Bài tập tự học chương 2 kinh tế chính trị | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất tạo ra sản  phẩm để thỏa mãn nhu cầu của chính họ và nội bộ đơn vị kinh tế của họ. Sản xuất hàng hóa ra đời với hai điều kiện: phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương  đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
10 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập tự học chương 2 kinh tế chính trị | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất tạo ra sản  phẩm để thỏa mãn nhu cầu của chính họ và nội bộ đơn vị kinh tế của họ. Sản xuất hàng hóa ra đời với hai điều kiện: phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương  đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

25 13 lượt tải Tải xuống
CHƯƠNG 2
I. Trắc nghiệm: lựa chọn phương án trả lời đúng hoặc sai và giải thích
ngắn gọn
1. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất tạo
ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của chính họ và nội bộ đơn vị kinh tế của
họ.
Sai. Vì: Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà người sản xuất tạo
ra sản phẩm để trao đổi, buôn bán trên thị trường, không chỉ để thỏa mãn
nhu cầu của chính họ hay nội bộ đơn vị kinh tế của họ.
2. Sản xuất hàng hóa ra đời với hai điều kiện: phân công lao động xã hội và sự
tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất
Đúng. Vì: Sản xuất hàng hóa ra đời khi có phân công lao động xã hội và
sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất, làm cho họ cần
trao đổi sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của nhau.
3. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
Đúng. Vì: Hàng hóa là sản phẩm của lao động được tạo ra để thỏa mãn
nhu cầu của con người.
4. Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
Đúng. Vì: Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng (công dụng) và giá
trị trao đổi (khả năng trao đổi với hàng hóa khác).
5. Giá trị hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa đó quyết định.
Sai. Vì: Giá trị hàng hóa không do giá trị sử dụng quyết định mà do lượng
lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó quyết định.
6. Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định giá trị trao đổi.
Sai. Vì: Giá trị trao đổi không quyết định bởi giá trị sử dụng mà bởi lượng
lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.
7. Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa
trong điều kiện xấu nhất nhất.
Sai. Vì: Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sản xuất ra
hàng hóa trong điều kiện trung bình, không phải điều kiện xấu nhất.
8. Cường độ lao động tăng, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm.
Sai. Vì: Khi cường độ lao động tăng, lượng giá trị của một đơn vị hàng
hóa không thay đổi; chỉ tổng lượng giá trị tăng lên do có nhiều sản phẩm
hơn.
9. Khi tăng cường độ lao động nhà sản xuất và người tiêu dùng đều không có
ích lợi gì.
Sai. Vì: Khi tăng cường độ lao động, nhà sản xuất có thể tạo ra nhiều sản
phẩm hơn, tăng lợi nhuận; còn người tiêu dùng không bị ảnh hưởng trực
tiếp bởi cường độ lao động.
10.Khi tăng năng suất lao động, sức cạnh tranh của doanh nghiệp tăng và người
tiêu dùng cũng được hưởng lợi.
Đúng. Vì: Khi tăng năng suất lao động, doanh nghiệp sản xuất hiệu quả
hơn, làm tăng khả năng cạnh tranh và người tiêu dùng được hưởng lợi từ
giá cả hợp lý hơn.
11.Năng suất lao động sản xuất ra hàng hóa tăng làm cho lượng giá trị của một
hàng hoá giảm.
Đúng. Vì: Khi năng suất lao động tăng, lượng giá trị của một hàng hóa
giảm vì ít lao động hơn để tạo ra một đơn vị hàng hóa.
12.Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra ít giá trị hơn so với
lao động giản đơn.
Sai. Vì: Lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so với lao động giản
đơn trong cùng một đơn vị thời gian.
13.Hàng hóa tri thức là những hàng hóa có tỷ lệ giá trị do vật chất, do sức lao
động cơ bắp của con người chuyển hóa vào lớn.
Sai. Vì: Hàng hóa tri thức là những hàng hóa có tỷ lệ giá trị cao từ lao
động trí tuệ, không phải từ lao động cơ bắp.
14.Quan hệ cung cầu quyết định giá cả hàng hoá.
Đúng. Vì: Quan hệ cung cầu ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả hàng hóa trên
thị trường.
15.Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt.
Đúng. Vì: Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt, làm thước đo giá trị và
phương tiện trao đổi.
16.Tiền giấy là hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò tiền tệ.
Sai. Vì: Tiền giấy không phải hàng hóa đặc biệt mà chỉ là phương tiện đại
diện cho giá trị của hàng hóa khác.
17.Vàng là loại hàng hóa đã đóng vai trò tiền tệ
Đúng. Vì: Vàng từng đóng vai trò làm tiền tệ do có giá trị cao và bền
vững.
18.Phát hành thật nhiều tiền giấy kích thích tăng trưởng kinh tế.
Sai. Vì: Phát hành nhiều tiền giấy không kích thích kinh tế mà có thể gây
lạm phát.
19.Tiền tệ có 5 chức năng.
Đúng. Vì: Tiền tệ có 5 chức năng: thước đo giá trị, phương tiện lưu thông,
phương tiện cất trữ, phương tiện thanh toán, và tiền tệ thế giới.
20.Khi thực hiện chức năng phương tiện cất trữ nên dùng tiền giấy.
Sai. Vì: Để cất trữ giá trị lâu dài, nên dùng tiền có giá trị nội tại như vàng,
không phải tiền giấy.
21.Bất kỳ đồng tiền quốc gia dân tộc nào đều có thể thực hiện được chức năng
tiền tệ thế giới.
Sai. Vì: Không phải đồng tiền nào cũng có thể thực hiện chức năng tiền tệ
thế giới; chỉ các đồng tiền mạnh và phổ biến toàn cầu mới có thể làm được
điều này.
22.Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế sản xuất để dùng là chính, thừa thì bán.
Sai. Vì: Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế sản xuất để trao đổi, bán ra
thị trường, không phải để dùng là chính.
23. Kinh tế thị trường tự do là kinh tế thị trường hoạt động dưới sự điều tiết của
nhà nước.
Sai. Vì: Kinh tế thị trường tự do là kinh tế thị trường hoạt động không
chịu sự điều tiết của nhà nước.
24.Kinh tế thị trường là giai đoạn thấp của kinh tế hàng hóa, sản xuất vừa để tự
tiêu dùng vừa để bán ra thị trường.
Sai. Vì: Kinh tế thị trường không phải là giai đoạn thấp của kinh tế hàng
hóa mà là hình thức phát triển cao của kinh tế hàng hóa.
25.Nền kinh tế thị trường hiện đại có 4 nhóm chủ thể chính tham gia thị trường.
Đúng. Vì: Nền kinh tế thị trường hiện đại có 4 nhóm chủ thể chính tham
gia thị trường: hộ gia đình, doanh nghiệp, nhà nước, và thị trường nước
ngoài.
26.Khi bạn trong vai trò là chủ thể sản xuất, cung ứng một dịch vụ, bạn chỉ cần
có trách nhiệm với lợi nhuận của bạn.
Sai. Vì: Chủ thể sản xuất cần phải có trách nhiệm với xã hội, người tiêu
dùng, và môi trường, không chỉ vì lợi nhuận cá nhân.
27. Khi bạn là người tiêu dùng, bạn chỉ cần tối da hóa lợi ích tiêu dùng của bản
thân.
Sai. Vì: Người tiêu dùng nên có trách nhiệm với xã hội và môi trường,
không chỉ tối đa hóa lợi ích cá nhân.
28. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của kinh tế hàng hóa.
Đúng. Vì: Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản, điều chỉnh hoạt động
của kinh tế hàng hóa.
29. Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên hao phí
lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.
Sai. Vì: Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa
trên hao phí lao động xã hội để sản xuất ra hàng hóa, không phải lao động
cá biệt.
II. Tự luận
1. Phân tích các điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá. Liên hệ thực
tiễn phát triển kinh tế hàng hoá ở Việt nam.
2. Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá. Liên hệ thực tiễn với hoạt động sản
xuất một hàng hoá/dịch vụ.
3. Phân tích nội dung yêu cầu và tác dụng của quy luật giá trị trong nền kinh tế
thị trường.
4. Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của một hàng hoá trên cơ sở
hiểu biết về hai thuộc tính của hàng hoá.
5. Phân tích bản chất và chức năng của tiền.
CHƯƠNG 3
I. Trắc nghiệm: lựa chọn phương án trả lời đúng hoặc sai và giải thích
ngắn gọn
1. Công thức chung của tư bản là H –T- H.
Sai. Vì: Công thức chung của tư bản là T - H - T’
2. Sức lao động luôn là hàng hóa trong mọi thời đại kinh tế.
Sai. Vì: Sức lao động không phải là hàng hóa trong mọi thời đại kinh tế;
chỉ trong xã hội tư bản khi lao động trở thành hàng hóa.
3. Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là: Người lao động tự do về
thân thể và người lao động có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp
với sức lao động của mình, tạo ra hàng hóa để bán.
Sai. Vì: Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là: Người lao
động tự do về thân thể và không có tư liệu sản xuất, buộc họ phải bán sức
lao động để sinh sống.
4. Sức lao động là hàng hóa đặc biệt.
Đúng. Vì: Sức lao động là hàng hóa đặc biệt vì nó tạo ra giá trị lớn hơn
giá trị của nó.
5. Tiền công là giá cả của lao động
Sai. Vì: Tiền công là giá cả của sức lao động, không phải là giá cả của lao
động.
6. Giá trị thặng dư là giá trị do số vốn đầu tư ban đầu của tư bản sinh ra
Sai. Vì: Giá trị thặng dư là giá trị do lao động của công nhân tạo ra, vượt
quá giá trị sức lao động, không phải do vốn đầu tư ban đầu sinh ra.
7. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối ngày nay không còn được sử
dụng nữa.
Sai. Vì: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối vẫn được sử dụng
trong một số ngành và khu vực nhất định, đặc biệt là nơi có điều kiện lao
động thấp.
8. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nhỏ hơn giá trị hàng hoá.
Đúng. Vì: Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nhỏ hơn giá trị hàng hóa do
phần chênh lệch là giá trị thặng dư.
9. Cạnh tranh giữa các ngành hình thành lợi nhuận bình quân
Đúng. Vì: Cạnh tranh giữa các ngành hình thành lợi nhuận bình quân do
sự chuyển dịch vốn đầu tư giữa các ngành để cân bằng tỷ suất lợi nhuận.
10.Trong tái sản xuất giản đơn, khối lượng giá trị thặng dư thu được ở chu kỳ
sản xuất trước được chia thành hai phần sử dụng vào hai mục đích khách
nhau: tiêu dùng và tích lũy.
Sai. Vì: Trong tái sản xuất giản đơn, khối lượng giá trị thặng dư được
dùng chỉ cho tiêu dùng cá nhân của tư bản và không dùng cho tích lũy.
11.Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản trải qua hai giai đoạn, tồn
dưới hai hình thái, thực hiện hai chức năng rồi trở về giai đoạn ban đầu với
một số lượng lớn hơn.
Sai. Vì: Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản trải qua ba giai
đoạn, tồn tại dưới ba hình thái, thực hiện ba chức năng rồi trở về ban đầu
với số lượng lớn hơn.
12.Tích lũy tư bản quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư.
Đúng. Vì: Tích lũy tư bản là quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư nhằm
tăng thêm quy mô của tư bản.
13.Tỷ suất giá trị thặng dư tăng thì quy mô tích lũy tăng.
Đúng. Vì: Tỷ suất giá trị thặng dư tăng thì quy mô tích lũy tăng vì có
nhiều giá trị thặng dư để tích lũy hơn.
14.Lợi nhuận độc quyền lớn hơn lợi nhuận bình quân.
Đúng. Vì: Lợi nhuận độc quyền lớn hơn lợi nhuận bình quân do khả năng
kiểm soát thị trường của các công ty độc quyền.
15.Lợi nhuận với giá trị thặng dư là hai vấn đề riêng biệt
Sai. Vì: Lợi nhuận chỉ là hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư, chúng
không phải là hai vấn đề riêng biệt.
16.Lợi nhuận thương nghiệp hình thành do mua rẻ bán đắt.
Đúng. Vì: Lợi nhuận thương nghiệp hình thành do mua rẻ bán đắt, chênh
lệch giá mua vào và bán ra là nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp.
1. Tự luận
1. Phân tích điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá và hai thuộc tính của
hàng hoá sức lao động.
2. Phân tích quá trình sản xuất giá trị thặng dư thông qua một ví dụ, làm rõ bản
chất của tư bản, giá trị thặng dư và kết cấu giá trị của hàng hoá.
3. Phân tích bản chất, nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp, lợi tức, địa tô
trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
4. Phân tích bản chất tích luỹ, các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ và
quy luật chung của tích luỹ trong nền kinh tế thị trường.
5. Đề xuất các phương hướng để sinh viên chuẩn bị tốt nhất các điều kiện cho
công việc trong tương lai trên cơ sở hiểu biết về lý luận hàng hoá sức lao
động.
6. Đề xuất các phương hướng vận dụng các phương pháp sản xuất giá trị thặng
dư vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
7. Đề xuất các giải pháp mở rộng quy mô sản xuất cho doanh nghiệp trên cơ sở
lý luận tích luỹ tư bản.
CHƯƠNG 4+ 5 +6
III. Trắc nghiệm: lựa chọn phương án trả lời đúng hoặc sai và giải thích
ngắn gọn
CHƯƠNG 4:
1. Độc quyền là kết quả phát triển của tự do cạnh tranh
Đúng. Vì: Độc quyền là kết quả của quá trình tự do cạnh tranh, khi các
doanh nghiệp lớn dần kiểm soát thị trường và loại bỏ các đối thủ nhỏ.
2. Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là một
Sai. Vì: Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là hai khái niệm khác
nhau; xuất khẩu tư bản là đầu tư ra nước ngoài, còn xuất khẩu hàng hóa là
bán sản phẩm ra nước ngoài.
3. Giá cả độc quyền là có chênh lệch rất lớn so với giá trị hàng hóa
Đúng. Vì: Giá cả độc quyền thường chênh lệch rất lớn so với giá trị hàng
hóa do quyền kiểm soát thị trường.
4. Thực chất của xuất khẩu tư bản là mở rộng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
ra nước ngoài
Đúng. Vì: Xuất khẩu tư bản mở rộng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ra
nước ngoài và giúp các quốc gia tư bản tăng cường ảnh hưởng kinh tế.
5. Việc phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là một tất
yếu khách quan.
Đúng. Vì: Phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là
một tất yếu khách quan do cạnh tranh toàn cầu.
6. Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc đã kết thúc.
Sai. Vì: Việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc vẫn tiếp diễn
thông qua các liên minh và quan hệ kinh tế.
7. Giữa thế kỷ XX, tất yếu nhà nước phải can thiệp vào kinh tế
Đúng. Vì: Giữa thế kỷ XX, nhà nước phải can thiệp vào kinh tế để điều
chỉnh các bất ổn của thị trường.
8. Từ nửa sau thế kỷ XX, nhà nước can thiệp vào nền kinh tế thị trường là yêu
cầu khách quan.
Đúng. Vì: Từ nửa sau thế kỷ XX, sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế là
yêu cầu khách quan nhằm ổn định và phát triển kinh tế.
9. Lợi nhuận độc quyền lớn hơn lợi nhuận bình quân.
Đúng. Vì: Lợi nhuận độc quyền thường lớn hơn lợi nhuận bình quân do
khả năng kiểm soát thị trường của các công ty độc quyền.
10.Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành
quy luật lợi nhuận bình quân.
Sai. Vì: Quy luật giá trị thặng dư trong chủ nghĩa tư bản độc quyền biểu
hiện thành quy luật lợi nhuận độc quyền, không phải lợi nhuận bình quân.
11. Độc quyền chỉ đưa lại các tác động tiêu cực.
Sai. Vì: Độc quyền có thể có các tác động tích cực như thúc đẩy nghiên
cứu và phát triển.
12. Tổ chức độc quyền là đơn vị kinh tế nhỏ.
Sai. Vì: Tổ chức độc quyền là đơn vị kinh tế lớn, có ảnh hưởng mạnh
trong thị trường.
CHƯƠNG 5:
1. Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế sản xuất để dùng là chính, thừa thì bán.
Sai. Vì: Kinh tế thị trường là mô hình sản xuất chủ yếu để bán, không phải
sản xuất để dùng là chính.
2. Kinh tế thị trường tự do là kinh tế thị trường hoạt động dưới sự điều tiết của
nhà nước.
Sai. Vì: Kinh tế thị trường tự do là kinh tế thị trường không có sự điều tiết
của nhà nước.
3. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại nhiều hình
thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực đóng góp đóng vai
trò chủ đạo trong hệ thống phân phối.
Sai. Vì: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thu
nhập từ lao động đóng vai trò chủ đạo, không phải thu nhập từ vốn.
4. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là kinh tế thị trường có sự
điều tiết của nhà nước tư sản vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho giai cấp tư
sản.
Sai. Vì: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là kinh tế thị
trường có sự điều tiết của nhà nước xã hội chủ nghĩa vì mục tiêu chung
của toàn xã hội.
5. Đặc trưng về quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam là nền nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, trong đó
sở hữu tư nhân đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
Sai. Vì: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam, sở hữu nhà nước đóng vai trò chủ đạo.
6. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không còn hình
thức phân phối theo vốn và giá cả hàng hóa sức lao động.
Sai. Vì: Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa vẫn tồn tại
các hình thức phân phối theo vốn và giá cả hàng hóa sức lao động.
7. Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần mà con người thu được khi thực hiện các
hoạt động kinh tế
Sai. Vì: Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất mà con người thu được khi thực
hiện các hoạt động kinh tế, không phải lợi ích tinh thần.
8. Quan hệ lợi ích giữa chủ tư bản và lao động làm thuê trong nền kinh tế thị
trường là mối quan hệ thống nhất.
Sai. Vì: Quan hệ giữa chủ tư bản và lao động làm thuê trong nền kinh tế
thị trường là mối quan hệ đối kháng, không phải thống nhất.
9. Quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội là mối quan hệ biện chứng.
Đúng. Vì: Quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội là mối quan hệ
biện chứng.
CHƯƠNG 6:
1. Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho
chủ nghĩa tư bản.
Sai. Vì: Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa để xây dựng cơ sở vật chất
kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
2. Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc sử dụng
năng lượng điện và động cơ điện trong sản xuất.
Sai. Vì: Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là sử
dụng năng lượng hơi nước và máy móc trong sản xuất.
3. Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ hai là việc sử dụng lao
động thủ công trong sản xuất
Sai. Vì: Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ hai là sử
dụng năng lượng điện và động cơ điện trong sản xuất.
4. Đặc trưng của cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của công
nghệ thông tin và tự động hóa sản xuất.
Đúng. Vì: Đặc trưng của cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất
hiện của công nghệ thông tin và tự động hóa sản xuất.
5. Đặc trưng của cách mạng công nghiệp lần thứ tư là sự xuất hiện của công
nghệ mới và có tính đột phá về chất như: trí tuệ nhân tạo, công nghệ in3D…
Đúng. Vì: Đặc trưng của cách mạng công nghiệp lần thứ tư là sự xuất hiện
của công nghệ mới đột phá như trí tuệ nhân tạo và công nghệ in 3D.
6. Hội nhập kinh tế quốc tế mang tính chủ quan xuất phát từ mong muốn của
các nước.
Sai. Vì: Hội nhập kinh tế quốc tế mang tính khách quan, xuất phát từ nhu
cầu phát triển kinh tế của các quốc gia.
7. Hội nhập kinh tế quốc tế làm gia tăng cơ hội cho các quốc gia kém phát triển
tiếp cận với nguồn vốn, công nghệ hiện đại để phát triển kinh tế.
Đúng. Vì: Hội nhập kinh tế quốc tế giúp các quốc gia kém phát triển có cơ
hội tiếp cận nguồn vốn và công nghệ hiện đại.
IV. Tự luận
Chương 4:
1. Phân tích các đặc điểm của độc quyền và những biểu hiện mới của nó trong
thời đại ngày nay.
2. Phân tích đặc điểm chủ yếu của độc quyền nhà nước và các biểu hiện mới của
nó trong thời đại ngày nay.
3. Phân tích nguyên nhân hình thành và bản chất của độc quyền trong nền kinh
tế thị trường.
4. Phân tích nguyên nhân hình thành và bản chất của độc quyền nhà nước trong
nền kinh tế thị trường.
5. Phân tích tác động của độc quyền trong nền kinh tế thị trường.
Chương 5:
1. Làm khái niệm kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa Việt
Nam. tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT định hướng
XHCN ở Việt Nam
2. Làm rõ những đặc trưng của KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam và sự cần
thiết, nội dung hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam
3. Làm khái niệm vai trò của lợi ích kinh tế, quan hệ lợi ích kinh tế,
phương thức thực hiện lợi ích kinh tế, vai trò của Nhà nước trong đảm bảo
hài hòa các quan hệ lợi ích trong nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam.
Chương 6:
1. Làm khái niệm tính tất yếu, nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Việt Nam. Quan điểm và giải pháp thực hiện CNH, HĐH trong bối cảnh cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2. Làm tính tất yếu tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với Việt
Nam. Giải pháp nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế trong phát triển
của Việt Nam
| 1/10

Preview text:

CHƯƠNG 2 I.
Trắc nghiệm: lựa chọn phương án trả lời đúng hoặc sai và giải thích ngắn gọn
1. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất tạo
ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của chính họ và nội bộ đơn vị kinh tế của họ.
 Sai. Vì: Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà người sản xuất tạo
ra sản phẩm để trao đổi, buôn bán trên thị trường, không chỉ để thỏa mãn
nhu cầu của chính họ hay nội bộ đơn vị kinh tế của họ.
2. Sản xuất hàng hóa ra đời với hai điều kiện: phân công lao động xã hội và sự
tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất
 Đúng. Vì: Sản xuất hàng hóa ra đời khi có phân công lao động xã hội và
sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất, làm cho họ cần
trao đổi sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của nhau.
3. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
 Đúng. Vì: Hàng hóa là sản phẩm của lao động được tạo ra để thỏa mãn nhu cầu của con người.
4. Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
 Đúng. Vì: Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng (công dụng) và giá
trị trao đổi (khả năng trao đổi với hàng hóa khác).
5. Giá trị hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa đó quyết định.
 Sai. Vì: Giá trị hàng hóa không do giá trị sử dụng quyết định mà do lượng
lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó quyết định.
6. Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định giá trị trao đổi.
 Sai. Vì: Giá trị trao đổi không quyết định bởi giá trị sử dụng mà bởi lượng
lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.
7. Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa
trong điều kiện xấu nhất nhất.
 Sai. Vì: Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sản xuất ra
hàng hóa trong điều kiện trung bình, không phải điều kiện xấu nhất.
8. Cường độ lao động tăng, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm.
 Sai. Vì: Khi cường độ lao động tăng, lượng giá trị của một đơn vị hàng
hóa không thay đổi; chỉ tổng lượng giá trị tăng lên do có nhiều sản phẩm hơn.
9. Khi tăng cường độ lao động nhà sản xuất và người tiêu dùng đều không có ích lợi gì.
 Sai. Vì: Khi tăng cường độ lao động, nhà sản xuất có thể tạo ra nhiều sản
phẩm hơn, tăng lợi nhuận; còn người tiêu dùng không bị ảnh hưởng trực
tiếp bởi cường độ lao động.
10.Khi tăng năng suất lao động, sức cạnh tranh của doanh nghiệp tăng và người
tiêu dùng cũng được hưởng lợi.
 Đúng. Vì: Khi tăng năng suất lao động, doanh nghiệp sản xuất hiệu quả
hơn, làm tăng khả năng cạnh tranh và người tiêu dùng được hưởng lợi từ giá cả hợp lý hơn.
11.Năng suất lao động sản xuất ra hàng hóa tăng làm cho lượng giá trị của một hàng hoá giảm.
 Đúng. Vì: Khi năng suất lao động tăng, lượng giá trị của một hàng hóa
giảm vì ít lao động hơn để tạo ra một đơn vị hàng hóa.
12.Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra ít giá trị hơn so với lao động giản đơn.
 Sai. Vì: Lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so với lao động giản
đơn trong cùng một đơn vị thời gian.
13.Hàng hóa tri thức là những hàng hóa có tỷ lệ giá trị do vật chất, do sức lao
động cơ bắp của con người chuyển hóa vào lớn.
 Sai. Vì: Hàng hóa tri thức là những hàng hóa có tỷ lệ giá trị cao từ lao
động trí tuệ, không phải từ lao động cơ bắp.
14.Quan hệ cung cầu quyết định giá cả hàng hoá.
 Đúng. Vì: Quan hệ cung cầu ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả hàng hóa trên thị trường.
15.Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt.
 Đúng. Vì: Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt, làm thước đo giá trị và phương tiện trao đổi.
16.Tiền giấy là hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò tiền tệ.
 Sai. Vì: Tiền giấy không phải hàng hóa đặc biệt mà chỉ là phương tiện đại
diện cho giá trị của hàng hóa khác.
17.Vàng là loại hàng hóa đã đóng vai trò tiền tệ
 Đúng. Vì: Vàng từng đóng vai trò làm tiền tệ do có giá trị cao và bền vững.
18.Phát hành thật nhiều tiền giấy kích thích tăng trưởng kinh tế.
 Sai. Vì: Phát hành nhiều tiền giấy không kích thích kinh tế mà có thể gây lạm phát.
19.Tiền tệ có 5 chức năng.
 Đúng. Vì: Tiền tệ có 5 chức năng: thước đo giá trị, phương tiện lưu thông,
phương tiện cất trữ, phương tiện thanh toán, và tiền tệ thế giới.
20.Khi thực hiện chức năng phương tiện cất trữ nên dùng tiền giấy.
 Sai. Vì: Để cất trữ giá trị lâu dài, nên dùng tiền có giá trị nội tại như vàng, không phải tiền giấy.
21.Bất kỳ đồng tiền quốc gia dân tộc nào đều có thể thực hiện được chức năng tiền tệ thế giới.
 Sai. Vì: Không phải đồng tiền nào cũng có thể thực hiện chức năng tiền tệ
thế giới; chỉ các đồng tiền mạnh và phổ biến toàn cầu mới có thể làm được điều này.
22.Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế sản xuất để dùng là chính, thừa thì bán.
 Sai. Vì: Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế sản xuất để trao đổi, bán ra
thị trường, không phải để dùng là chính.
23. Kinh tế thị trường tự do là kinh tế thị trường hoạt động dưới sự điều tiết của nhà nước.
 Sai. Vì: Kinh tế thị trường tự do là kinh tế thị trường hoạt động không
chịu sự điều tiết của nhà nước.
24.Kinh tế thị trường là giai đoạn thấp của kinh tế hàng hóa, sản xuất vừa để tự
tiêu dùng vừa để bán ra thị trường.
 Sai. Vì: Kinh tế thị trường không phải là giai đoạn thấp của kinh tế hàng
hóa mà là hình thức phát triển cao của kinh tế hàng hóa.
25.Nền kinh tế thị trường hiện đại có 4 nhóm chủ thể chính tham gia thị trường.
 Đúng. Vì: Nền kinh tế thị trường hiện đại có 4 nhóm chủ thể chính tham
gia thị trường: hộ gia đình, doanh nghiệp, nhà nước, và thị trường nước ngoài.
26.Khi bạn trong vai trò là chủ thể sản xuất, cung ứng một dịch vụ, bạn chỉ cần
có trách nhiệm với lợi nhuận của bạn.
 Sai. Vì: Chủ thể sản xuất cần phải có trách nhiệm với xã hội, người tiêu
dùng, và môi trường, không chỉ vì lợi nhuận cá nhân.
27. Khi bạn là người tiêu dùng, bạn chỉ cần tối da hóa lợi ích tiêu dùng của bản thân.
 Sai. Vì: Người tiêu dùng nên có trách nhiệm với xã hội và môi trường,
không chỉ tối đa hóa lợi ích cá nhân.
28. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của kinh tế hàng hóa.
 Đúng. Vì: Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản, điều chỉnh hoạt động của kinh tế hàng hóa.
29. Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên hao phí
lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.
 Sai. Vì: Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa
trên hao phí lao động xã hội để sản xuất ra hàng hóa, không phải lao động cá biệt. II. Tự luận
1. Phân tích các điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá. Liên hệ thực
tiễn phát triển kinh tế hàng hoá ở Việt nam.
2. Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá. Liên hệ thực tiễn với hoạt động sản
xuất một hàng hoá/dịch vụ.
3. Phân tích nội dung yêu cầu và tác dụng của quy luật giá trị trong nền kinh tế thị trường.
4. Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của một hàng hoá trên cơ sở
hiểu biết về hai thuộc tính của hàng hoá.
5. Phân tích bản chất và chức năng của tiền. CHƯƠNG 3 I.
Trắc nghiệm: lựa chọn phương án trả lời đúng hoặc sai và giải thích ngắn gọn
1. Công thức chung của tư bản là H –T- H.
 Sai. Vì: Công thức chung của tư bản là T - H - T’
2. Sức lao động luôn là hàng hóa trong mọi thời đại kinh tế.
 Sai. Vì: Sức lao động không phải là hàng hóa trong mọi thời đại kinh tế;
chỉ trong xã hội tư bản khi lao động trở thành hàng hóa.
3. Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là: Người lao động tự do về
thân thể và người lao động có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp
với sức lao động của mình, tạo ra hàng hóa để bán.
 Sai. Vì: Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là: Người lao
động tự do về thân thể và không có tư liệu sản xuất, buộc họ phải bán sức lao động để sinh sống.
4. Sức lao động là hàng hóa đặc biệt.
 Đúng. Vì: Sức lao động là hàng hóa đặc biệt vì nó tạo ra giá trị lớn hơn giá trị của nó.
5. Tiền công là giá cả của lao động
 Sai. Vì: Tiền công là giá cả của sức lao động, không phải là giá cả của lao động.
6. Giá trị thặng dư là giá trị do số vốn đầu tư ban đầu của tư bản sinh ra
 Sai. Vì: Giá trị thặng dư là giá trị do lao động của công nhân tạo ra, vượt
quá giá trị sức lao động, không phải do vốn đầu tư ban đầu sinh ra.
7. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối ngày nay không còn được sử dụng nữa.
 Sai. Vì: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối vẫn được sử dụng
trong một số ngành và khu vực nhất định, đặc biệt là nơi có điều kiện lao động thấp.
8. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nhỏ hơn giá trị hàng hoá.
 Đúng. Vì: Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nhỏ hơn giá trị hàng hóa do
phần chênh lệch là giá trị thặng dư.
9. Cạnh tranh giữa các ngành hình thành lợi nhuận bình quân
 Đúng. Vì: Cạnh tranh giữa các ngành hình thành lợi nhuận bình quân do
sự chuyển dịch vốn đầu tư giữa các ngành để cân bằng tỷ suất lợi nhuận.
10.Trong tái sản xuất giản đơn, khối lượng giá trị thặng dư thu được ở chu kỳ
sản xuất trước được chia thành hai phần sử dụng vào hai mục đích khách
nhau: tiêu dùng và tích lũy.
 Sai. Vì: Trong tái sản xuất giản đơn, khối lượng giá trị thặng dư được
dùng chỉ cho tiêu dùng cá nhân của tư bản và không dùng cho tích lũy.
11.Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản trải qua hai giai đoạn, tồn
dưới hai hình thái, thực hiện hai chức năng rồi trở về giai đoạn ban đầu với
một số lượng lớn hơn.
 Sai. Vì: Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản trải qua ba giai
đoạn, tồn tại dưới ba hình thái, thực hiện ba chức năng rồi trở về ban đầu
với số lượng lớn hơn.
12.Tích lũy tư bản quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư.
 Đúng. Vì: Tích lũy tư bản là quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư nhằm
tăng thêm quy mô của tư bản.
13.Tỷ suất giá trị thặng dư tăng thì quy mô tích lũy tăng.
 Đúng. Vì: Tỷ suất giá trị thặng dư tăng thì quy mô tích lũy tăng vì có
nhiều giá trị thặng dư để tích lũy hơn.
14.Lợi nhuận độc quyền lớn hơn lợi nhuận bình quân.
 Đúng. Vì: Lợi nhuận độc quyền lớn hơn lợi nhuận bình quân do khả năng
kiểm soát thị trường của các công ty độc quyền.
15.Lợi nhuận với giá trị thặng dư là hai vấn đề riêng biệt
 Sai. Vì: Lợi nhuận chỉ là hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư, chúng
không phải là hai vấn đề riêng biệt.
16.Lợi nhuận thương nghiệp hình thành do mua rẻ bán đắt.
 Đúng. Vì: Lợi nhuận thương nghiệp hình thành do mua rẻ bán đắt, chênh
lệch giá mua vào và bán ra là nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp. 1. Tự luận
1. Phân tích điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá sức lao động.
2. Phân tích quá trình sản xuất giá trị thặng dư thông qua một ví dụ, làm rõ bản
chất của tư bản, giá trị thặng dư và kết cấu giá trị của hàng hoá.
3. Phân tích bản chất, nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp, lợi tức, địa tô
trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
4. Phân tích bản chất tích luỹ, các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ và
quy luật chung của tích luỹ trong nền kinh tế thị trường.
5. Đề xuất các phương hướng để sinh viên chuẩn bị tốt nhất các điều kiện cho
công việc trong tương lai trên cơ sở hiểu biết về lý luận hàng hoá sức lao động.
6. Đề xuất các phương hướng vận dụng các phương pháp sản xuất giá trị thặng
dư vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
7. Đề xuất các giải pháp mở rộng quy mô sản xuất cho doanh nghiệp trên cơ sở
lý luận tích luỹ tư bản. CHƯƠNG 4+ 5 +6 III.
Trắc nghiệm: lựa chọn phương án trả lời đúng hoặc sai và giải thích ngắn gọn CHƯƠNG 4:
1. Độc quyền là kết quả phát triển của tự do cạnh tranh
 Đúng. Vì: Độc quyền là kết quả của quá trình tự do cạnh tranh, khi các
doanh nghiệp lớn dần kiểm soát thị trường và loại bỏ các đối thủ nhỏ.
2. Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là một
 Sai. Vì: Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là hai khái niệm khác
nhau; xuất khẩu tư bản là đầu tư ra nước ngoài, còn xuất khẩu hàng hóa là
bán sản phẩm ra nước ngoài.
3. Giá cả độc quyền là có chênh lệch rất lớn so với giá trị hàng hóa
 Đúng. Vì: Giá cả độc quyền thường chênh lệch rất lớn so với giá trị hàng
hóa do quyền kiểm soát thị trường.
4. Thực chất của xuất khẩu tư bản là mở rộng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ra nước ngoài
 Đúng. Vì: Xuất khẩu tư bản mở rộng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ra
nước ngoài và giúp các quốc gia tư bản tăng cường ảnh hưởng kinh tế.
5. Việc phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là một tất yếu khách quan.
 Đúng. Vì: Phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là
một tất yếu khách quan do cạnh tranh toàn cầu.
6. Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc đã kết thúc.
 Sai. Vì: Việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc vẫn tiếp diễn
thông qua các liên minh và quan hệ kinh tế.
7. Giữa thế kỷ XX, tất yếu nhà nước phải can thiệp vào kinh tế
 Đúng. Vì: Giữa thế kỷ XX, nhà nước phải can thiệp vào kinh tế để điều
chỉnh các bất ổn của thị trường.
8. Từ nửa sau thế kỷ XX, nhà nước can thiệp vào nền kinh tế thị trường là yêu cầu khách quan.
 Đúng. Vì: Từ nửa sau thế kỷ XX, sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế là
yêu cầu khách quan nhằm ổn định và phát triển kinh tế.
9. Lợi nhuận độc quyền lớn hơn lợi nhuận bình quân.
 Đúng. Vì: Lợi nhuận độc quyền thường lớn hơn lợi nhuận bình quân do
khả năng kiểm soát thị trường của các công ty độc quyền.
10.Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành
quy luật lợi nhuận bình quân.
 Sai. Vì: Quy luật giá trị thặng dư trong chủ nghĩa tư bản độc quyền biểu
hiện thành quy luật lợi nhuận độc quyền, không phải lợi nhuận bình quân.
11. Độc quyền chỉ đưa lại các tác động tiêu cực.
 Sai. Vì: Độc quyền có thể có các tác động tích cực như thúc đẩy nghiên cứu và phát triển.
12. Tổ chức độc quyền là đơn vị kinh tế nhỏ.
 Sai. Vì: Tổ chức độc quyền là đơn vị kinh tế lớn, có ảnh hưởng mạnh trong thị trường. CHƯƠNG 5:
1. Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế sản xuất để dùng là chính, thừa thì bán.
 Sai. Vì: Kinh tế thị trường là mô hình sản xuất chủ yếu để bán, không phải
sản xuất để dùng là chính.
2. Kinh tế thị trường tự do là kinh tế thị trường hoạt động dưới sự điều tiết của nhà nước.
 Sai. Vì: Kinh tế thị trường tự do là kinh tế thị trường không có sự điều tiết của nhà nước.
3. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại nhiều hình
thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực đóng góp đóng vai
trò chủ đạo trong hệ thống phân phối.
 Sai. Vì: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thu
nhập từ lao động đóng vai trò chủ đạo, không phải thu nhập từ vốn.
4. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là kinh tế thị trường có sự
điều tiết của nhà nước tư sản vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho giai cấp tư sản.
 Sai. Vì: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là kinh tế thị
trường có sự điều tiết của nhà nước xã hội chủ nghĩa vì mục tiêu chung của toàn xã hội.
5. Đặc trưng về quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam là nền nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, trong đó
sở hữu tư nhân đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
 Sai. Vì: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam, sở hữu nhà nước đóng vai trò chủ đạo.
6. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không còn hình
thức phân phối theo vốn và giá cả hàng hóa sức lao động.
 Sai. Vì: Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa vẫn tồn tại
các hình thức phân phối theo vốn và giá cả hàng hóa sức lao động.
7. Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần mà con người thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế
 Sai. Vì: Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất mà con người thu được khi thực
hiện các hoạt động kinh tế, không phải lợi ích tinh thần.
8. Quan hệ lợi ích giữa chủ tư bản và lao động làm thuê trong nền kinh tế thị
trường là mối quan hệ thống nhất.
 Sai. Vì: Quan hệ giữa chủ tư bản và lao động làm thuê trong nền kinh tế
thị trường là mối quan hệ đối kháng, không phải thống nhất.
9. Quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội là mối quan hệ biện chứng.
 Đúng. Vì: Quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội là mối quan hệ biện chứng. CHƯƠNG 6:
1. Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa tư bản.
 Sai. Vì: Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa để xây dựng cơ sở vật chất
kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
2. Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc sử dụng
năng lượng điện và động cơ điện trong sản xuất.
 Sai. Vì: Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là sử
dụng năng lượng hơi nước và máy móc trong sản xuất.
3. Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ hai là việc sử dụng lao
động thủ công trong sản xuất
 Sai. Vì: Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ hai là sử
dụng năng lượng điện và động cơ điện trong sản xuất.
4. Đặc trưng của cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của công
nghệ thông tin và tự động hóa sản xuất.
 Đúng. Vì: Đặc trưng của cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất
hiện của công nghệ thông tin và tự động hóa sản xuất.
5. Đặc trưng của cách mạng công nghiệp lần thứ tư là sự xuất hiện của công
nghệ mới và có tính đột phá về chất như: trí tuệ nhân tạo, công nghệ in3D…
 Đúng. Vì: Đặc trưng của cách mạng công nghiệp lần thứ tư là sự xuất hiện
của công nghệ mới đột phá như trí tuệ nhân tạo và công nghệ in 3D.
6. Hội nhập kinh tế quốc tế mang tính chủ quan xuất phát từ mong muốn của các nước.
 Sai. Vì: Hội nhập kinh tế quốc tế mang tính khách quan, xuất phát từ nhu
cầu phát triển kinh tế của các quốc gia.
7. Hội nhập kinh tế quốc tế làm gia tăng cơ hội cho các quốc gia kém phát triển
tiếp cận với nguồn vốn, công nghệ hiện đại để phát triển kinh tế.
 Đúng. Vì: Hội nhập kinh tế quốc tế giúp các quốc gia kém phát triển có cơ
hội tiếp cận nguồn vốn và công nghệ hiện đại. IV. Tự luận Chương 4:
1. Phân tích các đặc điểm của độc quyền và những biểu hiện mới của nó trong thời đại ngày nay.
2. Phân tích đặc điểm chủ yếu của độc quyền nhà nước và các biểu hiện mới của
nó trong thời đại ngày nay.
3. Phân tích nguyên nhân hình thành và bản chất của độc quyền trong nền kinh tế thị trường.
4. Phân tích nguyên nhân hình thành và bản chất của độc quyền nhà nước trong
nền kinh tế thị trường.
5. Phân tích tác động của độc quyền trong nền kinh tế thị trường. Chương 5:
1. Làm rõ khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam. và tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam
2. Làm rõ những đặc trưng của KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam và sự cần
thiết, nội dung hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam
3. Làm rõ khái niệm và vai trò của lợi ích kinh tế, quan hệ lợi ích kinh tế,
phương thức thực hiện lợi ích kinh tế, vai trò của Nhà nước trong đảm bảo
hài hòa các quan hệ lợi ích trong nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam. Chương 6:
1. Làm rõ khái niệm và tính tất yếu, nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Việt Nam. Quan điểm và giải pháp thực hiện CNH, HĐH trong bối cảnh cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2. Làm rõ tính tất yếu và tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với Việt
Nam. Giải pháp nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế trong phát triển của Việt Nam