Bài tập trắc nghiệm | Kinh Tế học đại cương | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Bài tập trắc nghiệm về Kinh Tế học đại cương của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM là một phần quan trọng trong quá trình học tập của sinh viên. Bài tập này cung cấp cơ hội cho sinh viên áp dụng kiến thức lý thuyết đã học vào các tình huống thực tế, từ đó phát triển kỹ năng phân tích, suy luận và giải quyết vấn đề. Nội dung của bài tập có thể bao gồm các chủ đề như lợi ích cơ bản, cung cầu, chi phí sản xuất, thị trường hoạt động, chính sách kinh tế, và ảnh hưởng của các biến số kinh tế đến quyết định sản xuất và tiêu dùng. Đồng thời, bài tập cũng có thể tập trung vào việc áp dụng các phương pháp và công cụ phân tích kinh tế để giải quyết các vấn đề cụ thể.

BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ
I. Phần lý thuyết.
Câu 1: Kinh Tế học vi mô là môn kinh tế học nghiên cứu:
Đáp án:
a. Những vấn đề kinh tế tổng hợp của một quốc gia.
C
b. Những tổng thể rộng lớn trong đời sống kinh tế của một quốc gia.
c.
cá nhân, đơn vị, các ngành (lĩnh vực) riêng lẻ.
d. Cả hai câu b và c đều đúng.
Câu 2: Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế học chuẩn tắc:
Đáp án:
a. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 1995 là 12,7%.
C
b. Tỷ lệ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 1995 là 9,5%.
c. Nên có những hiệu thuốc miễn phí phục vụ người già và người neo đơn.
d. Giá dầu lửa thế giới tăng hơn 3 lần giữa năm 1973 và 1974.
Câu 3: Những nhận định nào sau đây là thực chứng, nhận định nào là
Đáp án:
chuẩn tắc?
a. Giá dầu tăng lên 3 lần giữa những năm 1973 và 1974. tc
b. Cuối những năm 1990, các nước nghèo của thế giới nhận được thu nhập ít
hơn trong tổng thu thập thế giới. ct
c.
Phân phối thu nhập thế giới rất bất công bằng,
các nước nghèo chiếm 35%
dân số thế giới nhưng chỉ nhận được 2% thu nhập thế giới. ( ct,tc)
d. Từ những năm 1970, lạm phát đã giảm xuống ở hầu hết các nước phương
Tây nhưng ngược lại tỷ lệ thất nghiệp tăng lên. tc
e. Chính phủ Liên hiệp Anh nên đưa ra các chính sách để giảm tỷ lệ thất
nghiệp. ct
f. Hút thuốc lá là hành vi chống lại xã hội và nên được hạn chế. ct
g. Áp đặt thuế cao đối với thuốc lá sẽ làm giảm việc hút thuốc. tc
Câu 4: Những vấn đề nào dưới đây thuộc kinh tế học vi mô; những vấn đề
Đáp án:
nào thuộc kinh tế học vĩ mô?
a. Chính phủ đánh thuế vải nhập khẩu làm cho sản lượng vải nội địa tăng lên.
vym
b. Số lượng xe gắn máy bán ra giảm đi do Chính phủ tăng thuế xăng dầu. vi
c. Nhờ Chính phủ giảm thuế và tăng đầu tư cho cơ sở hạ tầng mà tỷ lệ thất
nghiệp giảm. vy
d. Năm 2001 giá lúa đồng bằng Sông Cửu Long giảm mạnh (1.050$/kg). Chính
phủ phải chỉ đạo các công ty lương thực mua lúa của nông dân với giá sàn là
1.300 $/kg. vim
e. Sau sự kiện 11-9-2001 đến tháng 11-2003, Ngân hàng TW Mỹ (Fed) hạ lãi
suất đến 12 lần. vym
f. Chính phủ các quốc gia thường kiểm soát giá của các công ty độc quyền. vim
Câu
4 A:
Phân biệt các vấn đề sau đây, một cách tương đối, vấn đề nào thuộc kinh tế
vĩ mô và vấn đề nào thuộc kinh tế vi mô:
a. Mức chi tiêu tiêu dùng tăng cao một thời gian dài đã kéo sự tăng trưởng kinh tế
mạnh mẽ.
b. Gần đây do suy thoái của nền kinh tế toàn cầu đã làm cho ngành công nghiệp du
1
lOMoARcPSD| 41487872
lịch sụt giảm rõ rệt.
c. Trợ cấp của chính phủ cho các nhà sản xuất thép trong nước.
d. Xuất khẩu tăng trưởng chậm lại do có sự suy thoái của các nước bạn hàng chủ yếu.
e. Ngân hàng trung ương quyết định tăng lãi suất nhằm kiềm chế áp lực lạm phát.
f. Suy thoái của ngành công nghiệp dệt do cạnh tranh và công nghệ thay đổi nhanh
chóng.
g. Tăng chi tiêu cho hoạt động dịch vụ chăm sóc y tế ở vùng sâu và vùng dân tộc ít
người
Câu 5: Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế học vi mô:
Đáp án:
a. Chính phủ đánh thuế vải katê làm giá vải katê tăng.
b. Một tỷ lệ lạm phát nhất định sẽ làm kích thích nền kinh tế tăng trưởng.
c. Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận.
d. Cả hai vấn đề a và c.
Câu 6: Những câu hỏi với hai mệnh đề sau” tỷ trọng chi tiêu về thuốc chữa
Đáp án:
bệnh trong thu nhập của những người già, thì lớn hơn của những người
trẻ tuổi. Vì vậy, Chính phủ nên trợ cấp thuốc men cho những người già”
Câu nói trên thuộc về lĩnh vực:
a. Kinh tế học thực chứng.
b. Kinh tế học chuẩn tắc.
c. Cả kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc.
d. Mệnh đề 1 thuộc kinh tế học thực chứng; mệnh đề 2 thuộc kinh tế học chuẩn
tắc.
Câu 7: Sở dĩ ba vấn đề: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất
Đáp án:
cho ai? Là ba vấn đề trung tâm của tổ chức kinh tế là vì:
a. Phần lớn các quốc gia có tài nguyên khan hiếm.
b. Mọi người luôn luôn muốn hoạt động kinh tế phải có hiệu quả cao.
c. Các nguồn tài nguyên của mọi quốc gia là khan hiếm và chúng có thể sử
dụng vào những công việc khác nhau.
d. Các câu trên đều sai.
2
lOMoARcPSD| 41487872
II. BÀI TẬP
1. Tính toán chi phí cơ
hội Bài 1:
Giả sử thể đi từ Nội đến Sài Gòn bằng hai cách: đi máy bay hoặc đi tàu hỏa. Giá
máy bay 1.500.000 đồng và chuyến bay mất 2 giờ. Giá tàu hỏa 800.000 đồng đi
mất 30 giờ.
a. Cách đi nào lựa chọn đối với:
- Một nhà kinh doanh mà thời gian tính bằng 1.000.000 đ/giờ
- Một sinh viên mà thời gian tính bằng 20.000 đ/giờ
b. Vì sao khái niệm chi phí cơ hội ở đây là quan trọng?
A) nhà kinh doanh:
MB: 15000000 + 2*1000000
TH: 800000 + 30*20000
B) Sinh viên: tương tự
2. Cung, cầu và giá thị trường
Bài 2:
Xem xét thị trường cạnh tranh, lượng cầu cung (mỗi năm) c mức giá khác nhau như
sau, theo bảng:
Giá (USD)
Lượng cầu (triệu)
Lượng cung (triệu)
60
22
14
80
20
16
100
18
18
120
16
20
a. Xác định hàm số cung và hàm số cầu.
b. Lượng và giá cân bằng bao nhiêu?
c. Hãy tính độ co giãn của cầu theo giá khi giá là 80 USD, khi giá là 100 USD.
d. Hãy tính độ co giãn của cung theo giá khi giá là 80 USD, khi giá là 100 USD.
Bài 3:
Qua nghiên cứu thống kê, người ta biết rằng đường cung và đường cầu lúa mì năm 1985
Mỹ phỏng chừng như sau:
Qs = 1800 + 240 P
QD = 2580 194 P
Trong đó giá được tính bằng đôla mỗi giạ khối lượng tính bằng đơn vị triệu giạ cho mỗi
năm. Giả sử rằng Liên (cũ) đã mua thêm 200 triệu giạ lúa của Mỹ. Giá thị trường tự
do của lúa mì ở Mỹ sẽ như thế nào và nông dân Mỹ sẽ sản xuất và bán với lượng nào?
Bài 4:
Hàm cầu và hàm cung của đồng trước những năm 1980 như sau:
Cầu : QD = 13,5 8P
Cung : QS = - 4,5 + 16P
a. Giá và lượng cân bằng của đồng trước những năm 1980 là bao nhiêu?.
b. Do có sự xuất hiện của nhiều kim loại mới, thay thế đồng, làm giảm cầu của đồng
được 20%. Hãy tính tác động của việc giảm này trong giá đồng.
c. Giả sử độ co giãn của cầu theo giá dài hạn đối với đồng là 0,4. Hàm số cầu tuyến tính
mới là gì? (với giá cân bằng và lượng cân bằng như câu a).
d. Sử dụng đường cầu mới ở câu c tính lại tác động của việc giảm cầu 20% trong giá đồng?.
3
lOMoARcPSD| 41487872
Bài 5:
Thị trường sản phẩm X có các hàm số cầu & hàm số cung lần lượt là:
(D) Px = 300 Qx; (S): Px = 60 + 2 Qx
a. Hãy xác định giá cân bằng và sản lượng cân bằng của SP X.
b. Bây giờ Chính phủ đánh thuế sản phẩm X, mức thuế 15 USD/đvsp. Hãy xác định giá
cân bằng mới và sản lượng cân bằng mới của SP X.
c. Nếu chính phủ không đánh thuế mà trợ cấp cho các doanh nghiệp 15 USD/đvsp. Giá
cân bằng và sản lượng cân bằng trường hợp này là bao nhiêu?.
d. Với chính sách thuế 15USD/đvsp như câu b. Theo bạn những nhà sản xuất hay
những người tiêu thụ gánh chịu thuế nhiều hơn?.
Bài 6: Thị trường một loại nông sản A hàm số cầu PD = 1800 - 2Q, hàm số cung
PS = 600 + Q/2 ( P là giá đơn vị SP; Q là lượng cầu và lượng cung).
a. Xác định giá cân bằng và số lượng cần bằng sp A trên thị trường.
b. Chính phủ thấy rằng chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm A 860$. Do đó Chính phủ bảo hộ
bằng cách định giá tối thiểu 900$ mua hết lượng sản phẩm thừa theo giá cao. Hãy tính số
lượng sản phẩm Chính phủ mua và số tiền Chính phủ bỏ ra thực hiện chính sách này.
Bài 7:
Hàm số cầu sản phẩm gạo Việt Nam cả trong ngoài nước được xác định Qt = 3550
266P. Trong đo cầu nội địa là Qd = 1000 - 46P. Hàm số cung sản phẩm gạo VN Qs =
1800 + 240P (Đơn vị tính của Q là 10 tấn và của P là 1000$/kg).
a. Tính giá cân bằng & sản lượng cân bằng của gạo.
b. Bây giờ giả sử cầu xuất khẩu gạo giảm 40%. Điều sẽ xảy ra đối với giá gạo trên thị
trường? Các nông dân có nguyên nhân để lo lắng không?
c. Giả sử chính phủ bảo đảm mua lượng gạo thừa hàng năm đủ để tăng giá lên 3000$/kg.
Không có nhu cầu xuất khẩu, thì hàng năm chính phủ phải mua bao nhiêu gạo? Chính phủ
phải chi bao nhiêu tiền để thực hiện chính sách này?
d. Trở về thông tin ban đầu, nếu chính phủ đánh thuế 0.5 ngàn $/kg; thì giá cả và sản lượng
sẽ thay đổi như thế nào?
Bài 8:
Thị trường sản phẩm Y có hàm số cầu & hàm số cung được xác định là:
Cầu: P= 10 – Q. Cung: P = Q+2 { Đơn vị tính: P (nghìn $); Q (nghìn sp)}
a. Hãy xác định giá bán và sản lượng bán ra trên thị trường.
b. Bây giờ Chính phủ đánh thuế 1 nghìn $/sp để giảm bớt số lượng bán ra trên thị
trường. Số lượng bán ra bây giờ bao nhiêu? Giá đơn vị người mua phải trả? Giá đơn vị
người bán nhận được sau khi đã nộp thuế cho Chính phủ?.
c. Bây giờ chính phủ bỏ thuế trợ cấp 1 nghìn $/sp cho những người sản xuất để tăng
lượng bán ra trên thtrường. Số lượng bán ra bây giờ bao nhiêu? Giá đơn vị người mua
phải trả? Giá đơn vị người bán nhận được sau khi có trợ cấp của Chính phủ?.
4
lOMoARcPSD| 41487872
Bài 9:
Thị trường nội địa của vải Katê được thể hiện bởi hàm số cầu & hàm số cung như sau:
Cầu: P = 240 -1/6Q. Cung: P = 30 +Q [p: mức giá (đ); Q: sản lượng (tấn)]
a. Hãy xác định giá cân bằng & lượng cân bằng của vải Katê.
b. Các công ty xuất nhập khẩu, nhập loại vải tương tự về bán với giá là Pm = 150.
(bao gồm cả chi phí nhập khẩu và lợi nhuận bình thường). Hãy xác định mức giá thị trường.
Khối lượng vải nhập và khôi lượng sản xuất trong nước.
c. Bây giờ chính phủ đánh thuế quan (Tariff) vải nhập khẩu với mức thuế 30$/sp. Khối
lượng vải nhập khẩu và khối lượng sản xuất trong nước sẽ thay đổi như thế nào?
3. Lý thuyết lựa chọn người tiêu dùng
Bài 10:
Giả sử nhân B thu nhập 14 đồng, chi mua 2 sản phẩm X Y với đơn giá các sản
phẩm Px = 2 đồng/kg Py = 1 đồng/l. Sở thích của B đối với hai sản phẩm được thể
hiện qua biểu hữu dụng biên (theo bảng). Vấn đề đặt ra B nên mua bao nhiêu đơn vị sản
phẩm X, bao nhiêu đơn vị sản phẩm Y để đạt TUXY=>max. Bng s liu:
X (kg)
MUx (đvhd)
Y (lít)
MUy (đvhd)
1
20
1
12
2
18
2
11
3
16
3
10
4
14
4
9
5
12
5
8
6
8
6
7
7
3
7
4
8
0
8
1
Bài 11:
Bà cẩm có thu nhập hàng tháng là 1 triệu đồng, để mua 2 hàng hóa: thịt và khoai tây.
a. Giả sử giá thịt là 20 ngàn đồng/kg, giá khoai tây là 5 ngàn đồng/kg. Thiết lập phương
trình đường ngân sách và minh họa bằng đồ thị. b. Hàm hữu dụng được cho:
TU = (M - 2) x P ( M: thịt; P: khoai)
Phối hợp nào giữa thịt và khoai tây mà bà cẩm cần mua để tối đa hóa hữu dụng?
c. Nếu giá khoai tây tăng lên 10 ngàn đồng/kg. Đường ngân sách thay đổi thế nào? Phối hợp
nào giữa thịt và khoai tây để tối đa hóa hữu dụng.
4. Lý thuyết về chi phí sản
xuất Bài 12:
Trong ngắn hạn, giả smột nhà sản xuất ghế, các thiết bị cố định, biết rằng khi số
người lao động được dùng trong quá trình sản xuất tăng từ 1 lên 7, số ghế sản xuất được
thay đổi như sau: 10, 17, 22, 25, 26, 25, 23.
Tính năng suất biên và năng suất trung bình của lao động cho hàm sản xuất này.
5. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn
5
lOMoARcPSD| 41487872
Bài 13:
Giả sử bạn người quản của một hãng đồng hồ họat động trong thị trường cạnh tranh.
Chi phí sản xuất được cho TC = 10.000 + Q
2
, trong đó Q mức sản lượng TC tổng
chi phí ngàn đồng.
a. Nếu giá của đồng hồ 600 ngàn đồng, để tối đa hóa lợi nhuận, bạn nên sản xuất bao
nhiêu đồng hồ?
b. Mức lợi nhuận sẽ bao nhiêu?
Bài 14: Một hợp kim đặc biệt được bán trên thị trường thế giới cạnh tranh gay gắt và giá thế
giới 9 đôla mỗi ounce (bằng 28,35 gram). Một sản lượng không giới hạn sẵn để nhập
khẩu vào Mỹ mức gnày. Hàm cung của hợp kim này từ các mỏ nhà máy trong nước
Mỹ thể biểu thị bằng phương trình Qs = 2/3 P, trong đó Qs sản lượng đầu ra Mỹ
được tính bằng triệu ounce P là giá thị trường trong nước. Cầu của hợp kim này Mỹ là
QD = 40 2P, trong đó QD là cầu trong nước tính bằng triệu ounce.
Trong những năm gần đây, nền công nghiệp Mỹ bảo vệ bằng cách đặt một mức thuế nhập
khẩu là 9 đôla/ounce. Dưới áp lực của các chính phủ nước ngoài. Mỹ có kế hoạch miễn thuế
nhập khẩu này. Đe dọa bỡi sự thay đổi này, công nghiệp Mỹ đang tìm một Hợp đồng giới
hạn tự nguyện nhằm giới hạn nhập khẩu vào Mỹ ở mức 8 triệu ounce/năm.
a. Với mức thuế nhập khẩu 9 đôla, giá của hợp kim này trong nước Mỹ là bao nhiêu?
b. Nếu Mỹ bỏ thuế quan và Hợp đồng giới hạn tự nguyện được chấp thuận. Giá của hợp
kim này trong nước Mỹ sẽ là bao nhiêu?.
Bài 15: Trong thị trường sản phẩm X, giả định có 2 người tiêu thụ A và B, hàm số cầu cá
nhân mỗi người có dạng:
P = - 1/10qa + 1200
P = -1/20qb + 1300
Có 10 người sản xuất sản sản phẩm X, điều kiện sản xuất như nhau. Hàm chi phí sản xuất
của mỗi xí nghiệp được cho bỡi TC = 1/10 q
2
+200 q + 200.000
a. Xác định hàm số cầu và hàm số cung thị trường.
b. Xác định mức giá cân bằng và sản lượng cân bằng. Tính sản lượng sản xuất và lợi
nhuận của mỗi xí nghiệp.
c. Nếu cung thị trường giảm 50% so với trước thì giá cả và sản lượng cân bằng thay đổi
thế nào?
d. Nếu chính phấn định giá P = 800 thì xảy ra hiện tượng trên thị trường? Để giá
qui định hiệu lực, Chính phủ cần can thiệp bằng biện pháp nào? Số tiền chính phủ
chi ra?.
Bài 16:
Mt doanh nghip hot đng trong th trường cnh tranh hoàn toàn có s liu v chi phí sn xut ngn hn
như sau:
Q (sf)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
TC (đ)
1500
2500
3400
4300
5100
6100
7300
8600
10100
11900
13.900
a. Tính AVC, AFC, AC và MC.
b. Xác định điểm đóng cửa. Ở mức giá nào doanh nghiệp tiếp tục sản xuất?
c. Xác định ngưỡng sinh lời. Ở mức giá nào thì doanh nghiệp có lời?
d. Nếu giá thị trường P = 180 đ/SP, doanh nghiệp sẽ sản xuất sản lượng nào để tối
đa hóa lợi nhuận? Tổng lợi nhuận đạt được?.
6
lOMoARcPSD| 41487872
e. Nếu giá thị trường P = 100 đ/SP, doanh nghiệp quyết định sản xuất sản lượng
nào? Xác định phần lỗ nếu có.
7
| 1/7

Preview text:


BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ I. Phần lý thuyết.
Câu 1: Kinh Tế học vi mô là môn kinh tế học nghiên cứu: Đáp án:
a. Những vấn đề kinh tế tổng hợp của một quốc gia. C
b. Những tổng thể rộng lớn trong đời sống kinh tế của một quốc gia.
c. Những vấn đề kinh tế của các cá nhân, đơn vị, các ngành (lĩnh vực) riêng lẻ.
d. Cả hai câu b và c đều đúng.
Câu 2: Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế học chuẩn tắc: Đáp án:
a. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 1995 là 12,7%. C
b. Tỷ lệ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 1995 là 9,5%.
c. Nên có những hiệu thuốc miễn phí phục vụ người già và người neo đơn.
d. Giá dầu lửa thế giới tăng hơn 3 lần giữa năm 1973 và 1974.
Câu 3: Những nhận định nào sau đây là thực chứng, nhận định nào là Đáp án: chuẩn tắc?
a. Giá dầu tăng lên 3 lần giữa những năm 1973 và 1974. tc
b. Cuối những năm 1990, các nước nghèo của thế giới nhận được thu nhập ít
hơn trong tổng thu thập thế giới. ct
c. Phân phối thu nhập thế giới rất bất công bằng, các nước nghèo chiếm 35%
dân số thế giới nhưng chỉ nhận được 2% thu nhập thế giới. ( ct,tc)
d. Từ những năm 1970, lạm phát đã giảm xuống ở hầu hết các nước phương
Tây nhưng ngược lại tỷ lệ thất nghiệp tăng lên. tc
e. Chính phủ Liên hiệp Anh nên đưa ra các chính sách để giảm tỷ lệ thất nghiệp. ct
f. Hút thuốc lá là hành vi chống lại xã hội và nên được hạn chế. ct
g. Áp đặt thuế cao đối với thuốc lá sẽ làm giảm việc hút thuốc. tc
Câu 4: Những vấn đề nào dưới đây thuộc kinh tế học vi mô; những vấn đề Đáp án:
nào thuộc kinh tế học vĩ mô?
a. Chính phủ đánh thuế vải nhập khẩu làm cho sản lượng vải nội địa tăng lên. vym
b. Số lượng xe gắn máy bán ra giảm đi do Chính phủ tăng thuế xăng dầu. vi
c. Nhờ Chính phủ giảm thuế và tăng đầu tư cho cơ sở hạ tầng mà tỷ lệ thất nghiệp giảm. vy
d. Năm 2001 giá lúa đồng bằng Sông Cửu Long giảm mạnh (1.050$/kg). Chính
phủ phải chỉ đạo các công ty lương thực mua lúa của nông dân với giá sàn là 1.300 $/kg. vim
e. Sau sự kiện 11-9-2001 đến tháng 11-2003, Ngân hàng TW Mỹ (Fed) hạ lãi suất đến 12 lần. vym
f. Chính phủ các quốc gia thường kiểm soát giá của các công ty độc quyền. vim Câu 4 A:
Phân biệt các vấn đề sau đây, một cách tương đối, vấn đề nào thuộc kinh tế
vĩ mô và vấn đề nào thuộc kinh tế vi mô:
a. Mức chi tiêu tiêu dùng tăng cao một thời gian dài đã kéo sự tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ.
b. Gần đây do suy thoái của nền kinh tế toàn cầu đã làm cho ngành công nghiệp du 1 lOMoAR cPSD| 41487872
lịch sụt giảm rõ rệt.
c. Trợ cấp của chính phủ cho các nhà sản xuất thép trong nước.
d. Xuất khẩu tăng trưởng chậm lại do có sự suy thoái của các nước bạn hàng chủ yếu.
e. Ngân hàng trung ương quyết định tăng lãi suất nhằm kiềm chế áp lực lạm phát.
f. Suy thoái của ngành công nghiệp dệt do cạnh tranh và công nghệ thay đổi nhanh chóng.
g. Tăng chi tiêu cho hoạt động dịch vụ chăm sóc y tế ở vùng sâu và vùng dân tộc ít người
Câu 5: Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế học vi mô: Đáp án:
a. Chính phủ đánh thuế vải katê làm giá vải katê tăng.
b. Một tỷ lệ lạm phát nhất định sẽ làm kích thích nền kinh tế tăng trưởng.
c. Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận.
d. Cả hai vấn đề a và c.
Câu 6: Những câu hỏi với hai mệnh đề sau” tỷ trọng chi tiêu về thuốc chữa Đáp án:
bệnh trong thu nhập của những người già, thì lớn hơn của những người

trẻ tuổi. Vì vậy, Chính phủ nên trợ cấp thuốc men cho những người già”
Câu nói trên thuộc về lĩnh vực:
a. Kinh tế học thực chứng.
b. Kinh tế học chuẩn tắc.
c. Cả kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc.
d. Mệnh đề 1 thuộc kinh tế học thực chứng; mệnh đề 2 thuộc kinh tế học chuẩn tắc.
Câu 7: Sở dĩ ba vấn đề: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất Đáp án:
cho ai? Là ba vấn đề trung tâm của tổ chức kinh tế là vì:
a. Phần lớn các quốc gia có tài nguyên khan hiếm.
b. Mọi người luôn luôn muốn hoạt động kinh tế phải có hiệu quả cao.
c. Các nguồn tài nguyên của mọi quốc gia là khan hiếm và chúng có thể sử
dụng vào những công việc khác nhau.
d. Các câu trên đều sai. 2 lOMoAR cPSD| 41487872 II. BÀI TẬP
1. Tính toán chi phí cơ hội Bài 1:
Giả sử có thể đi từ Hà Nội đến Sài Gòn bằng hai cách: đi máy bay hoặc đi tàu hỏa. Giá vé
máy bay là 1.500.000 đồng và chuyến bay mất 2 giờ. Giá vé tàu hỏa là 800.000 đồng và đi mất 30 giờ.
a. Cách đi nào lựa chọn đối với:
- Một nhà kinh doanh mà thời gian tính bằng 1.000.000 đ/giờ
- Một sinh viên mà thời gian tính bằng 20.000 đ/giờ
b. Vì sao khái niệm chi phí cơ hội ở đây là quan trọng? A) nhà kinh doanh: MB: 15000000 + 2*1000000 TH: 800000 + 30*20000 B) Sinh viên: tương tự
2. Cung, cầu và giá thị trường Bài 2:
Xem xét thị trường cạnh tranh, lượng cầu và cung (mỗi năm) ở các mức giá khác nhau như sau, theo bảng: Giá (USD)
Lượng cầu (triệu)
Lượng cung (triệu) 60 22 14 80 20 16 100 18 18 120 16 20
a. Xác định hàm số cung và hàm số cầu.
b. Lượng và giá cân bằng bao nhiêu?
c. Hãy tính độ co giãn của cầu theo giá khi giá là 80 USD, khi giá là 100 USD.
d. Hãy tính độ co giãn của cung theo giá khi giá là 80 USD, khi giá là 100 USD. Bài 3:
Qua nghiên cứu thống kê, người ta biết rằng đường cung và đường cầu lúa mì năm 1985 ở
Mỹ phỏng chừng như sau: Qs = 1800 + 240 P QD = 2580 – 194 P
Trong đó giá được tính bằng đôla mỗi giạ và khối lượng tính bằng đơn vị triệu giạ cho mỗi
năm. Giả sử rằng Liên Xô (cũ) đã mua thêm 200 triệu giạ lúa mì của Mỹ. Giá thị trường tự
do của lúa mì ở Mỹ sẽ như thế nào và nông dân Mỹ sẽ sản xuất và bán với lượng nào? Bài 4:
Hàm cầu và hàm cung của đồng trước những năm 1980 như sau: Cầu : QD = 13,5 – 8P Cung : QS = - 4,5 + 16P
a. Giá và lượng cân bằng của đồng trước những năm 1980 là bao nhiêu?.
b. Do có sự xuất hiện của nhiều kim loại mới, thay thế đồng, làm giảm cầu của đồng
được 20%. Hãy tính tác động của việc giảm này trong giá đồng.
c. Giả sử độ co giãn của cầu theo giá dài hạn đối với đồng là – 0,4. Hàm số cầu tuyến tính
mới là gì? (với giá cân bằng và lượng cân bằng như câu a).
d. Sử dụng đường cầu mới ở câu c tính lại tác động của việc giảm cầu 20% trong giá đồng?. 3 lOMoAR cPSD| 41487872 Bài 5:
Thị trường sản phẩm X có các hàm số cầu & hàm số cung lần lượt là: (D) Px = 300 – Qx; (S): Px = 60 + 2 Qx
a. Hãy xác định giá cân bằng và sản lượng cân bằng của SP X.
b. Bây giờ Chính phủ đánh thuế sản phẩm X, mức thuế 15 USD/đvsp. Hãy xác định giá
cân bằng mới và sản lượng cân bằng mới của SP X.
c. Nếu chính phủ không đánh thuế mà trợ cấp cho các doanh nghiệp 15 USD/đvsp. Giá
cân bằng và sản lượng cân bằng trường hợp này là bao nhiêu?.
d. Với chính sách thuế 15USD/đvsp như câu b. Theo bạn những nhà sản xuất hay
những người tiêu thụ gánh chịu thuế nhiều hơn?.
Bài 6: Thị trường một loại nông sản A có hàm số cầu là PD = 1800 - 2Q, và hàm số cung là
PS = 600 + Q/2 ( P là giá đơn vị SP; Q là lượng cầu và lượng cung).
a. Xác định giá cân bằng và số lượng cần bằng sp A trên thị trường.
b. Chính phủ thấy rằng chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm A là 860$. Do đó Chính phủ bảo hộ
bằng cách định giá tối thiểu là 900$ và mua hết lượng sản phẩm thừa theo giá cao. Hãy tính số
lượng sản phẩm Chính phủ mua và số tiền Chính phủ bỏ ra thực hiện chính sách này. Bài 7:
Hàm số cầu sản phẩm gạo Việt Nam cả trong và ngoài nước được xác định là Qt = 3550 –
266P. Trong đo cầu nội địa là Qd = 1000 - 46P. Hàm số cung sản phẩm gạo VN là Qs =
1800 + 240P (Đơn vị tính của Q là 10 tấn và của P là 1000$/kg).
a. Tính giá cân bằng & sản lượng cân bằng của gạo.
b. Bây giờ giả sử cầu xuất khẩu gạo giảm 40%. Điều gì sẽ xảy ra đối với giá gạo trên thị
trường? Các nông dân có nguyên nhân để lo lắng không?
c. Giả sử chính phủ bảo đảm mua lượng gạo thừa hàng năm đủ để tăng giá lên 3000$/kg.
Không có nhu cầu xuất khẩu, thì hàng năm chính phủ phải mua bao nhiêu gạo? Chính phủ
phải chi bao nhiêu tiền để thực hiện chính sách này?
d. Trở về thông tin ban đầu, nếu chính phủ đánh thuế 0.5 ngàn $/kg; thì giá cả và sản lượng
sẽ thay đổi như thế nào? Bài 8:
Thị trường sản phẩm Y có hàm số cầu & hàm số cung được xác định là:
Cầu: P= 10 – Q. Cung: P = Q+2 { Đơn vị tính: P (nghìn $); Q (nghìn sp)}
a. Hãy xác định giá bán và sản lượng bán ra trên thị trường.
b. Bây giờ Chính phủ đánh thuế 1 nghìn $/sp để giảm bớt số lượng bán ra trên thị
trường. Số lượng bán ra bây giờ là bao nhiêu? Giá đơn vị người mua phải trả? Giá đơn vị
người bán nhận được sau khi đã nộp thuế cho Chính phủ?.
c. Bây giờ chính phủ bỏ thuế và trợ cấp 1 nghìn $/sp cho những người sản xuất để tăng
lượng bán ra trên thị trường. Số lượng bán ra bây giờ là bao nhiêu? Giá đơn vị người mua
phải trả? Giá đơn vị người bán nhận được sau khi có trợ cấp của Chính phủ?. 4 lOMoAR cPSD| 41487872 Bài 9:
Thị trường nội địa của vải Katê được thể hiện bởi hàm số cầu & hàm số cung như sau:
Cầu: P = 240 -1/6Q. Cung: P = 30 +Q [p: mức giá (đ); Q: sản lượng (tấn)]
a. Hãy xác định giá cân bằng & lượng cân bằng của vải Katê.
b. Các công ty xuất nhập khẩu, nhập loại vải tương tự về bán với giá là Pm = 150.
(bao gồm cả chi phí nhập khẩu và lợi nhuận bình thường). Hãy xác định mức giá thị trường.
Khối lượng vải nhập và khôi lượng sản xuất trong nước.
c. Bây giờ chính phủ đánh thuế quan (Tariff) vải nhập khẩu với mức thuế là 30$/sp. Khối
lượng vải nhập khẩu và khối lượng sản xuất trong nước sẽ thay đổi như thế nào?
3. Lý thuyết lựa chọn người tiêu dùng Bài 10:
Giả sử cá nhân B có thu nhập là 14 đồng, chi mua 2 sản phẩm X và Y với đơn giá các sản
phẩm là Px = 2 đồng/kg và Py = 1 đồng/l. Sở thích của B đối với hai sản phẩm được thể
hiện qua biểu hữu dụng biên (theo bảng). Vấn đề đặt ra là B nên mua bao nhiêu đơn vị sản
phẩm X, bao nhiêu đơn vị sản phẩm Y để đạt TUXY=>max. Bảng số liệu: X (kg) MUx (đvhd) Y (lít) MUy (đvhd) 1 20 1 12 2 18 2 11 3 16 3 10 4 14 4 9 5 12 5 8 6 8 6 7 7 3 7 4 8 0 8 1 Bài 11:
Bà cẩm có thu nhập hàng tháng là 1 triệu đồng, để mua 2 hàng hóa: thịt và khoai tây.
a. Giả sử giá thịt là 20 ngàn đồng/kg, giá khoai tây là 5 ngàn đồng/kg. Thiết lập phương
trình đường ngân sách và minh họa bằng đồ thị. b. Hàm hữu dụng được cho: TU = (M - 2) x P ( M: thịt; P: khoai)
Phối hợp nào giữa thịt và khoai tây mà bà cẩm cần mua để tối đa hóa hữu dụng?
c. Nếu giá khoai tây tăng lên 10 ngàn đồng/kg. Đường ngân sách thay đổi thế nào? Phối hợp
nào giữa thịt và khoai tây để tối đa hóa hữu dụng.
4. Lý thuyết về chi phí sản xuất Bài 12:
Trong ngắn hạn, giả sử một nhà sản xuất ghế, có các thiết bị là cố định, biết rằng khi số
người lao động được dùng trong quá trình sản xuất tăng từ 1 lên 7, số ghế sản xuất được
thay đổi như sau: 10, 17, 22, 25, 26, 25, 23.
Tính năng suất biên và năng suất trung bình của lao động cho hàm sản xuất này.
5. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn
5 lOMoAR cPSD| 41487872 Bài 13:
Giả sử bạn là người quản lý của một hãng đồng hồ họat động trong thị trường cạnh tranh.
Chi phí sản xuất được cho TC = 10.000 + Q2, trong đó Q là mức sản lượng và TC là tổng chi phí ngàn đồng.
a. Nếu giá của đồng hồ là 600 ngàn đồng, để tối đa hóa lợi nhuận, bạn nên sản xuất bao nhiêu đồng hồ?
b. Mức lợi nhuận sẽ bao nhiêu?
Bài 14: Một hợp kim đặc biệt được bán trên thị trường thế giới cạnh tranh gay gắt và giá thế
giới là 9 đôla mỗi ounce (bằng 28,35 gram). Một sản lượng không giới hạn sẵn có để nhập
khẩu vào Mỹ ở mức giá này. Hàm cung của hợp kim này từ các mỏ và nhà máy trong nước
Mỹ có thể biểu thị bằng phương trình Qs = 2/3 P, trong đó Qs là sản lượng đầu ra ở Mỹ
được tính bằng triệu ounce và P là giá thị trường trong nước. Cầu của hợp kim này ở Mỹ là
QD = 40 – 2P, trong đó QD là cầu trong nước tính bằng triệu ounce.
Trong những năm gần đây, nền công nghiệp Mỹ bảo vệ bằng cách đặt một mức thuế nhập
khẩu là 9 đôla/ounce. Dưới áp lực của các chính phủ nước ngoài. Mỹ có kế hoạch miễn thuế
nhập khẩu này. Đe dọa bỡi sự thay đổi này, công nghiệp Mỹ đang tìm một Hợp đồng giới
hạn tự nguyện nhằm giới hạn nhập khẩu vào Mỹ ở mức 8 triệu ounce/năm.
a. Với mức thuế nhập khẩu 9 đôla, giá của hợp kim này trong nước Mỹ là bao nhiêu?
b. Nếu Mỹ bỏ thuế quan và Hợp đồng giới hạn tự nguyện được chấp thuận. Giá của hợp
kim này trong nước Mỹ sẽ là bao nhiêu?.
Bài 15: Trong thị trường sản phẩm X, giả định có 2 người tiêu thụ A và B, hàm số cầu cá
nhân mỗi người có dạng: P = - 1/10qa + 1200 P = -1/20qb + 1300
Có 10 người sản xuất sản sản phẩm X, điều kiện sản xuất như nhau. Hàm chi phí sản xuất
của mỗi xí nghiệp được cho bỡi TC = 1/10 q2 +200 q + 200.000
a. Xác định hàm số cầu và hàm số cung thị trường.
b. Xác định mức giá cân bằng và sản lượng cân bằng. Tính sản lượng sản xuất và lợi
nhuận của mỗi xí nghiệp.
c. Nếu cung thị trường giảm 50% so với trước thì giá cả và sản lượng cân bằng thay đổi thế nào?
d. Nếu chính phủ ấn định giá P = 800 thì xảy ra hiện tượng gì trên thị trường? Để giá
qui định có hiệu lực, Chính phủ cần can thiệp bằng biện pháp nào? Số tiền chính phủ chi ra?. Bài 16:
Một doanh nghiệp hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có số liệu về chi phí sản xuất ngắn hạn như sau: Q (sf) 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 TC (đ)
1500 2500 3400 4300 5100 6100 7300 8600 10100 11900 13.900 a. Tính AVC, AFC, AC và MC.
b. Xác định điểm đóng cửa. Ở mức giá nào doanh nghiệp tiếp tục sản xuất?
c. Xác định ngưỡng sinh lời. Ở mức giá nào thì doanh nghiệp có lời?
d. Nếu giá thị trường P = 180 đ/SP, doanh nghiệp sẽ sản xuất sản lượng nào để tối
đa hóa lợi nhuận? Tổng lợi nhuận đạt được?. 6 lOMoAR cPSD| 41487872
e. Nếu giá thị trường P = 100 đ/SP, doanh nghiệp quyết định sản xuất sản lượng
nào? Xác định phần lỗ nếu có. 7