROE bình quân chung toàn ngành lần 
lượt là 1,50% và 27,50%. 3. Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt độg của 
NHTM Sài Gòn A ( Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên; Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận 
biên;Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên ; Chênh lệch lãi suất bình quân; Tỷ lệ      lOMoAR cPSD| 58800262
tài sản sinh lời. 4. Xác định chênh lệch các tỷ lệ sau đây tại NHTM: a. Dự trữ 
sơ cấp/TNV b. Dự trữ sơ cấp/ TNV huy động c. Tổng dư nợ /TNV huy động 
d. TNV huy động / TNV e. TNV huy động/VCSH (hệ số đòn bẩy)   
GIẢI: 1. LNTT = Tổng thu nhập – Tổng chi phí = 9,714,299 - 8,312,700 =  1,401,599 
LN ròng = LNTT x (1- Thuế TNDN) = 1,401,599 x ( 1- 23%) = 1,079,231 
2. ROA = LNST / Tổng tài sản = 1,079,231/ 66,210,500 x100% = 1.63% ROE 
= LNST / Vốn CSH = 1,079,231/3,489,500 x 100% = 30.93% 
Trong khi ROA của ngành là 1.50% và ROE là 27.50%. Vậy nên các chỉ số 
trên của NHTM cao hơn mức trung bình ngành => chứng tỏ hiệu quả sử dụng 
tài sản và vốn chủ sở hữu của NHTM đạt hiệu quả cao. 
3. Tỉ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)= (Tổng thu nhập lãi – Tổng chi phí 
lãi)/ TTS có sinh lời = ( 5,220,336 - 4,097,500) / ( 
4,925,000+41,541,000+7,794,500 ) = 2.06% Tỉ lệ thu nhập ngoài lãi cận 
biên (NNIM) = (Thu nhập ngoài lãi-CP ngoài lãi)/TTS  
= (2,172,500 - 1,413,500 ) /66,210,500 = 1.15% 
Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên = (Tổng thu hđ – Tổng chi hđ)/TTS 
Trong đó, Tổng thu hđ = (5,220,336+2,172,500)=7,392,836 
Tổng chi hđ = ( 4,097,500+1,413,500) = 5,511,000  
(7,392,836 - 5,511,000 )/ 66,210,500 = 2.84% 
Chênh lệch lãi suất bình quân = Lãi suất đầu ra – lãi suất đầu vào. 
Trong đó:Lãi suất đầu ra=Tổng TN lãi/TTS có sinh lời = 5,220,336/ 
= 5,220,336/( 4,925,000+41,541,000+7,794,500 ) = 9.62% 
Lãi suất đầu vào = Tổng CP lãi/ TNV phải trả lãi    = 
4,097,500/(5,515,000+2,042,000+43,062,500+6,697,500)  =  4,097,500/57,317,000 = 7.15%   9.62%- 7.15% =2.47%      lOMoAR cPSD| 58800262
Tỷ lệ tài sản sinh lời = TTS sinh lời / TTS có 
= ( 4,925,000+41,541,000+7,794,500 )/ 66,210,500 = 81.95% 
4 .Dự trữ sơ cấp=Tiền mặt tại quỹ+Tiền gửi ngân hàng+tiền gửicác quỹ TCTD 
= 3,763,000+4,429,000+4,925,000=13,117,000 
- Tổng dư nợ = cho vay = 2,083,000 + 41,541,000 = 43,624,000 
- TNV huy động = TNV phải trả = 57,317,000 
- VCSH = Vốn và các quỹ NH = 3,489,500 
a. Dự trữ sơ cấp/TNV = 13,117,000/66,210,500 = 19.8% 
b. Dự trữ sơ cấp/ TNV huy động = 13,117,000/57,317,000 = 22.89% 
c. Tổng dư nợ /TNV huy động = 43,624,000/57,317,000=76.11% 
d. TNV huy động / TNV = 57,317,000/66,210,500= 86.57% 
e. TNV huy động/VCSH (hệ số đòn bẩy) = 57,317,000/ 3,489,500 = 16.43  CHIẾT KHẤU 
Bài 11: Ngày 22/8/2014, Công ty XNK Tổng hợp Đại Dương xuất trình một 
Hối phiếu để xin chiết khấu tại Ngân hàng Ngoại thương. Chi nhánh TP.HCM 
Hối phiếu có nội dung như sau:  Số tiền: 1.800.000 USD  Ngày ký phát: 20/5/2014 
Ngày chấp nhận: 27/5/2014 
Ngày thanh toán: 270 ngày, kể từ ngày chấp nhận (tức là ngày 20/02/2015) 
Người ký phát: Công ty XNK Tổng hợp Đại Dương 
Người chấp nhận: Kazura Bank (Nhật Bản) 
Người hưởng lợi: Công ty XNK Tổng hợp Đại Dương. 
Yêu cầu: 1. Hãy nêu những nội dung mà Ngân hàng Ngoại thương cần thẩm 
định trước khi đồng ý chiết khấu. 2. Nếu sau 2 ngày Ngân hàng Ngoại thương 
đồng ý chiết khấu, hãy xác định số tiền Ngân hàng Ngoại thương phải thanh 
toán cho Công ty XNK Đại Dương (biết rằng L/S chiết khấu là 6,2% năm, tỷ      lOMoAR cPSD| 58800262
lệ hoa hồng 0,7%). 3. Khi đến hạn Ngân hàng Ngoại thương sẽ phải xuất trình 
HP trên cho ai và được thanh toán bao nhiêu tiền? Xác định số thu nhập thực 
tế của Ngân hàng Ngoại thương, biết rằng phí nhờ thu và chuyển tiền là 0,2%. 
4. Nêu những rủi ro mà Ngân hàng Ngoại thương TP đã ghi đối mặt khi thực 
hiện chiết khấu HP trên. 
Giải: 1. Hãy nêu những nội dung mà Ngân hàng Ngoại thương cần thẩm định 
trước khi đồng ý chiết khấu: 
Kiểm tra kỹ nội dung Hối phiếu: 
- HP có bị tẩy xóa, cạo sửa hay không ( nếu có thì ngân hàng sẽ từ chối chiết  khấu) 
- HP có mấy bản (nếu có từ 2 bản trở lên thì phải được xuất trình đầy đủ) 
- Số tiền của HP có sự phù hợp tất yếu giữa số tiền bằng số và bằng chữ, đv tiền 
tệ phải thống nhất nếu k sẽ bị từ chối 
- Tên, địa chỉ chữ kí con dấu của các đối tượng liên quan 
- Ngày tháng có phù hợp hay không, còn thời hạn thanh toán hay không ( nếu  quá hạn sẽ từ chối) 
Thẩm định khả năng thanh toán: 
- Bằng các pp phù hợp để kiểm tra chữ kí chấp nhận của người chấp nhận 
- Bằng pp thích hợp để kiểm tra khả năng thanh toán của HP khi đến hạn. Nếu 
có bất kì một sự k chắc chắn về khả năng thanh toán của HP thì ngân hàng sẽ  từ chối chiết khấu. 
2.Xuất trình HP ngày 22/8/2014 -> sau 2 ngày: 24/8/2014. Tiền lãi ck từ ngày 
24/8/2014 đến 20/2/2015 tức 180 ngày. 
Số tiền Ngân hàng Ngoại thương phải thanh toán cho Công ty XNK Đại 
Dương nếu đồng ý chiết khấu: Số tiền lãi chiết khấu    Tiền lãi chiết khấu  USD 
Hoa hồng = số tiền chiết khấu x tỷ lệ hoa hồng = 1.800.000 x 0,7% = 12.600  USD      lOMoAR cPSD| 58800262
Số tiền Ngân hàng Ngoại thương phải thanh toán cho Công ty XNK Đại  Dương: 
= Số tiền hối phiếu - lãi - hoa hồng = 1.800.000 USD – 54.122 USD – 12.600  USD = 1.733.278 USD 
3.. Khi đến hạn thanh toán xuất trình cho Kazura Bank và được thanh toán  1.800.000 
Phí nhờ thu 1.800.000 x 0,2% = 3.600 
Nhận được: 1.800.000 – 3.600 = 1.796.400 
Thu nhập thực tế: 1.796.400 - 1.733.277,79 = 63.122,21  Hoặc: 
Phí nhờ thu 1.800.000 x 0,2% = 3.600 
Thu nhập thực tế: 54.122+ 12.600- 3.600= 63.122 
4.Thứ 1: người chấp nhận (Kazura) bị phá sản or mất khả năng thanh toán  hoàn toàn. 
Thứ 2: Kazura chỉ chấp nhận thanh toán 1 phần của số tiền ghi trên 
Thứ 3: Kazura trì hoãn và kéo dài thanh toán 
Bài 12: Công ty Trường Sa VN sở hữu một lô Trái phiếu Chính phủ gồm 4  loại sau đây: 
+ Trái phiếu A: Mệnh giá: 400.000.000. Thời hạn: 2 năm . Lãi suất : 8,25% 
năm trả lãi trước. Ngày phát hành : 03/3/2013. Ngày đáo hạn : 03/3/2015. 
Người phát hành : KBNN   
+ Trái phiếu B: Mệnh giá : 500.000.000 Thời hạn: 3 năm. Ngày phát hành : 
13/3/2012. Ngày đáo hạn : 13/3/2015. L/s: 8,75% năm, trả một lần khi đáo 
hạn (khi nói trả. một lần khi đáo hạn, được hiểu là lãi không nhập vốn. Nếu 
lãi nhập vốn phải ghi rõ trên trái phiếu)  
+ Trái phiếu C: Mênh giá: 700.000.000. Thời hạn hán : 3 năm. Ls: 8,5% năm 
trả lãi định kỳ hàng năm (lãi suất không thay đổi). Ngày phát hành : 23/3/2012. 
Ngày đáo hạn : 23/3/2015. Người phát hành : KBNN. 
Vào ngày 25/8/2014, do cần vốn để kinh doanh, Công ty Hưng Thịnh Phát 
mang lô Trái phiếu đến Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt nam (BIDV) xin      lOMoAR cPSD| 58800262
chiết khấu có kỳ hạn với thời hạn 120 ngày. Sau khi thẩm định lô Trái phiếu 
này, BIDV đã đồng ý nhận chiết khấu ngay trong ngày với Ls 12,60%/ năm. 
Không thu hoa hồng.  
Yêu cầu:1. Xác định Trị chiết khấu các TP nói trên. 2. Xác định thời hạn hiệu 
lực còn lại của lô TP. 3. Xác định số tiền BIDV thanh toán cho Công ty 
“Trường Sa VN khi chiết khấu có kỳ hạn lô trái phiếu. 4. Xác định số tiền 
Công ty Trường Sa VN phải thanh van cho BIDV khi hết hạn chiết khấu. 5. 
Xác định số thu nhập của BIDV qua nghiệp vụ chiết khấu có kỳ hạn. 
Giải: 1. Trị giá chiết khấu:    
A: trả lãi trước = mệnh giá trên TP = 400.000.000   
B: trả lãi 1 lần khi đáo hạn = mệnh giá + mệnh giá x t x lãi suất = 
500.000.000 + 500.000.000x3x8.75% = 631.250.000  
C: trả lãi định kì hàng năm = mệnh giá + mệnh giá x lãi suất = 
700.000.000+700.000.000x8.5% = 759.500.000  
2.. Thời hạn hiệu lực còn lại 
A :25/8/2014 đến 2/3/2015 : 190 ngày=( 6+30+31+30+31+31+28+2+1) 
B: 25/8/2014 đến 12/3/2015 : 200 ngày C 
: 25/8/2014 đến 22/3/2015 : 210 ngày 3..  Lãi ck là:  < trả lãi trước> 
B = 631.250.000- (631.250.000/1+12.6%x200/360) = 41.296.729< trả lãi 1  lần khi đáo hạn> 
C = 759.500.000- (759.500.000/(1+   < trả 
lãi định kỳ hàng năm> 
Tổng phí ck = 24.941.397+41.296.729+50.797.904 = 117.039.030      lOMoAR cPSD| 58800262
Số tiền BIDV thanh toán cho cty 
= 400.000.000+500.000.000+700.000.000-117.039.030 =1.482.963.970 
4. Số tiền cty Trường Sa phải thanh toán là 117.039.030 
5. Số thu nhập của BIDV là: 117.039.030 
Bài 13: Ngày 26/4/2014, Công ty Hoàng Sa đến Ngân hàng BIDV xin chiết 
khấu 3 chứng từ sau đây: 
1.Hối phiếu số: Số tiền: 1.800.000. Ngày thanh toán : 24/10/2014. Người trả 
tiền : Công ty CN. Người hưởng lợi : Công ty Hoàng Sa 
2.Trái phiếu CP số : 0369/TPCP. Mệnh giá : 2.000.000 . Thời hạn : 2 năm. 
Lãi suất 600,00: 10%/năm, trả lãi khi đáo hạn . Ngày phát hành : 15/10/2012. 
Ngày đáo hạn : 15/10/2014. Người phát hành : Kho bạc Nhà nước. Người mua  TP : Công ty Hoàng 
3. Trái phiếu NH số : 0676/TPNHMệnh giá : 1.500.000Thời hạn : 3 năm. 
Lãi suất: 11% năm trả lại một lần khi đáo hạn. Ngày phát hành : 23/9/2011. 
Ngày đáo hạn : 23/9/2014. Đơn vị phát hành Ngân hàng BIDV. Người mua  TP : Công ty Hoàng Sa. 
Ngân hàng BIDV đồng ý chiết khấu vì nhận thấy các chứng từ nói trên đều 
hợp lệ, hợp pháp, đảm bảo khả năng thanh toán khi đáo hạn. Yêu cầu:1. Xác 
định giá trị chiết khấu từng loại chứng từ. 2. Xác định thời hạn chiết khấu từng 
loại chứng từ.3. Xác định số phí chiết khấu BIDV sẽ khấu từ, biết rằng BIDV 
đang áp dụng lãi suất chiết khấu là 12,00% /năm, tỷ lệ hoa hồng 0,3%4. Xác 
định số tiền BIDV phải thanh toán cho Công ty Hoàng Sa. 5. Lập bảng kê  chiết khấu. 
Giải:1. Xác định trị giá chiết khấu  
Hối phiếu = mệnh giá hối phiếu = 1.800.000 
Trái Phiếu CP : 2.000.000 + 2.000.000x10%x2 = 2.400.000 
Trái phiếu NH: 1.500.000+ 1.500.000x11%x3 = 1.995.000      lOMoAR cPSD| 58800262 2. Thời hạn    HP: 
26/4/2014 đến 23/10/2014 : 181 ngày( 4,31,30,31,30,31,23,1)   
TP CP : 26/4/2014 đến 14/10/2014  : 172 ngày   
TP NH: 26/4/2014 đến 22/9/2014  : 150 ngày  3. Lãi ck:   HP: 1.800.000 -  TP  Cp : 2.400.000 -  TP  NH : 1.995.000– 1.  
Tổng tiền lãi ck = 102.421 + 130.139 + 95.000.000 = 327.560 
Hoa hồng ck = (1.800.000+2.400.000+1.995.000)*0.3% = 18.585  
Tổng phí ck = 327.560+18.585 =346.145 
4. Số tiền BIDV phải thanh toán cho cty Hoàng Sa 
= 1.800.000+2.400.000+1.995.000 - 346.145 = 5.848.855  5. Lập bảng ck  Ho Số  Gh  S Loại 
Người Người Trị Ngày Thời Ti a   tiền  i  
T chứn Số  hưởng  trả  giá đáo 
hạn ền hồn còn  ch 
T  g từ  hiệu  lợi   tiền  
ck  hạn  ck   lãi  g   lại   ú   1.8  10  cty  00.  2.4  97.02  1 HP  … cty HS CN  000 24-10 181 2 5.4  1  kho  036  bạc nhà 2.4  13  9/TP  nước 00.  0.1  122.9  2 TP  CP cty HS  000 15-10 172 4 7.2  39      lOMoAR cPSD| 58800262 067  1.9  95.  6/TP  95.  00 5.9 89.01  3 TP 
NH cty HS BIDV 000 23-9 150 0 85  5   
Bài 15: Công ty Quảng Nam được Ngân hàng Công thưỡng cho vay thấu chi, 
với hạn mức thấu chi được thỏa thuận trong quý I /2014 là : 6.000.000 ( 1.000 
đ) . Số dư tài khoản tiền gửi của công ty Quảng Nam trong thàng 3/ 2014 như  sau( Đơn vị: 1.000đ  Ngày tháng  Dư có  Dư nợ ( thấu chi )  1/3  15.000.000  3/3  6.000.000  5/3    2.000.000  9/3    4.000.000  13/3  2.000.000  16/3  8.000.000  19/3  5.000.000  21/3    6.000.000  25/3  1.000.000  27/3  -  5.000.000  29/3  12.000.000  31/3  18.000.000   
Yều cầu: 1. Tính lãi tiền gửi và lãi tiền vay trong tháng 3/2014. Biết rằng lãi 
suất tiền gửi không kỳ hạn là 1,2%/ năm. Lãi suất cho vay ngắn hạn là 
12,6%/ năm 2. Ngân hàng X và công ty Quảng Nam thỏa thuận bù trừ lãi 
tiền gửi và lãi tiền vay. Nếu lãi tiền gửi > lãi tiền vay: NH sẽ ghi có vào tài      lOMoAR cPSD| 58800262
khoản của khách hàng số chênh lệch. Nếu lãi tiền gửi < lãi tiền vay: NH sẽ 
hạch toán ( ghi Nợ ) vài tài khoản tiền gửi. Hãy thực hiện bù trừ lãi tháng 
3/2014 cho Công ty Quảng Nam. Bài làm : Bảng kê tính lãi tiền gửi  Ngày tháng  
số ngày  Số dư  
Tích số  Lãi   01-Thg3  2 15.000.000 30000000 1000  03/03/2022 - 5/3  2 6.000.000 12000000  400  13/03/2022-16/3  3 2.000.000 6000000  200  16/03/2022-19/3  3 8.000.000 24000000  800  19/03/2022- 21/3  2 5.000.000 10000000 333,33  25/3-27/3  2 1.000.000 2000000 66,67  29-31  2 12.000.000 24000000  800  31  1 18.000.000 18000000  600          4200 
TÍN DỤNG NGẮN HẠN  Bài 1  
Cty A gửi hồ sơ vay vốn theo hạn mức tín dụng đến NH X với  các số liệu: 
Chỉ tiêu kế hoạch năm 2020   
Tổng dự toán chi phí cả năm   210,370,000 
Chi phí không có tính sản xuất   3,100,000 
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm trước 
Số liệu thực tế năm 2019    Doanh thu  216,400,000  Các khoản giảm trừ  30,400,000  TS ngắn hạn    Số dư đầu năm  30,500,000  Số dư cuối năm  31,500,000 
Trích số liệu trên bảng cân đối kế toán năm 2019 như sau:    1. TS ngắn hạn  31,500,000  2. Nợ ngắn hạn  25,500,000      lOMoAR cPSD| 58800262
3. Quỹ đầu tư phát triển  3,800,000 
4. Quỹ dự phòng tài chính  2,200,000  5. Quỹ khen thưởng  2,950,000  6. Lãi chưa phân phối  1,850,000 
7/ Vay ngân hàng ngắn hạn  15,600,000  Vay ngân hàng khác   1,600,000 
Vay tại ngân hàng X   14,000,000 
Yêucầu: 1.Tính hạn mức tín dụng ngắn hạn năm 2020 cho công ty A,  
2. Giá sử HMTD được chấp nhận, các yêu cầu là gì? GIẢI:   Vòng quay VLĐ   
= 𝟔 𝐯ò𝐧𝐠  
CPSX = 210,370,000-3,100,000= 207,270,000 
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2019 
=> Vòng quay vốn lưu động 2020 = 6+6*5% = 6,3 vòng  Nhu cầu VLĐ=   
Vốn luân chuyển( NVNH)= TSNH - Nợ NH= 31,5-25,5=6tr 
NV tự có= Quỹ + Lãi= 3,8+ 2,2+ 2,95+1,85= 10,8tr  Vốn vay khác= 1,6tr 
HMTD= Nhu cầu VLĐ kỳ kế hoạch – ( NVNH + Vốn tự có+ Vốn khác) 
= 32,9tr- ( 6tr+ 10,8tr+ 1,6)= 14,5tr 
Mà vay ở ngân hàng X là 14tr, <14,5 tr=>> nhu cầu vay ngắn hạn tăng, lúc 
này NH sẽ cho vay thêm số chênh lệnh là 500.000, nếu công ty có nhu cầu. 
Hạn mức tín dụng là số tiền tối đa mà tổ chức tín dụng cấp cho bạn để bạn 
có thể sử dụng trên thẻ tín dụng  
Bài 2: Công ty Đại khánh gửi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến NH Y  Kế hoạch năm 2020    Doanh thu theo giá vốn  165,000,000      lOMoAR cPSD| 58800262 Vòng quay vốn lưu động  5 
Số liệu thực tế đến 31/12/2019    TS ngắn hạn  28,000,000  Nợ ngắn hạn  18,000,000 
Số dư quỹ đầu tư phát triển  5,000,000 
Số dư quỹ dự phòng tài chính  1,890,000  Số dư quỹ khen thưởng  2,200,000  số dư quỹ phúc lợi  1,010,000 
Lợi nhuận chưa p hân phối  1,350,000  Vay ngắn hạn ngân hàng  12,500,000 
Vay ngân hàng khác 1,000,000 
Vay tại ngân hàng Y 11,500,000  
Yêu cầu 1. Xác định hạn mức tín dụng năm 2020 cho công ty Đại khanhs, 
nêu nhận xét 2. 2. Tình hình vay và trả nợ của công ty Đại khánh như 
sau (Tháng 12/2019)     Ngày   Vay   Trả nợ   5-Dec    500,000  10-Dec    450,000  15-Dec    300,000  18-Dec  250,000    20-Dec    400,000  25-Dec  350,000    31-Dec  100,000   
Tính lãi tiền vay tháng 12.2019 công ty phải trả cho ngân hàng, biết lãi  suất cho vay   
GIẢI: 1. Nhu cầu vốn lưu động =  = 33tr 
Vốn luân chuyển( NVNH)= TSNH- Nợ NH= 28tr – 18tr=10tr 
Vốn tự có= Quỹ + Lãi= 5+ 1,89+2,2+1,01+1,35= 11,45tr      lOMoAR cPSD| 58800262
Vốn khác( Vay ngân hàng khác)= 1tr 
HMTD= Nhu cầu VLĐ kỳ kế hoạch – ( NVNH + Vốn tự có+ Vốn khác) =  33- ( 10+11,45+1)=10,55tr   
Nhận xét: Dư nợ thực tế đầu năm 2014: 11,500,000       
Hạn mức tín dụng nhỏ hơn số dư nợ thực tế, chứng tỏ nhu cầu vay ngắn hạn 
giảm, lúc này khách hàng không được vay thêm, mà Đại Khánh phải có kế 
hoạch trả nợ bớt để dư nợ thực tế bằng hạn mức năm 2014 . 
2. Tiền lãi hàng tháng( Lãi tháng 12 ) = Tổng số dư tính lãi(tổng tích số) * Lãi  suất cho vay    360  Ngày tháng  số ngày 
tích số( số dư* số ngày)  Vay Trả nợ  số dư  01-Thg12      4 11,500,000  46,000,000  500,00  05/12/13  -  0  5 11,000,000  55,000,000  450,00  10/12/13    0  5 10,550,000  52,750,000  15/12/201 3  300,00    0  3 10,250,000  30,750,000  18/12/201 250,00  3  0    2 10,500,000  21,000,000  20/12/201  400,00  3    0  5 10,100,000  50,500,000  25/12/201 350,00  3  0    6 10,450,000  62,700,000  31/12/201 100,00  3  0    1 10,550,000  10,550,000        cộng  329,250,000              lOMoAR cPSD| 58800262 lãi tháng  109,750  12   
Bài 3: Một khách hàng gửi chứng từ lên vay ngân hàng 20 tỷ đồng vào ngày 
15/5/X. Khách hàng này đã ký hợp đồng tín dụng từ đầu năm với mức hạn tín 
dụng là 40 tỷ, thời hạn 1 năm. Vào nào? ngày 15/5/X, dư nợ của khách hàng 
này tại ngân hàng là 16 tỷ, đồng thời cán bộ tín dụng cũng biết được rằng dư 
nợ của khách hàng này tại các ngân hàng khác là 10 tỷ. Ngân hàng có những 
cách xử lý như thế nào? 
GIẢI: Hạn mức tín dụng = Nhu cầu về vốn kinh doanh – Nguồn vốn sẵn 
có (Vốn tự có, vay NH khác, Tín dụng nhà cung cấp, Vay CBCNV….) Một 
DN có thể vay vốn tại nhiều NH để tài trợ cho các phương án KD khác nhau, 
hoặc cùng 1 phương án kinh doanh. Vì vậy có thể xảy ra các tình huống sau: 
TH1: DN vay vốn 10 tỷ tại NH khác để tài trợ cho phương án KD khác " 
không liên quan gì đến phương án KD đang vay vốn theo HMTD tại NH này  " vẫn giải ngân 20 tỷ 
TH 2: DN vay vốn 10 tỷ tại NH khác cùng để tài trợ cho phương án KD đang 
vay vốn theo HMTD tại NH này và có thông báo trước cho NH, NH đã xét 
đến khả năng vay vốn tại NH khác trước khi duyệt hạn mức 40tỷ " Nhu cầu 
giải ngân tiếp 20 tỷ là hợp lý " vẫn giải ngân 20 tỷ 
TH 3: DN vay vốn 10 tỷ tại NH khác cùng để tài trợ cho phương án KD đang 
vay vốn theo HMTD tại NH này mà không thông báo trước cho NH, NH 
không biết đến khả năng vay vốn tại NH khác trước khi duyệt hạn mức 40tỷ 
" DN có dấu hiệu che giấu thông tin khi vay vốn để chiếm dụng vốn NH, nếu 
tiếp tục giải ngân DN có thể chiếm dụng số vốn nhiều hơn cần thiết hoặc giảm 
phần vốn tự có góp vào " rủi ro tín dụng đối với DN tăng lên. Vì vậy tùy theo 
đánh giá mức độ RRo của cán bộ tín dụng mà có cách xử lý phù hợp: Giảm 
hạn mức tín dụng. Không cho vay tiếp. Không cho vay tiếp và thu hồi vốn vay  trước hạn      lOMoAR cPSD| 58800262
Bài 4: Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay để thực hiện một hợp đồng 
nhận mua vàlắp đặt trạm biến áp theo phương thức cho vay từng lần. Tổng giá 
trị hợp đồng khoán gọn trị giá 5 tỷ (giả thiết hợp đồng đảm bảo nguồn thanh 
toán chắc chắn), thời gian thực hiện hợp đồng từ 1/4/200X đến 1/10/200X. 
Bên A ứng trước 1,5 tỷ, số tiền còn lại sẽ được thanh toán làm 2 lần bằng nhau, 
lần đầu vào cuối tháng 8, lần thứ 2 sau khi công trình bàn giao 1 tháng. Trong 
tháng 3, công ty có xuất trình một hợp đồng đã ký để mua máy biến áp trị giá 
3,8 tỷ, phải thanh toán tiền ngay trong tháng sau. Biết vốn tự có công ty tham 
gia vào công trình là 300 triệu, tổng chi phí cho vận chuyển và lắp đặt thiết bị 
là 450 triệu; lãi suất cho vay hiện hành 1,1%/tháng. 
Yêu cầu: 1. Đưa ra quyết định/kiến nghị về việc cho vay đối với Công ty. Giải  thích. 
2. Nếu cho vay, xác định quy mô, thời hạn cho vay, số tiền lãi và gốc được trả 
mỗi lần, biết rằng gốc được trả làm 2 lần bằng nhau khi Công ty có nguồn thu. 
GIẢI: 1. Nhu cầu vốn để thực hiện phương án KD = 3,8 tỷ + 0,45 tỷ = 4,25  tỷ  
Nguồn vốn tự có = 0,3 tỷ Chủ 
đầu tư ứng trước = 1,5 tỷ 
Nhu cầu vay vốn NH = 4,25 tỷ - 1,5 – 0,3 tỷ = 2,45 tỷ 
Thực hiện hợp này nhà thầu có lãi 0,75 tỷ (= 5tỷ - 4,25tỷ), nguồn thanh toán 
chắc chắn, nên NH nên cho vay số tiền là 2,45 tỷ. 
2. Với giá trị hợp đồng là 5 tỷ, nhà thầu nhận được 1,5 tỷ vào 1/4, 1,75 tỷ (= 
3,5 tỷ / 2) vào cuối tháng 8, đầu tháng 9 và 1,75 tỷ vào 1/11 " thời gian cho 
vay 7 tháng từ 1/4 đến 1/11, thu nợ vào 1/9 và 1/11 
Tại 1/9, gốc thu được = 2,45 tỷ / 2 = 1,225 tỷ 
Lãi thu được = 2,45 tỷ x 1,1% = 0,02695 
Tại 1/11, gốc thu được = 2,45 tỷ / 2 = 1,225 tỷ 
Lãi thu được = 1,225 tỷ x 1,1% = 0.013475 Bài  5: 
Số liệu tại Công ty Hòa      lOMoAR cPSD| 58800262   Bình         
Đơn vị tính: triệu đồng 1. Bảng CĐKT ngày 31/12/2013.          Số  Tài sản   tiền   Nguồn vốn   Số tiền   A. TÀI SẢN NGẮN  HẠN  
15,000  A. Nợ phải trả   15,800   I. Vốn bằng tiền  3,700 I. Nợ ngắn hạn  10,000 
II. Đầu tư tài chính ngắn  hạn  1,000 1. Vay ngắn hạn NH  5,100  III. Các khoản phải thu 
2,900 2. Nợ ngắn hạn khác  4,900  IV. Hàng tồn khô  5,850 II. Nợ dài hạn  5,800  V. TSLĐ khác  1,550 1. Vay trung dài hạn  5,800      2. Nợ dài hạn khác  -      III. Nợ khác   
B. TÀI SẢN DÀI HẠN  20,000  B. VỐN CHỦ SỞ HỮU   19,200   I. Tài sản cố định 
24,500 I. Nguồn vốn- Quỹ  18,700   - Hao mòn TSCĐ 
-4,500 1. Nguồn vốn kinh doanh  14,400 
II. Đầu tư tài chính dài hạn   - 2. CL đánh giá lại TS  0 
III. Xây dựng cơ bản dở  dang   - 3. Các quỹ  2,600      4. Lãi chưa phân phối  1,700      II. Nguồn kinh phí  500  TỔNG CỘNG NGUỒN 
TỔNG CỘNG TÀI SẢN  35,000  VỐN   35,000  
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013    Chỉ tiêu   Số tiền       lOMoAR cPSD| 58800262 Tổng doanh thu  99,500  Các khoản giảm trừ  5,900  1. Doanh thu thuần  93,600  2. Giá vốn hàng bán  76,720  3. Tổng thu nhập  16,880  4. Chi phí bán hàng  4,550  5.Chi phí quản lý  4,250 
6. Chi phí tài chính ( lãi vay ngân hàng )  1,370 
7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh  6,710 
8. Lợi nhuận hoạt động tài chính  120 
9. Lợi nhuận bất thường   - 
10. Tổng lợi nhuận trước thuế  6,830  11. Thuế thu nhập  1,708  12. Lợi nhuận sau thuế  5,122 
3. Chỉ tiêu kế hoạch năm 2014:     - Doanh thu thuần:  102,960       Yêu cầu:         
1. Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp A thông qua các chỉ tiêu 
phản ánh hệ số hoạt động, khả năng thanh toán, an toàn tài chính và khả  năng sinh lời. 
2. Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm 2014 cho doanh nghiệp   
A. Anh ( chị ) có nhận xét gì?   
GIẢI: Đánh giá thực trạng tài chính 
I. TÌNH HÌNH HĐ CỦA CTY  - Vòng quay HTK=    - 1 Vòng luân chuyển=    - Vòng quay VLĐ=    =6,24 vòng/ năm      lOMoAR cPSD| 58800262 - 1 Vòng luân chuyển=   
- Kỳ thu tiền bình quân=    365 
- Hiệu quả sử dụng tài sản=   
II. KHẢ NĂNG THANH TOÁN 
- Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = TSNH/NỢ NH = 15.000/10.000 = 1.5 
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh 
=(TSNH - HTK)/Nợ NH = ( 15.000- 5.850)/10.000 = 0.915 
- Hệ số kntt tức thời = (Vốn bằng tiền + Đầu tư tc)/ Nợ NH  = (3.700+1.000)/10.000 = 0.47 
III. CƠ CẤU TÀI CHÍNH CTY 
Hệ số nợ=NPT/Tổng TS=15.800/35.000=0.45 
Hệ số nợ/VCSH=NPT/Tổng VCSH=15.800/19.200=0.82 
Hệ số tài trợ=VCSH/Tổng NV=19.200/35.000=0.55 
Hệ số tài trợ đầu tư=VCSH/TSCĐ+Đầu tư DH=19200/24500=0.78 Năng 
lực đi vay=VCSH/Vốn đi vay=19200/5100+5800=1.76 
Hệ số đòn bẩy=NV đi vay/Tổng NV=5100+5800/35000=0.31 
Hệ số bù đắp lãi vay=LNTT&lãi vay/Lãi vay=6.830+1370/1370=5.99 
Vốn lưu động ròng=TSNH-Nợ NH=15000-10000=5000 
IV. HIỆU QUẢ KINH DOANH 
ROA=LNST/tổng tài sản= 5,123/ 35,000=14.63% 
ROS= LNST/DTT=5.123/93.600=5.47% 
ROE= LNST/ VCSH= 5,123/ 19,200=26.68% 
2: Xác định HMTD ngắn hạn năm 2014 cho doanh nghiệp 
HMTD ngắn hạn = Nhu cầu VLĐ( = DTT/ Vòng quay)- Nguồn vốn KD 
ngắn hạn( VLĐ ròng)- vốn tự có - vốn khác =16500- 5000-4300- 500=6700tr 
NH phải bổ sung thêm: 6700-5100= 1600      lOMoAR cPSD| 58800262
Bài 6: Công ty B trình hồ sơ kế hoạch vay vốn tại NH nhưu sau 
1. Kế hoạch năm 2020 Sản lượng thóc thu mua trên thị trường : 1,200,000 
đ/tấn. Giá thu mua bình quân 2,600,000 đ/tấn. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 
100,000 đ/tấn. Các chi phí khác: 10,000đ/ tấn  
2. Tình hình nguồn vốn công ty đến 31/12/2019.  
Vốn lưu động ròng: 220,000,000,000  
Số dư các quỹ: 178,000,000,000 
Lợi nhuận chưa phân phối: 82,000,000,000 
Dư nợ vay ngắn hạn tại NH: 215,000,000,000 
3. Vòng quay vốn lưu động năm 2019 đạt 4 vòng/năm, dự kiến tốc độ luân 
chuyển vốn lưu động tang 5% 
Yêu cầu: Dự kiến hạn mức tín dụng cho công ty, nêu nhận xét GIẢI: 
Vòng quay vốn lưu động năm 2019 đạt 4 vòng/năm  
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng 5%=> năm 2020= 4*1.02= 4,2 vòng 
CP thu mua thóc =1.200.000x2,600,000= 3120 tỉ 
CP vận chuyển = 1.200.000x100,000 = 120 tỉ 
CP khác = 1.200.000x10.000= 12 tỉ 
 Tổng CPKD = 3120+120+12=3252 tỉ _Nhu cầu LVĐ = 3252/4.2=774.285 tỉ 
Nhu cầu VLĐ =(CPSXKD/ Vòng quay)- (2,6tr+0,1tr+0,01tr)x 1,2tr= 744 tỷ 
HMTD = Nhu cầu VLĐ- vốn tự có - vốn khác- NVKDNH= 774.28 tỷ- 82 
tỷ- 178 tỷ- 220 tỷ= 294.28 tỷ.