-
Thông tin
-
Quiz
Bài tập tự học chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất tạo ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của chính họ và nội bộ đơn vị kinh tế của họ. Sản xuất hàng hóa ra đời với hai điều kiện: phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Chủ nghĩa xã hội khoa học (CN211) 138 tài liệu
Học viện Báo chí và Tuyên truyền 2.5 K tài liệu
Bài tập tự học chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất tạo ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của chính họ và nội bộ đơn vị kinh tế của họ. Sản xuất hàng hóa ra đời với hai điều kiện: phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (CN211) 138 tài liệu
Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền 2.5 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:














Tài liệu khác của Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Preview text:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 2
1. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản
xuất tạo ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của chính họ và nội bộ đơn vị kinh tế của họ. -> Sai
-Giải thích : Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế trong đó sản
phẩm sản xuất ra dùng để trao đổi, mua bán
2. Sản xuất hàng hóa ra đời với hai điều kiện: phân công lao động xã
hội và sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất -> Đúng
3. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. -> Sai
-Giải thích: Thiếu : thông qua trao đổi mua bán
4. Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi. ->Sai
-Giải thích: Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị
5. Giá trị hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa đó quyết định. ->Đúng
6. Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định giá trị trao đổi. -> Sai
-Giải thích:Giá trị sử dụng của hàng hóa là một yếu tố cần thiết để hàng
hóa trở thành đối tượng trao đổi trên thị trường chứ không phải là yếu tố quyết định
7. Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sản xuất ra
hàng hóa trong điều kiện xấu nhất nhất. ->Sai
-Giải thích: Giá trị hàng hóa được đo bằng thời gian lao động xã hội cần
thiết trong điều kiện sản xuất bình thường, chứ không phải điều kiện xấu nhất
8. Cường độ lao động tăng, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm. -> Sai
-Giải thích : việc tăng cường độ lao động không làm giảm giá trị đơn vị
hàng hóa, mà ngược lại, giá trị của một sản phẩm sẽ giữ nguyên,chỉ có tổng sản phẩm tăng lên
9. Khi tăng cường độ lao động nhà sản xuất và người tiêu dùng đều không có ích lợi gì. ->Sai
-Giải thích: Tăng cường độ lao động làm cho tổng lượng sản phẩm
được sản xuất ra tăng, từ đó tạo ra nhiều giá trị sử dụng hơn cho người
tiêu dùng và lợi nhuận hơn cho nhà sản xuất
10. Khi tăng năng suất lao động, sức cạnh tranh của doanh nghiệp
tăng và người tiêu dùng cũng được hưởng lợi. ->Đúng
-Giải thích: năng suất cao giúp doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất,
nâng cao hiệu quả kinh doanh và tạo ra nhiều sản phẩm hơn với cùng
một lượng lao động, từ đó có lợi thế cạnh tranh hơn trên thị trường. Khi
doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí sản xuất nhờ vào năng suất cao
hơn, họ có thể cung cấp hàng hóa với giá thấp hơn, từ đó người tiêu
dùng sẽ được hưởng lợi từ mức giá rẻ hơn cho các sản phẩm và dịch vụ
11. Năng suất lao động sản xuất ra hàng hóa tăng làm cho lượng giá trị
của một hàng hoá giảm. ->Đúng
-Giải thích: Khi năng suất lao động gia tăng, người lao động có khả năng
sản xuất ra nhiều hàng hóa hơn trong cùng một khoảng thời gian. Điều
này dẫn đến việc thời gian lao động cần thiết để tạo ra một đơn vị hàng
hóa giảm, từ đó làm giảm giá trị của mỗi hàng hóa
12. Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra ít giá trị
hơn so với lao động giản đơn. ->Sai
-Giải thích: Giá trị hàng hóa được đo bằng thời gian lao động xã hội cần
thiết, và lao động phức tạp thường yêu cầu trình độ chuyên môn cao
hơn, do đó, sản phẩm từ lao động phức tạp có giá trị cao hơn so với sản
phẩm từ lao động giản đơn trong cùng một khoảng thời gian
13. Hàng hóa tri thức là những hàng hóa có tỷ lệ giá trị do vật chất, do
sức lao động cơ bắp của con người chuyển hóa vào lớn. ->Sai
-Giải thích: Hàng hóa tri thức, như thông tin, ý tưởng hoặc sản phẩm
công nghệ, chủ yếu dựa vào sự sáng tạo, tư duy và khả năng vận dụng
kiến thức. Giá trị của nó thường đến từ tính độc quyền và khả năng ứng
dụng, chứ không phải từ vật chất và sức lao động cơ bắp của con người
14. Quan hệ cung cầu quyết định giá cả hàng hoá. -> Đúng
-Giải thích: Mối quan hệ giữa cung, cầu và giá cả trong thị trường luôn
gắn bó chặt chẽ với nhau. Khi cung vượt cầu, giá trị hàng hóa sẽ giảm;
ngược lại khi cầu lớn hơn cung, giá trị hàng hóa sẽ tăng
15. Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt. ->Đúng
16. Tiền giấy là hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò tiền tệ. ->Đúng
-Giải thích: Tiền giấy là một loại hàng hóa đặc biệt bởi nó không có giá
trị vật chất nhưng nhờ vào lòng tin và sự chấp nhận của xã hội mà có
thể sử dụng và lưu thông
17. Vàng là loại hàng hóa đã đóng vai trò tiền tệ ->Đúng
-Giải thích: Vàng từng đóng vai trò rất quan trọng như một loại tiền tệ
trong lịch sử kinh tế toàn cầu, đặc biệt là ở giai đoạn khi tiền giấy chưa được phổ biến
18. Phát hành thật nhiều tiền giấy kích thích tăng trưởng kinh tế. ->Sai
-Giải thích: Nếu phát hành tiền quá mức để tài trợ cho chi tiêu mà không
tạo ra đủ hàng hóa và dịch vụ, thì kết quả sẽ là lạm phát cao, làm giảm
sức mua và tạo ra sự không ổn định trong nền kinh tế
19. Tiền tệ có 5 chức năng. ->Đúng
-Giải thích: 5 chức năng bao gồm: thước đo giá trị, phương tiện lưu
thông, phương tiện cất trữ, phương tiện thanh toán, tiền tệ thế giới
20. Khi thực hiện chức năng phương tiện cất trữ nên dùng tiền giấy. ->Sai
-Giải thích: Không nên dùng tiền giấy để cất trữ vì đồng tiền sẽ có khả
năng mất giá trong tương lai
21. Bất kỳ đồng tiền quốc gia dân tộc nào đều có thể thực hiện được
chức năng tiền tệ thế giới. ->Sai
-Giải thích: Chỉ những đồng tiền có sự công nhận và sử dụng rộng rãi
trên thị trường quốc tế như Đô la Mỹ, Euro hay Bảng Anh mới có thể
thực hiện được chức năng tiền tệ thế giới
22. Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế sản xuất để dùng là chính, thừa thì bán. ->Sai
-Giải thích: Kinh tế thị trường không chỉ là sản xuất để dùng và bán
thừa, mà là một hệ thống phức tạp và linh hoạt, thúc đẩy sự phát triển
kinh tế thông qua cạnh tranh, tự do kinh doanh và điều tiết giá cả dựa trên quan hệ cung cầu
23. Kinh tế thị trường tự do là kinh tế thị trường hoạt động dưới sự
điều tiết của nhà nước. ->Sai
-Giải thích: Kinh tế thị trường tự do hoạt động chủ yếu dưới sự tác động
của các lực lượng thị trường, tức là cho phép các doanh nghiệp và cá
nhân tự do tham gia vào quá trình sản xuất, phân phối hàng hóa mà
không bị ràng buộc bởi sự can thiệp,điều tiết của nhà nước
24. Kinh tế thị trường là giai đoạn thấp của kinh tế hàng hóa, sản xuất
vừa để tự tiêu dùng vừa để bán ra thị trường. ->Sai
-Giải thích: Kinh tế thị trường là một mô hình kinh tế hiện đại, phức tạp
và có vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế chứ không phải là giai đoạn thấp
25. Nền kinh tế thị trường hiện đại có 4 nhóm chủ thể chính tham gia thị trường. ->Đúng
-Giải thích: Có 4 nhóm bao gồm: Nhà nước, người sản xuất, người tiêu
dùng và chủ thể trung gian
26. Khi bạn trong vai trò là chủ thể sản xuất, cung ứng một dịch vụ,
bạn chỉ cần có trách nhiệm với lợi nhuận của bạn. ->Sai
-Giải thích: Ngoài có trách nhiệm với lợi nhuận thì cũng còn có nhiều
trách nhiệm khác như về vấn đề pháp lý ,đạo đức , môi trường , xã hội,....
27. Khi bạn là người tiêu dùng, bạn chỉ cần tối đa hóa lợi ích tiêu dùng của bản thân. ->Đúng -Giải thích:
28. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của kinh tế hàng hóa. ->Đúng
-Giải thích: Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản chi phối hoạt động
sản xuất và lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường
29. Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên
hao phí lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa. ->Sai
-Giải thích: Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải
dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết, không phải hao phí lao động cá biệt CHƯƠNG 3
1. Công thức chung của tư bản là H –T- H. -> sai .
-Giải thích : Công thức chung của tư bản là T-H-T’
2. Sức lao động luôn là hàng hóa trong mọi thời đại kinh tế. -> Sai .
-Giải thích : Vì có những giai đoạn lịch sử không có đủ 2 điều kiện để
sức lao động trở thành hàng hóa như: chiếm hữu nô lệ
3. Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là: Người lao động
tự do về thân thể và người lao động có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết
để tự kết hợp với sức lao động của mình, tạo ra hàng hóa để bán. -> Đúng
-Giải thích : Điều kiện 1 giúp người lao động có khả năng , có quyền bán
sức lao động trong thời gian nhất định . Điều kiện 2 buộc bán sức lao động
4. Sức lao động là hàng hóa đặc biệt. -> Đúng
-Giải thích : Tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó
5. Tiền công là giá cả của lao động -> Sai
- Giải thích : Giá cả của hàng hóa là sức lao động
6. Giá trị thặng dư là giá trị do số vốn đầu tư ban đầu của tư bản sinh ra. -> Sai
- Giải thích : Giá trị thặng dư do lao động công nhân tạo ra
7. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối ngày nay không
còn được sử dụng nữa. -> Sai
-Giải thích : Vẫn sử dụng được nhưng không chủ yếu
8. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nhỏ hơn giá trị hàng hoá. -> Đúng
-Giải thích : G=K+m . Vậy K luôn nhỏ hơn giá trị hàng hóa là m
9. Cạnh tranh giữa các ngành hình thành lợi nhuận bình quân -> Đúng
-Giải thích : Biện pháp cạnh tranh giữa các ngành là di chuyển vốn đầu
tư đến ngành có tỷ suất lợi nhuận cao hơn. Thay đổi cung cầu. Kéo P
lợi nhuận của các ngành về mức chung, gọi là P bình quân. 10.
Trong tái sản xuất giản đơn, khối lượng giá trị thặng dư thu
được ở chu kỳ sản xuất trước được chia thành hai phần sử dụng
vào hai mục đích khác nhau: tiêu dùng và tích lũy. -> Đúng
-Giải thích : Trong tái sản xuất giản đơn , toàn bộ giá trị thặng dư không
đầu tư lại cho sản xuất mà chỉ được sử dụng cho tiêu dùng cá nhân .
Tuy nhiên có một phần của giá trị thặng dư được giữ lại để tái đầu tư và
mở rộng hoạt động kinh doanh cho tương lai 11.
Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản trải qua hai
giai đoạn, tồn dưới hai hình thái, thực hiện hai chức năng rồi trở
về giai đoạn ban đầu với một số lượng lớn hơn. -> Sai
-Giải thích : Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản trải qua ba
giai đoạn, tồn tại dưới ba hình thái, thực hiện ba chức năng khác nhau
rồi trở về giai đoạn ban đầu với giá trị lớn hơn 12.
Tích lũy tư bản quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư. -> Đúng 13.
Tỷ suất giá trị thặng dư tăng thì quy mô tích lũy tăng. ->Đúng 14.
Lợi nhuận độc quyền lớn hơn lợi nhuận bình quân.
-> Đúng trong bối cảnh cạnh tranh không hoàn hảo 15.
Lợi nhuận với giá trị thặng dư là hai vấn đề riêng biệt -> Đúng
-Giải thích: Lợi nhuận và giá trị thặng dư có liên quan đến nhau nhưng
chúng đại diện cho các khía cạnh khác nhau trong quan hệ sản xuất tư bản 16.
Lợi nhuận thương nghiệp hình thành do mua rẻ bán đắt. ->Sai
-Giải thích: lợi thương nghiệp nhuận thương nghiệp không chỉ đơn thuần
là hình thành do "Mua rẻ bán đắt " , nó còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố
khác như chi phí vận hành, bối cảnh chiến lược tiếp thị, sự cạnh tranh
trong ngành, và nhu cầu của hoạt động thị trường Chương 4
1. Độc quyền là kết quả phát triển của tự do cạnh tranh ->
2. Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là một ->Sai
-Giải thích: Xuất khẩu hàng hóa và xuất khẩu tư bản là hai khái niệm
khác nhau, mặc dù đều liên quan đến việc xuất khẩu giá trị, nhưng khác
nhau ở mục đích và hình thức thực hiện: xuất khẩu hàng hóa tập trung
vào thương mại, trong khi xuất khẩu tư bản tập trung vào đầu tư
3. Giá cả độc quyền là có chênh lệch rất lớn so với giá trị hàng hóa -> Đúng
-Giải thích : Điều này xảy ra bởi vì những công ty độc quyền có khả
năng kiểm soát thị trường và áp đặt giá cả mà không cần lo lắng về sự
cạnh tranh, vì thế họ có thể thu lợi nhuận cao hơn mức bình quân, dẫn
đến chạy lại phần giá cả vượt quá giá trị sản phẩm thực tế mà người tiêu dùng nhận được
4. Thực chất của xuất khẩu tư bản là mở rộng quan hệ sản xuất tư
bản chủ nghĩa ra nước ngoài ->Đúng
-Giải thích: Xuất khẩu tư bản có thể được hiểu là quá trình đưa vốn ra
nước ngoài nhằm mục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư, đồng thời mở
rộng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ra toàn cầu
5. Việc phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là một tất yếu khách quan. ->Đúng
-Giải thích: Vì sự tập trung quyền lực kinh tế trong tay một số ít tập đoàn
lớn tạo ra trạng thái độc quyền, gây cản trở sự cạnh tranh và dẫn đến
nhiều bất công trong phân phối tài nguyên và lợi ích
6. Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc đã kết thúc. ->Sai
-Giải thích: Điều này vẫn tiếp tục diễn ra vì sự chuyển dịch quyền lực và
cạnh tranh giữa các cường quốc vẫn diễn ra mạnh mẽ, thể hiện qua
những cuộc xung đột về quân sự, kinh tế, chính trị và văn hóa ở một số
nước như Mỹ , Ukraine,Trung Quốc......
7. Giữa thế kỷ XX, tất yếu nhà nước phải can thiệp vào kinh tế ->Đúng
-Giải thích: Mối quan hệ giữa nhà nước và thị trường đã trải qua nhiều
biến chuyển, với sự phát triển của các nền kinh tế thị trường đòi hỏi cần
có sự can thiệp của nhà nước để đảm bảo sự công bằng và hiệu quả trong phân bổ nguồn lực
8. Từ nửa sau thế kỷ XX, nhà nước can thiệp vào nền kinh tế thị
trường là yêu cầu khách quan. ->Đúng
-Giải thích: Vì nó nhằm giải quyết những vấn đề phát sinh từ sự phát
triển của thị trường, như thất bại của thị trường, cũng như để đảm bảo
sự phát triển công bằng và bền vững cho xã hội
9. Lợi nhuận độc quyền lớn hơn lợi nhuận bình quân. ->Đúng
-Giải thích:Vì các tổ chức độc quyền có thể ấn định giá bán cao hơn giá
trị sản phẩm bình thường, từ đó thu được lợi nhuận siêu ngạch vượt
mức lợi nhuận mà một doanh nghiệp cạnh tranh thu được
10. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu
hiện thành quy luật lợi nhuận bình quân. ->Sai
-Giải thích: Điều này chỉ đúng trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh.
Còn sang giai đoạn CNTB độc quyền thì được chuyển thành quy luật lợi
nhuận độc quyền cao trở thành hình thức biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư
11. Độc quyền chỉ đưa lại các tác động tiêu cực. ->Sai
-Giải thích: Độc quyền không chỉ mang lại tác động tiêu cực mà còn có
thể có những tác động tích cực đối với nền kinh tế như khả năng tiết
kiệm chi phí nhờ quy mô sản xuất lớn, khả năng đầu tư vào nghiên cứu
và phát triển, cũng như tạo ra lợi nhuận độc quyền, từ đó thúc đẩy sự
đổi mới và tiến bộ kỹ thuật
12. Tổ chức độc quyền là đơn vị kinh tế nhỏ. ->Sai
-Giải thích: Tổ chức độc quyền là một thực thể lớn hình thành từ sự liên
minh của những nhà tư bản hoặc doanh nghiệp lớn nhằm tập trung
quyền lực trong việc sản xuất và lưu thông hàng hóa Chương 5
1. Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế sản xuất để dùng là chính, thừa thì bán. ->Sai
-Giải thích: Kinh tế thị trường không chỉ là sản xuất để dùng và bán
thừa, mà là một hệ thống phức tạp và linh hoạt, thúc đẩy sự phát triển
kinh tế thông qua cạnh tranh, tự do kinh doanh và điều tiết giá cả dựa trên quan hệ cung cầu
2. Kinh tế thị trường tự do là kinh tế thị trường hoạt động dưới sự
điều tiết của nhà nước. ->Sai
-Giải thích: Kinh tế thị trường tự do là một mô hình trong đó hoạt động
kinh tế chủ yếu do các lực lượng thị trường dẫn dắt, với sự can thiệp tối
thiểu từ phía nhà nước
3. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại
nhiều hình thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực đóng
góp đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống phân phối. ->Sai
-Giải thích: mặc dù có nhiều hình thức thu nhập trong nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhưng thu nhập theo vốn và nguồn
lực không phải là vai trò chủ đạo trong hệ thống phân phối. Thay vào đó,
việc phân phối chủ yếu dựa trên kết quả lao động và hiệu quả kinh tế,
kết hợp với các hình thức phân phối khác để đảm bảo sự công bằng và
hài hòa trong phát triển kinh tế-xã hội
4. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là kinh tế thị trường
có sự điều tiết của nhà nước tư sản vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho giai cấp tư sản. ->Sai
-Giải thích: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là một mô
hình kinh tế trong đó Nhà nước giữ vai trò điều tiết và quản lý nhằm mục
tiêu phát triển kinh tế một cách bền vững, đồng thời đảm bảo công bằng
xã hội và lợi ích của toàn bộ cộng đồng, chứ không chỉ tập trung vào
việc tối đa hóa lợi ích cho giai cấp tư sản
5. Đặc trưng về quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền nền kinh tế có nhiều hình
thức sở hữu, trong đó sở hữu tư nhân đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. ->Sai
-Giải thích: Mặc dù có sự tồn tại của nhiều hình thức sở hữu, nhưng sở
hữu nhà nước vẫn được coi là vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc
dân chứ không phải là sở hữu tư nhân
6. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không
còn hình thức phân phối theo vốn và giá cả hàng hóa sức lao động. -> Sai
-Giải thích: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
hình thức phân phối theo vốn và giá cả hàng hóa vẫn tồn tại, đặc biệt
trong việc xác định giá trị của sức lao động
7. Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần mà con người thu được khi thực
hiện các hoạt động kinh tế ->Sai
-Giải thích: Lợi ích kinh tế thường được hiểu là những lợi ích vật chất
mang lại từ các hoạt động kinh tế, trong đó phản ánh mục đích và động
cơ của con người khi tham gia vào những hoạt động này. Nhưng khi
nhu cầu vật chất được đáp ứng, sẽ hình thành những giá trị tinh thần
nhất định, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống
8. Quan hệ lợi ích giữa chủ tư bản và lao động làm thuê trong nền
kinh tế thị trường là mối quan hệ thống nhất. -> Sai
-Giải thích: Quan hệ lợi ích giữa chủ tư bản và lao động làm thuê trong
nền kinh tế thị trường thường được coi là mối quan hệ mâu thuẫn. Chủ
tư bản có xu hướng tối đa hóa lợi nhuận, trong khi lao động làm thuê
mong muốn có thu nhập cao hơn và điều kiện làm việc tốt hơn. Sự khác
biệt về lợi ích này dẫn đến xung đột trong quá trình thương lượng
9. Quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội là mối quan hệ biện chứng. -> Đúng
-Giải thích: Vì chúng có sự tác động qua lại và ảnh hưởng lẫn nhau. Ví
dụ là lợi ích cá nhân thường thúc đẩy sự phát triển và sáng tạo trong xã
hội thì lợi ích xã hội lại tạo ra môi trường và điều kiện thuận lợi cho cá nhân phát triển Chương 6:
1. Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa để xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật cho chủ nghĩa tư bản. ->Sai
-Giải thích: Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa không nhằm xây dựng
cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa tư bản, mà là để phát triển nền
kinh tế theo hướng hiện đại hóa và nâng cao năng lực sản xuất trong
bối cảnh nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
2. Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc
sử dụng năng lượng điện và động cơ điện trong sản xuất. ->Sai
-Giải thích: Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là
việc sử dụng năng lượng hơi nước, hơi nước và cơ giới hóa sản xuất.
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai mới là giai đoạn bắt đầu sử
dụng năng lượng điện và động cơ điện trong sản xuất, diễn ra từ
khoảng năm 1870 đến khi Thế Chiến I nổ ra
3. Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ hai là việc sử
dụng lao động thủ công trong sản xuất ->Sai
-Giải thích: Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ hai là
việc sử dụng năng lượng điện và động cơ điện trong sản xuất
4. Đặc trưng của cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện
của công nghệ thông tin và tự động hóa sản xuất. -> Đúng
-Giải thích: Từ những năm 1970, sự ra đời của máy tính, internet và các
công nghệ số đã tạo ra những thay đổi sâu sắc trong cách thức sản
xuất, quản lý và phân phối hàng hóa
5. Đặc trưng của cách mạng công nghiệp lần thứ tư là sự xuất hiện
của công nghệ mới và có tính đột phá về chất như: trí tuệ nhân tạo, công nghệ in3D… -> Đúng
-Giải thích: Cách mạng công nghiệp lần thứ tư còn được gọi là cách
mạng công nghiệp 4.0 và bao gồm cả các công nghệ khác như internet
vạn vật , điện toán đám mây, dữ liệu lớn và robot tự động hóa
6. Hội nhập kinh tế quốc tế mang tính chủ quan xuất phát từ mong muốn của các nước. ->Đúng
-Giải thích: Tính chủ quan trong hội nhập kinh tế quốc tế có thể xuất
phát từ nhiều yếu tố, bao gồm mong muốn của các quốc gia để thúc đẩy
phát triển kinh tế, tăng cường sức cạnh tranh và cải thiện đời sống người dân
7. Hội nhập kinh tế quốc tế làm gia tăng cơ hội cho các quốc gia kém
phát triển tiếp cận với nguồn vốn, công nghệ hiện đại để phát triển kinh tế. ->Đúng
-Giải thích: Khi tham gia vào thị trường toàn cầu, các quốc gia này có
thể thu hút đầu tư nước ngoài, từ đó có cơ hội tiếp cận công nghệ tiên
tiến và các mô hình sản xuất hiệu quả. Ngoài ra, hội nhập cũng thúc đẩy
việc hình thành các liên kết thương mại, giúp các quốc gia kém phát
triển có thể tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu B. PHẦN TỰ LUẬN CHƯƠNG 2 Câu 1 : Các điều kiện ra đời và tồn tại của của sản xuất hàng hóa Phân công lao
Sự tách biệt tương đối về động xã hội
mặt kinh tế giữa những chủ
=> Thực tiễn phát triển kinh tế hàng hóa ở VN : Trước năm 1986, sản
xuất hàng hóa ở Việt Nam mang tính hình thức và bị hạn chế bởi cơ chế
kế hoạch hóa tập trung, chính vì vậy năng suất lao động thấp và không
thể tiến hành trao đổi hàng hóa một cách hiệu quả . Tuy nhiên, sau khi
áp dụng chính sách đổi mới, nền kinh tế được chuyển từ mô hình bao
cấp sang mô hình thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, cho phép các
thành phần kinh tế đa dạng phát triển, trong đó bao gồm cả kinh tế tư
nhân và nhà nước. Việt Nam đã cải thiện đáng kể điều kiện sản xuất
hàng hóa, từ đó đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu,
đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp Câu 2: Hai thuộc tính của hàng hóa Giá trị sử dụng Giá trị
Giá trị sử dụng phản ánh khả
Giá trị hàng hóa được xác định bởi
năng của hàng hóa trong việc
lượng lao động trừu tượng đã được
đáp ứng nhu cầu của con
kết tinh trong sản phẩm. Giá trị trao
người, phụ thuộc vào những
đổi biểu hiện khả năng mà một hàng
đặc điểm tự nhiên của sản
hóa có thể được trao đổi với những phẩm
hàng hóa khác, thường được thể hiện
dưới dạng giá cả trên thị trường
Sự tương quan giữa giá trị sử dụng và giá trị rất
quan trọng; nếu một hàng hóa không có giá trị
sử dụng, nó sẽ không thể thành hàng hóa, và
tương tự, nếu không có giá trị trao đổi, hàng
hóa cũng sẽ không được tiêu thụ
- Liên hệ với thực tiễn sản xuất tại Việt Nam, sản phẩm như xe máy
Honda và Yamaha có sự khác biệt rõ ràng về giá trị sử dụng và giá trị.
Honda thường mang lại giá trị sử dụng cao hơn với thương hiệu mạnh,
phù hợp cho người tiêu dùng tìm kiếm sự chất lượng và độ tin cậy.
Trong khi đó, Yamaha lại tập trung vào việc cung cấp sản phẩm với giá
cả hợp lý hơn, nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, đáp ứng nhu cầu của nhóm khách hàng khác Câu 3 : Quy luật giá trị Nội dung Yêu cầu Tác dụng Quy luật giá Điều tiết sản xuất Sản xuất phải trị là quy luật và lưu thông : tiết kiệm lao kinh tế cơ bản Giúp phân bổ hợp động, tức là của sản xuất lý các yếu tố sản giá trị hàng và lưu thông xuất giữa các hóa phải nhỏ hàng hóa. Nó ngành khác nhau. hơn hoặc yêu cầu sản Khi cung nhỏ hơn bằng thời gian xuất hàng hóa cầu, giá cả cao lao động xã hơn giá trị thúc phải dựa trên hội cần thiết đẩy sản xuất tăng hao phí lao động xã hội cần thiết và thực hiện trao Kích thích sản đổi theo Trong hoạt xuất phát triển : nguyên tắc động trao đổi Vì mục tiêu lợi ngang giá phải đảm bảo nhuận mà yêu bù đắp chi cầu các nhà sx phí sản xuất phải cải tiến kỹ và có lãi để thuật, nâng cai tái sản xuất trình độ và tổ mở rộng chức sx hợp lý Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa giàu nghèo : sự giàu lên của những người có