lOMoARcPSD|59149108
lOMoARcPSD|59149108
Câu hi 4:
Mt nhân viên bán hàng mỗi năm đến chào hàng công ty Phương Đông ba lần. Xác suất để lần đầu bán được
hàng là 0,7. Nếu lần trước bán được hàng thì xác suất để lần sau bán đưc hàng là 0,8, còn nếu lần trước không
bán được hàng thì xác suất để ln sau bán đưc hàng ch là 0,5. Tìm xác suất để:
a. C ba lần đều bán được hàng.
b. Có đúng hai lần bán được hàng.
Câu hi 5:
Ba máy 1, 2 và 3 ca mt xí nghip sn xut theo th t 60%, 25% và 15% tng s sn phm ca mt xí nghip.
T l sn xut ra phế phm ca các máy trên, theo th t, là 5%, 3% và 4%. Ly ngu nhiên mt sn phm t
hàng ca nghiệp, trong đó để ln ln các sn phm do ba máy sn xut. Tính xác suất để sn phm ly ra
sn phm tt?
Câu hi 6:
Mt hp cha 9 qu cu trng 3 qu cầu đen cùng kích thước. Rút ngu nhiên cùng mt c 4 qu cu.
Tính xác suất để trong 4 qu cầu rút được có ít nht 2 qu cầu đen.
lOMoARcPSD|59149108
Câu hi 7:
Mt công ty cn tuyển 4 nhân viên. Có 10 ngưi, gm 7 nam và 3 n nộp đơn xin d tuyn, và mỗi người đều
có cơ hội được tuyển như nhau. Tính xác suất để trong 4 người được tuyn có ít nht mt n?
Câu hi 8:
Có 10 chiếc túi như sau: 4 túi loi 1, trong mi túi loi 1 cha 6 viên bi trắng và 4 viên bi đen; 6 túi loại 2, trong
mi túi loi 2 cha 3 viên bi trắng và 7 viên bi đen. Chọn ngu nhiên 1 chiếc túi ri ly ngu nhiên 2 viên bi. Tính
xác suất để lấy được hai viên bi trng.
u hi 9:
Có hai sn phm: Lô I có 8 chính phm và 4 phế phm, lô II có 9 chính phm và 3 phế phm. Ly ngu nhiên
1 sn phm t I b sang lô II ri t II ly ngu nhiên mt sn phm. Tính xác suất để sn phm ly ra sau
cùng là chính phm.
Câu hi 10:
Mt lô hàng gm 80 sn phn loi A và 20 sn phm loi B . Trong quá trình vn chuyn v kho b mt mt
sn phm. Ly ngu nhiên trong các sn phm còn li 1 sn phm. Tính xác suất để lấy đưc mt sn phm loi
A?
Câu hi 11:
Hai máy tin cùng sn xut ra mt loi trục xe đạp như nhau. Các trục xe được đóng chung vào một kiện. Năng
sut ca máy tin th hai gấp đôi năng suất ca máy tin th nht. Máy tin th nht sn xuất trung bình được
85 % trc loi tt, máy tin th hai sn xut trung bình đưc 90 % trc loi tt. Ly ngu nhiên t kin mt trc.
Tìm xác suất để lấy được trc loi tt?
lOMoARcPSD|59149108
Câu hi 14:
Có hai lô hàng. Lô th nht có 8 chính phm và 4 phế phm, lô th hai có 9 chính phm và 3 phế phm.
Chn ngu nhiên 1 lô và t đó lấy ngu nhiên ra 2 sn phm:
a) Tìm xác suất để lấy được 2 chính phm;
b) Gi s đã lấy được 2 chính phm. Tìm xác suất để đó là 2 sn phm ca lô th nht.
Câu hi 15:
Mt lô hàng có 70% sn phm ca máy A và 30% sn phm ca máy B. T l phế phm của các máy tương ứng
là 3% và 4%. Ly ngu nhiên 1 sn phẩm để kim tra:
a) Tìm xác suất để lấy được phế phm;
b) Gi s đã lấy được phế phm thì phế phẩm đó có khả năng do máy nào sản xut là nhiều hơn.
Câu hi 16:
Mt túi cha 9 nhn bc và 1 nhn vàng. Túi kia có 1 nhn bc và 5 nhn vàng. T mi túi rút ra ngu nhiên
mt nhn. Nhng chiếc nhn còn lại được dn vào mt túi th ba. T túi th ba này li rút ngu nhiên mt
chiếc nhn. Tính xác suất để ta rút ra được nhn vàng i th ba.
Câu hi 17:
Hp th nht có 7 sn phm loi A và 3 sn phm loi B ; hp th hai có 5 sn phm loi A và 5 sn phm loi
B . Ly ngu nhiên t mi hp ra 2 sn phm. Tính xác suất để đưc ba sn phm loi A?
Câu hi 18:
Trước cổng trường đại hc có 3 quán cơm chất lượng ngang nhau. Có 3 sinh viên, mỗi người độc lp chn mt
quán để ăn. Tính xác suất để
a) 3 sinh viên vào cùng mt quán;
b) 2 sinh viên vào cùng một quán, còn người kia thì vào quán khác.
Câu hi 19:
Một nhà máy có 3 phân xưởng. Phân xưởng I có t l làm hng sn phm (hay còn gi là t l phế phm) là 3%;
phân xưởng II có t l phế phẩm là 5%, và phân xưởng III có t l phế phm 7%. Biết rằng năng suất chế to sn
phm của phân xưởng I và II là như nhau và năng sut của phân xưởng III bằng năng sut của phân xưởng I
II cng li.
a. T kho ca nhà máy, ly ra ngu nhiên 1 sn phẩm để kim tra. Tìm xác suất để lấy được phế
phm.
b. Gi s đã lấy được chính phm. Tìm xác suất để sn phẩm đó do phân xưởng II sn xut.
Câu hi 20:
lOMoARcPSD|59149108
Mt hộp đựng 10 phong bì bốc thăm trúng thưởng, trong đó có 3 phong bì đựng 500 nghìn và 7 phong bì đựng
100 nghìn. Bc ngu nhiên liên tiếp hai phong bì. Nếu biết phong bì th hai có 500 nghìn, tìm xác suất để phong
bì đầu tiên cũng có 500 nghìn?
Câu hi 2:
Mt hàng gồm 20 máy tính xách tay tương t nhau, trong đó 3 máy khiếm khuyết. Một trường hc
mua ngu nhiên 3 máy. Lp bng phân phi xác sut cho s máy tính xác tay có khiếm khuyết X mà trường hc
mua phi, tính E(X),V (X).
Câu hi 3:
Mt lô hàng có 8 chính phm và 6 phế phm. Ly ngu nhiên thàng 3 sn phm. Gi X là s chính phm ly
đưc. Hãy lp bng phân phi xác sut ca X; tính kì vng E(X), phương sai V (X)?
Câu hi 5:
Mt hộp có 3 bi xanh và 2 bi đỏ. Một người ly lần lượt tng viên bi (không hoàn lại) cho đến khi lấy được 1 bi
xanh. Gi X là s bi ly ra. Hãy lp bng phân phi xác sut ca X; tính E(X),V (X).
lOMoARcPSD|59149108
Câu hi 7:
Trong 1 000 000 vé x s phát hành 1 gii tr giá 100 triệu đồng, 20 gii tr giá 20 triệu đồng, 150 gii tr giá
5 triệu đồng, 1500 gii tr giá 1 triệu đồng. Một người mua ngu nhiên mt x s. Lp bng phân phi ca
s tiền người đó nhận được, tìm kì vọng, phương sai.
lOMoARcPSD|59149108
Câu hi 16:
lOMoARcPSD|59149108
Mt hộp đựng 7 chai thuốc trong đó có 1 chai giả. Người ta kim tra lần lượt tng chai(không hoàn lại) cho đến
khi phát hiện được chai thuc gi thì thôi. Gi X là s chai được kim tra.
a) Lp bng phân phi xác sut ca X;
b) Tìm k vọng và phương sai của X.
Câu hi 17:
Mt thiết b gm 3 b phn hoạt động độc lp vi nhau. Xác sut trong thi gian hoạt động các b phn b hng
tương ứng là 0,3; 0,4 và 0,5. Gi X s b phn b hng trong thi gian hoạt động.
a) Tìm bng phân phi xác sut ca X.
b) Tính xác suất để trong thi gian hoạt động có không quá 2 b phn b hng.
Câu hi 18:
hai hp sn phm: hp th nht 9 chính phm 3 phế phm, hp th hai 10 chính phm 2 phế
phm. Ly ngu nhiên mt hp ri t đó lấy ngu nhiên ra 1 sn phm.
a. Lp bng phân phi xác sut ca s chính phẩm được ly ra;
b. Tính s chính phẩm trung bình được ly ra.
lOMoARcPSD|59149108
lOMoARcPSD|59149108
lOMoARcPSD|59149108
Câu hi 12:
Mức hao phí xăng trung bình cho một loi xe ôtô chạy trên đoạn đường AB là 50 lít. Do đường được tu sa li,
người ta cho rng mức hao phí xăng trung bình đã giảm xuống. Điều tra mt s chuyến xe chạy trên đoạn
đường AB ta thu được bng s liu:
Mc hao phí xăng (lít) 48,5-49 49-49,5 49,5-50 50-50,5 50,5-51
S ln 5 8 10 4 2
Vi mức ý nghĩa 5% hãy kết lun v ý kiến nêu trên, biết rng mức hao phí xăng cho mt loi xe ôtô chy trên
đoạn đường AB là biến ngu nhiên có phân phi chun. Cho biết:
1,65;u
0,025
= 1,96.
Câu hi 13:
Theo dõi mt ôtô chạy trên đoạn đường AB ta thu được bng s liu v lượng xăng hao phí như sau:
lOMoARcPSD|59149108
Mức hao phí xăng (lít) 9,6-9,8 9,8-10 10-10,2 10,2-10,4 10,4-10,6
S ln 6 15 27 8 3
Biết rằng lượng hao phí xăng biến ngu nhiên phân phi chun, bng khong tin cậy đối xng với độ tin
cậy 95%, hãy ước lượng lượng hao phí xăng trung bình cho một ôtô chạy trên đoạn đường AB?
Cho biết: u
0,05
= 1,65;u
0,025
= 1,96.
Câu hi 14:
Trng lượng sn phm X do nhà máy sn sut biến ngu nhiên phân phi chun vi trọng lượng trung bình
20 (kg). Nghi ng máy hoạt động không bình thường làm thay đi trng lượng trung bình ca sn phm,
người ta cân th mt s sn phẩm và thu được bng s liu sau:
Trọng lượng sn phm 19 20 21 22 23
S sn phm 7 22 27 11 6
Vi mức ý nghĩa 5%, hãy kết lun v điu nghi ng nói trên. Cho biết: u
0,05
= 1,65;u
0,025
= 1,96.
Câu hi 15:
Điu tra mc thu nhp hàng tháng ca mt s công nhân ngành cơ khí, ta có bảng s liu sau:
Mc thu nhp (triu/tháng) 14 16 18 20 22
S công nhân 3 19 30 11 7
Tìm khong tin cậy đối xng mc thu nhp trung bình của công nhân ngành cơ khí nói trên, với độ tin cy 95%.
Biết mc thu nhp hàng tháng của công nhân ngành cơ khí là đại lưng ngu nhiên phân phi chun, cho u
0,025
= 1,96;u
0,05
= 1,65.
Câu hi 16:
Trng lượng ca các bao bt m do mt nhà máy sn xuất là 37kg. Người ta nghi ng trọng lượng ca các bao
bt m đang giảm, theo dõi mt s bao ta được kết qu sau:
Trọng lượng (kg) 34 35 36 37 38 39
S bao tương ứng 2 15 21 10 5 7
Vi mức ý nghĩa 0,05 hãy cho kết lun v nhận định trên, biết rng trọng lượng ca các bao bt m là biến ngu
nhiên phân phi chun, cho u
0,05
= 1,65;u
0,025
= 1,96.
Câu hi 17:
Điu tra mc thu nhập hàng năm của mt s công nhân nghành điện, ta thu được bng:
Thu nhp (triệu đồng/năm) 8,5 8,8 9 9,2 9,5
S công nhân 5 21 26 10 5
lOMoARcPSD|59149108
Bng khong tin cậy đối xứng hãy ước lượng mc thu nhập trung bình hàng năm của công nhân nghành điện,
với độ tin cy 95%. Biết mc thu nhập hàng năm của công nhân nghành điện là đại lương ngẫu nhiên phân phi
chun, cho u
0,025
= 1,96;u
0,05
= 1,65.
Câu hi 18:
Mt nghiệp đúc một s rt ln các sn phm bng thép vi s khuyết tt trung bình mi sn phm 3.
Người ta ci tiến cách sn xut nhm làm gim s khuyết tt trung bình. Kim tra 36 sn phm, kếtqu thu
được như sau:
S khuyết tt trên sn phm 0 1 2 3 4 5 6
S sn phẩm tương ứngg 6 8 9 6 5 3 1
Gi s s khuyết tt ca các sn phm phân phi chun. Vi mức ý nghĩa 0,05 hãy cho kết lun v hiu
qu ca vic ci tiến sn xuất đó. Cho biết: u
0,05
= 1,65;u
0,025
= 1,96.
lOMoARcPSD|59149108
CÁCBNGPHLC
lOMoARcPSD|59149108
lOMoARcPSD|59149108
lOMoARcPSD|59149108

Preview text:

lOMoARcPSD| 59149108 lOMoARcPSD| 59149108 Câu hỏi 4:
Một nhân viên bán hàng mỗi năm đến chào hàng ở công ty Phương Đông ba lần. Xác suất để lần đầu bán được
hàng là 0,7. Nếu lần trước bán được hàng thì xác suất để lần sau bán được hàng là 0,8, còn nếu lần trước không
bán được hàng thì xác suất để lần sau bán được hàng chỉ là 0,5. Tìm xác suất để:
a. Cả ba lần đều bán được hàng.
b. Có đúng hai lần bán được hàng. Câu hỏi 5:
Ba máy 1, 2 và 3 của một xí nghiệp sản xuất theo thứ tự 60%, 25% và 15% tổng số sản phẩm của một xí nghiệp.
Tỉ lệ sản xuất ra phế phẩm của các máy trên, theo thứ tự, là 5%, 3% và 4%. Lấy ngẫu nhiên một sản phẩm từ lô
hàng của xí nghiệp, trong đó để lẫn lộn các sản phẩm do ba máy sản xuất. Tính xác suất để sản phẩm lấy ra là sản phẩm tốt? Câu hỏi 6:
Một hộp có chứa 9 quả cầu trắng và 3 quả cầu đen cùng kích thước. Rút ngẫu nhiên cùng một lúc 4 quả cầu.
Tính xác suất để trong 4 quả cầu rút được có ít nhất 2 quả cầu đen. lOMoARcPSD| 59149108 Câu hỏi 7:
Một công ty cần tuyển 4 nhân viên. Có 10 người, gồm 7 nam và 3 nữ nộp đơn xin dự tuyển, và mỗi người đều
có cơ hội được tuyển như nhau. Tính xác suất để trong 4 người được tuyển có ít nhất một nữ? Câu hỏi 8:
Có 10 chiếc túi như sau: 4 túi loại 1, trong mỗi túi loại 1 chứa 6 viên bi trắng và 4 viên bi đen; 6 túi loại 2, trong
mỗi túi loại 2 chứa 3 viên bi trắng và 7 viên bi đen. Chọn ngẫu nhiên 1 chiếc túi rồi lấy ngẫu nhiên 2 viên bi. Tính
xác suất để lấy được hai viên bi trắng. Câu hỏi 9:
Có hai lô sản phẩm: Lô I có 8 chính phẩm và 4 phế phẩm, lô II có 9 chính phẩm và 3 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên
1 sản phẩm từ lô I bỏ sang lô II rồi từ lô II lấy ngẫu nhiên một sản phẩm. Tính xác suất để sản phẩm lấy ra sau cùng là chính phẩm. Câu hỏi 10:
Một lô hàng gồm có 80 sản phẩn loại A và 20 sản phẩm loại B . Trong quá trình vận chuyển về kho bị mất một
sản phẩm. Lấy ngẫu nhiên trong các sản phẩm còn lại 1 sản phẩm. Tính xác suất để lấy được một sản phẩm loại A? Câu hỏi 11:
Hai máy tiện cùng sản xuất ra một loại trục xe đạp như nhau. Các trục xe được đóng chung vào một kiện. Năng
suất của máy tiện thứ hai gấp đôi năng suất của máy tiện thứ nhất. Máy tiện thứ nhất sản xuất trung bình được
85 % trục loại tốt, máy tiện thứ hai sản xuất trung bình được 90 % trục loại tốt. Lấy ngẫu nhiên từ kiện một trục.
Tìm xác suất để lấy được trục loại tốt? lOMoARcPSD| 59149108 Câu hỏi 14:
Có hai lô hàng. Lô thứ nhất có 8 chính phẩm và 4 phế phẩm, lô thứ hai có 9 chính phẩm và 3 phế phẩm.
Chọn ngẫu nhiên 1 lô và từ đó lấy ngẫu nhiên ra 2 sản phẩm:
a) Tìm xác suất để lấy được 2 chính phẩm;
b) Giả sử đã lấy được 2 chính phẩm. Tìm xác suất để đó là 2 sản phẩm của lô thứ nhất. Câu hỏi 15:
Một lô hàng có 70% sản phẩm của máy A và 30% sản phẩm của máy B. Tỷ lệ phế phẩm của các máy tương ứng
là 3% và 4%. Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm để kiểm tra:
a) Tìm xác suất để lấy được phế phẩm;
b) Giả sử đã lấy được phế phẩm thì phế phẩm đó có khả năng do máy nào sản xuất là nhiều hơn. Câu hỏi 16:
Một túi chứa 9 nhẫn bạc và 1 nhẫn vàng. Túi kia có 1 nhẫn bạc và 5 nhẫn vàng. Từ mỗi túi rút ra ngẫu nhiên
một nhẫn. Những chiếc nhẫn còn lại được dồn vào một túi thứ ba. Từ túi thứ ba này lại rút ngẫu nhiên một
chiếc nhẫn. Tính xác suất để ta rút ra được nhẫn vàng ở túi thứ ba. Câu hỏi 17:
Hộp thứ nhất có 7 sản phẩm loại A và 3 sản phẩm loại B ; hộp thứ hai có 5 sản phẩm loại A và 5 sản phẩm loại
B . Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra 2 sản phẩm. Tính xác suất để được ba sản phẩm loại A? Câu hỏi 18:
Trước cổng trường đại học có 3 quán cơm chất lượng ngang nhau. Có 3 sinh viên, mỗi người độc lập chọn một
quán để ăn. Tính xác suất để
a) 3 sinh viên vào cùng một quán;
b) 2 sinh viên vào cùng một quán, còn người kia thì vào quán khác. Câu hỏi 19:
Một nhà máy có 3 phân xưởng. Phân xưởng I có tỷ lệ làm hỏng sản phẩm (hay còn gọi là tỷ lệ phế phẩm) là 3%;
phân xưởng II có tỷ lệ phế phẩm là 5%, và phân xưởng III có tỷ lệ phế phẩm 7%. Biết rằng năng suất chế tạo sản
phẩm của phân xưởng I và II là như nhau và năng suất của phân xưởng III bằng năng suất của phân xưởng I và II cộng lại.
a. Từ kho của nhà máy, lấy ra ngẫu nhiên 1 sản phẩm để kiểm tra. Tìm xác suất để lấy được phế phẩm.
b. Giả sử đã lấy được chính phẩm. Tìm xác suất để sản phẩm đó do phân xưởng II sản xuất. Câu hỏi 20: lOMoARcPSD| 59149108
Một hộp đựng 10 phong bì bốc thăm trúng thưởng, trong đó có 3 phong bì đựng 500 nghìn và 7 phong bì đựng
100 nghìn. Bốc ngẫu nhiên liên tiếp hai phong bì. Nếu biết phong bì thứ hai có 500 nghìn, tìm xác suất để phong
bì đầu tiên cũng có 500 nghìn? Câu hỏi 2:
Một lô hàng gồm 20 máy tính xách tay tương tự nhau, trong đó có 3 máy có khiếm khuyết. Một trường học
mua ngẫu nhiên 3 máy. Lập bảng phân phối xác suất cho số máy tính xác tay có khiếm khuyết X mà trường học
mua phải, tính E(X),V (X). Câu hỏi 3:
Một lô hàng có 8 chính phẩm và 6 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên từ lô hàng 3 sản phẩm. Gọi X là số chính phẩm lấy
được. Hãy lập bảng phân phối xác suất của X; tính kì vọng E(X), phương sai V (X)? Câu hỏi 5:
Một hộp có 3 bi xanh và 2 bi đỏ. Một người lấy lần lượt từng viên bi (không hoàn lại) cho đến khi lấy được 1 bi
xanh. Gọi X là số bi lấy ra. Hãy lập bảng phân phối xác suất của X; tính E(X),V (X). lOMoARcPSD| 59149108 Câu hỏi 7:
Trong 1 000 000 vé xổ số phát hành có 1 giải trị giá 100 triệu đồng, 20 giải trị giá 20 triệu đồng, 150 giải trị giá
5 triệu đồng, 1500 giải trị giá 1 triệu đồng. Một người mua ngẫu nhiên một vé xổ số. Lập bảng phân phối của
số tiền người đó nhận được, tìm kì vọng, phương sai. lOMoARcPSD| 59149108 Câu hỏi 16: lOMoARcPSD| 59149108
Một hộp đựng 7 chai thuốc trong đó có 1 chai giả. Người ta kiểm tra lần lượt từng chai(không hoàn lại) cho đến
khi phát hiện được chai thuốc giả thì thôi. Gọi X là số chai được kiểm tra.
a) Lập bảng phân phối xác suất của X;
b) Tìm kỳ vọng và phương sai của X. Câu hỏi 17:
Một thiết bị gồm 3 bộ phận hoạt động độc lập với nhau. Xác suất trong thời gian hoạt động các bộ phận bị hỏng
tương ứng là 0,3; 0,4 và 0,5. Gọi X là số bộ phận bị hỏng trong thời gian hoạt động.
a) Tìm bảng phân phối xác suất của X.
b) Tính xác suất để trong thời gian hoạt động có không quá 2 bộ phận bị hỏng. Câu hỏi 18:
Có hai hộp sản phẩm: hộp thứ nhất có 9 chính phẩm và 3 phế phẩm, hộp thứ hai có 10 chính phẩm và 2 phế
phẩm. Lấy ngẫu nhiên một hộp rồi từ đó lấy ngẫu nhiên ra 1 sản phẩm.
a. Lập bảng phân phối xác suất của số chính phẩm được lấy ra;
b. Tính số chính phẩm trung bình được lấy ra. lOMoARcPSD| 59149108 lOMoARcPSD| 59149108 lOMoARcPSD| 59149108 Câu hỏi 12:
Mức hao phí xăng trung bình cho một loại xe ôtô chạy trên đoạn đường AB là 50 lít. Do đường được tu sửa lại,
người ta cho rằng mức hao phí xăng trung bình đã giảm xuống. Điều tra một số chuyến xe chạy trên đoạn
đường AB ta thu được bảng số liệu: Mức hao phí xăng (lít)
48,5-49 49-49,5 49,5-50 50-50,5 50,5-51 Số lần 5 8 10 4 2
Với mức ý nghĩa 5% hãy kết luận về ý kiến nêu trên, biết rằng mức hao phí xăng cho một loại xe ôtô chạy trên
đoạn đường AB là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Cho biết:
1,65;u0,025 = 1,96. Câu hỏi 13:
Theo dõi một ôtô chạy trên đoạn đường AB ta thu được bảng số liệu về lượng xăng hao phí như sau: lOMoARcPSD| 59149108 Mức hao phí xăng (lít)
9,6-9,8 9,8-10 10-10,2 10,2-10,4 10,4-10,6 Số lần 6 15 27 8 3
Biết rằng lượng hao phí xăng là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn, bằng khoảng tin cậy đối xứng với độ tin
cậy 95%, hãy ước lượng lượng hao phí xăng trung bình cho một ôtô chạy trên đoạn đường AB?
Cho biết: u0,05 = 1,65;u0,025 = 1,96. Câu hỏi 14:
Trọng lượng sản phẩm X do nhà máy sản suất là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trọng lượng trung bình
là 20 (kg). Nghi ngờ máy hoạt động không bình thường làm thay đổi trọng lượng trung bình của sản phẩm,
người ta cân thử một số sản phẩm và thu được bảng số liệu sau:
Trọng lượng sản phẩm 19 20 21 22 23 Số sản phẩm 7 22 27 11 6
Với mức ý nghĩa 5%, hãy kết luận về điều nghi ngờ nói trên. Cho biết: u0,05 = 1,65;u0,025 = 1,96. Câu hỏi 15:
Điều tra mức thu nhập hàng tháng của một số công nhân ngành cơ khí, ta có bảng số liệu sau:
Mức thu nhập (triệu/tháng) 14 16 18 20 22 Số công nhân 3 19 30 11 7
Tìm khoảng tin cậy đối xứng mức thu nhập trung bình của công nhân ngành cơ khí nói trên, với độ tin cậy 95%.
Biết mức thu nhập hàng tháng của công nhân ngành cơ khí là đại lượng ngẫu nhiên phân phối chuẩn, cho u0,025
= 1,96;u0,05 = 1,65. Câu hỏi 16:
Trọng lượng của các bao bột mỳ do một nhà máy sản xuất là 37kg. Người ta nghi ngờ trọng lượng của các bao
bột mỳ đang giảm, theo dõi một số bao ta được kết quả sau: Trọng lượng (kg) 34 35 36 37 38 39 Số bao tương ứng 2 15 21 10 5 7
Với mức ý nghĩa 0,05 hãy cho kết luận về nhận định trên, biết rằng trọng lượng của các bao bột mỳ là biến ngẫu
nhiên phân phối chuẩn, cho u0,05 = 1,65;u0,025 = 1,96. Câu hỏi 17:
Điều tra mức thu nhập hàng năm của một số công nhân nghành điện, ta thu được bảng:
Thu nhập (triệu đồng/năm) 8,5 8,8 9 9,2 9,5 Số công nhân 5 21 26 10 5 lOMoARcPSD| 59149108
Bằng khoảng tin cậy đối xứng hãy ước lượng mức thu nhập trung bình hàng năm của công nhân nghành điện,
với độ tin cậy 95%. Biết mức thu nhập hàng năm của công nhân nghành điện là đại lương ngẫu nhiên phân phối
chuẩn, cho u0,025 = 1,96;u0,05 = 1,65. Câu hỏi 18:
Một xí nghiệp đúc một số rất lớn các sản phẩm bằng thép với số khuyết tật trung bình ở mỗi sản phẩm là 3.
Người ta cải tiến cách sản xuất nhằm làm giảm số khuyết tật trung bình. Kiểm tra 36 sản phẩm, kếtquả thu được như sau:
Số khuyết tật trên sản phẩm 0 1 2 3 4 5 6
Số sản phẩm tương ứngg 6 8 9 6 5 3 1
Giả sử số khuyết tật của các sản phẩm có phân phối chuẩn. Với mức ý nghĩa là 0,05 hãy cho kết luận về hiểu
quả của việc cải tiến sản xuất đó. Cho biết: u0,05 = 1,65;u0,025 = 1,96. lOMoARcPSD| 59149108 CÁCBẢNGPHỤLỤC lOMoARcPSD| 59149108 lOMoARcPSD| 59149108 lOMoARcPSD| 59149108