Bài tập trắc nghiệm Marketing căn bản - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Bài tập trắc nghiệm Marketing căn bản - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MARKETING CĂN BẢN
Mục lục
Lecture 1:..................................................................................................................................................... 2
Lecture 2:.................................................................................................................................................... 3
Lecture 3:.................................................................................................................................................... 5
Lecture 4:.................................................................................................................................................... 7
Lecture 5:..................................................................................................................................................... 8
Lecture 6:.................................................................................................................................................. 10
Lecture 7:.................................................................................................................................................. 12
Lecture 8.................................................................................................................................................... 14
Lecture 9:................................................................................................................................................... 15
Lecture 10:................................................................................................................................................. 17
Test............................................................................................................................................................ 18
1
Lecture 1:
1. Câu trả lời sau là sai:
Mối quan hệ giữa nhu cầu cụ thể và hàng hóa được thể hiện ở nhu cầu cụ thể được thỏa
mãn một phần: TRUE
2. Nhu cầu là gì?
Là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được.
3. Nhu cầu của con người có đặc điểm gì?
Đa dạng phong phú và luôn biến đổi.
4. Hàng hóa là gì?
Là những thứ có thể thỏa mãn được mong muốn hay nhu cầu, yêu cầu và được cung cấp
cho thị trường nhằm mục đích thỏa mãn người tiêu dùng.
5. Theo Phillip Kotler thì mối quan hệ giữa nhu cầu cụ thể và hàng hóa ở mấy cấp độ?
3 cấp độ.
6. Marketing là gì?
Là sự dự đoán, sự quản lý, sự điều chỉnh và sự thỏa mãn nhu cầu thông qua quá trình trao
đổi.
7. Quản lý Marketing là gì?
Là một quá trình phân tích xây dựng, thực hiện và kiểm tra.
8. Thị trường là gì?
Là một tập hợp những người mua hàng hiện có và sẽ có.
9. “Chỉ bán cái mà khách hàng cần chứ không bán cái mà doanh nghiệp có” DN đã vận dụng
quan niệm nào?
Quan niệm marketing.
10. Trong số các mô tả về marketing hiện đại sau đây, một đáp án không chính xác là:
a. Marketing được các tổ chức hoạt động vì lợi nhuận và phi lợi nhuận sử dụng.
b. Bán hàng và quảng cáo đồng nghĩa với marketing.
c. Marketing là tạo ra giá trị cho khách hàng.
d. Marketing là quản lý những mối quan hệ với khách hàng mang lại lợi nhuận
11. Khái niệm nào sau đây đề cập đến việc người bán hàng quá bận tâm đến sản phẩm của họ
và không thấy được những nhu cầu nổi bật của người tiêu dùng?
Thiển cận trong tiếp thị.
12. Mong muốn là gì?
Là những nhu cầu của con người được định dạng bởi tính cách cá nhân và văn hóa.
13. Trong quy trình tiếp thị 5 bước, các bước hiểu khách hàng, tạo ra giá trị cho khách hàng và
xây dựng mối quan hệ vững chắc với khách hàng thuộc nhóm nào dưới đây?
Bốn bước đầu.
14. Khi ảnh hưởng bởi sức mua, các mong muốn trở thành….
Sức cầu.
15. Theo mô hình năm bước cơ bản của qui trình tiếp thị, một công ty cần ___ trước khi thiết
kế một chiến lược tiếp thị hướng về khách hàng.
Hiểu thị trường và các nhu cầu, mong muốn của khách hàng.
2
Lecture 2:
1. Người ta phân loại công chúng trực tiếp của doanh nghiệp thành những loại sau:
A. Công chúng thuộc các phương tiện thông tin đại chúng, công chúng thuộc cơ quan nhà
nước
B. Nhóm hành dộng vì lợi ích công dân và nội bộ doanh nghiệp.
Tất cả đều đúng.
2. Chiến lược Marketing được hiểu là?
Một hệ thống các quyết định kinh doanh mang tính dài hạn mà DN cần thực hiện nhằm
đạt tới các mục tiêu đặt ra.
3. Theo Phillip Kotler có mấy quan niệm cơ bản tạo cơ sở cho quá trình quản lý Marketing ở
các DN.
5 quan niệm.
4. Giải pháp hoàn thiện sản phẩm bao gồm:
Giải pháp về công nghệ.
5. Một trong các đặc điểm của độc quyền nhóm là quy mô thị trường rất lớn và được phân
đoạn. Đây là phát biểu?
Fasle. Quy mô thị trường lớn.
6. Cạnh tranh thuần túy còn được gọi là?
Cạnh tranh hoàn hảo.
7. Độc quyền nhóm xuất hiện khi:
Trên thị trường tồn tại một số ít nhà cạnh tranh và kinh doanh cùng một mặt hàng.
8. Theo Phillip Kotler, quan niệm cơ bản tạo cơ sở cho quá trình quản lý Marketing ở các DN
gồm:
Quan niệm Marketing và quan niệm marketing đạo đức xã hội.
9. Nhóm nhân tố vi mô chỉ gồm: Kinh tế, nhân khẩu và khoa học công nghệ. Đây là phát
biểu?
False.
10. Hoạt động nào sau đây là phù hợp để doanh nghiệp nắm bắt các cơ hội trong môi trường
liên tục thay đổi?
Hoạch định chiến lược.
11. Tập hợp các hoạt động kinh doanh và sản phẩm cấu thành một doanh nghiệp được gọi là:
Danh mục kinh doanh.
12. Yếu tố là mục tiêu cơ bản của một tuyên ngôn sứ mệnh định hướng thị trường?
Để đáp ứng nhu cầu cơ bản của khách hàng.
13. Khi một doanh nghiệp phát triển và duy trì một chiến lược hài hòa giữa các mục tiêu và
khả năng của doanh nghiệp, họ đang thực hiện việc ______.
Hoạch định chiến lược.
14. Bước đầu tiên trong việc hoạch định chiến lươc là:
Xác định sứ mệnh của doanh nghiệp.
15. Theo quy luật Engel, khi thu nhập khả dụng và thu nhập ròng tăng lên thì:
Các khoản chi tiêu và sự sẵn sàng mua của người tiêu dùng cũng tăng lên.
16. Bước nào sau đây không thuộc quy trình hoạch định chiến lược:
3
a. Lập kế hoạch marketing và các chiến lược chức năng khác
b. Đánh giá tất cả các thành viên của chuỗi giá trị
c. Thiết kế danh mục kinh doanh
d. Xác định mục tiêu và mục đích
17. Tuyên ngôn sứ mệnh của một doanh nghiệp đưa ra một thông điệp về ___
Mục đích.
18. Định nghĩa nào dưới đây là không chính xác về kinh doanh theo định hướng thị trường?
a. “tạo nên trải nghiệm mua sắm thông qua Internet nhanh chóng, dễ dàng và thú vị”
b. “cung cấp mức giá thấp mỗi ngày”
c. “bán các công cụ, thiết bị sửa chữa và các vật dụng nâng cấp nhà cửa”
d. “mang đến cảm hứng và sáng tạo cho mọi vận động viên trên thế giới”
19. Nhóm nhân tố vi mô gồm
A. Kinh tế, nhân khẩu và khoa học công nghệ
B. Văn Hóa và chính trị.
Đây là phát biểu:
Fasle.
20. Các phát biểu dưới đây là ví dụ cho phát biểu sứ mệnh định hướng sản phẩm ngoại trừ câu
nào?
a. “Chúng tôi cung cấp dịch vụ trực tuyến.”
b. “Chúng tôi cho thuê phòng khác sạn.”
c. “Chúng tôi vận hành các công viên giải trí.”
d. “Chúng tôi kinh doanh phong cách sống, sự tự khẳng định, thành công và địa vị, những kỷ
niệm, hy vọng và ước mơ.”
21. Mục nào dưới đây trả lời cho các câu hỏi sau: Công việc kinh doanh của chúng ta là gì?
Khách hàng của chúng ta là ai? Giá trị khách hàng của chúng ta là gì? Việc kinh doanh của
chúng ta sẽ phải như thế nào?
Tuyên ngôn sứ mệnh.
22. Trong các hướng dẫn cho tuyên ngôn sứ mệnh của một doanh nghiệp dưới đây, hướng dẫn
không chính xác:
Tuyên ngôn sứ mệnh cần được thu hẹp.
23. Môi trường nhân khẩu gồm những khía cạnh sau ngoại trừ?
Dự đoán thay đổi trong gia đình và nơi cư trú trong 20 năm nữa.
4
Lecture 3:
1. Tất cả những nhóm yếu tố bên trong của một công ty được gọi là:
Môi trường bên trong.
2. Loại thị trường nào mua bán hàng hóa và dịch vụ để phục vụ cộng đồng hoặc chuyển đến
những người cần các loại hàng hóa dịch vụ đó.
Chính phủ.
3. Người tiêu dùng, nhóm môi trường hoặc nhóm thiểu số đang thách thức vị thể của công ty
và một vấn đề của địa phương. Công ty đang chịu thách thức bởi loại hình công chúng
_____
Hành động của công dân.
4. Bạn đang nghiên cứu về những nhân tố liên quan đến 1 công ty, gây ảnh hưởng đến khả
năng phục vụ khách hàng, bao gồm: các phòng ban trong công ty, các nhà cung ứng, các
trung gian marketing, thị trường khách hàng, đối thủ cạnh tranh và công chúng. Nội dung
nghiên cứu trên là về môi trường nào?
Môi trường vi mô.
5. Nhà quản lý marketing có thể lấy thông tin những nguồn sau ngoại trừ:
a. Thông tin chính trị
b. Sách báo và tạp chí chuyên ngành
c. Từ đại lý và các nhà bán buôn
d. Từ đối thủ và của những tổ chức.
6. Thuật ngữ nào sau đây dùng để diễn tả những nhân tố và động lực bên ngoài, tác động đến
khả năng quản trị tiếp thị để xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng mục tiêu?
Môi trường tiếp thị.
7. Theo Phillip Kotler, hệ thống thông tin Marketing gồm những bộ phận nào?
Chế độ báo cáo nội bộ, bộ phận thu thập thông tin marketing, bộ phận nghiên cứu
marketing và bộ phận phân tích thông tin marketing.
8. Rachel Patino làm việc cho 1 công ty bán sỉ tên Distributors Unlimited. Cô ấy có nhiệm vụ
mua hàng và bán lại cho những người bán lẻ để kiếm lợi nhuận. Vậy thị trường của cô ta là
gì?
Mua đi bán lại.
9. Hiện tại, Diego Calabrasa làm việc cho một công ty chuyên nghiên cứu thị trường và tạo ra
những mẫu quảng cáo cho những công ty khác để có thể giúp họ định hướng quảng bá sản
phẩm đến đúng thị trường. Người thuê Diego là ai?
Công ty dịch vụ tiếp thị.
10. Tất cả công nhân, nhà quản lý và thành viên HĐQT là công chúng _____ của một công ty?
Nội bộ.
11. Bạn đang nghiên cứu về những yếu tố xã hội có tác động lớn đến công ty của bạn như nhân
khẩu, kinh tế, tự nhiên, khoa học kỹ thuật, chính trị văn hóa. Nội dung nghiên cứu trên là
vấn đề nào?
Môi trường vĩ mô.
12. Công chúng là một phần của môi trường marketing của một công ty. Ví dụ nào sau đâu
không đại diện cho “công chúng”?
a. Nhóm tài chính
5
b. Phương tiện truyền thông
c. Chính phủ
d. Bộ phận tiếp thị của công ty
13. Một kênh radio phát đi những tin tức, chương trình và ý kiến về một khu vực được gọi là
loại hình công chúng gì?
Phương tiện truyền thông.
14. ______ được định nghĩa là một nhóm có quan tâm, hoặc có tiềm năng quan tâm, hoặc có
ảnh hưởng đến khả năng đạt được các mục tiêu của một tổ chức.
Công chúng.
15. Percy Original đang phục vụ cho thị trường gồm những cá nhân và hộ gia đình mua hàng
hóa và dịch vụ cho tiêu dùng cá nhân. Vậy Percy phục vụ cho thị trường _____.
Người tiêu dùng.
16. Quan niệm Marketing đạo đức xã hội cần phải cân bằng mấy yếu tố:
3
17. Yếu tố nào dưới đây không thuộc môi trường vĩ mô của công ty.
a. Nhân khẩu
b. Cạnh tranh
c. Kinh tế
d. Khoa học kỹ thuật
18. Loại thị trường nào mua bán hàng hóa dịch vụ với mục đích chế biến hoặc sử dụng để phục
vụ cho quá trình sản xuất.
Kinh doanh.
19. Nhiệm vụ nghiên cứu Marketing gồm: Đặc tính của thị trường, các xu thế hoạt động kinh
doanh và hàng hóa của đối thủ cạnh tranh.
True.
20. Hệ thống thông tin marketing là gì?
Hệ thống liên kết giữa con người và thiết bị với các phương pháp hoạt động hợp lý nhằm
thu thập và xử lý thông tin.
21. Ngân hàng, các công ty tín dụng, các công ty bảo hiểm và những loại hình công ty liên
quan đến giao dịch tài chính hoặc đám bảo rủi ro liên quan đến việc mua và bán hàng hóa
hoặc dịch vụ được gọi là _____.
Trung gian tài chính.
22. Loại hình công ty nào giúp lưu trữ và vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nới tiêu
dùng?
Công ty phân phối hàng hóa.
6
Lecture 4:
1. Nguồn thông tin tình báo nào là nguồn thông tin mà đối thủ cạnh tranh ít tiết lộ nhất?
Các cuộc họp tiếp thị nội bộ.
2. Điều nào sau đây không được coi là nguồn thông tin của tình báo tiếp thị?
Nghiên cứu nhân quả.
3. Một hệ thống thông tin thị trường (MIS) bao gồm con người và những quy trình đánh giá
nhu cầu thông tin, .., và giúp các quyết định của nhà sản xuất được phân tích và sử dụng
thông tin.
Phát triển những thông tin cần thiết.
4. Nghiên cứu Marketing là gì?
Là quá trình thu thập, tập hợp, ghi chép, phân tích và xử lý các dữ liệu có liên quan đến
marketing hàng hóa và dịch vụ nhằm đạt tới các mục tiêu nhất định trong hoạt động kinh
doanh.
5. Qúa trình nghiên cứu marketing gồm bước:
1)Xác định vấn đề, mục tiêu cần nghiên cứu.
2)Xây dựng kế hoạch nghiên cứu.
3)Thu thập thông tin.
4)Phân tích thông tin.
5)Trình bày kết quả thu được.
True
6. Điều nào sau đây không phải là nguồn tiềm năng của tính báo tiếp thị:
a) Mua sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh.
b) Tìm kiếm thông tin qua các bãi rác của đối thủ cạnh tranh.
c) Giám sát việc bán hàng của đối thủ cạnh tranh.
d) Thu thập các dữ liệu sơ cấp.
7. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi đề cập đến “Tình báo tiếp thị”?
Tình báo tiếp thị dựa trên những thông tin được công bố công khai.
8. Một hệ thống thông tim marketing tốt cần cân đối thông tin người sử dụng ____ so với
những gì họ thực sự ______ và cái gì _____.
Thích có, cần, khả thi để cung cấp.
9. Mặc dù các nhà quản lý marketing cần rất nhiều thông tin nhưng họ vẫn thường than phiền
rằng họ thiếu:
Thông tin cần thiết và đầy đủ.
10. Phân tích dữ liệu là bước 4 trong quá trình nghiên cứu marketing, đây là phát biểu sai.
False.
11. Bước đầu tiên trong qui trình nghiên cứu marketing?
Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu.
12. Qúa trình nghiên cứu marketing gồm mấy bước:
5
13. Phương pháp chính để thu thập dữ liệu gồm?
Khảo sát, quan sát, thực nghiệm, mô phỏng.
14. Số liệu thông tin được thu thập từ
Thông tin sơ cấp và thứ cấp.
7
15. Thông tin marketing từ những cơ sở dữ liệu nào thường được tiếp cận một cách nhanh
chóng và rẻ hơn so với nguồn thông tin khác?
Nội bộ
16. ______ là việc thiết kế, thu thập, phân tích và báo cáo hệ thống các dữ liệu liên quan đến
tình huống tiếp thị cụ thể của một tổ chức.
Nghiên cứu marketing.
17. Có 2 phương thức chọn mẫu là:
Chọn mẫu xác suất và chọn mẫu có chủ định.
18. Trong những cầu phát biểu bên dưới, câu nào không đúng khi diễn tả về những thông tin
được thu thập cho các nhà tiếp thị?
a. Nhà quản lý thiếu những thông tin cần thiết.
b. Những nhà quản lý có đầy đủ những thông tin cần thiết
c. Các nhà quản lý cần những thông tin tốt hơn.
d. Nhiều nhà quản lý không cần thêm thông tin.
19. Để chống lại những tác động của tình báo tiếp thị từ đối thủ cạnh tranh, công ty Unilever
đã cung cấp ….. cho các nhân viên của họ.
Đào tạo tình báo cạnh tranh.
20. Bốn nguồn phổ biến của dữ liệu nội bộ bao gồm các bộ phận kế toán, hoạt động, lực lượng
bán hàng và _______.
Bộ phận tiếp thị.
21. Nhà tiếp thị cần phải cân nhắc thận trọng về những thông tin chi phí bổ sung nhằm chống
lại kết quả về ___ từ nó.
Lợi ích.
22. …… là sự tập hợp và phân tích hệ thống các thông tin được công bố về người tiêu dùng,
đối thủ cạnh tranh và sự phát triển trong môi trường tiếp thị.
Tình báo tiếp thị
Lecture 5:
1. Để khai thác và tìm kiếm thị trường mục tiêu một cách tốt nhất, DN phải tập trung vào
loại nhiệm vụ chính là: khai thác thị trường hiện có bằng cách thâm nhập sâu hơn vào thị
trường này với nhiều giải pháp khác nhau, đây là phát biểu:
True
2. DN đã phân chia thị trường thành những loại:
Thị trường tiềm năng, thị trường thực tế, thị trường mục tiêu và thị trường cần thâm
nhập.
3. Điều đầu tiên trong việc hiểu những phản ứng của người tiêu dùng trước những nỗ lực
tiếp thị khác nhau là ____ của hành vi người mua hàng.
Mô hình kích thích – phản ứng.
4. Thị trường tiêu dùng được tạo thành từ điều nào sau đây?
Cá nhân, hộ gia đình mua hàng hóa hoặc dịch vụ cho tiêu dùng cá nhân.
8
5. Các tác động kinh tế, công nghệ và văn hóa là tất cả _____ trong mô hình kích thích –
phản ứng của hành vi mua hàng.
Kích thích.
6. Những tác nhân kích thích của tiếp thị bao gồm 4 yếu tố (4Ps). Yếu tố nào dưới đây
không thuộc 4Ps?
a. Sản phẩm.
b. Chính trị
c. Gía
d. Chiêu thị
7. Thị trường tiềm năng được hiểu là:
Thị trường mà DN có thể khai thác trong tương lai bao gồm những khách hàng chưa
mua hàng của DN và khách hàng đang mua hàng của đối thủ.
8. Thị trường thực tế được hiểu là:
Thị trường mà doanh nghiệp đang khai thác.
9. ______ không phải là một vấn đề đơn giản, nhưng hiểu biết về vấn đề này là nhiệm vụ
quan trọng của quản trị tiếp thị.
Hành vi mua hàng của NTD.
10. Có 2 nhóm nhân tố trong môi trường marketing gồm <Môi trường vi mô, vĩ mô>
True
11. Trong mô hình hành vi mua hàng, điều nào sau đây không phải là một trong những tác
động hoặc yếu tố chính trong môi trường của người mua?
Kênh phân phối.
12. Có mấy nhóm KH của DN:
3
13. Các nhà tiếp thị muốn tìm hiểu những phản ứng bên trong ____ của người tiêu dùng với
những kích thích qua 2 quá trình. Đầu tiên, tính cách riêng biệt của người mua sẽ ảnh
hưởng đến cách cảm nhận và phản ứng của người đó trước những kích thích. Thứ 2, quá
trình quyết định của người mua sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến chính hành vi của họ.
Hộp đen.
14. Hầu hết các công ty lớn nghiên cứu về “Quyết định mua hàng của ______” để tìm hiểu
những gì họ mua, địa điểm, cách thức, số lượng, thời điểm và lý do.
Người tiêu dùng.
15. _____ là một nguyên nhân cơ bản nhất tạo ra hành vi và mong muốn của một người.
Văn hóa.
16. Nhóm nhân tố vi mô gồm những nhân tố sau ngoại trừ?
Chính phủ và đường lối nhà nước.
17. Theo quan niệm marketing thì thị trường được hiểu là:
Là tập hợp những người mua hàng hiện tại và tiềm năng.
18. Có 3 nhóm khách hàng của DN gồm: doanh nghiệp, sản xuất, tổ chúc xã hội. Đây là phát
biểu đúng:
True.
19. Theo quan niệm kinh tết học Phương Tây thì thị trường được hiểu là:
9
Là những nhóm người mua và người bán thực hiện những giao dịch liên quan tới bất
kỳ những thứ gì có giá trị.
20. Phân đoạn thị trường tạo cơ hội cho DN nào?
Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
21. Phân đoạn thị trường là gì?
Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang tính đồng nhất cao.
22. Có mấy nhóm trong môi trường marketing:
2
Lecture 6:
1. Các chuyên gia marketing cho các hãng xe ô tô, dịch vụ tài chính và du lịch có nhiều
khả năng sử dụng hình thức sau đây của việc chia phân khúc?
Theo thu nhập.
2. Hình thức chia phân khúc nào tập trung vào việc sử dụng từ khi nào, chẳng hạn như
khi nào khách hàng có ý nghĩ sẽ mua, khi nào họ thực sự mua hàng, hoặc khi nào họ
sẽ sử dụng sản phẩm đã mua?
Dịp sử dụng.
3. Người tiêu dùng tổ chức so với người tiêu dùng cuối cùng có sự khác biệt về:
Bản chất mua hàng.
4. Các chuyên gia marketing phải cẩn thận đề phòng điều gì sau đây khi sử dụng việc
chia phân khúc theo độ tuổi và chu kỳ sống của khách hàng?
Sự rập khuôn.
5. Thông qua việc chia phân khúc thị trường, các công ty phân chia thị trường không
đồng nhất thành các phân khúc nhỏ hơn có thể tiếp cận một cách _____ hơn so với
các sản phẩm và dịch vụ phù hợp với nhu cầu riêng của thị trường.
Hiệu quả.
6. Công ty cung cấp vật dùng cho thú cưng Pendergraff phân chia thị trường vật nuôi
theo chủng tộc, nghề nghiệp, thu thập và vòng đời gia đình của người chủ. Hình thức
phân chia mà Pendergraff sử dụng là?
Theo nhân khẩu học.
7. Người tiêu dùng tổ chức khi mua hàng thường vận dụng các phương pháp phân tích
đặc thù nào?
Phương pháp phân tích giá trị sản phẩm và phương pháp đánh giá nhà cung cấp.
8. 4 bước thiết kế một chiến lược marketing theo định hướng khách hàng là gì?
Phân khúc thị trường, xác định thị trường mục tiêu, sự khác biệt hóa, định vị thị
trường.
9. Công ty của bạn đã quyết định địa phương hóa sản phẩm và dịch vụ của mình để đáp
ứng nhu cầu thị trường địa phương. Một cách tiếp cận tốt có thể áp dụng là phân khúc
theo ______.
Vùng địa lý.
10. Nhiều nhà tiếp thị tin rằng các biến nào sau đây là điểm khởi đầu tốt nhất để xây dựng
các phân khúc thị trường?
Về hành vi
10
| 1/29

Preview text:

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MARKETING CĂN BẢN Mục lục
Lecture 1:..................................................................................................................................................... 2
Lecture 2:.................................................................................................................................................... 3
Lecture 3:.................................................................................................................................................... 5
Lecture 4:.................................................................................................................................................... 7
Lecture 5:..................................................................................................................................................... 8
Lecture 6:.................................................................................................................................................. 10
Lecture 7:.................................................................................................................................................. 12
Lecture 8.................................................................................................................................................... 14
Lecture 9:................................................................................................................................................... 15
Lecture 10:................................................................................................................................................. 17
Test............................................................................................................................................................18 1 Lecture 1:
1. Câu trả lời sau là sai:
Mối quan hệ giữa nhu cầu cụ thể và hàng hóa được thể hiện ở nhu cầu cụ thể được thỏa mãn một phần: TRUE  2. Nhu cầu là gì?
 Là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được.
3. Nhu cầu của con người có đặc điểm gì?
 Đa dạng phong phú và luôn biến đổi. 4. Hàng hóa là gì?
 Là những thứ có thể thỏa mãn được mong muốn hay nhu cầu, yêu cầu và được cung cấp
cho thị trường nhằm mục đích thỏa mãn người tiêu dùng.
5. Theo Phillip Kotler thì mối quan hệ giữa nhu cầu cụ thể và hàng hóa ở mấy cấp độ?  3 cấp độ. 6. Marketing là gì?
Là sự dự đoán, sự quản lý, sự điều chỉnh và sự thỏa mãn nhu cầu thông qua quá trình trao đổi.
7. Quản lý Marketing là gì?
Là một quá trình phân tích xây dựng, thực hiện và kiểm tra. 8. Thị trường là gì?
Là một tập hợp những người mua hàng hiện có và sẽ có.
9. “Chỉ bán cái mà khách hàng cần chứ không bán cái mà doanh nghiệp có” DN đã vận dụng quan niệm nào? Quan niệm marketing.
10. Trong số các mô tả về marketing hiện đại sau đây, một đáp án không chính xác là:
a. Marketing được các tổ chức hoạt động vì lợi nhuận và phi lợi nhuận sử dụng.
b. Bán hàng và quảng cáo đồng nghĩa với marketing.
c. Marketing là tạo ra giá trị cho khách hàng.
d. Marketing là quản lý những mối quan hệ với khách hàng mang lại lợi nhuận
11. Khái niệm nào sau đây đề cập đến việc người bán hàng quá bận tâm đến sản phẩm của họ
và không thấy được những nhu cầu nổi bật của người tiêu dùng?
Thiển cận trong tiếp thị. 12. Mong muốn là gì?
Là những nhu cầu của con người được định dạng bởi tính cách cá nhân và văn hóa.
13. Trong quy trình tiếp thị 5 bước, các bước hiểu khách hàng, tạo ra giá trị cho khách hàng và
xây dựng mối quan hệ vững chắc với khách hàng thuộc nhóm nào dưới đây? Bốn bước đầu.
14. Khi ảnh hưởng bởi sức mua, các mong muốn trở thành…. Sức cầu.
15. Theo mô hình năm bước cơ bản của qui trình tiếp thị, một công ty cần ___ trước khi thiết
kế một chiến lược tiếp thị hướng về khách hàng.
Hiểu thị trường và các nhu cầu, mong muốn của khách hàng. 2 Lecture 2:
1. Người ta phân loại công chúng trực tiếp của doanh nghiệp thành những loại sau:
A. Công chúng thuộc các phương tiện thông tin đại chúng, công chúng thuộc cơ quan nhà nước
B. Nhóm hành dộng vì lợi ích công dân và nội bộ doanh nghiệp. Tất cả đều đúng.
2. Chiến lược Marketing được hiểu là?
Một hệ thống các quyết định kinh doanh mang tính dài hạn mà DN cần thực hiện nhằm
đạt tới các mục tiêu đặt ra.
3. Theo Phillip Kotler có mấy quan niệm cơ bản tạo cơ sở cho quá trình quản lý Marketing ở các DN. 5 quan niệm.
4. Giải pháp hoàn thiện sản phẩm bao gồm:
Giải pháp về công nghệ.
5. Một trong các đặc điểm của độc quyền nhóm là quy mô thị trường rất lớn và được phân
đoạn. Đây là phát biểu?
Fasle. Quy mô thị trường lớn.
6. Cạnh tranh thuần túy còn được gọi là? Cạnh tranh hoàn hảo.
7. Độc quyền nhóm xuất hiện khi:
Trên thị trường tồn tại một số ít nhà cạnh tranh và kinh doanh cùng một mặt hàng.
8. Theo Phillip Kotler, quan niệm cơ bản tạo cơ sở cho quá trình quản lý Marketing ở các DN gồm:
Quan niệm Marketing và quan niệm marketing đạo đức xã hội.
9. Nhóm nhân tố vi mô chỉ gồm: Kinh tế, nhân khẩu và khoa học công nghệ. Đây là phát biểu? False.
10. Hoạt động nào sau đây là phù hợp để doanh nghiệp nắm bắt các cơ hội trong môi trường liên tục thay đổi?
Hoạch định chiến lược.
11. Tập hợp các hoạt động kinh doanh và sản phẩm cấu thành một doanh nghiệp được gọi là: Danh mục kinh doanh.
12. Yếu tố là mục tiêu cơ bản của một tuyên ngôn sứ mệnh định hướng thị trường?
Để đáp ứng nhu cầu cơ bản của khách hàng.
13. Khi một doanh nghiệp phát triển và duy trì một chiến lược hài hòa giữa các mục tiêu và
khả năng của doanh nghiệp, họ đang thực hiện việc ______.
Hoạch định chiến lược.
14. Bước đầu tiên trong việc hoạch định chiến lươc là:
Xác định sứ mệnh của doanh nghiệp.
15. Theo quy luật Engel, khi thu nhập khả dụng và thu nhập ròng tăng lên thì:
Các khoản chi tiêu và sự sẵn sàng mua của người tiêu dùng cũng tăng lên.
16. Bước nào sau đây không thuộc quy trình hoạch định chiến lược: 3
a. Lập kế hoạch marketing và các chiến lược chức năng khác
b. Đánh giá tất cả các thành viên của chuỗi giá trị
c. Thiết kế danh mục kinh doanh
d. Xác định mục tiêu và mục đích
17. Tuyên ngôn sứ mệnh của một doanh nghiệp đưa ra một thông điệp về ___ Mục đích.
18. Định nghĩa nào dưới đây là không chính xác về kinh doanh theo định hướng thị trường?
a. “tạo nên trải nghiệm mua sắm thông qua Internet nhanh chóng, dễ dàng và thú vị”
b. “cung cấp mức giá thấp mỗi ngày”
c. “bán các công cụ, thiết bị sửa chữa và các vật dụng nâng cấp nhà cửa”
d. “mang đến cảm hứng và sáng tạo cho mọi vận động viên trên thế giới”
19. Nhóm nhân tố vi mô gồm
A. Kinh tế, nhân khẩu và khoa học công nghệ B. Văn Hóa và chính trị. Đây là phát biểu: Fasle.
20. Các phát biểu dưới đây là ví dụ cho phát biểu sứ mệnh định hướng sản phẩm ngoại trừ câu nào?
a. “Chúng tôi cung cấp dịch vụ trực tuyến.”
b. “Chúng tôi cho thuê phòng khác sạn.”
c. “Chúng tôi vận hành các công viên giải trí.”
d. “Chúng tôi kinh doanh phong cách sống, sự tự khẳng định, thành công và địa vị, những kỷ
niệm, hy vọng và ước mơ.”
21. Mục nào dưới đây trả lời cho các câu hỏi sau: Công việc kinh doanh của chúng ta là gì?
Khách hàng của chúng ta là ai? Giá trị khách hàng của chúng ta là gì? Việc kinh doanh của
chúng ta sẽ phải như thế nào? Tuyên ngôn sứ mệnh.
22. Trong các hướng dẫn cho tuyên ngôn sứ mệnh của một doanh nghiệp dưới đây, hướng dẫn không chính xác:
Tuyên ngôn sứ mệnh cần được thu hẹp.
23. Môi trường nhân khẩu gồm những khía cạnh sau ngoại trừ?
Dự đoán thay đổi trong gia đình và nơi cư trú trong 20 năm nữa. 4 Lecture 3:
1. Tất cả những nhóm yếu tố bên trong của một công ty được gọi là: Môi trường bên trong.
2. Loại thị trường nào mua bán hàng hóa và dịch vụ để phục vụ cộng đồng hoặc chuyển đến
những người cần các loại hàng hóa dịch vụ đó. Chính phủ.
3. Người tiêu dùng, nhóm môi trường hoặc nhóm thiểu số đang thách thức vị thể của công ty
và một vấn đề của địa phương. Công ty đang chịu thách thức bởi loại hình công chúng _____
Hành động của công dân.
4. Bạn đang nghiên cứu về những nhân tố liên quan đến 1 công ty, gây ảnh hưởng đến khả
năng phục vụ khách hàng, bao gồm: các phòng ban trong công ty, các nhà cung ứng, các
trung gian marketing, thị trường khách hàng, đối thủ cạnh tranh và công chúng. Nội dung
nghiên cứu trên là về môi trường nào? Môi trường vi mô.
5. Nhà quản lý marketing có thể lấy thông tin những nguồn sau ngoại trừ: a. Thông tin chính trị
b. Sách báo và tạp chí chuyên ngành
c. Từ đại lý và các nhà bán buôn
d. Từ đối thủ và của những tổ chức.
6. Thuật ngữ nào sau đây dùng để diễn tả những nhân tố và động lực bên ngoài, tác động đến
khả năng quản trị tiếp thị để xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng mục tiêu?
Môi trường tiếp thị.
7. Theo Phillip Kotler, hệ thống thông tin Marketing gồm những bộ phận nào?
Chế độ báo cáo nội bộ, bộ phận thu thập thông tin marketing, bộ phận nghiên cứu
marketing và bộ phận phân tích thông tin marketing.
8. Rachel Patino làm việc cho 1 công ty bán sỉ tên Distributors Unlimited. Cô ấy có nhiệm vụ
mua hàng và bán lại cho những người bán lẻ để kiếm lợi nhuận. Vậy thị trường của cô ta là gì? Mua đi bán lại.
9. Hiện tại, Diego Calabrasa làm việc cho một công ty chuyên nghiên cứu thị trường và tạo ra
những mẫu quảng cáo cho những công ty khác để có thể giúp họ định hướng quảng bá sản
phẩm đến đúng thị trường. Người thuê Diego là ai?
Công ty dịch vụ tiếp thị.
10. Tất cả công nhân, nhà quản lý và thành viên HĐQT là công chúng _____ của một công ty? Nội bộ.
11. Bạn đang nghiên cứu về những yếu tố xã hội có tác động lớn đến công ty của bạn như nhân
khẩu, kinh tế, tự nhiên, khoa học kỹ thuật, chính trị văn hóa. Nội dung nghiên cứu trên là vấn đề nào? Môi trường vĩ mô.
12. Công chúng là một phần của môi trường marketing của một công ty. Ví dụ nào sau đâu
không đại diện cho “công chúng”? a. Nhóm tài chính 5
b. Phương tiện truyền thông c. Chính phủ
d. Bộ phận tiếp thị của công ty
13. Một kênh radio phát đi những tin tức, chương trình và ý kiến về một khu vực được gọi là loại hình công chúng gì?
Phương tiện truyền thông.
14. ______ được định nghĩa là một nhóm có quan tâm, hoặc có tiềm năng quan tâm, hoặc có
ảnh hưởng đến khả năng đạt được các mục tiêu của một tổ chức. Công chúng.
15. Percy Original đang phục vụ cho thị trường gồm những cá nhân và hộ gia đình mua hàng
hóa và dịch vụ cho tiêu dùng cá nhân. Vậy Percy phục vụ cho thị trường _____. Người tiêu dùng.
16. Quan niệm Marketing đạo đức xã hội cần phải cân bằng mấy yếu tố: 3
17. Yếu tố nào dưới đây không thuộc môi trường vĩ mô của công ty. a. Nhân khẩu b. Cạnh tranh c. Kinh tế d. Khoa học kỹ thuật
18. Loại thị trường nào mua bán hàng hóa dịch vụ với mục đích chế biến hoặc sử dụng để phục
vụ cho quá trình sản xuất. Kinh doanh.
19. Nhiệm vụ nghiên cứu Marketing gồm: Đặc tính của thị trường, các xu thế hoạt động kinh
doanh và hàng hóa của đối thủ cạnh tranh. True.
20. Hệ thống thông tin marketing là gì?
Hệ thống liên kết giữa con người và thiết bị với các phương pháp hoạt động hợp lý nhằm
thu thập và xử lý thông tin.
21. Ngân hàng, các công ty tín dụng, các công ty bảo hiểm và những loại hình công ty liên
quan đến giao dịch tài chính hoặc đám bảo rủi ro liên quan đến việc mua và bán hàng hóa
hoặc dịch vụ được gọi là _____. Trung gian tài chính.
22. Loại hình công ty nào giúp lưu trữ và vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nới tiêu dùng?
Công ty phân phối hàng hóa. 6 Lecture 4:
1. Nguồn thông tin tình báo nào là nguồn thông tin mà đối thủ cạnh tranh ít tiết lộ nhất?
Các cuộc họp tiếp thị nội bộ.
2. Điều nào sau đây không được coi là nguồn thông tin của tình báo tiếp thị? Nghiên cứu nhân quả.
3. Một hệ thống thông tin thị trường (MIS) bao gồm con người và những quy trình đánh giá
nhu cầu thông tin, .., và giúp các quyết định của nhà sản xuất được phân tích và sử dụng thông tin.
Phát triển những thông tin cần thiết.
4. Nghiên cứu Marketing là gì?
Là quá trình thu thập, tập hợp, ghi chép, phân tích và xử lý các dữ liệu có liên quan đến
marketing hàng hóa và dịch vụ nhằm đạt tới các mục tiêu nhất định trong hoạt động kinh doanh.
5. Qúa trình nghiên cứu marketing gồm bước:
1)Xác định vấn đề, mục tiêu cần nghiên cứu.
2)Xây dựng kế hoạch nghiên cứu. 3)Thu thập thông tin. 4)Phân tích thông tin.
5)Trình bày kết quả thu được. True
6. Điều nào sau đây không phải là nguồn tiềm năng của tính báo tiếp thị:
a) Mua sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh.
b) Tìm kiếm thông tin qua các bãi rác của đối thủ cạnh tranh.
c) Giám sát việc bán hàng của đối thủ cạnh tranh.
d) Thu thập các dữ liệu sơ cấp.
7. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi đề cập đến “Tình báo tiếp thị”?
Tình báo tiếp thị dựa trên những thông tin được công bố công khai.
8. Một hệ thống thông tim marketing tốt cần cân đối thông tin người sử dụng ____ so với
những gì họ thực sự ______ và cái gì _____.
Thích có, cần, khả thi để cung cấp.
9. Mặc dù các nhà quản lý marketing cần rất nhiều thông tin nhưng họ vẫn thường than phiền rằng họ thiếu:
Thông tin cần thiết và đầy đủ.
10. Phân tích dữ liệu là bước 4 trong quá trình nghiên cứu marketing, đây là phát biểu sai. False.
11. Bước đầu tiên trong qui trình nghiên cứu marketing?
Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu.
12. Qúa trình nghiên cứu marketing gồm mấy bước: 5
13. Phương pháp chính để thu thập dữ liệu gồm?
Khảo sát, quan sát, thực nghiệm, mô phỏng.
14. Số liệu thông tin được thu thập từ
Thông tin sơ cấp và thứ cấp. 7
15. Thông tin marketing từ những cơ sở dữ liệu nào thường được tiếp cận một cách nhanh
chóng và rẻ hơn so với nguồn thông tin khác? Nội bộ
16. ______ là việc thiết kế, thu thập, phân tích và báo cáo hệ thống các dữ liệu liên quan đến
tình huống tiếp thị cụ thể của một tổ chức. Nghiên cứu marketing.
17. Có 2 phương thức chọn mẫu là:
Chọn mẫu xác suất và chọn mẫu có chủ định.
18. Trong những cầu phát biểu bên dưới, câu nào không đúng khi diễn tả về những thông tin
được thu thập cho các nhà tiếp thị?
a. Nhà quản lý thiếu những thông tin cần thiết.
b. Những nhà quản lý có đầy đủ những thông tin cần thiết
c. Các nhà quản lý cần những thông tin tốt hơn.
d. Nhiều nhà quản lý không cần thêm thông tin.
19. Để chống lại những tác động của tình báo tiếp thị từ đối thủ cạnh tranh, công ty Unilever
đã cung cấp ….. cho các nhân viên của họ.
Đào tạo tình báo cạnh tranh.
20. Bốn nguồn phổ biến của dữ liệu nội bộ bao gồm các bộ phận kế toán, hoạt động, lực lượng bán hàng và _______. Bộ phận tiếp thị.
21. Nhà tiếp thị cần phải cân nhắc thận trọng về những thông tin chi phí bổ sung nhằm chống
lại kết quả về ___ từ nó. Lợi ích.
22. …… là sự tập hợp và phân tích hệ thống các thông tin được công bố về người tiêu dùng,
đối thủ cạnh tranh và sự phát triển trong môi trường tiếp thị. Tình báo tiếp thị Lecture 5:
1. Để khai thác và tìm kiếm thị trường mục tiêu một cách tốt nhất, DN phải tập trung vào
loại nhiệm vụ chính là: khai thác thị trường hiện có bằng cách thâm nhập sâu hơn vào thị
trường này với nhiều giải pháp khác nhau, đây là phát biểu: True
2. DN đã phân chia thị trường thành những loại:
Thị trường tiềm năng, thị trường thực tế, thị trường mục tiêu và thị trường cần thâm nhập.
3. Điều đầu tiên trong việc hiểu những phản ứng của người tiêu dùng trước những nỗ lực
tiếp thị khác nhau là ____ của hành vi người mua hàng.
Mô hình kích thích – phản ứng.
4. Thị trường tiêu dùng được tạo thành từ điều nào sau đây?
Cá nhân, hộ gia đình mua hàng hóa hoặc dịch vụ cho tiêu dùng cá nhân. 8
5. Các tác động kinh tế, công nghệ và văn hóa là tất cả _____ trong mô hình kích thích –
phản ứng của hành vi mua hàng. Kích thích.
6. Những tác nhân kích thích của tiếp thị bao gồm 4 yếu tố (4Ps). Yếu tố nào dưới đây không thuộc 4Ps? a. Sản phẩm. b. Chính trị c. Gía d. Chiêu thị
7. Thị trường tiềm năng được hiểu là:
Thị trường mà DN có thể khai thác trong tương lai bao gồm những khách hàng chưa
mua hàng của DN và khách hàng đang mua hàng của đối thủ.
8. Thị trường thực tế được hiểu là:
Thị trường mà doanh nghiệp đang khai thác.
9. ______ không phải là một vấn đề đơn giản, nhưng hiểu biết về vấn đề này là nhiệm vụ
quan trọng của quản trị tiếp thị.
Hành vi mua hàng của NTD.
10. Có 2 nhóm nhân tố trong môi trường marketing gồm True
11. Trong mô hình hành vi mua hàng, điều nào sau đây không phải là một trong những tác
động hoặc yếu tố chính trong môi trường của người mua? Kênh phân phối.
12. Có mấy nhóm KH của DN: 3
13. Các nhà tiếp thị muốn tìm hiểu những phản ứng bên trong ____ của người tiêu dùng với
những kích thích qua 2 quá trình. Đầu tiên, tính cách riêng biệt của người mua sẽ ảnh
hưởng đến cách cảm nhận và phản ứng của người đó trước những kích thích. Thứ 2, quá
trình quyết định của người mua sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến chính hành vi của họ. Hộp đen.
14. Hầu hết các công ty lớn nghiên cứu về “Quyết định mua hàng của ______” để tìm hiểu
những gì họ mua, địa điểm, cách thức, số lượng, thời điểm và lý do. Người tiêu dùng.
15. _____ là một nguyên nhân cơ bản nhất tạo ra hành vi và mong muốn của một người. Văn hóa.
16. Nhóm nhân tố vi mô gồm những nhân tố sau ngoại trừ?
Chính phủ và đường lối nhà nước.
17. Theo quan niệm marketing thì thị trường được hiểu là:
Là tập hợp những người mua hàng hiện tại và tiềm năng.
18. Có 3 nhóm khách hàng của DN gồm: doanh nghiệp, sản xuất, tổ chúc xã hội. Đây là phát biểu đúng: True.
19. Theo quan niệm kinh tết học Phương Tây thì thị trường được hiểu là: 9
Là những nhóm người mua và người bán thực hiện những giao dịch liên quan tới bất
kỳ những thứ gì có giá trị.
20. Phân đoạn thị trường tạo cơ hội cho DN nào?
Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
21. Phân đoạn thị trường là gì?
Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang tính đồng nhất cao.
22. Có mấy nhóm trong môi trường marketing: 2 Lecture 6:
1. Các chuyên gia marketing cho các hãng xe ô tô, dịch vụ tài chính và du lịch có nhiều
khả năng sử dụng hình thức sau đây của việc chia phân khúc? Theo thu nhập.
2. Hình thức chia phân khúc nào tập trung vào việc sử dụng từ khi nào, chẳng hạn như
khi nào khách hàng có ý nghĩ sẽ mua, khi nào họ thực sự mua hàng, hoặc khi nào họ
sẽ sử dụng sản phẩm đã mua? Dịp sử dụng.
3. Người tiêu dùng tổ chức so với người tiêu dùng cuối cùng có sự khác biệt về: Bản chất mua hàng.
4. Các chuyên gia marketing phải cẩn thận đề phòng điều gì sau đây khi sử dụng việc
chia phân khúc theo độ tuổi và chu kỳ sống của khách hàng? Sự rập khuôn.
5. Thông qua việc chia phân khúc thị trường, các công ty phân chia thị trường không
đồng nhất thành các phân khúc nhỏ hơn có thể tiếp cận một cách _____ hơn so với
các sản phẩm và dịch vụ phù hợp với nhu cầu riêng của thị trường. Hiệu quả.
6. Công ty cung cấp vật dùng cho thú cưng Pendergraff phân chia thị trường vật nuôi
theo chủng tộc, nghề nghiệp, thu thập và vòng đời gia đình của người chủ. Hình thức
phân chia mà Pendergraff sử dụng là? Theo nhân khẩu học.
7. Người tiêu dùng tổ chức khi mua hàng thường vận dụng các phương pháp phân tích đặc thù nào?
Phương pháp phân tích giá trị sản phẩm và phương pháp đánh giá nhà cung cấp.
8. 4 bước thiết kế một chiến lược marketing theo định hướng khách hàng là gì?
Phân khúc thị trường, xác định thị trường mục tiêu, sự khác biệt hóa, định vị thị trường.
9. Công ty của bạn đã quyết định địa phương hóa sản phẩm và dịch vụ của mình để đáp
ứng nhu cầu thị trường địa phương. Một cách tiếp cận tốt có thể áp dụng là phân khúc theo ______. Vùng địa lý.
10. Nhiều nhà tiếp thị tin rằng các biến nào sau đây là điểm khởi đầu tốt nhất để xây dựng
các phân khúc thị trường? Về hành vi 10