Bài tập tự luận về từ vựng-Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội

  Trong tiếng Việt, từ là đơn vị ngữ pháp cơ bản dùng để biểu đạt ý nghĩa. Một từ có thể được định nghĩa là một chuỗi âm, chữ hoặc ngữ pháp có thể đứng một mình hoặc kết hợp với các từ khác để tạo thành câu. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

Thông tin:
3 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập tự luận về từ vựng-Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội

  Trong tiếng Việt, từ là đơn vị ngữ pháp cơ bản dùng để biểu đạt ý nghĩa. Một từ có thể được định nghĩa là một chuỗi âm, chữ hoặc ngữ pháp có thể đứng một mình hoặc kết hợp với các từ khác để tạo thành câu. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

29 15 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 48234554
Downloaded by nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com)
1. Trong ếng Việt, từ là đơn vị ngữ pháp cơ bản dùng để biểu đạt ý nghĩa. Một từ có thể đưc
định nghĩa là một chuỗi âm, chữ hoặc ngữ pháp có thể đứng một mình hoặc kết hợp với các từ
khác để tạo thành câu.
Đơn vị cấu tạo từ trong ếng Việt gồm có các thành phần chính sau:
Tiếng gốc (hoặc cơ sở): Đây là phần chứa ý nghĩa cốt lõi của từ. Tiếng gốc có thể là một
từ độc lập hoặc là một từ tạo thành từ một cụm từ.
Tiền tố: Đây là phần đặt trước ếng gốc và thường mang ý nghĩa bổ sung hoặc thay đổi ý
nghĩa của từ gốc. Ví dụ: "vô" trong "vô nh" hoặc "đầu" trong "đầu tư".
Hậu tố: Đây là phần đặt sau ếng gốc và cũng thường mang ý nghĩa bổ sung hoặc thay
đổi ý nghĩa của từ gốc. Ví dụ: "thêm" trong "thêm vào" hoặc "giả" trong "giảm bớt".
Đồng âm hóa: Trong ếng Việt, một số từ có thể thay đổi âm điệu và ngữ điệu khi kết
hợp với ền thoặc hậu tố. Điều này gây ra hiện tượng đồng âm hóa. Ví dụ: "đen" trong
"đen tối" được phát âm khác so với "đen" trong "màu đen".
Phân loại từ dựa trên cấu tạo trong ếng Việt gồm có các loại sau:
Từ đơn: Đây là từ đứng một mình và không kết hợp với các từ khác. Ví dụ: "bàn", "nhà",
"đi".
Từ ghép: Đây là từ được tạo thành bằng cách kết hp từ gốc với ền t, hậu tố hoặc cả
hai. Ví dụ: "bàn làm việc", "nhà sách", "đi bộ".
Tngữ: Đây là nhóm từ có quan hngữ nghĩa và thường xuất hiện cùng nhau để biu
đạt một ý nghĩa cụ thể. Ví dụ: "quyền tự do", "khí quyển", "viên chức".
Từ rút gọn: Đây là từ được tạo thành bằng cách loại bhoặc rút gọn một phần của từ
gốc. Ví dụ: "đại học" (rút gọn từ "trường đại học"), "đầu tư" (rút gọn từ "ền đầu tư").
Tviết tt: Đây là từ được tạo thành bằng cách viết tt một phần hoặc toàn bộ các từ
gốc. Ví dụ: "VN" (viết tt của "Việt Nam"), "TV" (viết tt ca "truyền hình").
2. Cụm từ cố định (hay còn được gọi là thành ngữ, thành ngữ cố định) là nhóm từ được kết hợp lại
thành một đơn vị ngữ pháp có ý nghĩa cụ thể và không thể phân tách thành các thành phần
riêng lẻ mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa ban đầu. Các cụm từ cố định thường xuất hiện trong ngôn
ngữ một cách cố định và không thay đổi được.
Phân loại cụm từ cố định có thể được chia thành các nhóm sau:
Cụm từ cố định gồm danh từ + danh từ: Là cụm từ được tạo thành bằng cách kết hợp
hai danh từ với nhau để biểu thị một khái niệm hoặc một ý nghĩa cụ thể. Ví dụ: "học
sinh", "thủy thủ", "nh yêu".
Cụm từ cố định gồm động từ + danh từ: Là cụm từ được hình thành bằng cách kết hp
một động từ với một danh từ, thường diễn tả một hành động hoặc một trạng thái cụ
thể. Ví dụ: "ăn tối", "chạy bộ", "đánh bài".
Cụm từ cố định gồm nh từ + danh từ: Là cụm từ được tạo thành từ một nh từ kết hp
với một danh từ, nhằm mô tả đặc điểm hoặc trạng thái của một vật, người hoặc hiện
ợng. Ví dụ: "xanh lá", "đẹp trai", "cao ráo".
Cụm từ cố định gồm giới từ + danh từ: Là cụm từ hình thành bằng cách kết hợp một giới
từ với một danh từ, để chđịnh vị trí, hướng, thời gian, mục đích và các quan hệ không
gian, thời gian. Ví dụ: "trên bàn", "qua cầu", "vào buổi sáng".
lOMoARcPSD| 48234554
Downloaded by nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com)
Cụm từ cố định khác: Ngoài những loại cụm từ cố định trên, còn có các cụm từ khác như
cụm từ gồm các từ ngữ, thành ngữ, câu đố, tục ngữ, ngạn ngữ, ca dao, và tục lệ. Ví dụ:
"đông tay", "đi ngang qua", "một cây làm chẳng nên non".
Ví dụ:
Cụm từ cố định gồm danh từ + danh từ: "nước mắt"
Cụm từ cố định gồm động từ + danh từ: "bắt tay"
Cụm từ cố định gồm nh từ + danh từ: "rừng xanh"
Cụm từ cố định gồm giới từ + danh từ: "trên bàn"
Cụm từ cố định khác: "đen tối"
3. Đồng âm là hiện tượng âm thanh trong ngôn ngữ khi hai hoặc nhiều từ có cùng phát âm nhưng
có nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Đồng âm xy ra khi các từ có cùng cách phát âm, nhưng
khác về ngữ nghĩa, cấu trúc ngữ pháp hoặc chức năng ngôn ngữ.
Trong ếng Việt, có một shiện tượng đồng âm phổ biến, bao gồm:
Đồng âm ngữ nghĩa: Đây là trường hợp khi hai từ có cùng phát âm nhưng có nghĩa hoàn
toàn khác nhau. Ví dụ: "bàn" (đồ dùng) và "bàn" (hành động chạy nhanh).
Đồng âm ngữ pháp: Đây là trường hợp khi các từ có cùng phát âm nhưng khác về ng
pháp hoặc cấu trúc ngữ pháp. Ví dụ: "mà" (liên từ) và "mà" (đại từ).
Đồng âm chức năng ngôn ngữ: Đây là trường hợp khi các từ có cùng phát âm nhưng có
chức năng ngôn ngữ khác nhau. Ví dụ: "đi" (động từ) và "đi" (phó từ chớng đi).
Đồng âm giữa từ và âm ết: Đây là trường hợp khi các từ có phần âm ết cuối cùng
giống nhau nhưng khác về nghĩa và cấu trúc ngữ pháp. Ví dụ: "hát" (động từ) và "hát"
(tên riêng).
4. Từ đa nghĩa là một khái niệm trong ngôn ngữ học để chỉ sự tồn tại của một từ có nhiều ý nghĩa
khác nhau. Khi một t có đa nghĩa, nghĩa của nó sẽ phụ thuộc vào ngữ cảnh hoặc cách sử dụng
trong câu để có thể hiểu đúng ý nghĩa cụ thể.
Trong ếng Việt, cơ chế chuyển nghĩa được sử dụng để tạo ra từ đa nghĩa. Các cơ chế chuyển
nghĩa phổ biến trong ếng Việt bao gồm ẩn dụ và hoán dụ.
- Ẩn dụ: Đây là cơ chế chuyển nghĩa trong ếng Việt khi một từ hoặc cụm từ được sử dụng để ch
một ý nghĩa nguyên thủy, nhưng trong ngữ cảnh cụ
thể, người nghe hoặc người đọc phải hiểu ý nghĩa khác dựa trên kiến thức, kinh nghiệm
hoặc bối cảnh. Ví dụ:
"Đánh bài" có thể chvic chơi các trò chơi bài, nhưng trong ngữ cảnh nó có thể ám chỉ
việc giao đấu, tranh giành.
"Bóng" có thể chỉ vt tròn có thể ném, đá hoặc chơi, nhưng trong ngữ cảnh bóng đá, nó
chỉ môn thể thao.
- Hoán dụ: Đây là cơ chế chuyển nghĩa trong ếng Việt khi một thoặc cụm từ đưc sử dụng
để thay thế cho một từ hoặc cụm từ khác có ý nghĩa tương tự hoặc liên quan. Ví dụ:
"Trái m" được sử dụng để chỉ cơ quan trong ngực hot động để bơm máu, nhưng nó
cũng được sử dụng để biểu thị nh yêu, cảm xúc sâu sắc.
"Bàn tay" được sử dụng để chphần cơ thể từ cổ tay đến ngón tay, nhưng nó cũng có
thđược sử dụng để ám chỉ việc giúp đỡ, sự trợ giúp.
lOMoARcPSD| 48234554
Downloaded by nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com)
5. Phân chia lớp từ theo phạm vi sử dụng là một cách phân loại từ dựa trên mục đích và ngữ cảnh sử
dụng của chúng. Tđược phân vào các nhóm khác nhau dựa trên phạm vi sử dụng của chúng,
bao gồm từ thông dụng, từ chuyên ngành, từ lóng, từ nghnghiệp, và nhiều hơn nữa.
Thuật ngữ: là từ ngữ làm tên gọi cho các khái niệm, các đối tượng được xác định mt
cách chặt chẽ, chuẩn xác trong mỗi ngành, mỗi lĩnh vực khoa học. Ví dụ: "âm vị"(ngôn
ngữ học), "di truyền"(sinh học)
Lớp từ chung: Đây là nhóm từ được toàn dân sử dụng rộng rãi và phổ biến trong ngôn
ngữ hàng ngày, đáp ứng các nhu cầu giao ếp chung. Ví dụ: "nhà", "người", "trường
học".
Tngữ địa phương: là những từ thuộc một phương ngữ (ếng địa phương) nào đó của
ngôn ngữ dân tộc và chỉ phbiến trong phạm vi lãnh thổ của địa phương đó. Ví dụ:
"mắc cỡ", "nỏ", "tê", "rứa".
Từ lóng: Đây là nhóm từ được sử dụng trong một cộng đồng nhỏ, nhóm người cụ th
hoặc trong một ngữ cảnh đặc biệt. Từ lóng thường mang nh riêng tư và chỉ rõ sự gắn
kết với nhóm người sử dụng. Ví dụ: "xịn", "chất", "đẹp trai".
Tnghnghiệp: Đây là nhóm từ đưc sử dụng trong ngữ cảnh của một nghề nghiệp cụ
thhoặc liên quan đến một lĩnh vực công việc. Các từ nghnghiệp thường chỉ định vị
trí, chức danh, hoặc công việc mà một người đang hoặc đã từng làm. Ví dụ: "giáo viên",
"nhân viên bán hàng", "kỹ sư".
Sự khác nhau giữa từ nghnghiệp và ếng lóng:
Tnghnghiệp là các từ được sử dụng để chỉ định vị trí, chức danh, hoặc công việc liên
quan đến một nghề nghiệp cụ thể. Chúng thường được sử dụng trong môi trường
chuyên nghiệp và công việc. Ví dụ: "bác sĩ", "kỹ thuật viên", "kế toán".
Tiếng lóng là các từ hoặc thuật ngữ được sử dụng trong một cộng đồng nhỏ, nhóm
người cụ thhoặc trong một ngữ cảnh đặc biệt. Chúng mang nh riêng tư và chỉ rõ sự
gắn kết với nhóm người sử dụng. Tiếng lóng thường không được sử dụng trong môi
trường chuyên nghiệp và công việc. Ví dụ: "xịn", "chất", "đẹp trai".
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48234554
1. Trong tiếng Việt, từ là đơn vị ngữ pháp cơ bản dùng để biểu đạt ý nghĩa. Một từ có thể được
định nghĩa là một chuỗi âm, chữ hoặc ngữ pháp có thể đứng một mình hoặc kết hợp với các từ
khác để tạo thành câu.
Đơn vị cấu tạo từ trong tiếng Việt gồm có các thành phần chính sau:
• Tiếng gốc (hoặc cơ sở): Đây là phần chứa ý nghĩa cốt lõi của từ. Tiếng gốc có thể là một
từ độc lập hoặc là một từ tạo thành từ một cụm từ.
• Tiền tố: Đây là phần đặt trước tiếng gốc và thường mang ý nghĩa bổ sung hoặc thay đổi ý
nghĩa của từ gốc. Ví dụ: "vô" trong "vô tình" hoặc "đầu" trong "đầu tư".
• Hậu tố: Đây là phần đặt sau tiếng gốc và cũng thường mang ý nghĩa bổ sung hoặc thay
đổi ý nghĩa của từ gốc. Ví dụ: "thêm" trong "thêm vào" hoặc "giả" trong "giảm bớt".
• Đồng âm hóa: Trong tiếng Việt, một số từ có thể thay đổi âm điệu và ngữ điệu khi kết
hợp với tiền tố hoặc hậu tố. Điều này gây ra hiện tượng đồng âm hóa. Ví dụ: "đen" trong
"đen tối" được phát âm khác so với "đen" trong "màu đen".
Phân loại từ dựa trên cấu tạo trong tiếng Việt gồm có các loại sau:
• Từ đơn: Đây là từ đứng một mình và không kết hợp với các từ khác. Ví dụ: "bàn", "nhà", "đi".
• Từ ghép: Đây là từ được tạo thành bằng cách kết hợp từ gốc với tiền tố, hậu tố hoặc cả
hai. Ví dụ: "bàn làm việc", "nhà sách", "đi bộ".
• Từ ngữ: Đây là nhóm từ có quan hệ ngữ nghĩa và thường xuất hiện cùng nhau để biểu
đạt một ý nghĩa cụ thể. Ví dụ: "quyền tự do", "khí quyển", "viên chức".
• Từ rút gọn: Đây là từ được tạo thành bằng cách loại bỏ hoặc rút gọn một phần của từ
gốc. Ví dụ: "đại học" (rút gọn từ "trường đại học"), "đầu tư" (rút gọn từ "tiền đầu tư").
• Từ viết tắt: Đây là từ được tạo thành bằng cách viết tắt một phần hoặc toàn bộ các từ
gốc. Ví dụ: "VN" (viết tắt của "Việt Nam"), "TV" (viết tắt của "truyền hình").
2. Cụm từ cố định (hay còn được gọi là thành ngữ, thành ngữ cố định) là nhóm từ được kết hợp lại
thành một đơn vị ngữ pháp có ý nghĩa cụ thể và không thể phân tách thành các thành phần
riêng lẻ mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa ban đầu. Các cụm từ cố định thường xuất hiện trong ngôn
ngữ một cách cố định và không thay đổi được.
Phân loại cụm từ cố định có thể được chia thành các nhóm sau:
• Cụm từ cố định gồm danh từ + danh từ: Là cụm từ được tạo thành bằng cách kết hợp
hai danh từ với nhau để biểu thị một khái niệm hoặc một ý nghĩa cụ thể. Ví dụ: "học
sinh", "thủy thủ", "tình yêu".
• Cụm từ cố định gồm động từ + danh từ: Là cụm từ được hình thành bằng cách kết hợp
một động từ với một danh từ, thường diễn tả một hành động hoặc một trạng thái cụ
thể. Ví dụ: "ăn tối", "chạy bộ", "đánh bài".
• Cụm từ cố định gồm tính từ + danh từ: Là cụm từ được tạo thành từ một tính từ kết hợp
với một danh từ, nhằm mô tả đặc điểm hoặc trạng thái của một vật, người hoặc hiện
tượng. Ví dụ: "xanh lá", "đẹp trai", "cao ráo".
• Cụm từ cố định gồm giới từ + danh từ: Là cụm từ hình thành bằng cách kết hợp một giới
từ với một danh từ, để chỉ định vị trí, hướng, thời gian, mục đích và các quan hệ không
gian, thời gian. Ví dụ: "trên bàn", "qua cầu", "vào buổi sáng".
Downloaded by nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48234554
• Cụm từ cố định khác: Ngoài những loại cụm từ cố định trên, còn có các cụm từ khác như
cụm từ gồm các từ ngữ, thành ngữ, câu đố, tục ngữ, ngạn ngữ, ca dao, và tục lệ. Ví dụ:
"đông tay", "đi ngang qua", "một cây làm chẳng nên non". Ví dụ:
• Cụm từ cố định gồm danh từ + danh từ: "nước mắt"
• Cụm từ cố định gồm động từ + danh từ: "bắt tay"
• Cụm từ cố định gồm tính từ + danh từ: "rừng xanh"
• Cụm từ cố định gồm giới từ + danh từ: "trên bàn"
• Cụm từ cố định khác: "đen tối"
3. Đồng âm là hiện tượng âm thanh trong ngôn ngữ khi hai hoặc nhiều từ có cùng phát âm nhưng
có nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Đồng âm xảy ra khi các từ có cùng cách phát âm, nhưng
khác về ngữ nghĩa, cấu trúc ngữ pháp hoặc chức năng ngôn ngữ.
Trong tiếng Việt, có một số hiện tượng đồng âm phổ biến, bao gồm:
• Đồng âm ngữ nghĩa: Đây là trường hợp khi hai từ có cùng phát âm nhưng có nghĩa hoàn
toàn khác nhau. Ví dụ: "bàn" (đồ dùng) và "bàn" (hành động chạy nhanh).
• Đồng âm ngữ pháp: Đây là trường hợp khi các từ có cùng phát âm nhưng khác về ngữ
pháp hoặc cấu trúc ngữ pháp. Ví dụ: "mà" (liên từ) và "mà" (đại từ).
• Đồng âm chức năng ngôn ngữ: Đây là trường hợp khi các từ có cùng phát âm nhưng có
chức năng ngôn ngữ khác nhau. Ví dụ: "đi" (động từ) và "đi" (phó từ chỉ hướng đi).
• Đồng âm giữa từ và âm tiết: Đây là trường hợp khi các từ có phần âm tiết cuối cùng
giống nhau nhưng khác về nghĩa và cấu trúc ngữ pháp. Ví dụ: "hát" (động từ) và "hát" (tên riêng).
4. Từ đa nghĩa là một khái niệm trong ngôn ngữ học để chỉ sự tồn tại của một từ có nhiều ý nghĩa
khác nhau. Khi một từ có đa nghĩa, nghĩa của nó sẽ phụ thuộc vào ngữ cảnh hoặc cách sử dụng
trong câu để có thể hiểu đúng ý nghĩa cụ thể.
Trong tiếng Việt, cơ chế chuyển nghĩa được sử dụng để tạo ra từ đa nghĩa. Các cơ chế chuyển
nghĩa phổ biến trong tiếng Việt bao gồm ẩn dụ và hoán dụ.
- Ẩn dụ: Đây là cơ chế chuyển nghĩa trong tiếng Việt khi một từ hoặc cụm từ được sử dụng để chỉ
một ý nghĩa nguyên thủy, nhưng trong ngữ cảnh cụ
thể, người nghe hoặc người đọc phải hiểu ý nghĩa khác dựa trên kiến thức, kinh nghiệm
hoặc bối cảnh. Ví dụ:
• "Đánh bài" có thể chỉ việc chơi các trò chơi bài, nhưng trong ngữ cảnh nó có thể ám chỉ
việc giao đấu, tranh giành.
• "Bóng" có thể chỉ vật tròn có thể ném, đá hoặc chơi, nhưng trong ngữ cảnh bóng đá, nó chỉ môn thể thao. -
Hoán dụ: Đây là cơ chế chuyển nghĩa trong tiếng Việt khi một từ hoặc cụm từ được sử dụng
để thay thế cho một từ hoặc cụm từ khác có ý nghĩa tương tự hoặc liên quan. Ví dụ:
• "Trái tim" được sử dụng để chỉ cơ quan trong ngực hoạt động để bơm máu, nhưng nó
cũng được sử dụng để biểu thị tình yêu, cảm xúc sâu sắc.
• "Bàn tay" được sử dụng để chỉ phần cơ thể từ cổ tay đến ngón tay, nhưng nó cũng có
thể được sử dụng để ám chỉ việc giúp đỡ, sự trợ giúp.
Downloaded by nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48234554
5. Phân chia lớp từ theo phạm vi sử dụng là một cách phân loại từ dựa trên mục đích và ngữ cảnh sử
dụng của chúng. Từ được phân vào các nhóm khác nhau dựa trên phạm vi sử dụng của chúng,
bao gồm từ thông dụng, từ chuyên ngành, từ lóng, từ nghề nghiệp, và nhiều hơn nữa.
• Thuật ngữ: là từ ngữ làm tên gọi cho các khái niệm, các đối tượng được xác định một
cách chặt chẽ, chuẩn xác trong mỗi ngành, mỗi lĩnh vực khoa học. Ví dụ: "âm vị"(ngôn
ngữ học), "di truyền"(sinh học)
• Lớp từ chung: Đây là nhóm từ được toàn dân sử dụng rộng rãi và phổ biến trong ngôn
ngữ hàng ngày, đáp ứng các nhu cầu giao tiếp chung. Ví dụ: "nhà", "người", "trường học".
• Từ ngữ địa phương: là những từ thuộc một phương ngữ (tiếng địa phương) nào đó của
ngôn ngữ dân tộc và chỉ phổ biến trong phạm vi lãnh thổ của địa phương đó. Ví dụ:
"mắc cỡ", "nỏ", "tê", "rứa".
• Từ lóng: Đây là nhóm từ được sử dụng trong một cộng đồng nhỏ, nhóm người cụ thể
hoặc trong một ngữ cảnh đặc biệt. Từ lóng thường mang tính riêng tư và chỉ rõ sự gắn
kết với nhóm người sử dụng. Ví dụ: "xịn", "chất", "đẹp trai".
• Từ nghề nghiệp: Đây là nhóm từ được sử dụng trong ngữ cảnh của một nghề nghiệp cụ
thể hoặc liên quan đến một lĩnh vực công việc. Các từ nghề nghiệp thường chỉ định vị
trí, chức danh, hoặc công việc mà một người đang hoặc đã từng làm. Ví dụ: "giáo viên",
"nhân viên bán hàng", "kỹ sư".
Sự khác nhau giữa từ nghề nghiệp và tiếng lóng:
• Từ nghề nghiệp là các từ được sử dụng để chỉ định vị trí, chức danh, hoặc công việc liên
quan đến một nghề nghiệp cụ thể. Chúng thường được sử dụng trong môi trường
chuyên nghiệp và công việc. Ví dụ: "bác sĩ", "kỹ thuật viên", "kế toán".
• Tiếng lóng là các từ hoặc thuật ngữ được sử dụng trong một cộng đồng nhỏ, nhóm
người cụ thể hoặc trong một ngữ cảnh đặc biệt. Chúng mang tính riêng tư và chỉ rõ sự
gắn kết với nhóm người sử dụng. Tiếng lóng thường không được sử dụng trong môi
trường chuyên nghiệp và công việc. Ví dụ: "xịn", "chất", "đẹp trai".
Downloaded by nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com)