Bài tập trắc nghiệm - Môn hệ thống thông tin quản lý | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Thông tin:
17 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập trắc nghiệm - Môn hệ thống thông tin quản lý | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

79 40 lượt tải Tải xuống
Câu1: Quyết định nào sau đây thuộc dạng quyết định có cấu trúc:
a. Phát triển sản phẩm mới
b. Cấp tín dụng cho khách hàng
c. Ước tính ảnh hưởng của việc thay đổi chi phí vật tư cung cấp
d. Đề bạt cán bộ quản lý
Câu 5: Chức năng dự báo t là của:
a. Phân hệ dự báo tài chính
b. Phân hệ quyết toán thu nhập và chi phí
c. Phân hệ kiểm toán
d. Phân hệ sử dụng và quản lý quỹ
Câu 7 : Bạn sẽ sử dụng hệ thống thông tin nào để dự báo xu hướng kinh tế có thể ảnh hưởng đến công
ty của bạn trong 5 năm tới?
a. TPS
b. MIS
c. DSS
d. ESS
Câu 8: Thử nghiệm hệ thống là trách nhiệm của:
a. Của cả người sử dụng và chuyên gia phân tích hệ thống
b. Của riêng người sử dụng
c. Của riêng chuyên gia phân tích hệ thống
d. Của bên thứ ba
Câu 9: Các hoạt động chính của giai đoạn thiết kế HTTT bao gồm:
a. Thiết kế giao diện vào/ ra, thiết kế CSDL và thiết kế tài liệu hướng dẫn sử dụng
b. Thiết kế giao diện vào/ ra, thiết kế CSDL, thiết kế biểu mẫu báo cáo, thiết kế xử lí và logic
c. Thiết kế CSDL, thiết kế logic xử lí và thiết kế biểu mẫu nhập liệu
d. Thiết kế logic xử lí, thiết kế báo cáo đầu ra và thiết kế CSDL
Câu 2 : Một giao thức an toàn hệ thống máy tính (computer security protocol) dùng để đăng nhập
một ví dụ về thành phần ________ của HTTT:
a. Phần cứng
b. Phần mềm
c. Dữ liệu
d. Thủ tục
Câu 4: Tìm giá trị trung bình của một bộ các giá trị đơn lẻ là một ví dụ về kết xuất _______ từ
________.
a. tập con; tập lớn
b. thông tin; dữ liệu
c. tri thức; thông tin
d. dữ liệu; thông tin
Câu 5: Hệ thống JIT (Just - In - Time) là một ví dụ về …….. :
a. hệ thống thông tin sản xuất mức tác nghiệp.
b. hệ thống thông tin sản xuất mức chiến thuật
c. hệ thống thông tin sản xuất mức chiến lược.
d. hệ thống thông tin quản lý tiến độ sản xuất.
Câu 6: Trong quản lý sản xuất, MRP là viết tắt của:
a. Material Request Plan.
b. Material Requirement Production.
c. Material Requirement Planning
d. Material Request Production.
Câu 1: Bước khó khăn nhất của một quá trình ra quyết định là:
a. Tìm kiếm thông tin
b. Tiềm hiểu các mô hình hỗ trợ ra quyết định
c. Xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá
d. Tìm hiểu vấn đề cần giải quyết
Câu 2: Khẳng định nào sau đây đúng với hệ hỗ trợ ra quyết định?
a. Có tính cấu trúc và khả năng tái sử dụng rất cao
b. Nguồn dữ liệu đầu vào do hệ thống thông tin hỗ trợ lãnh đạo cung
cấp
c. Thường sử dụng dữ liệu đầu vào do các hệ thống TPS và MIS
cung cấp
d. Chỉ sử dụng công cụ xử lý dữ liệu, không dùng đến các công cụ xử lý mô hình
Câu 4: Để ra quyết định tốt, nhà quản lý nên:
a. Sử dụng mô hình “ra quyết định tập thể” vì đây là mô hình tốt nhất
b. Chọn mô hình ra quyết định đã thành công truớc đó
c. Sử dụng mô hình tham vấn để ra quyết định
d. Xem xét nhiều yếu tố để lựa chọn mô hình ra quyết định phù hợp
Câu 5: Hệ thống thông tin xử lý giao dịch (TPS) thường chứa _________ dữ liệu, ___________ và
vậy nên _____ tự động hóa.
a. Nhiều, khác nhau, khó
b. Ít, có tính thủ tục, khó
c. Nhiều, có tính thủ tục, dễ
d. Nhiều, khác nhau, dễ
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của quyết định có cấu trúc:
a. Có tính thủ tục
b. Có tính lặp lại
c. Có quy trình rõ ràng
d. Cần đến sự đánh giá cũng như kinh nghiệm của cá nhân người ra quyết định
Câu 10 : Phần mềm bảng tính Excel cho phép các nhà quản lý xây dựng một mô hình định giá bán sản
phẩm sao cho đạt được điểm hòa vốn. Công cụ được sử dụng trong trường hợp này là:
a. Data Analysis
b. Break Even Point
c. Goal Seek
d. Data Table
1
Câu 11 : ESS được thiết kế để phân tích dữ liệu thu thập từ các nguồn bên ngoài, nhưng cũng cần các
thông tin được tổng hợp từ các hệ thống khác như TPS, MIS và DSS?
e. Đúng
f. Sai
Câu 1 : Quản lý vận hành chịu trách nhiệm chỉ đạo các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp và do
đó cần thông tin ở cấp độ giao dịch:
e. Đúng
f. Sai
Câu 2: Các hệ thống sản xuất ở cấp độ tác nghiệp thường liên quan trực tiếp đến các mục tiêu sản
xuất dài hạn của công ty, chẳng hạn như đặt nhà máy mới ở đâu?
e. Sai
Câu 3 : Hệ thống xử lý giao dịch thường được sử dụng phổ biến nhất bởi cấp quản lý cao cấp của một
tổ chức?
g.Đúng
Câu 4: Một hệ thống xử lý giao dịch là một hệ thống máy tính thực hiện và ghi lại các giao dịch hàng
ngày nhằm phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp?
a. Đúng
b. Sai
Câu 5: Hệ thống xử lý giao dịch là hệ thống cơ bản phục vụ cấp tác nghiệp của tổ chức?
a)Đúng
b)Sai
Câu 6: Các nhà quản lý cần hệ thống TPS để theo dõi tình trạng hoạt động nội bộ và mối quan hệ của
công ty với môi trường bên ngoài?
a)Đúng
b)Sai
Câu 7: Hầu hết các hệ thống MIS sử dụng mô hình toán học hoặc kỹ thuật thống kê?
a. Đúng
b. Sai
Câu 8 : Hệ thống hỗ trợ quyết định giúp người quản lý đưa ra quyết định không dễ dàng xác định được
từ trước?
a. Đúng
b. Sai
Câu 10: ESS được thiết kế để phục vụ cấp quản lý trung gian của tổ chức?
a. Đúng
b. Sai
Câu 7: Hầu hết các hệ thống thông tin quản lý sử dụng mô hình toán học hoặc kỹ thuật thống kê?
c. Đúng
d. Sai
Câu 9 : Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định sử dụng thông tin nội bộ cũng như thông tin từ các
nguồn bên ngoài?
c)Đúng
d)Sai
Câu 2 : Hệ thống thông tin xử lý giao dịch (TPS) có chức năng thực hiện và ghi lại các giao dịch hàng
ngày nhằm phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp?
a. Đúng
b. Sai
Câu 10 : ESS được thiết kế để phân tích dữ liệu thu thập từ các nguồn bên ngoài, nhưng cũng cần các
thông tin được tổng hợp từ các hệ thống khác như TPS, MIS và DSS?
h.Đúng
i. Sai
Câu 11 : Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định (DSS) sử dụng thông tin nội bộ cũng như thông tin từ
các nguồn bên ngoài?
e. Đúng
f. Sai
Câu 3: Các quyết định phi cấu trúc là bất thường, không theo quy tắc và không có quy trình rõ ràng
hoặc thích hợp để thực hiện?
g.Đúng
h. Sai
Thúc đẩy việc quảng bá các sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp là trách nhiệm của
a. Bộ phận quản trị nhân sự
b. Bộ phấn bán hàng và Marketing
c. Bộ phận tài chính-kế toán
d. Bộ phận sản xuất
Chức năng chính của hệ thống thông tin quản lý là gì ?
a. Thu nhâp, xử lý, lưu trữ và truyền đạt thông tin đến đúng đối tượng.
b. Thu nhập, xử lý, lưu trữ và tuyền đạt thông tin đến bất kỳ ai trong một tổ chức.
c. Thu nhập, xử lý, lưu trữ thông tin trong máy tính điện tử.
d. Thu nhập, xử lý, lưu trữ và tuyền đạt thông tin đến các nhà quản lý trong 1 tổ chức.
Các HTTT xử lý đơn đặt hàng hay HTTT xử lý đặt chỗ trong khách sạn được coi là HTTT nào
sau đây?
a. HTTT xử lý văn phòng
b. HTTT xử lý giao dịch
c. HTTT quản lý
d. HTTT chuyên gia
Về mặt dữ liệu, các HTTT quản lý đều phụ thuộc và?
a. Phụ thuộc vào các HTTT xử lý giao dịch
b. Phụ thuộc vào các HTTT chuyên gia
c. Phụ thuộc vào các HTTT trợ giúp ra quyết định
d. Phụ thuộc vào các HTTT trợ giúp lãnh đạo
Mục đích chính của các HTTT tác nghiệp trong một doanh nghiệp là:
a. Hỗ trợ quá trình ra quyết định ở mức tác nghiệp
b. Hỗ trợ các cán bộ nghiệp vụ bằng cách ghi chép và theo dõi các hoạt động và các giao dịch cơ sở
của tổ chức như bán hàng, mua nguyên vật liệu đầu vào hay thanh toán công nợ phải thu, phải trả.
c. Xây dựng mục tiêu và chiến lược cho doanh nghiệp.
d. Hỗ trợ quá trình ra quyết định ở mức tác nghiệp; Hỗ trợ các cán bộ nghiệp vụ bằng cách ghi chép
và theo dõi các hoạt động và các giao dịch cơ sở của tổ chức như bán hàng, mua nguyên vật liệu đầu
vào hay thanh toán công nợ phải thu, phải trả.
Mục đích chính của các HTTT tác nghiệp trong một doanh nghiệp là:
a. Xây dựng mục tiêu và chiến lược cho doanh nghiệp
b. Hỗ trợ các nhà quản lý mức tác nghiệp bằng cách ghi chép và theo dõi các hoạt động và các giao
dịch cơ sở của tổ chức như: bán hàng, mua nguyên vật liệu đầu vào hay thanh toán công nợ phải thu,
phải trả.
c. Hỗ trợ quá trình ra quyết định ở mức tác nghiệp
d. Tất cả các phương án đều đúng
Một hệ thống thông tin xử lý giao dịch là một hệ thống máy tính thực hiện và ghi lại các giao
dịch hàng ngày nhằm phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp là ĐÚNG
hay SAI?
a. Sai
b. Đúng
Tất cả đều là phần mềm hỗ trợ hoạt động Marketing, trừ
a. Phần mềm MRP
b. Phần mềm trợ giúp nhân viên bán hàng.
c. Phần mềm trợ giúp quản lý chương trình bán hàng qua điện thoại.
d. Phần mềm trợ giúp quản lý các nhân viên bán hàng.
HTTT trợ giúp ra quyết định (DSS) cung cấp thông tin hỗ trợ quá trình ra quyết định ở mức
nào sau đây?
a. Ở mức chiến thuật và tác nghiệp, nhưng chủ yếu là mức chiến thuật.
b. Ở mức chiến lược và chiến thuật, nhưng chủ yếu là mức chiến thuật.
c. Ở mức chiến lược và chiến thuật, nhưng chủ yếu là mức chiến lược.
d. Ở mức chiến thuật và tác nghiệp, nhưng chủ yếu là mức tác nghiệp.
Các hệ thống sản xuất ở cấp độ tác nghiệp thường liên quan trực tiếp đến các mục tiêu sản xuất
dài hạn của công ty, chẳng hạn như đặt nhà máy mới ở đâu?
a. Sai
b. Đúng
Mạng có cấu hình đơn giản nhất với một đường trục và tất cả các thiết bị mạng chia sẻ đường
trục này thuộc loại cấu hình nào?
A. Bus Topolpgy
B. Star Topology
C. Ring Topology
D. Mesh Topology
Lựa chọn nào sau đây là ví dụ về phương tiện lưu trữ có thể ghi và xóa nhiều lần
A. CD-RW.
B. DVD-R.
C. CD-ROM.
D. DVD+R.
Ứng dụng nào sau đây thường sử dụng các tệp tuần tự?
A. Trình duyệt Web
B. Ứng dụng xử lý lương theo lô
C. Hệ thống xử lý giao dịch trực tuyến
D. Hệ thống đặt vé máy bay
Những bản nhạc được tải về từ trang web chia sẻ âm nhạc là ví dụ về thành phần nào của một
HTTT?
A. Phần cứng
B. Dữ liệu
C. Phần mềm
D. Thủ tục
DSS là hệ thống thông tin dựa trên máy tính trợ giúp việc ra các quyết định phi cấu trúc hoặc
bán cấu trúc trong quản lý của một tổ chức bằng các kết hợp dữ liệu với các công cụ, các mô
hình phân tích. Đúng hay sai?
A. Sai
B. Đúng
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Dữ liệu giao dịch phát sinh nội bộ (đơn đặt hàng, hóa
đơn xuất/bán, ...) là các .... của TPS
A. Đầu vào
B. Báo cáo
C. Đầu ra
D. chức năng
Mạng hỗn hợp còn được gọi là mạng phân cấp, với thiết bị cao nhất là một máy tính lớn, được
kết nối đến các thiết bị ở mức tiếp theo là các bộ kiểm soát. Các thiết bị kiểm soát lại được kết
nối với các thiết bị đầu cuối hoặc với các máy vi tính hoặc với máy in. Đúng hay sai?
A. Sai
B. Đúng
Mục tiêu cơ bản của tổ chức phi lợi nhuận là tăng doanh thu, giảm chi phí. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Về mặt dữ liệu, các HTTT quản lý đều
A. Phụ thuộc vào các HTTT xử lý giao dịch.
B. Phụ thuộc vào các HTTT trợ giúp lãnh đạo.
C. Phụ thuộc vào các HTTT trợ giúp ra quyết định.
D. Phụ thuộc vào các HTTT trợ giúp ra quyết định và các HTTT trợ giúp lãnh đạo.
Việc thu thập và nhập dữ liệu thô chưa qua xử lý vào hệ thống bằng một trong các cách thủ
công, bán thủ công hoặc tự động hóa là chức năng của
A. Bộ phận xử lý của hệ thống thông tin
B. Đầu ra của hệ thống thông tin
C. Bộ phận lưu trữ của hệ thống thông tin
D. Đầu vào hệ thống thông tin
Một hệ thống kinh doanh giúp tổ chức cung cấp sản phẩm đúng loại, đến đúng nơi vào đúng
thời điểm được cần đến với số lượng phù hợp và giá cả chấp nhận được được gọi là gì?
A. SCM
B. CRM
C. TPS
D. ERP
Việc phân loại HTTT thành hai nhóm: nhóm các HTTT hỗ trợ hoạt động nội bộ tổ chức và
nhóm các HTTT phối hợp hoạt động giữa các tổ chức được dựa theo:
A. Các mức quản lý
B. Phạm vi hoạt động
C. Lĩnh vực hoạt động
D. Mục đích và đối tượng phục vụ
Hệ thống JIT (Just - In - Time) là một ví dụ về ...
A. hệ thống thông tin sản xuất mức tác nghiệp.
B. hệ thống thông tin sản xuất mức chiến thuật
C. hệ thống thông tin sản xuất mức chiến lược.
D. hệ thống thông tin quản lý tiến độ sản xuất
Để ra quyết định tốt, nhà quản lý nên:
A. Sử dụng mô hình "ra quyết định tập thể" vì đây là mô hình tốt nhất
B. Chọn mô hình ra quyết định đã thành công truớc đó
C. Sử dụng mô hình tham vấn để ra quyết định
D. Xem xét nhiều yếu tố để lựa chọn mô hình ra quyết định phù hợp
Bước khó khăn nhất của một quá trình ra quyết định là:
A. Tìm kiếm thông tin
B. Tiềm hiểu các mô hình hỗ trợ ra quyết định
C. Xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá
D. Tìm hiểu vấn đề cần giải quyết
Phát triển HTTT bao gồm các giai đoạn theo trình tự sau:
A. Phân tích, thiết kế, triển khai và bảo trì hệ thống
B. Thiết kế, phân tích, triển khai và bảo trì hệ thống
C. Thiết kế, triển khai, phân tích và bảo trì hệ thống
D. Thiết kế, triển khai, bảo trì hệ thống và phân tích
Các hệ thống sản xuất ở cấp độ tác nghiệp thường liên quan trực tiếp đến các mục tiêu sản xuất
dài hạn của công ty, chẳng hạn như đặt nhà máy mới ở đâu?
A. Đúng
B. Sai
Giai đoạn phân tích hệ thống thông tin bao gồm:
A. Xác định yêu cầu hệ thống và lập trình thực hiện các yêu cầu đó.
B. Mô hình hóa các yêu cầu hệ thống và thiết kế logic xử lý các yêu cầu đó.
C. Xác định yêu cầu hệ thống và mô hình hóa các yêu cầu hệ thống
D. Không có lựa chọn nào đúng.
Xử lý các tệp theo kiểu tuần tự trừ:
A. Ứng dụng xử lý lương theo lô
B. Hệ thống đặt vé máy bay
C. Trình duyệt web
D. Hệ thống xử lý giao dịch trực tuyến
Mức độ ứng dụng CNTT theo trình tự từ thấp đến cao là:
A. Tự động hoá, tái thiết kế các tiến trình nghiệp vụ, hợp lý hoá các thủ tục, đổi mới toàn diện tổ chức.
B. Tự động hoá, đổi mới toàn diện tổ chức, hợp lý hoá các thủ tục, tái thiết kế các tiến trình nghiệp vụ.
C. Hợp lý hoá các thủ tục, tự động hoá, tái thiết kế các tiến trình nghiệp vụ, đổi mới toàn diện tổ chức.
D. Tự động hoá, hợp lý hoá các thủ tục, tái thiết kế các tiến trình nghiệp vụ, đổi mới toàn diện tổ chức.
Khẳng định nào là nguyên tắc để quản trị thông tin:
A. TT chỉ cần vừa đủ không thừa không thiếu
B. Dạng đồ họa
C. Lưu trữ tách rời
D. Càng nhận nhiều thì càng bỏ qua thông tin
Yếu tố nào giúp giải quyết vần đề và đào tạo cho người sử dụng
A. Phân tích viên hệ thống
B. Quản trị mạng
C. Bộ hỗ trợ người sử dụng
D. Kỹ sư sử dụng phần mềm
Ở mức chiến thuật, các hệ thống bán hàng và Marketing của tổ chức doanh nghiệp
A. Lập dự báo bán hàng dài hạn.
B. Giúp doanh nghiệp xác định và liên hệ với các khách hàng tương lai, theo dõi bán hàng, xử lý các
đơn hàng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng.
C. Xác định giá cho các sản phẩm và dịch vụ.
D. Cả A và C.
| 1/17

Preview text:

Câu1: Quyết định nào sau đây thuộc dạng quyết định có cấu trúc:
a. Phát triển sản phẩm mới
b. Cấp tín dụng cho khách hàng
c. Ước tính ảnh hưởng của việc thay đổi chi phí vật tư cung cấp
d. Đề bạt cán bộ quản lý
Câu 5: Chức năng dự báo t là của:
a. Phân hệ dự báo tài chính
b. Phân hệ quyết toán thu nhập và chi phí c. Phân hệ kiểm toán
d. Phân hệ sử dụng và quản lý quỹ
Câu 7: Bạn sẽ sử dụng hệ thống thông tin nào để dự báo xu hướng kinh tế có thể ảnh hưởng đến công
ty của bạn trong 5 năm tới? a. TPS b. MIS c. DSS d. ESS
Câu 8: Thử nghiệm hệ thống là trách nhiệm của:
a. Của cả người sử dụng và chuyên gia phân tích hệ thống
b. Của riêng người sử dụng
c. Của riêng chuyên gia phân tích hệ thống d. Của bên thứ ba
Câu 9: Các hoạt động chính của giai đoạn thiết kế HTTT bao gồm:
a. Thiết kế giao diện vào/ ra, thiết kế CSDL và thiết kế tài liệu hướng dẫn sử dụng
b. Thiết kế giao diện vào/ ra, thiết kế CSDL, thiết kế biểu mẫu báo cáo, thiết kế xử lí và logic
c. Thiết kế CSDL, thiết kế logic xử lí và thiết kế biểu mẫu nhập liệu
d. Thiết kế logic xử lí, thiết kế báo cáo đầu ra và thiết kế CSDL
Câu 2: Một giao thức an toàn hệ thống máy tính (computer security protocol) dùng để đăng nhập
một ví dụ về thành phần ________ của HTTT: a. Phần cứng b. Phần mềm c. Dữ liệu d. Thủ tục
Câu 4: Tìm giá trị trung bình của một bộ các giá trị đơn lẻ là một ví dụ về kết xuất _______ từ ________. a. tập con; tập lớn b. thông tin; dữ liệu c. tri thức; thông tin d. dữ liệu; thông tin
Câu 5: Hệ thống JIT (Just - In - Time) là một ví dụ về …….. :
a. hệ thống thông tin sản xuất mức tác nghiệp.
b. hệ thống thông tin sản xuất mức chiến thuật
c. hệ thống thông tin sản xuất mức chiến lược.
d. hệ thống thông tin quản lý tiến độ sản xuất.
Câu 6: Trong quản lý sản xuất, MRP là viết tắt của: a. Material Request Plan.
b. Material Requirement Production.
c. Material Requirement Planning
d. Material Request Production.
Câu 1: Bước khó khăn nhất của một quá trình ra quyết định là: a. Tìm kiếm thông tin
b. Tiềm hiểu các mô hình hỗ trợ ra quyết định
c. Xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá
d. Tìm hiểu vấn đề cần giải quyết
Câu 2: Khẳng định nào sau đây đúng với hệ hỗ trợ ra quyết định?
a. Có tính cấu trúc và khả năng tái sử dụng rất cao
b. Nguồn dữ liệu đầu vào do hệ thống thông tin hỗ trợ lãnh đạo cung cấp
c. Thường sử dụng dữ liệu đầu vào do các hệ thống TPS và MIS cung cấp
d. Chỉ sử dụng công cụ xử lý dữ liệu, không dùng đến các công cụ xử lý mô hình
Câu 4: Để ra quyết định tốt, nhà quản lý nên:
a. Sử dụng mô hình “ra quyết định tập thể” vì đây là mô hình tốt nhất
b. Chọn mô hình ra quyết định đã thành công truớc đó
c. Sử dụng mô hình tham vấn để ra quyết định
d. Xem xét nhiều yếu tố để lựa chọn mô hình ra quyết định phù hợp
Câu 5: Hệ thống thông tin xử lý giao dịch (TPS) thường chứa _________ dữ liệu, ___________ và
vậy nên _____ tự động hóa. a. Nhiều, khác nhau, khó
b. Ít, có tính thủ tục, khó
c. Nhiều, có tính thủ tục, dễ d. Nhiều, khác nhau, dễ
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của quyết định có cấu trúc: a. Có tính thủ tục b. Có tính lặp lại c. Có quy trình rõ ràng
d. Cần đến sự đánh giá cũng như kinh nghiệm của cá nhân người ra quyết định Câu 10
: Phần mềm bảng tính Excel cho phép các nhà quản lý xây dựng một mô hình định giá bán sản
phẩm sao cho đạt được điểm hòa vốn. Công cụ được sử dụng trong trường hợp này là: a. Data Analysis b. Break Even Point c. Goal Seek d. Data Table 1
Câu 11: ESS được thiết kế để phân tích dữ liệu thu thập từ các nguồn bên ngoài, nhưng cũng cần các
thông tin được tổng hợp từ các hệ thống khác như TPS, MIS và DSS? e. Đúng f. Sai Câu 1
: Quản lý vận hành chịu trách nhiệm chỉ đạo các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp và do
đó cần thông tin ở cấp độ giao dịch: e. Đúng f. Sai
Câu 2: Các hệ thống sản xuất ở cấp độ tác nghiệp thường liên quan trực tiếp đến các mục tiêu sản
xuất dài hạn của công ty, chẳng hạn như đặt nhà máy mới ở đâu? e. Sai
Câu 3: Hệ thống xử lý giao dịch thường được sử dụng phổ biến nhất bởi cấp quản lý cao cấp của một tổ chức? g. Đúng
Câu 4: Một hệ thống xử lý giao dịch là một hệ thống máy tính thực hiện và ghi lại các giao dịch hàng
ngày nhằm phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp? a. Đúng b. Sai
Câu 5: Hệ thống xử lý giao dịch là hệ thống cơ bản phục vụ cấp tác nghiệp của tổ chức? a)Đúng b) Sai
Câu 6: Các nhà quản lý cần hệ thống TPS để theo dõi tình trạng hoạt động nội bộ và mối quan hệ của
công ty với môi trường bên ngoài? a)Đúng b) Sai
Câu 7: Hầu hết các hệ thống MIS sử dụng mô hình toán học hoặc kỹ thuật thống kê? a. Đúng b. Sai
Câu 8: Hệ thống hỗ trợ quyết định giúp người quản lý đưa ra quyết định không dễ dàng xác định được từ trước? a. Đúng b. Sai
Câu 10: ESS được thiết kế để phục vụ cấp quản lý trung gian của tổ chức? a. Đúng b. Sai
Câu 7: Hầu hết các hệ thống thông tin quản lý sử dụng mô hình toán học hoặc kỹ thuật thống kê? c. Đúng d. Sai
Câu 9: Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định sử dụng thông tin nội bộ cũng như thông tin từ các nguồn bên ngoài? c)Đúng d) Sai
Câu 2: Hệ thống thông tin xử lý giao dịch (TPS) có chức năng thực hiện và ghi lại các giao dịch hàng
ngày nhằm phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp? a. Đúng b. Sai
Câu 10: ESS được thiết kế để phân tích dữ liệu thu thập từ các nguồn bên ngoài, nhưng cũng cần các
thông tin được tổng hợp từ các hệ thống khác như TPS, MIS và DSS? h. Đúng i. Sai
Câu 11: Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định (DSS) sử dụng thông tin nội bộ cũng như thông tin từ các nguồn bên ngoài? e. Đúng f. Sai
Câu 3: Các quyết định phi cấu trúc là bất thường, không theo quy tắc và không có quy trình rõ ràng
hoặc thích hợp để thực hiện? g. Đúng h. Sai
Thúc đẩy việc quảng bá các sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp là trách nhiệm của
a. Bộ phận quản trị nhân sự
b. Bộ phấn bán hàng và Marketing
c. Bộ phận tài chính-kế toán d. Bộ phận sản xuất
Chức năng chính của hệ thống thông tin quản lý là gì ?
a. Thu nhâp, xử lý, lưu trữ và truyền đạt thông tin đến đúng đối tượng.
b. Thu nhập, xử lý, lưu trữ và tuyền đạt thông tin đến bất kỳ ai trong một tổ chức.
c. Thu nhập, xử lý, lưu trữ thông tin trong máy tính điện tử.
d. Thu nhập, xử lý, lưu trữ và tuyền đạt thông tin đến các nhà quản lý trong 1 tổ chức.
Các HTTT xử lý đơn đặt hàng hay HTTT xử lý đặt chỗ trong khách sạn được coi là HTTT nào sau đây?
a. HTTT xử lý văn phòng b. HTTT xử lý giao dịch c. HTTT quản lý d. HTTT chuyên gia
Về mặt dữ liệu, các HTTT quản lý đều phụ thuộc và?
a. Phụ thuộc vào các HTTT xử lý giao dịch
b. Phụ thuộc vào các HTTT chuyên gia
c. Phụ thuộc vào các HTTT trợ giúp ra quyết định
d. Phụ thuộc vào các HTTT trợ giúp lãnh đạo
Mục đích chính của các HTTT tác nghiệp trong một doanh nghiệp là:
a. Hỗ trợ quá trình ra quyết định ở mức tác nghiệp
b. Hỗ trợ các cán bộ nghiệp vụ bằng cách ghi chép và theo dõi các hoạt động và các giao dịch cơ sở
của tổ chức như bán hàng, mua nguyên vật liệu đầu vào hay thanh toán công nợ phải thu, phải trả.
c. Xây dựng mục tiêu và chiến lược cho doanh nghiệp.
d. Hỗ trợ quá trình ra quyết định ở mức tác nghiệp; Hỗ trợ các cán bộ nghiệp vụ bằng cách ghi chép
và theo dõi các hoạt động và các giao dịch cơ sở của tổ chức như bán hàng, mua nguyên vật liệu đầu
vào hay thanh toán công nợ phải thu, phải trả.
Mục đích chính của các HTTT tác nghiệp trong một doanh nghiệp là:
a. Xây dựng mục tiêu và chiến lược cho doanh nghiệp
b. Hỗ trợ các nhà quản lý mức tác nghiệp bằng cách ghi chép và theo dõi các hoạt động và các giao
dịch cơ sở của tổ chức như: bán hàng, mua nguyên vật liệu đầu vào hay thanh toán công nợ phải thu, phải trả.
c. Hỗ trợ quá trình ra quyết định ở mức tác nghiệp
d. Tất cả các phương án đều đúng
Một hệ thống thông tin xử lý giao dịch là một hệ thống máy tính thực hiện và ghi lại các giao
dịch hàng ngày nhằm phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp là ĐÚNG
hay SAI? a. Sai b. Đúng
Tất cả đều là phần mềm hỗ trợ hoạt động Marketing, trừ a. Phần mềm MRP
b. Phần mềm trợ giúp nhân viên bán hàng.
c. Phần mềm trợ giúp quản lý chương trình bán hàng qua điện thoại.
d. Phần mềm trợ giúp quản lý các nhân viên bán hàng.
HTTT trợ giúp ra quyết định (DSS) cung cấp thông tin hỗ trợ quá trình ra quyết định ở mức nào sau đây?
a. Ở mức chiến thuật và tác nghiệp, nhưng chủ yếu là mức chiến thuật.
b. Ở mức chiến lược và chiến thuật, nhưng chủ yếu là mức chiến thuật.
c. Ở mức chiến lược và chiến thuật, nhưng chủ yếu là mức chiến lược.
d. Ở mức chiến thuật và tác nghiệp, nhưng chủ yếu là mức tác nghiệp.
Các hệ thống sản xuất ở cấp độ tác nghiệp thường liên quan trực tiếp đến các mục tiêu sản xuất
dài hạn của công ty, chẳng hạn như đặt nhà máy mới ở đâu?
a. Sai b. Đúng
Mạng có cấu hình đơn giản nhất với một đường trục và tất cả các thiết bị mạng chia sẻ đường
trục này thuộc loại cấu hình nào?
A. Bus Topolpgy B. Star Topology C. Ring Topology D. Mesh Topology
Lựa chọn nào sau đây là ví dụ về phương tiện lưu trữ có thể ghi và xóa nhiều lần A. CD-RW. B. DVD-R. C. CD-ROM. D. DVD+R.
Ứng dụng nào sau đây thường sử dụng các tệp tuần tự? A. Trình duyệt Web
B. Ứng dụng xử lý lương theo lô
C. Hệ thống xử lý giao dịch trực tuyến
D. Hệ thống đặt vé máy bay
Những bản nhạc được tải về từ trang web chia sẻ âm nhạc là ví dụ về thành phần nào của một HTTT? A. Phần cứng B. Dữ liệu C. Phần mềm D. Thủ tục
DSS là hệ thống thông tin dựa trên máy tính trợ giúp việc ra các quyết định phi cấu trúc hoặc
bán cấu trúc trong quản lý của một tổ chức bằng các kết hợp dữ liệu với các công cụ, các mô
hình phân tích. Đúng hay sai?
A. Sai B. Đúng
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Dữ liệu giao dịch phát sinh nội bộ (đơn đặt hàng, hóa
đơn xuất/bán, ...) là các .... của TPS
A. Đầu vào B. Báo cáo C. Đầu ra D. chức năng
Mạng hỗn hợp còn được gọi là mạng phân cấp, với thiết bị cao nhất là một máy tính lớn, được
kết nối đến các thiết bị ở mức tiếp theo là các bộ kiểm soát. Các thiết bị kiểm soát lại được kết
nối với các thiết bị đầu cuối hoặc với các máy vi tính hoặc với máy in. Đúng hay sai?
A. Sai B. Đúng
Mục tiêu cơ bản của tổ chức phi lợi nhuận là tăng doanh thu, giảm chi phí. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Về mặt dữ liệu, các HTTT quản lý đều
A. Phụ thuộc vào các HTTT xử lý giao dịch.
B. Phụ thuộc vào các HTTT trợ giúp lãnh đạo.
C. Phụ thuộc vào các HTTT trợ giúp ra quyết định.
D. Phụ thuộc vào các HTTT trợ giúp ra quyết định và các HTTT trợ giúp lãnh đạo.
Việc thu thập và nhập dữ liệu thô chưa qua xử lý vào hệ thống bằng một trong các cách thủ
công, bán thủ công hoặc tự động hóa là chức năng của
A. Bộ phận xử lý của hệ thống thông tin
B. Đầu ra của hệ thống thông tin
C. Bộ phận lưu trữ của hệ thống thông tin
D. Đầu vào hệ thống thông tin
Một hệ thống kinh doanh giúp tổ chức cung cấp sản phẩm đúng loại, đến đúng nơi vào đúng
thời điểm được cần đến với số lượng phù hợp và giá cả chấp nhận được được gọi là gì? A. SCM B. CRM C. TPS D. ERP
Việc phân loại HTTT thành hai nhóm: nhóm các HTTT hỗ trợ hoạt động nội bộ tổ chức và
nhóm các HTTT phối hợp hoạt động giữa các tổ chức được dựa theo:
A. Các mức quản lý B. Phạm vi hoạt động C. Lĩnh vực hoạt động
D. Mục đích và đối tượng phục vụ
Hệ thống JIT (Just - In - Time) là một ví dụ về ...
A. hệ thống thông tin sản xuất mức tác nghiệp.
B. hệ thống thông tin sản xuất mức chiến thuật
C. hệ thống thông tin sản xuất mức chiến lược.
D. hệ thống thông tin quản lý tiến độ sản xuất
Để ra quyết định tốt, nhà quản lý nên:
A. Sử dụng mô hình "ra quyết định tập thể" vì đây là mô hình tốt nhất
B. Chọn mô hình ra quyết định đã thành công truớc đó
C. Sử dụng mô hình tham vấn để ra quyết định
D. Xem xét nhiều yếu tố để lựa chọn mô hình ra quyết định phù hợp
Bước khó khăn nhất của một quá trình ra quyết định là: A. Tìm kiếm thông tin
B. Tiềm hiểu các mô hình hỗ trợ ra quyết định
C. Xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá
D. Tìm hiểu vấn đề cần giải quyết
Phát triển HTTT bao gồm các giai đoạn theo trình tự sau:
A. Phân tích, thiết kế, triển khai và bảo trì hệ thống
B. Thiết kế, phân tích, triển khai và bảo trì hệ thống
C. Thiết kế, triển khai, phân tích và bảo trì hệ thống
D. Thiết kế, triển khai, bảo trì hệ thống và phân tích
Các hệ thống sản xuất ở cấp độ tác nghiệp thường liên quan trực tiếp đến các mục tiêu sản xuất
dài hạn của công ty, chẳng hạn như đặt nhà máy mới ở đâu?
A. Đúng B. Sai
Giai đoạn phân tích hệ thống thông tin bao gồm:
A. Xác định yêu cầu hệ thống và lập trình thực hiện các yêu cầu đó.
B. Mô hình hóa các yêu cầu hệ thống và thiết kế logic xử lý các yêu cầu đó.
C. Xác định yêu cầu hệ thống và mô hình hóa các yêu cầu hệ thống
D. Không có lựa chọn nào đúng.
Xử lý các tệp theo kiểu tuần tự trừ:
A. Ứng dụng xử lý lương theo lô
B. Hệ thống đặt vé máy bay C. Trình duyệt web
D. Hệ thống xử lý giao dịch trực tuyến
Mức độ ứng dụng CNTT theo trình tự từ thấp đến cao là:
A. Tự động hoá, tái thiết kế các tiến trình nghiệp vụ, hợp lý hoá các thủ tục, đổi mới toàn diện tổ chức.
B. Tự động hoá, đổi mới toàn diện tổ chức, hợp lý hoá các thủ tục, tái thiết kế các tiến trình nghiệp vụ.
C. Hợp lý hoá các thủ tục, tự động hoá, tái thiết kế các tiến trình nghiệp vụ, đổi mới toàn diện tổ chức.
D. Tự động hoá, hợp lý hoá các thủ tục, tái thiết kế các tiến trình nghiệp vụ, đổi mới toàn diện tổ chức.
Khẳng định nào là nguyên tắc để quản trị thông tin:
A. TT chỉ cần vừa đủ không thừa không thiếu B. Dạng đồ họa C. Lưu trữ tách rời
D. Càng nhận nhiều thì càng bỏ qua thông tin
Yếu tố nào giúp giải quyết vần đề và đào tạo cho người sử dụng
A. Phân tích viên hệ thống B. Quản trị mạng
C. Bộ hỗ trợ người sử dụng
D. Kỹ sư sử dụng phần mềm
Ở mức chiến thuật, các hệ thống bán hàng và Marketing của tổ chức doanh nghiệp
A. Lập dự báo bán hàng dài hạn.
B. Giúp doanh nghiệp xác định và liên hệ với các khách hàng tương lai, theo dõi bán hàng, xử lý các
đơn hàng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng.
C. Xác định giá cho các sản phẩm và dịch vụ. D. Cả A và C.