Bài tập vận dụng tài chính tiền tệ | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Sử dụng các mô hình dự báo tài chính để dự đoán xu hướng lãi suất hoặc giá trị tài sản. Áp dụng các mô hình toán học và thống kê để dự báo, chẳng hạn như mô hình ARIMA cho dự báo chuỗi thời gian. Đưa ra quyết định đầu tư vào một dự án, sử dụng các phương pháp tính toán như NPV (Net Present Value), IRR (Internal Rate of Return), và Payback Period (thời gian thu hồi vốn). Áp dụng các công thức NPV và IRR để đánh giá hiệu quả của dự án.
Môn: Tài chính tiền tệ (KTKTCN)
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TCTT Btap dung sai
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về tiền tệ
Câu 1: Khi lạm phát do cầu kéo xảy ra thì tỷ lệ thất
nghiệp giảm còn tỷ lệ lạm phát tăng -
Đúng vì khi tạo thêm việc làm để giảm tỉ lệ thất nghiệp thì
lượng hàng hoá đưa ra ngoài thị trường sẽ tăng ảnh hưởng đến
cầu tiền từ đó dẫn tới lạm phát
Câu 2: Giả sử người cho vay và đi vay thống nhất về lãi
suất danh nghĩa dựa trên dự kiến của họ về lạm phát tương lai. -
Đúng vì tỉ lệ lạm phát trong tương lai có thể dự đoán được một cách tương đối
Câu 3: Lạm phát không cân bằng không ảnh hưởng đến
đời sống của người lao động -
Sai vì lạm phát tăng không tương ứng với thu nhập của
người lao động nên sẽ có ảnh hưởng
Câu 4: Lạm phát là một phạm trù kinh tế phát sinh từ
các chế độ lưu thông tiền tệ nói chung -
Đúng vì một nguyên nhân quan trọng của lạm phát là do
lượng tiền cung ứng và nó gắn liền với sự pt của nền kinh tế
Câu 5: Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên giảm
thuế và giảm chi ngân sách -
Sai vì khi lạm phát cao là lúc nền kinh tế đang trong quá
trình phát triển quá đà nên cần tăng thuế và dung các chính
xác tài khoá để kìm hãm sự pt kinh tế
Câu 6: Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ
không phải là biện pháp để hạn chế lạm phát -
Sai vì cắt giảm chi phí là một chính sách tài khoá siết chặt
của chính phủ để hạn chế lạm phát
Câu 7: Lạm phát mang tính tiêu cực -
Sai vì lạm phát mang 2 mặt là tích cực và tiêu cực
Câu 8: Lạm phát phi mã có thể góp phần làm nền kinh tế
tăng trưởng tốt hơn -
Sai vì khi xảy ra lạm phát phi mã thì hàng hoá trên thị
trường tăng quá cao làm mất cân bằng lượng tiền và lượng hàng hoá
Câu 9.Khi thâm hụt ngân sách xảy ra, việc tăng nhu cầu
tiền dẫn đến lạm phát được gọi là lạm phát do cầu kéo. -
Đúng vì khi vượt quá sản lượng tiền năng nhu cầu tiền tăng dẫn tới lạm phát
Câu 10.Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên, các biến số
khác không đổi, số nhân tiền tệ cũng tăng lên -
Sai vì khi tỷ lệ dự trữ tăng thì số nhân tiền tệ giảm
Câu 11.Khi giá nguyên vật liệu nhập khẩu tăng lên tác
động gây lạm phát, gọi là lạm phát do cầu kèo -
Sai vì đây là lạm phát do chi phí đẩy
Câu 12. Khối tiền M2 chỉ gồm tiền gửi tiết kiệm không kỳ
hạn tại các NHTM. -
Sai vì khối tiền m2 gồm cả khối tiền m1 tiền gửi có kỳ hạn
ngắn, hợp đồng mua lại (qua đêm), đồng đô la châu Âu (qua
đêm), số dư trong quỹ tương hỗ ngắn hạn,...
Câu 13. Khối tiền tệ Ms (L) chỉ gồm chứng từ có giá có
tính thanh khoản cao (chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu,
tín phiếu, trái phiếu…). -
Đúng vì đó là khối tiền m3
Câu 14. Thiểu phát trong kinh tế học là lạm phát ở tỷ lệ rất cao -
Sai vì thiểu phát ngược lại với lạm phát
Câu 15. Nền kinh tế thiểu phát, chính phủ nên tăng lãi suất? -
Đúng vì tăng lãi suất sẽ huy động được nguồn vốn nhàn
rỗi trong thị trường
Chương 3. Ngân sách Nhà Nước
Câu 1. Chấp hành NSNN là khâu quan trọng nhất trong chu trình NS
-Đúng vì Chấp hành NSNN là quá trình sử dụng tổng hợp các
biện pháp ve kinh tế - tài chính và hành chính nhằm biến các
chỉ tiêu thụ, chỉ đã được ghi trong kế hoạch (dự toán NSNN) trở
thành hiện thực, bao gồm việc tổ chức thu NSNN (theo dự toán
năm và theo quy định cus. Luật Thuế) và tổ chức chỉ (phân bố
và giao dự toán, kiểm soát chỉ theo quy định của Luật). Qua đó,
góp phân thực hiện các chi tiêu kinh tế - xã hội của đất nước.
Câu 2.Tài chính công là một bộ phận cấu thành các lĩnh
vực của Tài chính
-Đúng vì Khâu tài chính : Là một điểm hội tụ các nguồn tài
chính, là nơi thực hiện các việc bơm và hút các nguồn tài chính.
- Tài chính công (Ngân sách Nhà nước) - Tài chính Doanh nghiệp
- Tài chính dân cư, tổ chức xã hội - Tài chính đối ngoại
Câu 3. Việc phát hành tiền ở Việt Nam sẽ do các ngân
hàng thương mại đảm nhận
-Sai , tại VN tiền do NHTw phát hành
Câu 4. Mối quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với ngân
sách nhà nước thể hiện ở chỗ nhà nước cấp phát, hỗ trợ
vốn và góp vốn cổ phần theo những nguyên tắc và
phương thức nhất định dể tiến hành sản xuất kinh doanh
và phân chia lợi nhuận
Đúng ,vì Ngân sách Nhà nước góp phần hình thành vốn sản
xuất kinh doanh (tuỳ theo mức độ và loại hình sở hữu doanh
nghiệp); Ngược lại doanh nghiệp phải nộp các khoản thuế, phí,
lệ phí theo quy định để hình thành Ngân sách Nhà nước.
Câu 5. Chu trình phân cấp quản lý ngân sách nhà nước
gồm 2 bước Lập - phê chuẩn và quyết toán NSNN
-Sai. Vì gồm 3 bước Lập – phê chuẩn c hấp hành q uyết toán NSNN
Câu 6. Thuế giá trị gia tăng là loại thuế đánh trực tiếp vào
thu nhập của người chịu thuế
-Sai Thuế giá trị gia tăng là loại thuế tiêu dùng nhằm động viên
một bộ phận thu nhập của người chịu thuế đã sử dụng để mua hàng hoá, nhận dịch vụ
Câu 7.Thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá
nhân là thuế gián thu
-Sai , vì Thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh
nghiệp đều là thuế trực thu, đánh vào thu nhập của các tổ
chức kinh doanh và các cá nhân có thu nhập phát sinh từng
lần hoặc trong một khoảng thời gian xác định từ một số nguồn nhất định
Câu 8. Biện pháp khắc phục thâm hụt ngân sách hữu hiệu
nhất là phát hành tiền.
-Sai vì Sử dụng phương cách nào, nguồn nào tùy thuộc vào
điều kiện kinh tế và chính sách kinh tế tài chính trong từng thời
kỳ của mỗi quốc gia nó gây ra lạm phát nếu nhà nước phát hành
quá nhiều tiền để bù đắp bội chi NSNN
Câu 9. Vay nợ nước ngoài là biện pháp tốt nhất để xử lý
vấn đề bội chi của NSNN
-Sai Sử dụng phương cách nào, nguồn nào tùy thuộc vào điều
kiện kinh tế và chính sách kinh tế tài chính trong từng thời kỳ
của mỗi quốc gia Việc vay nợ nước ngoài quá nhiều sẽ kéo theo
vấn đề phụ thuộc nước ngoài cả về chính trị lẫn kinh tế và làm
giảm dự trữ ngoại hối quá Nhiều khi trả nợ
Câu 10. chi NSNN chỉ bao gồm các khoản chi thường xuyên
• Sai, Căn cứ vào mục đích chi tiêu -Chi cho tích luỹ -Chi tiêu dùng
• Căn cứ theo yếu tố và phương thức quản lý NSNN, : -Chi thường xuyên -Chi đầu tư phát triển -Chi trả nợ, viện trợ -Chi dự trữ
Câu 11. Khâu cuối cùng trong chu trình quản lý NSNN là
khâu chấp hành NSNN
Đúng , Quyết toán NSNN là khâu cuối cùng trong một chu trình
ngân sách nhằm tổng kết, đánh giá việc chấp hành NSNN cũng
như các chính sách tài chính ngân sách của năm ngân sách đã qua.
Câu 12. Hoạt động thu chi của NSNN không mang tính
hoàn trả trực tiếp
Sai . vì hoạt động theo nguyên tắc không hoàn trả hoàn trả trực tiếp là chủ yếu
Câu 13. Khoản chi lương thưởng, chi phát triển giáo dục,
chi phát triển quốc phòng an ninh thuộc chi đầu tư
Sai vì thuộc chi thường xuyên
Chương 5. Bảo hiểm
Câu 1. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán là rủi ro thuần túy.
Sai vì nó thuộc rủi ro suy đoán
Câu 2. Rủi ro luôn gây ra thiệt hại.
-Đúng vì Cổ điển: Rủi ro là một khả năng xấu, một biến cố
không mong đợi, tạo nên sự thiệt hại ngoài g muốn về vật chất, tinh thần
- SAI +Hiện đại: Rủi ro là sự không chắc chắn về kết quả xảy ra
– kết quả khác với dự đoán
Câu 3. Rủi ro cơ bản, rủi ro phi tài chính và rủi ro thuần
túy là các loại rủi ro được bảo hiểm
- Sai. Vì: Chỉ có rủi ro thuần túy mới được bảo hiểm
Câu 4. Rủi ro phi tài chính là loại rủi ro có thể đo lường
thiệt hại bằng tiền.
- Sai. Vì theo khái niệm : là những rủi ro mà hậu quả không thể
đo lường được về mặt tài chính.
Câu 5. Dịch bệnh Covid 19 là rủi ro riêng biệt nên thiệt
hại do dịch bệnh này gây ra thuộc phạm vi của bảo hiểm.
- Sai. Vì dịch bệnh Covid 19 ảnh hưởng đến toàn xã hội-rủi ro cơ bản
Câu 6. Nguyên tắc của bảo hiểm xã hội là vì mục tiêu lợi
nhuận của công ty bảo hiểm.
- Sai. Vì: BHXH là chính sách do nhà nước ban hành để tạo ra
quyền lợi cho người lao động khi làm việc đối với những TH như
đau ốm, tai nạn nghề nghiệp...
Câu 8. Mức hưởng BHXH được tính trên độ tuổi của
người tham gia bảo hiểm
- sai Vì: theo nguyên tắc mức hưởng BHXH được tính trên cơ sở
mức đóng, thời gian đóng BHXH
Câu 9. Người tham gia BHXH tự nguyện là người lao
động trong doanh nghiệp Nhà nước.
- Sai. Vì: người tham gia là công dân VN từ đủ 15 tuổi trở lên
không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thuộc các công
việc tự do có thu nhập..
Câu 10. Bảo hiểm là cách thức con người đối phó rủi ro
- Đúng. Vì: theo bản chất của BH là sự bảo đảm bù đắp một
phần hoặc thay thế thu nhập của người lao đọng khi họ giảm
hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn....
Câu 11. Bảo hiểm có tác dụng làm tăng cường công tác
đề phòng, ngăn ngừa rủi ro, hạn chế tổn thất
- Đúng. Vì: BH là sự bảo đảm bù đắp một phần hoặc thay thế
thu nhập của người lao đọng khi họ giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn....
Câu 12. Nguy cơ là nguyên nhân chính gây tổn thất
- Sai. Vì: nguy cơ chỉ là vấn đề trước mắt chưa xảy ra còn những
vấn đề đã xảy ra mới là nguyên nhân chính
Câu 13. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối yêu cầu người
tham gia phải trung thực trong quá trình bảo hiểm ?
- Đúng. Vì: là một tiêu chuẩn tối thiểu, bắt buộc về mặt pháp lg
tất cả các bên tham gia hợp đồng phải hành động trung thực
không làm sai lệch hoặc giấu giếm thông tin quan trọng của nhau
Chương 6. Tín dụng – lãi suất
Câu 1. Lãi suất danh nghĩa 12%, với tỷ lệ lạm phát là
3%. Vậy lãi suất thực là ?
Lãi suất DN= Lãi suất thực + Tỉ lệ lạm phát
=> Lãi suất thực= Lãi suất DN – Tỉ lệ lạm phát = 12-3= 9%
Câu 2. Mục đích của việc phát hành Trái phiếu Chính phủ
là để nhằm huy động vốn cho DN
- Sai. Vì: những trái phiếu do Chính phủ phát hành nhằm mục
đích bù đắp các thâm hụt của ngân sách nhà nước, tài trợ cho
các công trình phúc lợi công cộng trung ương và địa phương
hoặc làm công cụ điều tiết tiền tệ
Câu 3. Lãi suất khi chưa có lạm phát (lãi suất thực) là
7%/năm, tỷ lệ lạm phát là 2.5%/năm. Vậy lãi suất dùng
để tính toán (lãi suất danh nghĩa) là bao nhiêu?
Lãi suất DN= Lãi suất thực + Tỉ lệ lạm phát = 7+2,5=9,5 %
Câu 4. Đối tượng cấp tín dụng ngân hàng là quyền sử
dụng vốn dài hạn
- Sai. Vì: Ngân hàng có thể điều chỉnh nguồn vốn với nhau
nhằm đáp ứng nhu cầu về thời hạn cho khách hàng
Câu 5. Hoạt động tín dụng thực hiện trên nguyên tắc
hoàn trả gián tiếp
- Sai vì nó chỉ theo nguyên tắc hoàn trả
Câu 6. Lãi suất trần và lãi suất sàn là lãi suất mà các
ngân hàng thương mại công bố
- Đúng. Vì: thông báo cho người vay và đi vay biết lãi suất cho vay
Câu 7. Đối tượng của Tín dụng thương mại là tiền tệ
- Sai. Vì: TDTM cho vay bằng hàng hóa
Câu 8. Thương phiếu là chứng khoán vốn được thực hiện
trong quan hệ mua bán chịu hàng hóa
- Đúng. Vì: Theo KN thương phiếu là một loại giấy nhận nợ xác
định quyền đòi nợ của chủ sở hữu thương phiếu và nghĩa vụ
phải hoàn trả của người mua khi đến hạn
Câu 9. Căn cứ vào yếu tố thời hạn tín dụng bao gồm tín
dụng thương mại, tín dụng nhà nước, tín dụng ngân hàng
- Sai. Vì: căn cứ vào thời hạn tín dụng gồm: tín dụng ngắn hạn,
tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn
Câu 10. Căn cứ vào sự bảo đảm hoàn trả nợ tín dụng bao
gồm tín dụng vốn lưu động và tín dụng vốn cố định
- Sai. Vì: căn cứ vào sự bảo đảm hoàn trả nợ tín dụng gồm: tín
dụng đảm bảo bằng tài sản và tín dụng đảm bảo không phải bằng tài sản
Câu 11. Hạn chế của tín dụng thương mại chỉ duy nhất
về mặt quy mô
- Sai. Vì: có 3 hạn chế: TDTM bị giới hạn về quy mô
Thời hạn cho vay chỉ là ngắn hạn
TDTM chỉ đầu tư một chiều
Câu 12. Trong các cách trả lãi sau, Lãi suất 6%/6 tháng
cứ 6 tháng trả lãi một lần, Lãi suất 1%/tháng trả lãi hàng
tháng THÌ người gửi tiền nên lựa chọn lãi suất 6%/tháng
có lợi nhất:
- Sai. Vì: 2 mức lãi suất trên là như nhau
Câu 13. Khi khách hàng thế chấp nhà để vay vốn ngân
hàng thì trong thời gian vay khách hàng không được sử
dụng ngôi nhà
Sai. Vì: Chỉ khi đến hạn mà khách hàng không trả đủ số tiền thì
ngân hàng mới thu lại ngôi nhà
Câu 14. lãi suất đơn là lãi suất của hợp đồng tài chính
mà có nhiều kỳ tính lãi và lãi phát sinh của kỳ trước
được gộp chung với gốc để tính lãi cho kỳ sau.
- Sai. Vì: Trên là khái niệm của lãi kép. Còn lãi đơn là tiền lãi chỉ
tính trên số vốn gốc ban đầu trong suốt thời gian vay tức là chỉ
có vốn gốc phát sinh tiền lãi
Chương 7. Thị trường tài chính
Câu 1. Cổ phiếu và trái phiếu là 2 chứng khoán được
giao dịch trên thị trường vốn
- Đúng. Vì: đó là các tài sản tài chính trung và dài hạn
Câu 2. Chứng khoán được giao dịch trên thị trường vốn
cổ phần bao gồm: kỳ phiếu ngân hàng, chứng khoán
phái sinh, cổ phiếu
- Sai. Vì: chứng khoán được giao dịch trên thị trường vốn gồm:
cổ phiếu, trái phiếu, vay thế chấp,..Còn kì phiếu ngân hàng
được giao dịch trên thị trường tiền tệ.
Câu 3. Mối quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp và
thị trường tài chính là thông qua việc giải quyết các nhu
cầu vốn của doanh nghiệp
- Đúng. Vì: để tiến hành hoạt động kinh doanh, bất cứ một DN
nào cũng phải có một lượng vốn tiền tệ nhất định, đó là một tiền đề cần thiết
Câu 4. Định chế tài chính và thị trường tài chính hoạt
động độc lập , tách biệt nhau.
- Sai. Vì: định chế tài chính sẽ tạo điều kiện cho những nhà đầu
tư tham gia trực tiếp vào thị trường tài chính nhằm có cơ hội
thu về lợi nhuận nhờ vào việc đầu tư những tài sản tài chính và
cụ thể ở đây là các công ty chứng khoán
Câu 5. Thị trường tài chính là nơi diễn ra việc mua bán
quyền sở hữu nguồn tài chính thông qua các công cụ tài
chính nhất định
- Sai , Thị trường tài chính là thị trường mà ở đó diễn ra các
hoạt động trao đổi, mua bán quyền sử dụng các nguồn tài chính
thông qua những phương thức giao dịch và ccong cụ tài chính nhất định
Câu 6 Đối tượng được mua bán trên thị trường
tiền tệ là quyền sử dụng nguồn tài chính có thời hạn trên 1 năm
- Sai. Vì: đối tượng là quyền sử dụng các nguồn tài chính có thời hạn <= 1 năm
Câu 7. Phân loại chứng khoán theo chủ thể phát hành
thì có chứng khoán doanh nghiệp và chứng khoán chính phủ
- Đúng. Vì: Theo pháp luật hiện hành, chủ thể phát hành bao
gồm: chính phủ và chính quyền địa phương, các doanh nghiệp
và các quỹ đầu tư chứng khoán
Câu 8. Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi có quyền bỏ phiếu
để bầu hội đồng quản trị
- Sai. Vì: những cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi không có quyền
bỏ phiếu và tham dự hội nghị của công ty
Câu 9. Hàng hóa được giao dịch trên TT tiền tệ bao gồm
tín phiếu kho bạc, giấy chứng nhận tiền gửi ngân hàng,
thương phiếu, hối phiếu được ngân hàng chấp nhận
- Đúng. Vì: theo khái niệm đó là công cụ của thị trường tiền tệ
Câu 10. Trái phiếu là chứng khoán nợ chỉ do Chính phủ
và chính quyền địa phương phát hành
- Sai vì Trái phiếu Chính phủ và các chính quyền địa phương •
Trái phiếu doanh nghiệp • Trái phiếu ngân hàng và các tổ chức tài chính
Câu 11. Theo tính chất hoàn trả nguồn tài chính thì thị
trường tài chính được chia thành thị trường sơ cấp và thị
trường thứ cấp
- Sai. Vì: thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp được căn cứ
vào mục đích hoạt động của thị trường
Câu 12. Đặc trưng của các công cụ tài chính là có tính
sinh lời, tính rủi ro
- Đúng. Vì: giá trị của các công cụ tài chính chịu ảnh hưởng và
quyết định trực tiếp bởi thị trường nên sẽ có những biến động
Câu 13. Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác
định bởi yếu tố chi phí và thời gian để chuyển tài sản đó
thành tiền mặt
- Đúng. Vì: Một tài sản có tính thanh khoản cao nếu nó có thể
được bán nhanh chóng mà giá bán không giảm đáng kể ,
thường được đặc trưng bởi số lượng giao dịch lớn BÀI TẬP Câu 1
Một người dự định tiết kiệm tiền để mua ô tô có giá trị 800 tỷ đồng. Tại thời
điểm hiện tại người này gửi vào ngân hàng số tiền 500 triệu đồng.
a. Với lãi suất 14%/năm, một năm nhập lãi vào gốc 2 lần. Tối thiểu sau bao
nhiêu lần ghép lãi, người này có thể mua được ô tô? a. FV= 800= 0,5.(1+
b. Tổng số tiền nhận được tại thời điểm đó là bao nhiêu? FV== Câu 2
Một khoản gửi tiết kiệm 850 triệu đồng trong thời hạn 3 năm, lãi suất 10%/năm.
Số tiền lãi ở cuối năm thứ 3 là bao nhiêu trong các trường hợp sau:
a. Cứ 6 tháng lãi được nhập vào gốc một lần để tính lãi cho kỳ tiếp theo.
r= 10 : 2=5% ; n= 3.2=6 lần FV=
b. Cứ 3 tháng lãi được nhập vào gốc một lần để tính lãi cho kỳ tiếp theo.
R= 10 : 4= 2,5% ; n= 3.4= 12 FV=
Câu 3: Chị Nhung cứ đầu mỗi năm gửi vào ngân hàng ACB số tiền 120 triệu
đồng trong 8 năm. Tính giá trị hiện tại của khoản tiền trên, biết lãi suất ngân hàng là 8,5%/năm PVđk=
Câu 4: Ông Lân cứ cuối mỗi năm kể từ khi vay, phải trả ngân hàng TCB một
khoản tiền đều nhau là 50 triệu đồng thì sau 10 năm sau mới trả hết nợ. Hỏi số
tiền mà ông Lân vay TCB ban đầu là bao nhiêu, lãi suất cho vay của TCB là 10,5%. FVck=
Câu 5: Một khoản vốn 20 triệu đồng được gửi vào ngân hàng trong 11 năm theo
lãi gộp, lãi suất của khoản vốn trên là bao nhiêu biết rằng số tiền thu được sau
11 năm là 34.041.800 đồng. FV= 34,0418= 20.
Câu 6.Sau 10 năm số tiền cả gốc và lãi phải trả cho khoản tín dụng là 37.006,1
USD, lãi gộp 4%/năm. Số tiền cho vay ban đầu là bao nhiêu? FV= 37006,1=
Câu 7. Bạn phải gửi 1 số tiền vào NH là bao nhiêu nếu sau 7 năm nữa bạn sẽ
nhận được 50.000$, biết lãi suất gộp là 10%/năm FV=
Câu 8. Một người cứ mỗi năm lại gửi vào ngân hàng một khoản tiền lần lượt là
150 triệu, 205 triệu, 185 triệu. Hỏi
kể từ lần gửi đầu tiên người đó có sau 3 năm
bao nhiêu tiền, biết lãi suất ngân hàng là 6%/năm FVck=
Câu 9. Một người cứ đầu mỗi năm lại gửi vào ngân hàng một khoản tiền lần
lượt là 325 triệu, 320 triệu, 365 triệu. Tính giá trị hiện tại của khoản tiền gửi
trên, biết lãi suất ngân hàng là 5%/năm PVđk=
Câu 10. Một khoản tín dụng có thời gian 12 tháng, lãi suất 2%/tháng theo lãi
đơn, sau 12 tháng số tiền nhận về là 124 triệu. Số tiền cho vay ban đầu là bao nhiêu? FV= PV(1+r.n)
124=PV (1+2%.12) => PV= 100 triệu
Câu 11. Bạn phải gửi 1 số tiền vào NH là bao nhiêu nếu sau 8 năm nữa bạn sẽ
nhận được 100.000$ (cho biết lãi suất NH là 9%/1năm) FV= PV(1+r.n) PV=
Câu 12. Sau 10 năm số tiền cả gốc và lãi phải trả cho khoản tín dụng là
160.000 USD, lãi gộp 12%/năm.Ghép lãi theo 6 tháng. Số tiền cho vay ban đầu là bao nhiêu. FV = PV x 160000=PV x ( 1 +12/2)mũ 1 PV = 49888.7563
Câu 13. Bạn phải gửi 1 số tiền vào NH là bao nhiêu nếu sau 12 năm nữa bạn
sẽ nhận được 500.000$ (cho biết lãi suất NH là 8%/1năm, ghép lãi theo quý) FV = PV x 500000= PV x PV = 193268.8043
Câu 14. Ngân hàng cho một doanh nghiệp vay 1000 triệu đồng trong 5 năm.
Biết rằng tiền lãi sẽ được ngân hàng ghép vốn 3 tháng một lần. Khi đáo hạn,
ngân hàng thu nợ cả gốc và lãi là 1638.6 triệu đồng. Hỏi lãi suất vay vốn mà
ngân hàng áp dụng là bao nhiêu? r = -1 = -1 = 0,025x 100% = 2,5 %
Câu 15. Ngân hàng cho một doanh nghiệp vay 1500 triệu đồng trong 3 năm,
ghép lãi 6 tháng một lần. Hỏi lãi suất vay vốn mà ngân hàng áp dụng là bao
nhiêu biết rằng, khi đáo hạn doanh nghiệp trả cả gốc lẫn lãi là 2380 triệu đồng? r= -1 = -1 = 0,0799x 100% = 7,99 %
Câu 16. Giá trị tương lai của 300 triệu đồng trong 4 năm với lãi suất chiết
khấu là 9%/năm, ghép lãi 3 tháng 1 lần là? FV = PV x = 300x = 428286437
Câu 17. Cho vay 10 triệu đồng trong 6 tháng, ghép lãi 1 tháng một lần. Vốn
và lãi trả cuối kỳ. Tổng số tiền nhận được sau 1 năm là:10.615.201 đồng. tính lãi suất r= -1 = -1 = 0,0498 x 100%= 0,498%
Câu 18. Giá trị tương lai của 300 triệu đồng trong 4 năm với lãi suất chiết
khấu là 9%/năm, ghép lãi 3 tháng 1 lần là? ( Giống câu 16 )
Câu 19. Chuỗi tiền tệ cuối kỳ quy về tương lai với các khoản tiền gửi hàng
năm lần lượt là: 400 triệu đồng, 800 triệu đồng, lãi suất là 6%/năm, số tiền
nhận được là bao nhiêu? FVck = = 400 x 800x = 1224
Câu 20. Hai vợ chồng chị X có kế hoạch sinh con sau 3 năm nữa nên gửi
ngân hàng 100 triệu, lãi suất 8%/năm, ghép lãi 6 tháng 1 lần . Hỏi sau 3
năm, anh chị nhận được bao nhiêu tiền? FV = PV x =100x x = 125, 53
Câu 21. Chuỗi tiền tệ đầu kỳ quy về tương lai với các khoản tiền gửi hàng
năm lần lượt là: 2 triệu, 4 triệu, 6 triệu, lãi suất là 8%/năm, số tiền nhận được là bao nhiêu? FVdk = = 2x + 4x+ 6x = 13665024
Câu 22. Chuỗi tiền tệ đầu kỳ quy về hiện tại với các khoản tiền gửi hàng năm
lần lượt là: 20 triệu, 22 triệu, 25 triệu lãi suất là 11%/năm, số tiền nhận được là bao nhiêu? PVdk= = 20 x + 22x + 25x = 60110380
Câu 23. Chuỗi tiền tệ cuối kỳ quy về hiện tại với các khoản tiền gửi lần lượt
hàng năm lần lượt là: 20 triệu, 22 triệu và 50 triệu, lãi suất ngân hàng
13%/năm, số tiền nhận được là bao nhiêu PVck = + 22x + 50x = 69580850