Bài tập tự luận về Hoá học đại cương có đáp án | Bài tập Hoá đại cương | Trường Đại học khoa học Tự nhiên

Một hỗn hợp lỏng chứa 58,8% mol Toluen và 41,2% mol CCl4. Hãy xác định nồng độ %klg và nồng độ phần klg tương đối của hỗn hợp này. Cho bt klg phân tử của Toluen là 92Kg/Kmol và klg phân tử của CCl4 là 154Kg/Kmol. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

1. Hỗn hợp dung dịch ethanol-nước (Ethanol chiếm 30% thể tích), nhiệt độ làm việc 20°C.
Xác định:
Nồng độ phần mol
Nồng độ tỷ lệ mol
Nồng độ phần klg
Nồng độ phần klg tương đối
2. Một dung dịch lý tưởng tuân theo định luật Henry có hằng số Henry là 950 mmHg, Áp
suất làm việc của hệ là 860 mmHg, phân số mol của hỗn hợp lỏng x = 0,28. Xác định nồng
độ cân bằng của hỗn hợp tại pha khí.
3. Một dung dịch lý tưởng tuân theo định luật Raoult có áp suất hơi bão hòa bằng 680mmHg,
áp suất làm việc của hệ là 735mmHg, phân số mol của hỗn hợp lỏng x = 0,33. Xác định
nồng độ cân bằng của hỗn hợp tại pha khí.
4. Áp suất hơi của aceton ở nhiệt độ xác định là 71mmHg, tính thành phần mol của pha hơi ở
P~1
5. Một dòng lỏng chứa 5% mol etan (A) và 95% mol n-hexan (B) tại 25°C áp suất hơi bão
hòa của etan ở 25 °C và của n-hexan là 16,1kPa. Tính áp suất tại thời điểm chất lỏng bão
hòa và thành phần hơi tạo thành.
6. Áp suất hơi bão hòa của cacbon tetrachloride (A) là 111mmHg ở 27°C áp suất hơi bão hòa
của ethyl acetate (B) là 92mmHg. Tính thành phần pha lỏng, pha hơi ở trạng thái cân bằng
tại nhiệt độ này và áp suất P là 100mmHg.
7. Trong một hỗn hợp y, k có nồng độ phần khối lượng x = 0,15. Đổi sang đồng độ phần khối
lượng tương đối.
8. Tính thành phần cân bằng của pha hơi ở 50°C trên hỗn hợp lỏng hexan - nước hoàn toàn
không tan lẫn vào nhau. Biết ở 50°C, áp suất hơi bão hoà của Ph = 400mmHg và của
nước P
= 92,5mmHg
9. Hãy xđ tp của pha hơi ở 60°C trên hh lỏng gồm 40% benzen và 60% toluen. Coi hh này
tuân theo định luật Raoult. Biết ở 60°C, áp suất hơi bão hoà của benzen Pb = 385 mmHg
và của Toluen Pt = 140mmHg
10. y xác định thành phần của hỗn hợp benzen-toluen sôi ở nhiệt độ 90°C dưới áp suất
P = 760 mmHg. Biết ở 90°C, áp suất hơi bão hoà của benzen Pb = 1013 mmHg và của Toluen
Pt = 408 mmHg
11. Một hỗn hợp lỏng chứa 58,8% mol Toluen và 41,2% mol CCl4. Hãy xác định nồng độ
%klg và nồng độ phần klg tương đối của hỗn hợp này. Cho bt klg phân tử của Toluen là
92Kg/Kmol và klg phân tử của CCl4 là 154Kg/Kmol
Bài 1: Khi lên men mandoza, nta thu được một hỗn hợp chứa 12% klg
ethanol và 88% klg nước. Cần phải chưng cất dd này ở áp suất thường một
cách liên tục để thu được ethanol sao cho hàm lượng của ethanol ở đáy
tháp chưng không vượt quá 0,1% klg, còn sp ở đỉnh tháp chứ 94% klg
ethanol
Nước và ethanol tạo với nhau một hh đẳng phí, vị trí của điểm đẳng phí
phụ thuộc và áp suất. Điẻm đẳng phí ở 740mmgHg nằm ở phần mol x =
0,8945 (95,6% klg ethanol) và ở 100mmHg tại điểm x = 0,9863 (99,6% klg
ethanol).
Cân bằng lỏng-hơi của hệ ethanol-nước ở 760mmHg đc xác định bằng thực
nghiệm ở bảng sau:
1. Hãy xây dựng giản đồ T/x-y và y/x
2. Hãy xác định tỷ số hồi lưu cực tiểu và số ĐLT cực tiểu cho yêu cầu
tách đã nêu
3. Hãy xđ số ĐLT cần thiết đvs v = 1,3vmin
4. Hh cần tách phải bơm vào đĩa thứ mấy của tháp chưng cất
Bài 3: Ethylenglycol đc tổng hợp bằng cách xà phòng hoá ethylen oxit với
nước ở 150-200°C tại 25 atm mà k cần xúc tác. Hh pư chứa 10% klg
ethylenglycol, 1% klg dethylenglycol và 89% klg nước
Dd này đc cô đặc trg tbi bay hơi sao cho nồng độ ethylenglycol đạt 50%
klg. Nước tách ra đc đưa trở lại tbi xà phòng hoá. Dịch đặc được loại nước
trg tháp chưng cất kiểu tháp chuông sao cho lượng nước còn lại ở sp đáy là
0,1% klg
Cân bằng lỏng-hơi của hệ nước-ethylenglycol ở 760mmHg được xđ bằng
thực nghiệm ở bảng sau:
1. Hãy xđ tỷ số hồi lưu cực tiểu và số ĐLT cực tiểu của tháp chưng cất
dùng để đưa dd chứa 50% klg nước đến sp cô đặc chỉ còn 0,1% klg
nước
2. Hãy xđ số ĐLT cần thiết đvs v = 1,3vmin
3. Hãy tính đường kính và chiều cao của tháp chưng khi thừa nhận rằng
tốc độ hơi là 0,5 m/s và 1m chiều cao tháp chưng là 1,5 ĐLT (sản
lượng 10kT/năm ethylenglucol)
| 1/23

Preview text:


1. Hỗn hợp dung dịch ethanol-nước (Ethanol chiếm 30% thể tích), nhiệt độ làm việc 20°C. Xác định: • Nồng độ phần mol
• Nồng độ tỷ lệ mol • Nồng độ phần klg
• Nồng độ phần klg tương đối
2. Một dung dịch lý tưởng tuân theo định luật Henry có hằng số Henry là 950 mmHg, Áp
suất làm việc của hệ là 860 mmHg, phân số mol của hỗn hợp lỏng x = 0,28. Xác định nồng
độ cân bằng của hỗn hợp tại pha khí.
3. Một dung dịch lý tưởng tuân theo định luật Raoult có áp suất hơi bão hòa bằng 680mmHg,
áp suất làm việc của hệ là 735mmHg, phân số mol của hỗn hợp lỏng x = 0,33. Xác định
nồng độ cân bằng của hỗn hợp tại pha khí.
4. Áp suất hơi của aceton ở nhiệt độ xác định là 71mmHg, tính thành phần mol của pha hơi ở P~1
5. Một dòng lỏng chứa 5% mol etan (A) và 95% mol n-hexan (B) tại 25°C áp suất hơi bão
hòa của etan ở 25 °C và của n-hexan là 16,1kPa. Tính áp suất tại thời điểm chất lỏng bão
hòa và thành phần hơi tạo thành.
6. Áp suất hơi bão hòa của cacbon tetrachloride (A) là 111mmHg ở 27°C áp suất hơi bão hòa
của ethyl acetate (B) là 92mmHg. Tính thành phần pha lỏng, pha hơi ở trạng thái cân bằng
tại nhiệt độ này và áp suất P là 100mmHg.
7. Trong một hỗn hợp y, k có nồng độ phần khối lượng x = 0,15. Đổi sang đồng độ phần khối lượng tương đối.
8. Tính thành phần cân bằng của pha hơi ở 50°C trên hỗn hợp lỏng hexan - nước hoàn toàn
không tan lẫn vào nhau. Biết ở 50°C, áp suất hơi bão hoà của Ph = 400mmHg và của nước P = 92,5mmHg
9. Hãy xđ tp của pha hơi ở 60°C trên hh lỏng gồm 40% benzen và 60% toluen. Coi hh này
tuân theo định luật Raoult. Biết ở 60°C, áp suất hơi bão hoà của benzen Pb = 385 mmHg và của Toluen Pt = 140mmHg
10. Hãy xác định thành phần của hỗn hợp benzen-toluen sôi ở nhiệt độ 90°C dưới áp suất
P = 760 mmHg. Biết ở 90°C, áp suất hơi bão hoà của benzen Pb = 1013 mmHg và của Toluen Pt = 408 mmHg
11. Một hỗn hợp lỏng chứa 58,8% mol Toluen và 41,2% mol CCl4. Hãy xác định nồng độ
%klg và nồng độ phần klg tương đối của hỗn hợp này. Cho bt klg phân tử của Toluen là
92Kg/Kmol và klg phân tử của CCl4 là 154Kg/Kmol
Bài 1: Khi lên men mandoza, nta thu được một hỗn hợp chứa 12% klg
ethanol và 88% klg nước. Cần phải chưng cất dd này ở áp suất thường một
cách liên tục để thu được ethanol sao cho hàm lượng của ethanol ở đáy
tháp chưng không vượt quá 0,1% klg, còn sp ở đỉnh tháp chứ 94% klg ethanol
Nước và ethanol tạo với nhau một hh đẳng phí, vị trí của điểm đẳng phí
phụ thuộc và áp suất. Điẻm đẳng phí ở 740mmgHg nằm ở phần mol x =
0,8945 (95,6% klg ethanol) và ở 100mmHg tại điểm x = 0,9863 (99,6% klg ethanol).
Cân bằng lỏng-hơi của hệ ethanol-nước ở 760mmHg đc xác định bằng thực nghiệm ở bảng sau:
1. Hãy xây dựng giản đồ T/x-y và y/x
2. Hãy xác định tỷ số hồi lưu cực tiểu và số ĐLT cực tiểu cho yêu cầu tách đã nêu
3. Hãy xđ số ĐLT cần thiết đvs v = 1,3vmin
4. Hh cần tách phải bơm vào đĩa thứ mấy của tháp chưng cất
Bài 3: Ethylenglycol đc tổng hợp bằng cách xà phòng hoá ethylen oxit với
nước ở 150-200°C tại 25 atm mà k cần xúc tác. Hh pư chứa 10% klg
ethylenglycol, 1% klg dethylenglycol và 89% klg nước
Dd này đc cô đặc trg tbi bay hơi sao cho nồng độ ethylenglycol đạt 50%
klg. Nước tách ra đc đưa trở lại tbi xà phòng hoá. Dịch đặc được loại nước
trg tháp chưng cất kiểu tháp chuông sao cho lượng nước còn lại ở sp đáy là 0,1% klg
Cân bằng lỏng-hơi của hệ nước-ethylenglycol ở 760mmHg được xđ bằng
thực nghiệm ở bảng sau:
1. Hãy xđ tỷ số hồi lưu cực tiểu và số ĐLT cực tiểu của tháp chưng cất
dùng để đưa dd chứa 50% klg nước đến sp cô đặc chỉ còn 0,1% klg nước
2. Hãy xđ số ĐLT cần thiết đvs v = 1,3vmin
3. Hãy tính đường kính và chiều cao của tháp chưng khi thừa nhận rằng
tốc độ hơi là 0,5 m/s và 1m chiều cao tháp chưng là 1,5 ĐLT (sản
lượng 10kT/năm ethylenglucol)