lOMoARcPSD| 45470709
1
Ban Học Tập Lễ Kết Nghĩa Dược Khoa 2024
TÀI LIỆU ĐƯỢC ĐÁNH MÁY LẠI (mang tính chất tham khảo)
Thực hiện: Võ Hoàng Huy – DCQ2023
BÀI TẬP TOÁN THỐNG KÊ
Câu 1. Các yếu tố chính dẫn đến thất bại cấy ghép implant là mật độ xương thấp và hút thuốc lá.
Một nghiên cứu được thực hiện với 223 bệnh nhân cấy ghép implant. Các bệnh nhân được chia
thành hai nhóm: người hút thuốc lá và người không hút thuốc. Tỷ lệ thất bại của các mô cấy đã được
quan sát. Việc loại bỏ implant vì bất kỳ lý do gì hoặc implant có biểu hiện mất xương hơn 50% được
coi là thất bại. Dữ liệu như sau: Nhóm hút thuốc gồm 47 người được cấy ghép implant trong đó có 9
ca thất bại. Nhóm không hút thuốc có 176 người được cấy ghép implant trong đó có 10 ca thất bại.
Tỷ số chênh OR là:
A. 3.932 B. 2.775 C. 7.425 D. 3.370
Câu 2. Thử nghiệm thuốc X trong điều trị bệnh B trên 200 người, kết quả có 150 người khỏi bệnh.
Khoảng tin cậy về tỷ lệ khỏi bệnh B khi dùng thuốc X là:
A. [0.67; 0,83] B. [0.69; 0.81] C. [0.86; 0.96] D. [0.66; 0.84] Câu
3. Lượng cancium là biến số loại nào:
A. Định tính dạng thứ bậc B. Định lượng rời rạc
C. Định tính dạng danh nghĩa D. Định lượng liên tục
Câu 4. Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M 80 người
trong đó 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược (placebo) 20 người trong đó 5 người khỏi
bệnh. Tỷ lệ khỏi bệnh khi dùng giả dược (placebo) là:
A. 0.75 B. 0.55 C. 0.25 D. 0.45
Câu 5. Diskin cộng sự đã nghiên cứu các chất chuyển hóa thông thường trong hơi thở như amoniac,
axeton, isoprene, etanol acetaldehyde một số tình nguyện viên trong thời gian 30 ngày. Mỗi ngày,
các mẫu hơi thở được lấy và phân tích vào buổi sáng sớm khi đến phòng thí nghiệm. A, một phụ
nữ 27 tuổi, nồng độ amoniac tính bằng phần tỷ (ppb) tuân theo phân phối chuẩn trong 30 ngày với
trung bình 491 và độ lệch chuẩn 119. Xác suất để vào một ngày ngẫu nhiên, nồng độ amoniac của bà
A từ 292 đến 649 ppb?
A. 0.2236 B. 0,1393 C. 0.3085 D. 0.8607
Câu 6. Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M 80 người
trong đó 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược (placebo) 20 người trong đó có 5 người khỏi
bệnh. Tỷ số chênh (OR) là:
A. 0,5 B. 0,2 C.
5 D. 2.845
Câu 7. Diskin cộng sự đã nghiên cứu các chất chuyển hóa thông thường trong hơi thở như amoniac,
axeton, isoprene, etanol acetaldehyde một số tình nguyện viên trong thời gian 30 ngày. Mỗi ngày,
các mẫu hơi thở được lấy và phân tích vào buổi sáng sớm khi đến phòng thí nghiệm. Bà A, một phụ
nữ 27 tuổi, nồng độ amoniac tính bằng phần tỷ (ppb) tuân theo phân phối chuẩn trong 30 ngày với
trung bình 491 và độ lệch chuẩn 119. Xác suất để vào một ngày ngẫu nhiên, nồng độ amoniac của bà
A lớn hơn 550 ppb?
A. 0.8067 B. 0,2236 C. 0.1393 D. 0.3085
Câu 8. Diskin cộng sự đã nghiên cứu các chất chuyển hóa thông thường trong hơi thở như amoniac,
axeton, isoprene, etanol acetaldehyde một số tình nguyện viên trong thời gian 30 ngày. Mỗi ngày,
các mẫu hơi thở được lấy và phân tích vào buổi sáng sớm khi đến phòng thí nghiệm. A, một phụ
lOMoARcPSD| 45470709
2
Ban Học Tập Lễ Kết Nghĩa Dược Khoa 2024
nữ 27 tuổi, nồng độ amoniac tính bằng phần tỷ (ppb) tuân theo phân phối chuẩn trong 30 ngày với
trung bình 491 và độ lệch chuẩn 119. Xác suất để vào một ngày ngẫu nhiên, nồng độ amoniac của bà
A nhỏ hơn 400 ppb?
A. 0.8607 B. 0.3085 C. 0,1393 D. 0.2236
Câu 9. Các yếu tố chính dẫn đến thất bại cấy ghép implant mật độ xương thấp và hút thuốc lá. Một
nghiên cứu được thực hiện với 223 bệnh nhân cấy ghép implant. Các bệnh nhân được chia thành hai
nhóm: người hút thuốc lá và người không hút thuốc. Tỷ lệ thất bại của các mô cấy đã được quan sát.
Việc loại bỏ implant vì bất kỳ lý do gì hoặc implant có biểu hiện mất xương hơn 50% được coi là thất
bại. Dữ liệu như sau: Nhóm hút thuốc gồm 47 người được cấy ghép implant trong đó có 9 ca thất bại.
Nhóm không hút thuốc 176 người được cấy ghép implant trong đó 10 ca thất bại. Khoảng tin
cậy 95% của OR là:
A. [1.435; 7.185] B. [1.453; 7.815] C. [1.594; 10.143] D. [1.495; 10.341]
Câu 10. Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M có 80 người
trong đó 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược (placebo) 20 người trong đó 5 người khỏi
bệnh. Muốn sai số ước ợng tỷ lệ khỏi bệnh khi dùng thuốc M không quá 10%, ở độ tin cậy 95% thì
cỡ mẫu tối thiểu là:
A. 90 B. 91 C.
96 D. 97
Câu 11. Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M 80 người
trong đó 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược (placebo) 20 người trong đó 5 người khỏi
bệnh. Tỷ lệ khỏi bệnh khi dùng thuốc M là:
A. 0.55 B. 0.375 C.
0.625 D. 0.25
Câu 12. Lượng Cancium tiêu thụ hàng ngày (mg/d) của 2 nhóm nam và nữ như sau:
Nữ: 625, 647, 850, 860, 680, 651, 650, 600, 900, 504, 745, 743, 783, 570, 680, 730, 430, 545
Nam: 679, 764, 529, 850, 1050, 1193, 850, 697, 1025, 885, 964, 850, 1225, 733, 970, 857,
977, 911
Thực hiện kiểm định sự phù hợp của dữ liệu lượng Cancium (DL) với phân phối chuẩn
(PPC) có kết quả: Phép kiểm Kolmogorov-Smirnov có p (Sig.) = 0.2 đối với cả 2 nhóm; phép kiểm
ShapiroWilk có p (Sig.) = 0.986 đối với nhóm Nữ và p (Sig.) = 0.938 đối với nhóm Nam. Có thể kết
luận DL 2 nhóm (Nữ, Nam) có PPC không vì sao?
A. Theo kết quả phép kiểm Shapiro-Wilk, DL 2 nhóm có PPC vì p > 0.05
B. Theo kết quả phép kiểm Shapiro-Wilk, DL 2 nhóm không có PPC vì p > 0.05
C. Theo kết quả phép kiểm Kolmogorov-Smirnov, DL 2 nhóm không có PPC vì p > 0.05
D. Theo kết quả phép kiểm Kolmogorov-Smirnov, DL 2 nhóm có PPC vì p > 0.05
Câu 13. Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M có 80 người
trong đó 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược (placebo) 20 người trong đó 5 người khỏi
bệnh. Để đánh giá tác dụng của thuốc M, githuyết Ho, giá trị phép kiểm Chi bình phương kết
luận tương ứng là:
A. Họ: Thuốc M không có tác dụng; 9.091; không bác bỏ Ho.
B. Họ: Thuốc M không có tác dụng; 9.091; bác bỏ Ho.
C. Họ: Thuốc M không có tác dụng; 5; bác bỏ Ho.
D. Họ: Thuốc M không có tác dụng; 5; không bác bỏ Ho.
lOMoARcPSD| 45470709
3
Ban Học Tập Lễ Kết Nghĩa Dược Khoa 2024
Câu 14. Tỷ lệ hiện mắc viêm gan B (VGB) ở người trưởng thành trong dân số D là 15%. Khám ngẫu
nhiên 80 người trong dân số D, xác suất có nhiều nhất 12 người mắc bệnh VGB là:
A. 0.5478 B. 0.5762 C.
0.1240 D. 0.5715
Câu 15. Tỷ lệ hiện mắc viêm gan B (VGB) ở người trưởng thành trong dân số D là 15%. Khám ngẫu
nhiên 80 người trong dân số D, xác suất có 12 người mắc bệnh VGB là:
A. 0.5478 B. 0.1240 C.
0.5715 D. 0.5762
Câu 16. Thực hiện xét nghiệm T trên một mẫu 150 người chọn ngẫu nhiên từ dân số D, có 90 người
cho kết quả T dương tính. Muốn sai số ước lượng về tỷ lệ xét nghiệm T dương tính không quá 5% thì
cỡ mẫu tối thiểu là:
A. 640 B. 639 C.
639 D. 638
Câu 17. Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M có 80 người
trong đó 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược (placebo) 20 người trong đó có 5 người khỏi
bệnh. Khoảng tin cậy 95% về tỷ lệ khỏi bệnh khi dùng thuốc M là:
A. [0.452; 0.648] B. [0.486; 0.764] C.
[0.519; 0.731] D. [0.352; 0.548] Câu
18. Lượng Cancium tiêu thụ hàng ngày (mg/d) của 2 nhóm như dữ liệu sau:
Nữ: 625, 647, 850, 860, 680, 651, 650, 600, 900, 504, 745, 743, 783, 570, 680, 730, 430, 545
Nam: 679, 764, 529, 850, 1050, 1193, 850, 697, 1025, 885, 964, 850, 1225, 733, 970, 857,
977, 911
Khoảng tin cậy 95% về lượng Cancium trung bình tiêu thụ hàng ngày của nữ là:
A. [428,72; 926,056] B. [621,102; 736,673]
C. [617,709; 741,066] D. [303,636; 1054,14]
Câu 19. Các yếu tố chính dẫn đến thất bại cấy ghép implant mật độ xương thấp hút thuốc lá.
Một nghiên cứu được thực hiện với 223 bệnh nhân cấy ghép implant. Các bệnh nhân được chia thành
hai nhóm: người hút thuốc lá và người không hút thuốc. Tỷ lệ thất bại của các mô cấy đã được quan
sát. Việc loại bỏ implant vì bất kỳ lý do gì hoặc implant có biểu hiện mất xương hơn 50% được coi
thất bại. Dữ liệu như sau: Nhóm hút thuốc gồm 47 người được cấy ghép implant trong đó có 9 ca thất
bại. Nhóm không hút thuốc có 176 người được cấy ghép implant trong đó có 10 ca thất bại. Khoảng
tin cậy cho tỷ lệ bệnh nhân cấy ghép implant thất bại trong nhóm hút thuốc là:
A. [0.044; 0.339] B. [0.097; 0.286] C.
[0.249; 0.698] D. [0.079; 0.304]
Câu 20. Thử nghiệm thuốc X đngừa bệnh B, sau một thời gian theo dõi kết quả như sau: 300
người dùng thuốc X 220 người không bị bệnh, 150 người dùng giả dược (placebo) 50 người
không bị bệnh. Khoảng tin cậy cho hiệu lực của thuốc X là:
A. [0.502; 0.679] B. [0.74; 0.894] C.
[0.106; 0.26] D. [0.293; 0.479]
Câu 21. Tỷ lệ hiện mắc viêm gan B (VGB) ở người trưởng thành trong dân số D là 15%. Khám ngẫu
nhiên 80 người trong dân số D, xác suất có ít nhất 12 người mắc bệnh VGB là:
A. 0.5762 B. 0.1240 C.
0.5478 D. 0.5715
lOMoARcPSD| 45470709
4
Ban Học Tập Lễ Kết Nghĩa Dược Khoa 2024
Câu 22. Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M có 80 người
trong đó 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược (placebo) 20 người trong đó 5 người khỏi
bệnh. Khoảng tin cậy 95% cho tỷ số chênh OR là:
A. [0.066; 0.606] B. [1.649; 15.153] C.
[2.845; 15.153] D. [0.342; 0.731]

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45470709 1
TÀI LIỆU ĐƯỢC ĐÁNH MÁY LẠI (mang tính chất tham khảo)
Thực hiện: Võ Hoàng Huy – DCQ2023
BÀI TẬP TOÁN THỐNG KÊ
Câu 1. Các yếu tố chính dẫn đến thất bại cấy ghép implant là mật độ xương thấp và hút thuốc lá.
Một nghiên cứu được thực hiện với 223 bệnh nhân cấy ghép implant. Các bệnh nhân được chia
thành hai nhóm: người hút thuốc lá và người không hút thuốc. Tỷ lệ thất bại của các mô cấy đã được
quan sát. Việc loại bỏ implant vì bất kỳ lý do gì hoặc implant có biểu hiện mất xương hơn 50% được
coi là thất bại. Dữ liệu như sau: Nhóm hút thuốc gồm 47 người được cấy ghép implant trong đó có 9
ca thất bại. Nhóm không hút thuốc có 176 người được cấy ghép implant trong đó có 10 ca thất bại.
Tỷ số chênh OR là: A. 3.932 B. 2.775 C. 7.425 D. 3.370
Câu 2. Thử nghiệm thuốc X trong điều trị bệnh B trên 200 người, kết quả có 150 người khỏi bệnh.
Khoảng tin cậy về tỷ lệ khỏi bệnh B khi dùng thuốc X là: A. [0.67; 0,83] B. [0.69; 0.81] C. [0.86; 0.96]
D. [0.66; 0.84] Câu
3. Lượng cancium là biến số loại nào:
A. Định tính dạng thứ bậc
B. Định lượng rời rạc
C. Định tính dạng danh nghĩa
D. Định lượng liên tục
Câu 4. Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M có 80 người
trong đó có 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược (placebo) có 20 người trong đó có 5 người khỏi
bệnh. Tỷ lệ khỏi bệnh khi dùng giả dược (placebo) là: A. 0.75 B. 0.55 C. 0.25 D. 0.45
Câu 5. Diskin và cộng sự đã nghiên cứu các chất chuyển hóa thông thường trong hơi thở như amoniac,
axeton, isoprene, etanol và acetaldehyde ở một số tình nguyện viên trong thời gian 30 ngày. Mỗi ngày,
các mẫu hơi thở được lấy và phân tích vào buổi sáng sớm khi đến phòng thí nghiệm. Bà A, một phụ
nữ 27 tuổi, nồng độ amoniac tính bằng phần tỷ (ppb) tuân theo phân phối chuẩn trong 30 ngày với
trung bình 491 và độ lệch chuẩn 119. Xác suất để vào một ngày ngẫu nhiên, nồng độ amoniac của bà
A từ 292 đến 649 ppb? A. 0.2236 B. 0,1393 C. 0.3085 D. 0.8607
Câu 6. Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M có 80 người
trong đó có 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược (placebo) có 20 người trong đó có 5 người khỏi
bệnh. Tỷ số chênh (OR) là:
̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀ A. 0,5 B. 0,2 C. ̀̀̀̀̀̀̀̀5 D. 2.845
Câu 7. Diskin và cộng sự đã nghiên cứu các chất chuyển hóa thông thường trong hơi thở như amoniac,
axeton, isoprene, etanol và acetaldehyde ở một số tình nguyện viên trong thời gian 30 ngày. Mỗi ngày,
các mẫu hơi thở được lấy và phân tích vào buổi sáng sớm khi đến phòng thí nghiệm. Bà A, một phụ
nữ 27 tuổi, nồng độ amoniac tính bằng phần tỷ (ppb) tuân theo phân phối chuẩn trong 30 ngày với
trung bình 491 và độ lệch chuẩn 119. Xác suất để vào một ngày ngẫu nhiên, nồng độ amoniac của bà A lớn hơn 550 ppb? A. 0.8067 B. 0,2236 C. 0.1393 D. 0.3085
Câu 8. Diskin và cộng sự đã nghiên cứu các chất chuyển hóa thông thường trong hơi thở như amoniac,
axeton, isoprene, etanol và acetaldehyde ở một số tình nguyện viên trong thời gian 30 ngày. Mỗi ngày,
các mẫu hơi thở được lấy và phân tích vào buổi sáng sớm khi đến phòng thí nghiệm. Bà A, một phụ
Ban Học Tập Lễ Kết Nghĩa Dược Khoa 2024 lOMoAR cPSD| 45470709 2
nữ 27 tuổi, nồng độ amoniac tính bằng phần tỷ (ppb) tuân theo phân phối chuẩn trong 30 ngày với
trung bình 491 và độ lệch chuẩn 119. Xác suất để vào một ngày ngẫu nhiên, nồng độ amoniac của bà A nhỏ hơn 400 ppb? A. 0.8607 B. 0.3085 C. 0,1393 D. 0.2236
Câu 9. Các yếu tố chính dẫn đến thất bại cấy ghép implant là mật độ xương thấp và hút thuốc lá. Một
nghiên cứu được thực hiện với 223 bệnh nhân cấy ghép implant. Các bệnh nhân được chia thành hai
nhóm: người hút thuốc lá và người không hút thuốc. Tỷ lệ thất bại của các mô cấy đã được quan sát.
Việc loại bỏ implant vì bất kỳ lý do gì hoặc implant có biểu hiện mất xương hơn 50% được coi là thất
bại. Dữ liệu như sau: Nhóm hút thuốc gồm 47 người được cấy ghép implant trong đó có 9 ca thất bại.
Nhóm không hút thuốc có 176 người được cấy ghép implant trong đó có 10 ca thất bại. Khoảng tin
cậy 95% của OR là: A. [1.435; 7.185] B. [1.453; 7.815]
C. [1.594; 10.143] D. [1.495; 10.341]
Câu 10. Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M có 80 người
trong đó có 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược (placebo) có 20 người trong đó có 5 người khỏi
bệnh. Muốn sai số ước lượng tỷ lệ khỏi bệnh khi dùng thuốc M không quá 10%, ở độ tin cậy 95% thì
cỡ mẫu tối thiểu là:
̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀ A. 90 B. 91 C. ̀̀̀̀̀̀̀̀96 D. 97
Câu 11. Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M có 80 người
trong đó có 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược (placebo) có 20 người trong đó có 5 người khỏi
bệnh. Tỷ lệ khỏi bệnh khi dùng thuốc M là:
̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀ A. 0.55 B. 0.375
C. ̀̀̀̀̀̀̀̀0.625 D. 0.25
Câu 12. Lượng Cancium tiêu thụ hàng ngày (mg/d) của 2 nhóm nam và nữ như sau:
Nữ: 625, 647, 850, 860, 680, 651, 650, 600, 900, 504, 745, 743, 783, 570, 680, 730, 430, 545
Nam: 679, 764, 529, 850, 1050, 1193, 850, 697, 1025, 885, 964, 850, 1225, 733, 970, 857, 977, 911
Thực hiện kiểm định sự phù hợp của dữ liệu lượng Cancium (DL) với phân phối chuẩn
(PPC) có kết quả: Phép kiểm Kolmogorov-Smirnov có p (Sig.) = 0.2 đối với cả 2 nhóm; phép kiểm
ShapiroWilk có p (Sig.) = 0.986 đối với nhóm Nữ và p (Sig.) = 0.938 đối với nhóm Nam. Có thể kết
luận DL 2 nhóm (Nữ, Nam) có PPC không vì sao?
A. Theo kết quả phép kiểm Shapiro-Wilk, DL 2 nhóm có PPC vì p > 0.05
B. Theo kết quả phép kiểm Shapiro-Wilk, DL 2 nhóm không có PPC vì p > 0.05
C. Theo kết quả phép kiểm Kolmogorov-Smirnov, DL 2 nhóm không có PPC vì p > 0.05
D. Theo kết quả phép kiểm Kolmogorov-Smirnov, DL 2 nhóm có PPC vì p > 0.05
Câu 13. Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M có 80 người
trong đó có 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược (placebo) có 20 người trong đó có 5 người khỏi
bệnh. Để đánh giá tác dụng của thuốc M, giả thuyết Ho, giá trị phép kiểm Chi bình phương và kết
luận tương ứng là:
A. Họ: Thuốc M không có tác dụng; 9.091; không bác bỏ Ho.
B. Họ: Thuốc M không có tác dụng; 9.091; bác bỏ Ho.
C. Họ: Thuốc M không có tác dụng; 5; bác bỏ Ho.
D. Họ: Thuốc M không có tác dụng; 5; không bác bỏ Ho.
Ban Học Tập Lễ Kết Nghĩa Dược Khoa 2024 lOMoAR cPSD| 45470709 3
Câu 14. Tỷ lệ hiện mắc viêm gan B (VGB) ở người trưởng thành trong dân số D là 15%. Khám ngẫu
nhiên 80 người trong dân số D, xác suất có nhiều nhất 12 người mắc bệnh VGB là:
̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀ A. 0.5478 B. 0.5762
C. ̀̀̀̀̀̀̀̀0.1240 D. 0.5715
Câu 15. Tỷ lệ hiện mắc viêm gan B (VGB) ở người trưởng thành trong dân số D là 15%. Khám ngẫu
nhiên 80 người trong dân số D, xác suất có 12 người mắc bệnh VGB là:
̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀ A. 0.5478 B. 0.1240
C. ̀̀̀̀̀̀̀̀0.5715 D. 0.5762
Câu 16. Thực hiện xét nghiệm T trên một mẫu 150 người chọn ngẫu nhiên từ dân số D, có 90 người
cho kết quả T dương tính. Muốn sai số ước lượng về tỷ lệ xét nghiệm T dương tính không quá 5% thì
cỡ mẫu tối thiểu là:
̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀ A. 640 B. 639 C. ̀̀̀̀̀̀̀̀639 D. 638
Câu 17. Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M có 80 người
trong đó có 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược (placebo) có 20 người trong đó có 5 người khỏi
bệnh. Khoảng tin cậy 95% về tỷ lệ khỏi bệnh khi dùng thuốc M là:
̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀ A. [0.452; 0.648] B. [0.486; 0.764]
C. ̀̀̀̀̀̀̀̀[0.519; 0.731]
D. [0.352; 0.548] Câu
18. Lượng Cancium tiêu thụ hàng ngày (mg/d) của 2 nhóm như dữ liệu sau:
Nữ: 625, 647, 850, 860, 680, 651, 650, 600, 900, 504, 745, 743, 783, 570, 680, 730, 430, 545
Nam: 679, 764, 529, 850, 1050, 1193, 850, 697, 1025, 885, 964, 850, 1225, 733, 970, 857, 977, 911
Khoảng tin cậy 95% về lượng Cancium trung bình tiêu thụ hàng ngày của nữ là: A. [428,72; 926,056] B. [621,102; 736,673] C. [617,709; 741,066] D. [303,636; 1054,14]
Câu 19. Các yếu tố chính dẫn đến thất bại cấy ghép implant là mật độ xương thấp và hút thuốc lá.
Một nghiên cứu được thực hiện với 223 bệnh nhân cấy ghép implant. Các bệnh nhân được chia thành
hai nhóm: người hút thuốc lá và người không hút thuốc. Tỷ lệ thất bại của các mô cấy đã được quan
sát. Việc loại bỏ implant vì bất kỳ lý do gì hoặc implant có biểu hiện mất xương hơn 50% được coi là
thất bại. Dữ liệu như sau: Nhóm hút thuốc gồm 47 người được cấy ghép implant trong đó có 9 ca thất
bại. Nhóm không hút thuốc có 176 người được cấy ghép implant trong đó có 10 ca thất bại. Khoảng
tin cậy cho tỷ lệ bệnh nhân cấy ghép implant thất bại trong nhóm hút thuốc là:
̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀ A. [0.044; 0.339] B. [0.097; 0.286]
C. ̀̀̀̀̀̀̀̀[0.249; 0.698] D. [0.079; 0.304]
Câu 20. Thử nghiệm thuốc X để ngừa bệnh B, sau một thời gian theo dõi có kết quả như sau: 300
người dùng thuốc X có 220 người không bị bệnh, 150 người dùng giả dược (placebo) có 50 người
không bị bệnh. Khoảng tin cậy cho hiệu lực của thuốc X là:
̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀ A. [0.502; 0.679] B. [0.74; 0.894]
C. ̀̀̀̀̀̀̀̀[0.106; 0.26] D. [0.293; 0.479]
Câu 21. Tỷ lệ hiện mắc viêm gan B (VGB) ở người trưởng thành trong dân số D là 15%. Khám ngẫu
nhiên 80 người trong dân số D, xác suất có ít nhất 12 người mắc bệnh VGB là:
̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀ A. 0.5762 B. 0.1240
C. ̀̀̀̀̀̀̀̀0.5478 D. 0.5715
Ban Học Tập Lễ Kết Nghĩa Dược Khoa 2024 lOMoAR cPSD| 45470709 4
Câu 22. Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M có 80 người
trong đó có 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược (placebo) có 20 người trong đó có 5 người khỏi
bệnh. Khoảng tin cậy 95% cho tỷ số chênh OR là:
̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀̀ A. [0.066; 0.606] B. [1.649; 15.153]
C. ̀̀̀̀̀̀̀̀[2.845; 15.153] D. [0.342; 0.731]
Ban Học Tập Lễ Kết Nghĩa Dược Khoa 2024