Bài tập về chuyên đề Định luật ôm hay nhất | Bài tập vật lý đại cương | Trường Đại học khoa học Tự nhiên

Câu 1. Cho mạch điện như Hình 23.5. Giá trị các điện trở: R1= 5Ω, R2 = 7Ω, R3 = 1Ω, R4 = 5Ω, R5 = 3Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 21V.
a) Tính điện trở của đoạn mạch AB (RAB).
b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.

Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:

Vật lý (VL) 41 tài liệu

Thông tin:
2 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập về chuyên đề Định luật ôm hay nhất | Bài tập vật lý đại cương | Trường Đại học khoa học Tự nhiên

Câu 1. Cho mạch điện như Hình 23.5. Giá trị các điện trở: R1= 5Ω, R2 = 7Ω, R3 = 1Ω, R4 = 5Ω, R5 = 3Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 21V.
a) Tính điện trở của đoạn mạch AB (RAB).
b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.

Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

19 10 lượt tải Tải xuống
BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM
Câu 1. Cho mạch iện như Hình 23.5. Giá trị các iện trở: R1 =
5Ω, R2 = 7Ω, R3 = 1Ω, R4 = 5Ω, R5 = 3Ω. Hiệu iện thế giữa
hai ầu oạn mạch U
AB
= 21V.
a) Tính điện trở của đoạn mạch AB (R
AB
).
b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
Câu 2. (SBT-KNTT) Cho mạch iện như Hình 23.4. Các giá trị
iện trở: R
1
= 2Ω, R
2
= 3Ω, R
3
= 4Ω, R
4
= 6Ω. Hiệu iện thế giữa
hai ầu oạn mạch U
AB
=18 V. a) Tính điện trở của đoạn mạch AB
b) Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở v hiệu điện
thế trŒn mỗi điện trở.
Câu 3. (SBT-KNTT) Cho mạch iện như Hình 23.2. Các giá trị iện trở: R
1
= 6Ω, R
2
=
4Ω, R
3
= 2Ω, R
4
= 3Ω, R
5
= 6Ω
a) Tính hiệu iện thế giữa hai ầu iện trở R
2
nếu cường dòng
iện qua iện trở R
1
có giá trị 1A.
b) Tính hiệu iện thế giữa hai ầu iện trở R
2
nếu cường dòng
iện qua iện trở R
5
có giá trị 1A
Câu 4. (SBT-KNTT) Cho oạn mạch
như Hình 23.11. Tính iện trở của oạn
mạch AB, biết các iện trở giá trị
bằng nhau bằng R. Biết dây nối
iện trở không áng kể.
Câu 5. (SBT-CTST) Tính giá trị iện trở
R Hình 17.2. Bqua iện trở các dây
nối. Biết iện trở tương ương giữa hai iểm A và B có giá trị 3Ω
Câu 6. (SBT-CD) Cho mạch iện (Hình 4.8). NTC là iện trở nhiệt ngược. R
1
=5,0Ω;
R
2
=6,4Ω. Bỏ iện trở của ampe kế dây nối. Khi ngắt c
ng tắc K, ampe kế A ch0,48 A. Khi đóng công tắc K, ampe
kế A chỉ 0,72 A.
a) T nh hiệu điện thế U.
b) Tính điện trở của điện trở nhiệt.
c) Khi tăng nhiệt độ của điện trnhiệt, số chỉ của ampe kế tăng hay giảm? V sao?
| 1/2

Preview text:

BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM
Câu 1. Cho mạch iện như Hình 23.5. Giá trị các iện trở: R1 =
5Ω, R2 = 7Ω, R3 = 1Ω, R4 = 5Ω, R5 = 3Ω. Hiệu iện thế giữa
hai ầu oạn mạch UAB = 21V.
a) Tính điện trở của đoạn mạch AB (RAB).
b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
Câu 2. (SBT-KNTT) Cho mạch iện như Hình 23.4. Các giá trị
iện trở: R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 4Ω, R4 = 6Ω. Hiệu iện thế giữa
hai ầu oạn mạch UAB =18 V. a) Tính điện trở của đoạn mạch AB
b) Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở v hiệu điện
thế trŒn mỗi điện trở.
Câu 3. (SBT-KNTT) Cho mạch iện như Hình 23.2. Các giá trị iện trở: R1 = 6Ω, R2 =
4Ω, R3 = 2Ω, R4 = 3Ω, R5 = 6Ω a)
Tính hiệu iện thế giữa hai ầu iện trở R2 nếu cường ộ dòng
iện qua iện trở R1 có giá trị 1A. b)
Tính hiệu iện thế giữa hai ầu iện trở R2 nếu cường ộ dòng
iện qua iện trở R5 có giá trị 1A
Câu 4. (SBT-KNTT) Cho oạn mạch
như Hình 23.11. Tính iện trở của oạn
mạch AB, biết các iện trở có giá trị
bằng nhau và bằng R. Biết dây nối có iện trở không áng kể.
Câu 5. (SBT-CTST) Tính giá trị iện trở
R Hình 17.2. Bỏ qua iện trở các dây
nối. Biết iện trở tương ương giữa hai iểm A và B có giá trị 3Ω
Câu 6. (SBT-CD) Cho mạch iện (Hình 4.8). NTC là iện trở nhiệt ngược. R1=5,0Ω;
R2=6,4Ω. Bỏ iện trở của ampe kế và dây nối. Khi ngắt c
ng tắc K, ampe kế A chỉ 0,48 A. Khi đóng công tắc K, ampe kế A chỉ 0,72 A.
a) T nh hiệu điện thế U.
b) Tính điện trở của điện trở nhiệt.
c) Khi tăng nhiệt độ của điện trở nhiệt, số chỉ của ampe kế tăng hay giảm? V sao?