Bài tập tự luận : Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh

Hồ Chí Minh viết trong xã hội có giai cấp bóc lột thống trị chỉ có lợi ích cá nhân của một số ít người thuộc giai cấp thống trị được thỏa mãn còn lợi ích cá nhân của quần chúng lao động thì bị giày xéo trái lại trong chế độ xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
7 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập tự luận : Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh

Hồ Chí Minh viết trong xã hội có giai cấp bóc lột thống trị chỉ có lợi ích cá nhân của một số ít người thuộc giai cấp thống trị được thỏa mãn còn lợi ích cá nhân của quần chúng lao động thì bị giày xéo trái lại trong chế độ xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

18 9 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 46831624
Câu 1 Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
a) cơ sở thực tiễn thực tiễn Việt Nam
+ cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ XX từ năm 1858 thực dân Pháp bắt đầu tiến hành xâm lược Việt
Nam triều đình nhà Nguyễn lần lượt ký kết các hiệp ước đầu hàng từng bước trở thành tay sai
của thực dân Pháp.
+ từ năm 1858 đến cuối thế kỷ XIX các phong trào yêu nước chống thực dân Pháp theo khuynh
hướng phong kiến nổ ra ở cả ba miền Bắc Trung Nam Tuy nhiên các cuộc khởi nghĩa cuối cùng
đều thất bại điều đó chứng tỏ tư tưởng phong kiến đã lỗi thời trước các nhiệm vụ lịch sử.
+thực dân Pháp bắt tay vào khai thác thuộc địa Việt Nam một cách mạnh mẽ từng bước biến Việt
Nam từ một nước phong kiến độc lập thành nước thuộc địa nửa phong kiến.
+ xuất hiện nhiều tầng lớp mới ở Việt Nam đó là giai cấp công nhân giai cấp tư sản và tầng lớp
tiểu tư sản ở thành thị. các mâu thuẫn cơ bản trong xã hội phong kiến là mâu thuẫn giữa giai cấp
nông dân và địa chủ phong kiến còn xuất hiện thêm các mâu thuẫn mới mâu thuẫn giữa giai cấp
công nhân Việt Nam với giai cấp tư sản, mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực
dân Pháp.
+ Đầu thế kỷ 20 Việt Nam xuất hiện các phong trào yêu nước theo quốc khuynh hướng dân chủ
tư sản như phong trào Đông du, Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục, phong trào Duy Tân.... Tuy
nhiên các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đều thất bại. Nguyên nhân là
giai cấp tư sản Việt Nam còn non yếu chưa có đường lối và phương pháp cách mạng đúng đắn.
+ sự ra đời của giai cấp công nhân ở Việt Nam mới chỉ là một lực lượng ít ỏi chịu 3 tầng áp bức
bóc lột thực dân, tư bản, phong kiến họ sớm vùng dậy đấu tranh chống lại giới chủ như tiến hành
đình công, bãi công....
+ đầu thế kỷ XX Hồ Chí Minh đã dày công truyền bá chủ nghĩa mác-lênin vào phong trào công
nhân và phong trào yêu nước Việt Nam chuẩn bị về lý luận chính trị tư tưởng và tổ chức sáng lập
đảng cộng sản Việt Nam. chính Thực tiễn Đảng lãnh đạo cách mạng tháng tám thành công lãnh
đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp Thắng lợi lãnh đạo đất nước vừa xây dựng chủ nghĩa
xã hội vừa kháng chiến chống Mỹ cứu nước là nhân tố góp phần bổ sung phát triển tư tưởng Hồ
Chí Minh trên tất cả các phương diện.
b)Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
+ chủ nghĩa tư bản trên thế giới đã phát triển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn đế
quốc chủ nghĩa, tình hình đó làm sâu sắc thêm mâu thuẫn vốn có trong lòng chủ nghĩa tư bản đó
là mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản, ở các nước tư bản mâu thuẫn giữa các nước
đế quốc với nhau, mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc với chủ nghĩa đế quốc đã
thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển.
+ cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 Thành Công mở ra một thời đại mới trong lịch sử loài
người thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới mở ra
con đường giải phóng cho các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
+ 2/31919 Quốc tế cộng sản ra đời trở thành bộ tham mưu lãnh đạo phong trào cách mạng thế
giới.
lOMoARcPSD| 46831624
+cách mạng tháng 10 Nga thắng lợi sự ra đời của nhà nước xô viết Quốc tế cộng sản và thực tiễn
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên xô cùng với sự phát triển mạnh mẽ phong trào cộng sản công
nhân và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới ảnh hưởng sâu sắc tới Hồ Chí Minh trên hành
trình đi ra thế giới tìm mục tiêu và con đường cứu nước. b.Cơ sở lý luận hình thành TT HCM
Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN
- Dân tộc VN có nhiều giá trị truyền thống tốt đẹp, đó là: chủ nghĩa yêu nước, ý chí
kiên cường trong đấu tranh dựng nước và giữ nước; Truyền thống nhân nghĩa,
đoàn kết, gắn bó cộng đồng; Khoan dung độ lượng; Cần cù sáng tạo trong lao
động, mưu trí anh dũng trong chiến đấu.
- HCM đã kế thừa những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc thúc đẩy HCM ra
đi tìm đường cứu nước lãnh đạo nhân dân đấu tranh xây dựng giành độc lập cho
dân tộc.
Tinh hoa văn hóa nhân loại:
- Văn hóa phương Đông:
+ Người tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo:triết lý hành động,tư tưởng
nhập thế,hành đạo,giúp đời,triết lý nhân sinh,tu thân dưỡng tính,đề cao văn
hóa lễ giáo,tạo ra truyền thống hiếu học…
+ Phật giáo:Hồ Chí Minh tiếp thu và chịu ảnh hưởng sâu sắc các tư tưởng vị
tha,từ bi, bác ái,cứu khổ cứu nạn,thương người như thể thương thân,..là nếp
sống có đạo đức trong sạch,giản dị,chăm lo làm việc thiện,tinh thần bình đẳng
dân chủ,chống phân biệt đẳng cấp,đề cao lao động,…
+ Người còn tiếp tục tìm hiểu chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn vì thấy
trong đó những điều thích hợp với điề kiện của nước ta: dân tộc độc lập, dân
quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
- Văn hóa phương Tây: Người tiếp thu nền văn hóa dân chủ và cách mạng phương
Tây.Người trực tiếp đọc và tiếp thu các tư tưởng về tự do,bình đẳng,bác ái qua các
tác phẩm của các nhà khai sáng (Voltaire, Rousso,..).Người tiếp thu các giá trị về
quyền sống,quyền tự do,quyền mưu cầu hạnh phúc của Tuyên Ngôn độc lập ở Mỹ
năm 1776.
Trên hành trình cứu nước, Hồ Chí Minh tự biết làm giàu trí tuệ của mình bằng vốn
trí tuệ của thời đại,Đông và Tây,vừa tiếp thu vừa gạn lọc để từ tầm cao tri thức
nhân loại mà suy nghĩ,lựa chọn kế thừa và đổi mới,vận dụng và phát triển.
Chủ nghĩa Mác – LN:
- CN Mác – LN là tiền đề tư tưởng lý luận quan trọng nhất hình thành TT HCM
- Chủ nghĩa Mác – Lênin là thế giới quan và phương pháp luận của tư tưởng Hồ
Chí Minh
- Việc tiếp thu chủ nghĩa Mác – Lênin ở HCM diễn ra trên nền tảng của những tri
thức văn hóa tinh túy được chắt lọc,hấp thụ và một vốn chính trị,vốn hiểu biết
phong phú,được tích lũy qua thực tiễn hoạt đông đấu tranh vì mục tiêu cứu nước
và giải phóng dân tộc.
- Quá trình đó diễn ra một cách tự nhiên,chân thành và giản dị,quá trình tiếp nhận
chủ nghĩa Mác – Lênin ở HCM thực chất “là chặng đường chiến thắng biết bao
khó khăn với sự lựa chọn vững chắc,tránh được sai lầm dẫn tới ngõ cụt”
lOMoARcPSD| 46831624
- Thế giới quan và phương pháp luận Mác – Lênin đã giúp HCM tổng kết kiến thức
và kinh nghiệm thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước.
Câu 2 : Tư tưởng HCM về cách mạng giải phóng dân tộc:
a) Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng
sản
- Rút ra bài học kinh nghiệm từ sự thất bại của các bậc tiền bối trong các phong trào
yêu nước chống Pháp cuối TK XIX – đầu TK XX ( Phan Bội Châu, Phan Châu
Trinh, Hoàng Hoa Thám...) HCM không lựa chọn
- Cách mạng tư sản là không triệt để:
+ Nghiên cứu lý luận về cách mạng tư sản: Núp dưới quyền bình đẳng cá nhân
nói chung tuyên bố quyền bình đẳng hình thức giữa những kẻ hữu sản và
người vô sản, giữa kẻ bóc lột với người bị bóc lột. Giai cấp bị áp bức bị lừa
dối một cách ghê gớm.
+ Khảo sát thực tiễn đặc biệt ở 3 nước tư bản phát triển (Anh, Pháp, Mỹ):” Cách
mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mỹ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh
không đến nơi, tiếng là cộng hòa và dân chủ, kỳ thực trong thì nó tước lục
công nông, ngoài thì nó áp bức thuộc địa”. HCM toàn tập.
- Cách mạng vô sản là cách mạng triệt để HCM lựa chọn
+ Cách mạng T10 không chỉ là một cuộc cách mạng sản, còn là một cuộc
cách mạng giải phóng dân tộc
+ HCM hoàn toàn tin theo Lê Nin và quốc tế thứ ba
+ HCM đã khẳng định muốn cứu nước giải phóng dân tộc không con
đường nào khác con đường cách mạng vô sản”.
- Nội dung con đường giải phóng: cách mạng vô sản = độc lập dân tộc + CNXH
+ Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để tiến tới XH cộng sản
+ Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc: đánh đổ đế quốc, thực dân để giành
độc lập dân tộc, tạo tiền đề giải phóng giai cấp.
+ Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc: khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
+ Lực lượng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc: Đảng cộng sản.
+ Phương pháp cách mạng: tiến hành bằng con đường bạo lực cách mạng
+ Thực hiện đoàn kết quốc tế
b) Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của VN, muốn thắng lợi phải do Đảng
cộng sản lãnh đạo
- Cơ sở luận điểm
+ Quan điểm của CN Mác LN khẳng định vai trò, tính tất yếu phải ĐCS lãnh
đạo cách mạng. Điều này đã được chứng minh qua thực tiễn
Công Paris 1871 thất bại do thiếu một chính đảng lãnh đạo, cách mạng
được tiến hành bằng nhiệt huyết cách mạng và tự phát quần chúng
Luận cương năm 1920 của LN
+ HCM vận dụng quan điểm CN Mác – LN một cách sáng tạo vào thực tiễn VN
các phong trào yêu nước cuối TK 19 đầu TK20 đều thất bại
Ý thức được tầm quan trọng của Tổ chức cách mạng Duy tân hội 1905, VN
quang phục hội 1912
Thiếu đường lối chính trị phương pháp cách mạng khoa học - Quan điểm
HCM: từ luận cương năm 1920 của LN Người tán thành Quốc tế thứ 3,
tham gia thành lập ĐCS Pháp. Người chỉ ra rằng cần thiết ohải có ĐCS.
lOMoARcPSD| 46831624
+ ĐCS phải lấy CN Mác – LN làm nền tảng tư tưởng
+ Đảng phải được xây dựng trên các nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu mới của
LN
+ Đảng đại diện cho lợi ích của giai cấp công nhân, cho cả dân tộc
+ Mục tiêu Độc lập dân tộc & CNXH
+ Vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua Đảng: do đặc tính của giai cấp
công nhân
c) Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, liên
minh công nông làm nền tảng
- Cơ sở luận điểm: CN Mác – LN đã khẳng định
+ Vai trò của quần chúng nhân dân: sáng tạo ra lịch sử, giai cấp sản là người
đào mồ chôn CNTB”
+ Vai trò của liên minh công nông xương sống của cách mạng
- Thực tiễn cách mạng VN:
+ Trong suốt tiến trình lịch sử của dân tộc đấu tranh dựng nước và giữ nước
nhờ tinh thần đoàn kết toàn dân tộc mà đất nước ta được giữ vững và phát
triển
+ Phong trào yêu nước chống Pháp cuối TK 19 đầy TK 20: dựa trên sức mạnh
đoàn kết - Nội dung quan điểm:
+ Giải phóng dân tộc là việc chung của dân chúng
+ Lực lượng cách mạng giải phóng dân tộc: toàn dân tộc, chưa phân giai cấp
+ Xác định rõ vị trí vai trò của từng đối tượng
+ Động lực cách mạng: công nhân – Nông dân
+ Bạn đồng minh của cách mạng: tiểu tư sản, tư sản dân tộc và bộ phận giai cấp
địa chủ yêu nước ( trung, tiểu địa chủ).
d) Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, khả năng giành thắng lợi
trước cách mạng vô sản ở chính quốc
- Cách mạng giải phóng dân tộc cần tiến hành chủ động, sáng tạo
+ Về thực tiễn
Thuộc địa nguồn sống của chủ nghĩa đế quốc: “Nọc độc và sức
sống của con rắn độc TBCN đang tập trung các nước thuộc địa
hơn là chính quốc”
Cách mạng thuộc địa có tầm quan trọng đặc biệt: góp phần triệt tiêu
nguồn sống của chủ nghĩa đế quốc, thực dân + Về lý luận:
Chủ nghĩa Mác: “sự giải phóng của giai cấp công nhân phải sự
nghiệp của bản thân giai cấp công nhân.
HCM:
công cuộc giải phóng anh em ( tức nhân dân thuộc địa) chỉ
có thể thực hiện được bằng sự nỗ lực của bản thân anh em”.
Muốn người ta giúp cho thì trước hết mình phải tự giúp
mình trước đã”. ( đường kách mệnh)
HCM đánh giá rất cao sức mạnh của một dân tộc vùng dậy
chống đế quốc thực dân: chủ trương phát huy nỗ lực chủ quan
của dân tộc, tránh tư tưởng bị động trông chờ vào sự giúp đỡ
bên ngoài.
lOMoARcPSD| 46831624
e) Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến nh bằng phương pháp bạo lực cách
mạng
- Tính tất yếu của bạo lực cách mạng: “Chế độ thực dân tự bản thân đã hành
động bạo lực của kẻ mạnh đối với kẻ yếu rồi”.
- Nội dung: Trên sở quan điểm về bạo lực cách mạng của các nhà kinh điển của
CN Mác – LN, HCM đã vận dụng sáng tạo phù hợp với thực tiễn cách mạng VN +
Hình thức của bạo lực cách mạng:
Đấu tranh chính trị
Đấu tranh vũ trang
+ Hình thái của bạo lực cách mạng:
Khởi nghĩa toàn dân: thời kỳ chưa giành chính quyền, CM T8/1945
Chiến tranh nhân dân: thời kỳ giữ chính quyền
+ Tư tưởng bạo lực gắn bó hữu cơ với tư tưởng nhân đạo, hòa bình
Tận dụng mọi khả năng giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình
Tiến hành chiến tranh chỉ là giải pháp cuối cùng
Khi tiến hành chiến tranh vẫn tìm mọi cách vãn hồi hòa bình.
Câu 4 Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
a) quan niệm của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
- Hồ Chí Minh tiếp cận ở nhiều góc độ khác nhau bằng cách chỉ ra đặc trưng ở một lĩnh
vực nào đó (như kinh tế chính trị văn hóa khoa học kỹ thuật động lực nguồn lực...) của chủ nghĩa
xã hội.
- Hồ Chí Minh viết trong xã hội có giai cấp bóc lột thống trị chỉ có lợi ích cá nhân của một
số ít người thuộc giai cấp thống trị được thỏa mãn còn lợi ích cá nhân của quần chúng lao động
thì bị giày xéo trái lại trong chế độ xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa là chế độ do nhân dân
lao động làm chủ thì mỗi người là một bộ phận của tập thể giữ một vị trí nhất định và đóng góp
một phần công lao trong xã hội cho nên lợi ích cá nhân là nằm trong lợi ích của tập thể là một bộ
phận của lợi ích tập thể lợi ích chung của tập thể được bảo đảm thì lợi ích riêng của cá nhân mới
có điều kiện được thỏa mãn"
- người khẳng định mục đích của cách mạng Việt Nam là tiến đến chủ nghĩa xã hội rồi đến
chủ nghĩa cộng sản vì chủ nghĩa cộng sản có hai giai đoạn giai đoạn thấp tức là chủ nghĩa xã hội
giai đoạn cao tức là chủ nghĩa cộng sản hai giai đoạn ấy giống nhau ở chỗ sức sản xuất đã phát
triển cao nền tảng kinh tế thì tư liệu sản xuất đều là của chung không có giai cấp áp bức bóc lột
hai giai đoạn ấy khác nhau ở chỗ chủ nghĩa xã hội vẫn còn chút vết tích xã hội cũ xã hội cộng
sản thì hoàn toàn không còn peptit xã hội cũ"
- Theo Hồ Chí Minh " xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội ở giai đoạn đầu của xã hội cộng
sản chủ nghĩa mặc dù còn tồn đọng tàn dư của xã hội cũ nhưng xã hội xã hội chủ nghĩa không
còn áp bức bóc lột xã hội do nhân dân lao động làm chủ trong đó con người sống ấm no tự do
hạnh phúc quyền lợi của cá nhân và tập thể vừa thống nhất vừa gắn bó chặt chẽ với nhau" b) tiến
lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu khách quan
- Theo các Mác sự phát triển của xã hội loài người là quá trình lịch sử tự nhiên, sự sụp đổ
của giai cấp tư sản vào thắng lợi của giai cấp vô sản là tất yếu như nhau
- Hồ Chí Minh muốn khẳng định lịch sử xã hội loài người phát triển qua các chế độ Công
xã nguyên thủy chiếm hữu nô lệ phong kiến tư bản chủ nghĩa rồi tiến lên xã hội chủ nghĩa cộng
lOMoARcPSD| 46831624
sản chủ nghĩa nhưng lộ trình này không bắt buộc đối với tất cả các nước. Tiến lên chủ nghĩa xã
hội là một quá trình tất yếu tuân theo những quy luật khách quan trước hết là những quy luật
trong sản xuất vật chất song tùy theo bối cảnh cụ thể mà thời gian phương thức tiến lên chủ
nghĩa xã hội ở mỗi quốc gia sẽ diễn ra một cách khác nhau trong đó những nước đã trải qua giai
đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa sẽ đi thẳng lên chủ nghĩa xã hội những nước chưa qua giai đoạn
phát triển này có thể đi lên chủ nghĩa xã hội sau khi đã đánh đổ đế quốc và phong kiến dưới sự
lãnh đạo của Đảng vô sản và được tư tưởng mác-lênin dẫn đường
- đối với Việt Nam hàng nghìn nam giới ách thống trị tàn bạo của chế độ phong kiến thực
dân nhiều khuynh hướng cứu dân cứu nước đã được thử nghiệm nhưng đều không đem lại kết
quả cuối cùng mà dân tộc khát khao đạt được chỉ có chủ nghĩa xã hội mới là nguồn gốc của tự do
bình đẳng bác ái xóa bỏ những bức tường dài ngăn cản con người đoàn kết yêu thương nhau con
đường đi lên chủ nghĩa xã hội của nhân loại nói chung của Việt Nam nói riêng vừa là một tất yếu
của lịch sử vừa đáp ứng được khát vọng của những lực lượng tiến bộ xã hội trong quá trình đấu
tranh tự giải phóng mình
C) một số đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa
- thứ nhất về chính trị hội hội chủ nghĩa hội do nhân dân làm chủ dưới sự lãnh
đạo của Đảng cộng sản trên nền tảng liên minh công nông
- thứ hai về kinh tế hội hội chủ nghĩa hội nền kinh tế phát triển cao dựa trên
lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
- thứ ba về văn hóa đạo đức các quan hệ hội hội xã hội chủ nghĩa trình độ phát
triển cao về văn hóa và đạo đức đảm bảo sự công bằng hợp trong các quan hệ hội -
thứ tư về chủ thể xây dựng chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa xã hội là công trình tập thể của nhân
dân dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
Câu 5: TT HCM về xây dựng CNXH ở VN
a) Mục tiêu:
- Về chế độ chính trị: Phải xây dựng được chế độ dân chủ
+ nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về dân, chính phù là đây tớ của dân: dân có quyền
nghĩa vụ làm chủ. "Nhà nước ta nhà nước dân chủ nhân dân đựa trên nền
tảng liên minh công nông do giai cấp công nhân lãnh đạo".
- Về kinh tế: phải xây dựng được nền kinh tế phát triển cao gắn bó mật thiết với mục tiêu về
chính trị.
+ Xây dựng kinh tế XHCN với công nghiệp nông nghiệp hiện đại, khoa học kỹthuật
tiên tiến: hình thành sở hữu nhà nước-nó phải lãnh đạo kinh tế quốc dân. CNXH chỉ
thắng CNTB khi nào có năng suất lao động cao hơn hăn. Công nghiệp hóa-hiện đại
hóa quy luật tất yếu thể thực hiện bằng nhiều cách khác nhau. "Làm trái với
Liên Xô cũng là Mác-xít".
- Văn hóa: Phải xây dựng được nền văn hóa mang tính dân tộc, khoa học, đại chúng và tiếp
thu tinh hoa văn hóa của nhân loại.
+ văn hóa phát triển cao (vừa mang nh chất XHCN, vừa mang nh chất dân tộctức
nền văn hóa tiên tiền đậm đà bản sắc dân tộc). Đó nền văn hóa lấy hạnh phúc
của đồng bào, dân tộc làm cơ sở đề phát triển, văn hóa "phải sửa đỏi được thói tham
nhũng, lười biếng, phù hoa, xa xi". "Phải làm cho ai cũng tưởng, tự chủ, độc
lập, tự do".
lOMoARcPSD| 46831624
+ Văn hóa kế thừa những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tránh hủ tục, lạc hậu..
+ Tiếp thu những cái mới, tiến bộ của văn hóa thế giới, hòa đồng chứ không hòa tan.
- Mối quan hệ xã hội: phải đảm bảo dân chủ, công bằng, văn minh
+ Thực hiện công bằng, dân chủ: xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người:
quan tâm thực hiện chính sách xã hội.
+ Con người quyền tự do về thân thể, tự do học tập, nghỉ ngơi, tự do ngôn luận, báo
chí, tự do n ngưỡng... Nhưng nghiêm cấm lợi dụng các quyền tự do để xâm phạm
đến lợi ích của Nhà nước, của nhân dân.
b) Động lực: các nhân tố góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội...
của đất nước.
- Về lợi ích của dân: quan tâm đến lợi ích của cả cộng đồng người và lợi ích của những con
người cụ thể. Người đã dạy “ việccó lợi cho dân phải hết sức làm, việc hại cho dân
phải hết sức tránh”, “ Phải đặt quyền lợi dân lên trên hết thảy”.
- Về dân chủ: theo HCM dân chủ quý báu nhất của nhân dân”, “ địa vị cao nhất dân,
vì dân là chủ”.
- Về sức mạnh đoàn kết toàn dân: đây lực lượng mạnh nhất trong tất cả các lực lượng &
CNXH chỉ có thể xây dựng được với sự giác ngộ đầy đủ của nhân dân về quyền lợi, quyền
hạn, trách nhiệmđịa vị dân chủ của mình với sự lao động sáng tạo của hàng chục triệu
quần chúng nhân dân.
- Về các tổ chức, đoàn thể:
+ Về hoạt động của những tổ chưucs, trước hết là ĐCS, Nhà nước & các tổ chức chính trị
- XH, trong đó sự lãnh đạo của ĐCS giữ vai trò quyết định.
- Về con người:
+ HCM khẳng định muốn xây dựng CNXH trước hết cần những con người của
CNXH có tư tưởng và tác phong XHCN.
+ Người khái quát những tưởng và tác phong mà mỗi người cần bồi dưỡng cho mình
là: ý thức làm chủ nhà nước, có tinh thần tập thể XHCN tưởng mình mọi
người, mọi người mình, quan điểm tất cả phục vụ sản xuất, cần kiệm liêm
chính, chống chủ nghĩa nhân, tham ô, tham nhũng, lãng phí, rụt rè, bảo thủ, rụt
rè.
| 1/7

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46831624
Câu 1 Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
a) cơ sở thực tiễn thực tiễn Việt Nam
+ cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ XX từ năm 1858 thực dân Pháp bắt đầu tiến hành xâm lược Việt
Nam triều đình nhà Nguyễn lần lượt ký kết các hiệp ước đầu hàng từng bước trở thành tay sai của thực dân Pháp.
+ từ năm 1858 đến cuối thế kỷ XIX các phong trào yêu nước chống thực dân Pháp theo khuynh
hướng phong kiến nổ ra ở cả ba miền Bắc Trung Nam Tuy nhiên các cuộc khởi nghĩa cuối cùng
đều thất bại điều đó chứng tỏ tư tưởng phong kiến đã lỗi thời trước các nhiệm vụ lịch sử.
+thực dân Pháp bắt tay vào khai thác thuộc địa Việt Nam một cách mạnh mẽ từng bước biến Việt
Nam từ một nước phong kiến độc lập thành nước thuộc địa nửa phong kiến.
+ xuất hiện nhiều tầng lớp mới ở Việt Nam đó là giai cấp công nhân giai cấp tư sản và tầng lớp
tiểu tư sản ở thành thị. các mâu thuẫn cơ bản trong xã hội phong kiến là mâu thuẫn giữa giai cấp
nông dân và địa chủ phong kiến còn xuất hiện thêm các mâu thuẫn mới mâu thuẫn giữa giai cấp
công nhân Việt Nam với giai cấp tư sản, mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
+ Đầu thế kỷ 20 Việt Nam xuất hiện các phong trào yêu nước theo quốc khuynh hướng dân chủ
tư sản như phong trào Đông du, Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục, phong trào Duy Tân.... Tuy
nhiên các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đều thất bại. Nguyên nhân là
giai cấp tư sản Việt Nam còn non yếu chưa có đường lối và phương pháp cách mạng đúng đắn.
+ sự ra đời của giai cấp công nhân ở Việt Nam mới chỉ là một lực lượng ít ỏi chịu 3 tầng áp bức
bóc lột thực dân, tư bản, phong kiến họ sớm vùng dậy đấu tranh chống lại giới chủ như tiến hành đình công, bãi công....
+ đầu thế kỷ XX Hồ Chí Minh đã dày công truyền bá chủ nghĩa mác-lênin vào phong trào công
nhân và phong trào yêu nước Việt Nam chuẩn bị về lý luận chính trị tư tưởng và tổ chức sáng lập
đảng cộng sản Việt Nam. chính Thực tiễn Đảng lãnh đạo cách mạng tháng tám thành công lãnh
đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp Thắng lợi lãnh đạo đất nước vừa xây dựng chủ nghĩa
xã hội vừa kháng chiến chống Mỹ cứu nước là nhân tố góp phần bổ sung phát triển tư tưởng Hồ
Chí Minh trên tất cả các phương diện.
b)Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
+ chủ nghĩa tư bản trên thế giới đã phát triển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn đế
quốc chủ nghĩa, tình hình đó làm sâu sắc thêm mâu thuẫn vốn có trong lòng chủ nghĩa tư bản đó
là mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản, ở các nước tư bản mâu thuẫn giữa các nước
đế quốc với nhau, mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc với chủ nghĩa đế quốc đã
thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển.
+ cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 Thành Công mở ra một thời đại mới trong lịch sử loài
người thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới mở ra
con đường giải phóng cho các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
+ 2/31919 Quốc tế cộng sản ra đời trở thành bộ tham mưu lãnh đạo phong trào cách mạng thế giới. lOMoAR cPSD| 46831624
+cách mạng tháng 10 Nga thắng lợi sự ra đời của nhà nước xô viết Quốc tế cộng sản và thực tiễn
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên xô cùng với sự phát triển mạnh mẽ phong trào cộng sản công
nhân và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới ảnh hưởng sâu sắc tới Hồ Chí Minh trên hành
trình đi ra thế giới tìm mục tiêu và con đường cứu nước. b.Cơ sở lý luận hình thành TT HCM
Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN
- Dân tộc VN có nhiều giá trị truyền thống tốt đẹp, đó là: chủ nghĩa yêu nước, ý chí
kiên cường trong đấu tranh dựng nước và giữ nước; Truyền thống nhân nghĩa,
đoàn kết, gắn bó cộng đồng; Khoan dung độ lượng; Cần cù sáng tạo trong lao
động, mưu trí anh dũng trong chiến đấu.
- HCM đã kế thừa những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc thúc đẩy HCM ra
đi tìm đường cứu nước lãnh đạo nhân dân đấu tranh xây dựng giành độc lập cho dân tộc.
Tinh hoa văn hóa nhân loại: - Văn hóa phương Đông:
+ Người tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo:triết lý hành động,tư tưởng
nhập thế,hành đạo,giúp đời,triết lý nhân sinh,tu thân dưỡng tính,đề cao văn
hóa lễ giáo,tạo ra truyền thống hiếu học…
+ Phật giáo:Hồ Chí Minh tiếp thu và chịu ảnh hưởng sâu sắc các tư tưởng vị
tha,từ bi, bác ái,cứu khổ cứu nạn,thương người như thể thương thân,..là nếp
sống có đạo đức trong sạch,giản dị,chăm lo làm việc thiện,tinh thần bình đẳng
dân chủ,chống phân biệt đẳng cấp,đề cao lao động,…
+ Người còn tiếp tục tìm hiểu chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn vì thấy
trong đó những điều thích hợp với điề kiện của nước ta: dân tộc độc lập, dân
quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
- Văn hóa phương Tây: Người tiếp thu nền văn hóa dân chủ và cách mạng phương
Tây.Người trực tiếp đọc và tiếp thu các tư tưởng về tự do,bình đẳng,bác ái qua các
tác phẩm của các nhà khai sáng (Voltaire, Rousso,..).Người tiếp thu các giá trị về
quyền sống,quyền tự do,quyền mưu cầu hạnh phúc của Tuyên Ngôn độc lập ở Mỹ năm 1776.
Trên hành trình cứu nước, Hồ Chí Minh tự biết làm giàu trí tuệ của mình bằng vốn
trí tuệ của thời đại,Đông và Tây,vừa tiếp thu vừa gạn lọc để từ tầm cao tri thức
nhân loại mà suy nghĩ,lựa chọn kế thừa và đổi mới,vận dụng và phát triển. Chủ nghĩa Mác – LN:
- CN Mác – LN là tiền đề tư tưởng lý luận quan trọng nhất hình thành TT HCM
- Chủ nghĩa Mác – Lênin là thế giới quan và phương pháp luận của tư tưởng Hồ Chí Minh
- Việc tiếp thu chủ nghĩa Mác – Lênin ở HCM diễn ra trên nền tảng của những tri
thức văn hóa tinh túy được chắt lọc,hấp thụ và một vốn chính trị,vốn hiểu biết
phong phú,được tích lũy qua thực tiễn hoạt đông đấu tranh vì mục tiêu cứu nước và giải phóng dân tộc.
- Quá trình đó diễn ra một cách tự nhiên,chân thành và giản dị,quá trình tiếp nhận
chủ nghĩa Mác – Lênin ở HCM thực chất “là chặng đường chiến thắng biết bao
khó khăn với sự lựa chọn vững chắc,tránh được sai lầm dẫn tới ngõ cụt” lOMoAR cPSD| 46831624
- Thế giới quan và phương pháp luận Mác – Lênin đã giúp HCM tổng kết kiến thức
và kinh nghiệm thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước.
Câu 2 : Tư tưởng HCM về cách mạng giải phóng dân tộc:
a) Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
- Rút ra bài học kinh nghiệm từ sự thất bại của các bậc tiền bối trong các phong trào
yêu nước chống Pháp cuối TK XIX – đầu TK XX ( Phan Bội Châu, Phan Châu
Trinh, Hoàng Hoa Thám...) HCM không lựa chọn
- Cách mạng tư sản là không triệt để:
+ Nghiên cứu lý luận về cách mạng tư sản: Núp dưới quyền bình đẳng cá nhân
nói chung tuyên bố quyền bình đẳng hình thức giữa những kẻ hữu sản và
người vô sản, giữa kẻ bóc lột với người bị bóc lột. Giai cấp bị áp bức bị lừa dối một cách ghê gớm.
+ Khảo sát thực tiễn đặc biệt ở 3 nước tư bản phát triển (Anh, Pháp, Mỹ):” Cách
mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mỹ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh
không đến nơi, tiếng là cộng hòa và dân chủ, kỳ thực trong thì nó tước lục
công nông, ngoài thì nó áp bức thuộc địa”. HCM toàn tập.
- Cách mạng vô sản là cách mạng triệt để HCM lựa chọn
+ Cách mạng T10 không chỉ là một cuộc cách mạng vô sản, mà còn là một cuộc
cách mạng giải phóng dân tộc
+ HCM hoàn toàn tin theo Lê Nin và quốc tế thứ ba
+ HCM đã khẳng định “ muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con
đường nào khác con đường cách mạng vô sản”.
- Nội dung con đường giải phóng: cách mạng vô sản = độc lập dân tộc + CNXH
+ Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để tiến tới XH cộng sản
+ Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc: đánh đổ đế quốc, thực dân để giành
độc lập dân tộc, tạo tiền đề giải phóng giai cấp. +
Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc: khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
+ Lực lượng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc: Đảng cộng sản.
+ Phương pháp cách mạng: tiến hành bằng con đường bạo lực cách mạng
+ Thực hiện đoàn kết quốc tế
b) Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của VN, muốn thắng lợi phải do Đảng cộng sản lãnh đạo - Cơ sở luận điểm
+ Quan điểm của CN Mác – LN khẳng định vai trò, tính tất yếu phải có ĐCS lãnh
đạo cách mạng. Điều này đã được chứng minh qua thực tiễn
Công xã Paris 1871 thất bại là do thiếu một chính đảng lãnh đạo, cách mạng
được tiến hành bằng nhiệt huyết cách mạng và tự phát quần chúng
Luận cương năm 1920 của LN
+ HCM vận dụng quan điểm CN Mác – LN một cách sáng tạo vào thực tiễn VN
các phong trào yêu nước cuối TK 19 đầu TK20 đều thất bại
Ý thức được tầm quan trọng của Tổ chức cách mạng Duy tân hội 1905, VN quang phục hội 1912
Thiếu đường lối chính trị và phương pháp cách mạng khoa học - Quan điểm
HCM: từ luận cương năm 1920 của LN Người tán thành Quốc tế thứ 3,
tham gia thành lập ĐCS Pháp. Người chỉ ra rằng cần thiết ohải có ĐCS. lOMoAR cPSD| 46831624
+ ĐCS phải lấy CN Mác – LN làm nền tảng tư tưởng +
Đảng phải được xây dựng trên các nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu mới của LN
+ Đảng đại diện cho lợi ích của giai cấp công nhân, cho cả dân tộc
+ Mục tiêu Độc lập dân tộc & CNXH
+ Vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua Đảng: do đặc tính của giai cấp công nhân
c) Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, liên
minh công nông làm nền tảng
- Cơ sở luận điểm: CN Mác – LN đã khẳng định
+ Vai trò của quần chúng nhân dân: sáng tạo ra lịch sử, giai cấp vô sản là “ người đào mồ chôn CNTB”
+ Vai trò của liên minh công – nông là xương sống của cách mạng
- Thực tiễn cách mạng VN:
+ Trong suốt tiến trình lịch sử của dân tộc đấu tranh dựng nước và giữ nước
nhờ tinh thần đoàn kết toàn dân tộc mà đất nước ta được giữ vững và phát triển
+ Phong trào yêu nước chống Pháp cuối TK 19 đầy TK 20: dựa trên sức mạnh
đoàn kết - Nội dung quan điểm:
+ Giải phóng dân tộc là việc chung của dân chúng
+ Lực lượng cách mạng giải phóng dân tộc: toàn dân tộc, chưa phân giai cấp
+ Xác định rõ vị trí vai trò của từng đối tượng
+ Động lực cách mạng: công nhân – Nông dân
+ Bạn đồng minh của cách mạng: tiểu tư sản, tư sản dân tộc và bộ phận giai cấp
địa chủ yêu nước ( trung, tiểu địa chủ).
d) Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi
trước cách mạng vô sản ở chính quốc
- Cách mạng giải phóng dân tộc cần tiến hành chủ động, sáng tạo + Về thực tiễn
Thuộc địa là nguồn sống của chủ nghĩa đế quốc: “Nọc độc và sức
sống của con rắn độc TBCN đang tập trung ở các nước thuộc địa hơn là chính quốc”
Cách mạng thuộc địa có tầm quan trọng đặc biệt: góp phần triệt tiêu
nguồn sống của chủ nghĩa đế quốc, thực dân + Về lý luận:
Chủ nghĩa Mác: “sự giải phóng của giai cấp công nhân phải là sự
nghiệp của bản thân giai cấp công nhân. HCM:
• “ công cuộc giải phóng anh em ( tức nhân dân thuộc địa) chỉ
có thể thực hiện được bằng sự nỗ lực của bản thân anh em”.
• “Muốn người ta giúp cho thì trước hết mình phải tự giúp
mình trước đã”. ( đường kách mệnh)
• HCM đánh giá rất cao sức mạnh của một dân tộc vùng dậy
chống đế quốc thực dân: chủ trương phát huy nỗ lực chủ quan
của dân tộc, tránh tư tưởng bị động trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài. lOMoAR cPSD| 46831624
e) Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng
- Tính tất yếu của bạo lực cách mạng: “Chế độ thực dân tự bản thân nó đã là hành
động bạo lực của kẻ mạnh đối với kẻ yếu rồi”.
- Nội dung: Trên cơ sở quan điểm về bạo lực cách mạng của các nhà kinh điển của
CN Mác – LN, HCM đã vận dụng sáng tạo phù hợp với thực tiễn cách mạng VN +
Hình thức của bạo lực cách mạng: Đấu tranh chính trị Đấu tranh vũ trang
+ Hình thái của bạo lực cách mạng:
Khởi nghĩa toàn dân: thời kỳ chưa giành chính quyền, CM T8/1945
Chiến tranh nhân dân: thời kỳ giữ chính quyền
+ Tư tưởng bạo lực gắn bó hữu cơ với tư tưởng nhân đạo, hòa bình
Tận dụng mọi khả năng giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình
Tiến hành chiến tranh chỉ là giải pháp cuối cùng
Khi tiến hành chiến tranh vẫn tìm mọi cách vãn hồi hòa bình.
Câu 4 Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
a) quan niệm của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội -
Hồ Chí Minh tiếp cận ở nhiều góc độ khác nhau bằng cách chỉ ra đặc trưng ở một lĩnh
vực nào đó (như kinh tế chính trị văn hóa khoa học kỹ thuật động lực nguồn lực...) của chủ nghĩa xã hội. -
Hồ Chí Minh viết trong xã hội có giai cấp bóc lột thống trị chỉ có lợi ích cá nhân của một
số ít người thuộc giai cấp thống trị được thỏa mãn còn lợi ích cá nhân của quần chúng lao động
thì bị giày xéo trái lại trong chế độ xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa là chế độ do nhân dân
lao động làm chủ thì mỗi người là một bộ phận của tập thể giữ một vị trí nhất định và đóng góp
một phần công lao trong xã hội cho nên lợi ích cá nhân là nằm trong lợi ích của tập thể là một bộ
phận của lợi ích tập thể lợi ích chung của tập thể được bảo đảm thì lợi ích riêng của cá nhân mới
có điều kiện được thỏa mãn" -
người khẳng định mục đích của cách mạng Việt Nam là tiến đến chủ nghĩa xã hội rồi đến
chủ nghĩa cộng sản vì chủ nghĩa cộng sản có hai giai đoạn giai đoạn thấp tức là chủ nghĩa xã hội
giai đoạn cao tức là chủ nghĩa cộng sản hai giai đoạn ấy giống nhau ở chỗ sức sản xuất đã phát
triển cao nền tảng kinh tế thì tư liệu sản xuất đều là của chung không có giai cấp áp bức bóc lột
hai giai đoạn ấy khác nhau ở chỗ chủ nghĩa xã hội vẫn còn chút vết tích xã hội cũ xã hội cộng
sản thì hoàn toàn không còn peptit xã hội cũ" -
Theo Hồ Chí Minh " xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội ở giai đoạn đầu của xã hội cộng
sản chủ nghĩa mặc dù còn tồn đọng tàn dư của xã hội cũ nhưng xã hội xã hội chủ nghĩa không
còn áp bức bóc lột xã hội do nhân dân lao động làm chủ trong đó con người sống ấm no tự do
hạnh phúc quyền lợi của cá nhân và tập thể vừa thống nhất vừa gắn bó chặt chẽ với nhau" b) tiến
lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu khách quan -
Theo các Mác sự phát triển của xã hội loài người là quá trình lịch sử tự nhiên, sự sụp đổ
của giai cấp tư sản vào thắng lợi của giai cấp vô sản là tất yếu như nhau -
Hồ Chí Minh muốn khẳng định lịch sử xã hội loài người phát triển qua các chế độ Công
xã nguyên thủy chiếm hữu nô lệ phong kiến tư bản chủ nghĩa rồi tiến lên xã hội chủ nghĩa cộng lOMoAR cPSD| 46831624
sản chủ nghĩa nhưng lộ trình này không bắt buộc đối với tất cả các nước. Tiến lên chủ nghĩa xã
hội là một quá trình tất yếu tuân theo những quy luật khách quan trước hết là những quy luật
trong sản xuất vật chất song tùy theo bối cảnh cụ thể mà thời gian phương thức tiến lên chủ
nghĩa xã hội ở mỗi quốc gia sẽ diễn ra một cách khác nhau trong đó những nước đã trải qua giai
đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa sẽ đi thẳng lên chủ nghĩa xã hội những nước chưa qua giai đoạn
phát triển này có thể đi lên chủ nghĩa xã hội sau khi đã đánh đổ đế quốc và phong kiến dưới sự
lãnh đạo của Đảng vô sản và được tư tưởng mác-lênin dẫn đường -
đối với Việt Nam hàng nghìn nam giới ách thống trị tàn bạo của chế độ phong kiến thực
dân nhiều khuynh hướng cứu dân cứu nước đã được thử nghiệm nhưng đều không đem lại kết
quả cuối cùng mà dân tộc khát khao đạt được chỉ có chủ nghĩa xã hội mới là nguồn gốc của tự do
bình đẳng bác ái xóa bỏ những bức tường dài ngăn cản con người đoàn kết yêu thương nhau con
đường đi lên chủ nghĩa xã hội của nhân loại nói chung của Việt Nam nói riêng vừa là một tất yếu
của lịch sử vừa đáp ứng được khát vọng của những lực lượng tiến bộ xã hội trong quá trình đấu
tranh tự giải phóng mình
C) một số đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa
- thứ nhất về chính trị xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội do nhân dân làm chủ dưới sự lãnh
đạo của Đảng cộng sản trên nền tảng liên minh công nông
- thứ hai về kinh tế xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên
lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
- thứ ba về văn hóa đạo đức và các quan hệ xã hội xã hội xã hội chủ nghĩa có trình độ phát
triển cao về văn hóa và đạo đức đảm bảo sự công bằng hợp lý trong các quan hệ xã hội -
thứ tư về chủ thể xây dựng chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa xã hội là công trình tập thể của nhân
dân dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
Câu 5: TT HCM về xây dựng CNXH ở VN a) Mục tiêu:
- Về chế độ chính trị: Phải xây dựng được chế độ dân chủ
+ nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về dân, chính phù là đây tớ của dân: dân có quyền
và có nghĩa vụ làm chủ. "Nhà nước ta là nhà nước dân chủ nhân dân đựa trên nền
tảng liên minh công nông do giai cấp công nhân lãnh đạo".
- Về kinh tế: phải xây dựng được nền kinh tế phát triển cao gắn bó mật thiết với mục tiêu về chính trị.
+ Xây dựng kinh tế XHCN với công nghiệp và nông nghiệp hiện đại, khoa học và kỹthuật
tiên tiến: hình thành sở hữu nhà nước-nó phải lãnh đạo kinh tế quốc dân. CNXH chỉ
thắng CNTB khi nào có năng suất lao động cao hơn hăn. Công nghiệp hóa-hiện đại
hóa là quy luật tất yếu có thể thực hiện bằng nhiều cách khác nhau. "Làm trái với
Liên Xô cũng là Mác-xít".
- Văn hóa: Phải xây dựng được nền văn hóa mang tính dân tộc, khoa học, đại chúng và tiếp
thu tinh hoa văn hóa của nhân loại.
+ có văn hóa phát triển cao (vừa mang tính chất XHCN, vừa mang tính chất dân tộctức
là nền văn hóa tiên tiền đậm đà bản sắc dân tộc). Đó là nền văn hóa lấy hạnh phúc
của đồng bào, dân tộc làm cơ sở đề phát triển, văn hóa "phải sửa đỏi được thói tham
nhũng, lười biếng, phù hoa, xa xi". "Phải làm cho ai cũng có lý tưởng, tự chủ, độc lập, tự do". lOMoAR cPSD| 46831624
+ Văn hóa kế thừa những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tránh hủ tục, lạc hậu.. +
Tiếp thu những cái mới, tiến bộ của văn hóa thế giới, hòa đồng chứ không hòa tan.
- Mối quan hệ xã hội: phải đảm bảo dân chủ, công bằng, văn minh
+ Thực hiện công bằng, dân chủ: xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người:
quan tâm thực hiện chính sách xã hội.
+ Con người có quyền tự do về thân thể, tự do học tập, nghỉ ngơi, tự do ngôn luận, báo
chí, tự do tín ngưỡng... Nhưng nghiêm cấm lợi dụng các quyền tự do để xâm phạm
đến lợi ích của Nhà nước, của nhân dân.
b) Động lực: là các nhân tố góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội... của đất nước.
- Về lợi ích của dân: quan tâm đến lợi ích của cả cộng đồng người và lợi ích của những con
người cụ thể. Người đã dạy “ việc gì có lợi cho dân phải hết sức làm, việc gì có hại cho dân
phải hết sức tránh”, “ Phải đặt quyền lợi dân lên trên hết thảy”.
- Về dân chủ: theo HCM “ dân chủ là quý báu nhất của nhân dân”, “ địa vị cao nhất là dân, vì dân là chủ”.
- Về sức mạnh đoàn kết toàn dân: đây là lực lượng mạnh nhất trong tất cả các lực lượng &
CNXH chỉ có thể xây dựng được với sự giác ngộ đầy đủ của nhân dân về quyền lợi, quyền
hạn, trách nhiệm và địa vị dân chủ của mình với sự lao động sáng tạo của hàng chục triệu quần chúng nhân dân.
- Về các tổ chức, đoàn thể:
+ Về hoạt động của những tổ chưucs, trước hết là ĐCS, Nhà nước & các tổ chức chính trị
- XH, trong đó sự lãnh đạo của ĐCS giữ vai trò quyết định. - Về con người:
+ HCM khẳng định muốn xây dựng CNXH trước hết cần có những con người của
CNXH có tư tưởng và tác phong XHCN.
+ Người khái quát những tư tưởng và tác phong mà mỗi người cần bồi dưỡng cho mình
là: có ý thức làm chủ nhà nước, có tinh thần tập thể XHCN và tư tưởng mình vì mọi
người, mọi người vì mình, có quan điểm tất cả phục vụ sản xuất, cần kiệm liêm
chính, chống chủ nghĩa cá nhân, tham ô, tham nhũng, lãng phí, rụt rè, bảo thủ, rụt rè.