Bài tập về Thống kê mô tả | Đại học Kinh tế Quốc dân

Bài tập về Thống kê mô tả của Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu

Thông tin:
22 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập về Thống kê mô tả | Đại học Kinh tế Quốc dân

Bài tập về Thống kê mô tả của Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

250 125 lượt tải Tải xuống
 
       
Statistics
Giới tính
N
Valid 126
Missing 0
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Nữ 87 69.0 69.0 69.0
Nam 38 30.2 30.2 99.2
Khác 1 .8 .8 100.0
Total 126 100.0 100.0
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Statistics
Sinh viên khóa
N
Valid 126
Missing 0
Sinh viên khóa
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Năm 4 2 1.6 1.6 1.6
Năm 3 8 6.3 6.3 7.9
Năm 2 71 56.3 56.3 64.3
Năm nhất 45 35.7 35.7 100.0
Total 126 100.0 100.0
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Statistics
Khoa/ Viện
N
Valid 126
Missing 0
Khoa/ Viện
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Khoa Bảo Hiểm 1 .8 .8 .8
Khoa Bất động sản và Kinh
tế tài nguyên
3 2.4 2.4 3.2
Khoa Đầu tư 2 1.6 1.6 4.8
Khoa Du lịch và Khách sạn 1 .8 .8 5.6
Khoa Khoa học quản lý 5 4.0 4.0 9.5
Khoa kinh tế học 2 1.6 1.6 11.1
Khoa Kinh tế và Quản lý
Nguồn nhân lực
5 4.0 4.0 15.1
Khoa Luật 3 2.4 2.4 17.5
Khoa Marketing 9 7.1 7.1 24.6
Khoa Ngoại ngữ Kinh tế 1 .8 .8 25.4
Khoa Quản trị kinh doanh 7 5.6 5.6 31.0
Khoa Thống kê 24 19.0 19.0 50.0
Viện Kế Toán - Kiểm Toán 8 6.3 6.3 56.3
Viện Ngân hàng - Tài chính 7 5.6 5.6 61.9
Viện Thương mại và Kinh tế
quốc tế
18 14.3 14.3 76.2
Viện Công nghệ thông tin và
Kinh tế số
4 3.2 3.2 79.4
Viện Quản trị kinh doanh 5 4.0 4.0 83.3
Viện Đào tạo quốc tế 2 1.6 1.6 84.9
Viện Đào tạo Tiên Tiến,
Chất lượng cao và Pohe
17 13.5 13.5 98.4
Khoa Kế hoạch và Phát triển 2 1.6 1.6 100.0
Total 126 100.0 100.0
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
2. Đánh giá chỉ báo
Đánh giá chỉ báo gồm:
- Đánh giá độ tin cậy, nghĩa là các chỉ báo đồng nhất với nhau về mặt đo lường biến ẩn
- Đánh giá độ giá trị, nghĩa là các chỉ báo đo lường đúng khái niệm chúng ta cần
2.1. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC CHỈ BÁO
Đánh giá độ tin cậy hay độ nhất quán của các chỉ báo, chúng ta cần đánh giá 2 khía cạnh
- Tương quan của từng chỉ báo với biến ẩn thông qua hệ số tương quan biến tổng
(Corrected Item-Total Correlation) với nguyên tắc nếu hệ số tương quan dưới 0.3 thì
loại chỉ báo ra khỏi tập câu hỏi dùng để đo lường biến ẩn
- Tương quan giữa các mục hỏi với nhau thông qua hệ số Cronbach’s Alpha với nguyên
tắc lớn hơn 0.6 thì tập hợp chỉ báo đảm bảo độ tin cậy
Kiểm định Cronbach’s Alpha
2.1.1. Với thang đo ĐỘNG LỰC HỌC TẬP
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 126 100.0
Excluded
a
0 .0
Total 126 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.823 8
Item-Total Statistics
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nếu tôi cố gắng chăm chỉ,
tôi tin rằng tôi có thể làm tốt
bài tập ở trường
26.06 25.157 .590 .797
Tôi hài lòng với bản thân khi
hiểu hết bài giảng của giảng
viên
26.42 24.326 .643 .790
Việc học ở trường rất quan
trọng với tôi
26.30 24.484 .658 .789
Nếu tôi không thể hiểu bài
tập ở trường, tôi sẽ tiếp tục
nghiên cứu và thảo luận về
về vấn đề cho đến khi tôi
hiểu nó
26.71 24.206 .615 .793
Trước khi tôi bắt đầu một
nhiệm vụ, tôi lên kế hoạch
xem tôi sẽ làm điều đó
26.79 23.141 .701 .780
Khi tôi học, tôi thường học ở
những nơi tôi có thể tập
trung
26.25 23.791 .661 .786
Tôi có xu hướng lo lắng khi
gần đến các kì thi
26.12 26.106 .438 .817
Lí do chính tôi đi học vì
không muốn làm gia đình
thất vọng
27.06 27.900 .171 .861
Kết quả kiểm định cho thấy: (1) hệ số độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha của thang đo
DLHT bằng 0.823 > 0.6 và (2) biến quan sát DLHT8 có tương quan biến tổng (Corrected
Item-Total Correlation) bằng 0.171 < 0.3 => Biến quan sát DLHT8 giải thích ý nghĩa rất yếu
cho nhân tố DLHT và (3) có hệ số Cronbach's Alpha if Item Deleted lớn hơn Cronbach's
Alpha của thang đo (0.861 > 0.823) nên sẽ được loại khỏi thang đo DLHT.
Ta thực hiện phân tích Cronbach’s Alpha lần hai.
THANG ĐO DLHT loại bỏ biến DLHT8
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 126 100.0
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Excluded
a
0 .0
Total 126 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.861 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nếu tôi cố gắng chăm chỉ,
tôi tin rằng tôi có thể làm tốt
bài tập ở trường
22.87 21.536 .617 .843
Tôi hài lòng với bản thân khi
hiểu hết bài giảng của giảng
viên
23.24 20.855 .658 .837
Việc học ở trường rất quan
trọng với tôi
23.12 20.954 .680 .835
Nếu tôi không thể hiểu bài
tập ở trường, tôi sẽ tiếp tục
nghiên cứu và thảo luận về
về vấn đề cho đến khi tôi
hiểu nó
23.53 20.443 .664 .836
Trước khi tôi bắt đầu một
nhiệm vụ, tôi lên kế hoạch
xem tôi sẽ làm điều đó
23.61 19.728 .719 .828
Khi tôi học, tôi thường học ở
những nơi tôi có thể tập
trung
23.07 20.355 .676 .835
Tôi có xu hướng lo lắng khi
gần đến các kì thi
22.94 22.940 .401 .872
Khi đó biến quan sát DLHT7 có hệ số Cronbach's Alpha if Item Deleted bằng 0.872 lớn hơn
hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo DLHT là 0.861. Tuy nhiên, hệ số tương quan biến tổng
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
của biến Corrected Item-Total Correlation là 0.401 > 0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha của
thang đo đã trên 0.6, thậm chí còn trên cả 0.7 rồi. Do vậy chúng ta không cần loại biến
DLHT7 trong trường hợp này.
2.1.2. Với thang đo GIA ĐÌNH VÀ BẠN BÈ
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 126 100.0
Excluded
a
0 .0
Total 126 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.761 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Tôi được gia đình định
hướng trong quá trình học
tập
11.73 6.935 .347 .824
Tôi được gia đình động viên
trong suốt quá trình học.
10.90 6.413 .583 .693
Tôi biết được hoàn cảnh gia
đình và tôi phải cố gắng.
10.77 6.195 .662 .653
Tôi được bạn bè góp ý tích
cực
11.08 5.610 .691 .628
Biến quan sát GD1 có hệ số Cronbach's Alpha if Item Deleted bằng 0.824 lớn hơn 0.761 là hệ
số Cronbach's Alpha của thang đo GD. Tuy nhiên, hệ số tương quan biến tổng của biến GD1
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
là 0.347 > 0.3 và Cronbach's Alpha của thang đo đã trên 0.6, thậm chí còn trên cả 0.7 rồi. Do
vậy chúng ta không cần loại biến GD1 trong trường hợp này.
2.1.3. Với thang đo MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 126 100.0
Excluded
a
0 .0
Total 126 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.892 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Giáo viên giúp tôi có thêm
động lực học tập.
19.10 18.781 .631 .887
Phương pháp giảng dạy hay
giúp tôi đam mê học tập
hơn.
18.63 18.604 .754 .868
Cơ sở vật chất đáp ứng việc
học giúp tôi yêu thích học
tập.
18.80 18.320 .755 .867
Nội dung môn học phù hợp
giúp tôi lĩnh hội vấn đề tốt
hơn
18.64 18.343 .791 .862
Quá trình thực hành, thực
tập giúp tôi hiểu rõ kiến thức
hơn.
18.62 18.558 .740 .869
Ngành học mà tôi chọn phù
hợp với nguyện vọng của
tôi.
19.06 17.884 .640 .889
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Kết quả kiểm định cho thấy: (1) hệ số độ tin cậy thang đo Cronbach's Alpha của MT bằng
0.892 > 0.6 và (2) các biến quan sát đều có tương quan biến - tổng (Corrected Item – Total
Correlation) lớn hơn 0.3 và (3) không có biến quan sát nào có hệ số Cronbach's Alpha if Item
Deleted lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha của MT. Như vậy thang đo đạt độ tin cậy, các biến
quan sát đều có ý nghĩa giải thích tốt cho nhân tố MT.
2.1.4. Với thang đo NHẬN THỨC CỦA BẢN THÂN
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 126 100.0
Excluded
a
0 .0
Total 126 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.751 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Tôi có thể học tốt hơn nếu
tôi biết tôi sẽ có cơ hội tốt
hơn.
6.90 3.223 .538 .713
Tôi có khả năng trí tuệ
tương đối tốt nên tôi học tập
tốt.
7.26 2.947 .638 .603
Tôi đam mê, tìm tòi và
nghiên cứu khoa học
7.75 2.763 .570 .685
Kết quả kiểm định cho thấy: (1) hệ số độ tin cậy thang đo Cronbach's Alpha của NT bằng
0.751 > 0.6 và (2) các biến quan sát đều có tương quan biến - tổng (Corrected Item – Total
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Correlation) lớn hơn 0.3 và (3) không có biến quan sát nào có hệ số Cronbach's Alpha if Item
Deleted lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha của NT. Như vậy thang đo đạt độ tin cậy, các biến
quan sát đều có ý nghĩa giải thích tốt cho nhân tố NT.
2.1.5. Với thang đo QUAN ĐIỂM SỐNG
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 126 100.0
Excluded
a
0 .0
Total 126 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.891 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Theo tôi, sống cần phải biết
cống hiến, không chỉ hưởng
thụ.
8.28 3.386 .764 .866
Mọi việc làm đều cần phải
được làm bằng cái tâm và
cái đức.
8.21 3.018 .860 .780
Tài năng & cần cù là yếu tố
quan trọng để thành công.
8.24 3.191 .743 .886
Kết quả kiểm định cho thấy: (1) hệ số độ tin cậy thang đo Cronbach's Alpha của QD bằng
0.891 > 0.6 và (2) các biến quan sát đều có tương quan biến - tổng (Corrected Item – Total
Correlation) lớn hơn 0.3 và (3) không có biến quan sát nào có hệ số Cronbach's Alpha if Item
Deleted lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha của QD. Như vậy thang đo đạt độ tin cậy, các biến
quan sát đều có ý nghĩa giải thích tốt cho nhân tố QD.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
2.1.6. Với thang đo YẾU TỐ XÃ HỘI
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 126 100.0
Excluded
a
0 .0
Total 126 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.825 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Tôi có mẫu hình lý tưởng để
noi theo
10.20 6.864 .432 .886
Tôi biết xu hướng phát triển
ngành nghề.
10.27 5.975 .757 .729
Tôi biết kỹ năng cần thiết
cho nghề mà tôi mong muốn
10.19 5.979 .761 .727
Tôi biết các tiêu chuẩn cần
thiết cho nghề mà tôi mong
muốn.
10.13 6.528 .697 .761
Biến quan sát XH1 có hệ số Cronbach's Alpha if Item Deleted bằng 0.886 lớn hơn 0.825 là hệ
số Cronbach's Alpha của thang đo XH. Tuy nhiên, hệ số tương quan biến tổng của biến XH1
là 0.432 > 0.3 và Cronbach's Alpha của thang đo đã trên 0.6, thậm chí còn trên cả 0.7 rồi. Do
vậy chúng ta không cần loại biến XH1 trong trường hợp này.
2.1.7. Với thang đo Ý CHÍ CỦA BẢN THÂN
Case Processing Summary
N %
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Cases
Valid 126 100.0
Excluded
a
0 .0
Total 126 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.812 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Tôi có đặt mục tiêu cho từng
giai đoạn của cuộc đời.
10.52 6.107 .496 .832
Tôi đủ tự tin để giải quyết
các vấn đề gặp phải.
10.74 5.443 .761 .702
Tôi có thể vượt qua những
khó khăn, trở ngại để đạt
mục tiêu.
10.50 5.692 .743 .714
Tôi có khả năng kiểm soát
bản thân trong nhiều tình
huống
10.52 6.107 .554 .800
Biến quan sát YC1 có hệ số Cronbach's Alpha if Item Deleted bằng 0.832 lớn hơn 0.812 là hệ
số Cronbach's Alpha của thang đo YC. Tuy nhiên, hệ số tương quan biến tổng của biến YC1
là 0.496 > 0.3 và Cronbach's Alpha của thang đo đã trên 0.6, thậm chí còn trên cả 0.7 rồi. Do
vậy chúng ta không cần loại biến YC1 trong trường hợp này.
KẾT LUẬN:
LOẠI BỎ BIẾN DLHT8 (Lí do chính tôi đi học vì không muốn làm gia đình thất vọng) khỏi
thang đo DLHT. Như vậy, nghiên cứu này loại bỏ 1 biến được đề xuất trong mô hình đo
lường động lực học tập của học sinh sinh viên của A.J.Martin (2003). Điều này xảy ra có thể
là do hiện nay, sinh viên đều được tự do lựa chọn ngành học phù hợp với khả năng của
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
bản thân nên việc họ đi học chủ yếu do mong muốn của bản thân họ. Đồng thời, sinh
viên không còn chịu sự quản lý chặt chẽ từ phụ huynh nên tiêu chí đi học vì sợ gia đình
thất vọng không thực sự phù hợp.
Các biến số còn lại đo lường 6 nhân tố tác động đến động lực học tập gồm (1) Yếu tố xã hội,
(2) Gia đình và bạn bè, (3) Môi trường học tập, (4) Nhận thức của bản thân, (5) Ý chí của bản
thân, (6) Quan điểm sống ĐƯỢC GIỮ LẠI và đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA).
Như vậy, nghiên cứu giữ nguyên 6 nhân tố tác động đến động lực học tập được đề xuất trong
mô hình của Đỗ Hữu Tài và các cộng sự (2016) vào việc phân tích nhân tố khám phá EFA.
2.2. ĐÁNH GIÁ ĐỘ GIÁ TRỊ VỚI BIẾN ĐỘC LẬP hay các nhân tố tác động
đến động lực học tập
2.2.1. Đánh giá dữ liệu trước khi thực hiện EFA
Đánh giá dữ liệu trước khi thực hiện EFA bằng cách xem xét mẫu chúng ta sử dụng có phù
hợp để phân tích EFA không thông qua:
- Hệ số KMO phản ánh mối liên hệ tương quan giữa các biến với nhau, nếu các biến
này cùng đo lường một biến ẩn thì mối liên hệ tương quan giữa chúng sẽ rất cao. Nếu
KMO > 0.6 là phù hợp.
- Kiểm định Bartlett kiểm định xem các chỉ báo có mối liên hệ tương quan với cả tổng
thể hay không. Kiểm định Bartlett kiểm định các chỉ báo được đưa vào phân tích
không chỉ có mối liên hệ tương quan với mẫu được phân tích mà còn với cả tổng thể.
Cặp giả thuyết của kiểm định Bartlett:
+ H
0
: R = 0 hay các biến không có mối liên hệ tương quan với nhau
+ H
1
: R ≠ 0 hay các biến có mối liên hệ tương quan với nhau.
Dữ liệu phù hợp khi bác bỏ H
0
hay khi các biến có mối liên hệ tương quan với nhau.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .900
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 2129.556
df 276
Sig. .000
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Hệ số KMO đạt được là 0.9 lớn hơn 0.6, thậm chí lớn hơn cả 0.7 và kiểm định Bartlett có ý
nghĩa thống kê với Sig. = 0.000 < 0.05 => có đủ cơ sở để bác bỏ H
0
hay các biến quan sát có
tương quan với nhau trong tổng thể.
2.2.2. Tiến hành EFA
Dựa vào Eigenvalue, ta giữ lại số các nhân tố dựa vào giá trị Initial Eigenvalue > 1 và có
phần trăm biến thiên được giải thích bởi các nhân tố là trên 50 %, từ bảng kết quả chạy được
ta giữ lại 4 nhân tố thay vì 6 nhân tố như trong lý thuyết do với 4 nhân tố thì giá trị Total
Initial Eigenvalue = 1.184 > 1 và Cumulative % = 66.340 % > 50%.
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 10.825 45.103 45.103 10.825 45.103 45.103 6.378 26.576 26.576
2 2.094 8.725 53.828 2.094 8.725 53.828 4.147 17.280 43.857
3 1.819 7.580 61.408 1.819 7.580 61.408 3.462 14.425 58.282
4 1.184 4.933 66.340 1.184 4.933 66.340 1.934 8.059 66.340
5 .984 4.101 70.442
6 .886 3.692 74.134
7 .786 3.274 77.408
8 .635 2.647 80.055
9 .616 2.567 82.622
10 .507 2.111 84.733
11 .485 2.019 86.752
12 .415 1.730 88.481
13 .399 1.664 90.146
14 .337 1.406 91.552
15 .325 1.356 92.908
16 .294 1.225 94.132
17 .252 1.051 95.184
18 .229 .954 96.138
19 .221 .921 97.059
20 .181 .756 97.815
21 .161 .673 98.488
22 .147 .611 99.099
23 .119 .496 99.595
24 .097 .405 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4
QD2 .859
QD3 .825
QD1 .756
MT4 .746
MT5 .738 .332
MT2 .729
MT3 .722 .314
NT1 .671
MT6 .511 .446
MT1 .487 .431
YC2 .809
YC3 .302 .754
NT2 .334 .702
NT3 .700 .316
YC4 .458 .595
YC1 .476 .333 .439
XH2 .806
XH3 .472 .718
XH4 .362 .692
XH1 .668
GD2 .497 .585
GD3 .509 .524 .419
GD1 .787
GD4 .406 .365 .664
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Nhóm chúng em sử dụng ngưỡng hệ số tải là 0.5 theo kích thước mẫu (126 quan sát). So sánh
ngưỡng này với kết quả ở ma trận xoay trên đây, có các biến xấu là MT6, MT1, YC1 và GD3
cần xem xét loại bỏ vì:
- Biến YC1 và biến MT1 đều có hệ số tải ở tất cả các nhân tố nhỏ hơn 0.5.
- Biến MT6 có hệ số tải ở 2 nhân tố là Component 1 và Component 2 với hệ số tải lần
lượt là 0.511 và 0.446, mức chênh lệch hệ số tải nhỏ hơn 0.3. Biến GD3 có hệ số tải
nhân tố ở 3 nhân tố là Component 1, Component 3 và Component 4 với hệ số tải lần
lượt là 0.509 và 0.524 và 0.419 với mức chênh lệch hệ số tải nhỏ hơn 0.3.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Sau khi loại bỏ một lượt các biến xấu nêu trên và thực hiện phân tích EFA. Từ 24 biến ban
đầu, loại bỏ 4 biến và đưa 20 biến vào mô hình EFA. Ta được bảng phân tích EFA lần hai:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .894
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1724.704
df 190
Sig. .000
Hệ số KMO = 0.894 > 0.7, Sig. của Bartlett’s Test = 0.000 < 0.05, như vậy phân tích nhân tố
là phù hợp.
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total
1 9.127 45.637 45.637 9.127 45.637 45.637
2 2.011 10.053 55.691 2.011 10.053 55.691
3 1.598 7.991 63.682 1.598 7.991 63.682
4 1.134 5.671 69.353 1.134 5.671 69.353
5 .919 4.596 73.949
6 .733 3.667 77.616
7 .655 3.275 80.891
8 .505 2.525 83.416
9 .497 2.485 85.901
10 .471 2.355 88.256
11 .402 2.008 90.264
12 .345 1.726 91.991
13 .293 1.465 93.456
14 .263 1.317 94.773
15 .249 1.245 96.018
16 .221 1.104 97.122
17 .170 .849 97.972
18 .154 .770 98.742
19 .133 .666 99.408
20 .118 .592 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Có 4 nhân tố được trích dựa vào tiêu chí Eigenvalue > 1, như vậy 4 nhân tố này tóm tắt thông
tin của 20 biến quan sát đưa vào EFA một cách tốt nhất. Tổng phần trăm biến thiên được giải
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
thích bởi các nhân tố là 69.353% > 50%, như vậy 4 nhân tố này giải thích được 69.353% biến
thiên dữ liệu của 20 biến quan sát tham gia vào EFA.
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4
QD2 .864
QD3 .820
QD1 .766
MT4 .759
MT2 .746
MT5 .734
MT3 .727
NT1 .678
YC2 .809
YC3 .772
NT2 .723
NT3 .695
YC4 .608
XH2 .823
XH3 .726
XH1 .699
XH4 .696
GD2 .511 .567
GD1 .873
GD4 .587
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Kết quả ma trận xoay cho thấy, 20 biến quan sát được phân thành 4 nhân tố, tất cả các biến
quan sát đều có hệ số tải nhân tố Factor Loading lớn hơn 0.5 và vẫn còn biến GD2 là biến xấu
do chênh lệch hệ số tải của biến GD2 với Component 1 và Component 3 là 0.056, đồng thời
biến này ở mô hình EFA đầu tiên cũng có hệ số tải với Component 1 và Component 3 là nhỏ
hơn 0.3, do đó ta tiếp tục loại biến GD2 và thực hiện phân tích EFA.
Thực hiện phân tích EFA lần thứ 3 ta được kết quả
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .890
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1631.396
df 171
Sig. .000
Hệ số KMO = 0.890 > 0.7, Sig. của Bartlett’s Test = 0.000 < 0.05, như vậy phân tích nhân tố
là phù hợp.
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total
1 8.719 45.891 45.891 8.719 45.891 45.891
2 2.005 10.552 56.443 2.005 10.552 56.443
3 1.491 7.847 64.289 1.491 7.847 64.289
4 1.125 5.923 70.212 1.125 5.923 70.212
5 .902 4.745 74.957
6 .729 3.836 78.793
7 .631 3.321 82.114
8 .504 2.653 84.767
9 .471 2.480 87.247
10 .403 2.121 89.368
11 .346 1.820 91.188
12 .303 1.597 92.784
13 .283 1.487 94.272
14 .256 1.346 95.618
15 .246 1.294 96.912
16 .170 .894 97.806
17 .154 .811 98.617
18 .144 .759 99.376
19 .119 .624 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Có 4 nhân tố được trích dựa vào tiêu chí Eigenvalue > 1, như vậy 4 nhân tố này tóm tắt thông
tin của 19 biến quan sát đưa vào EFA một cách tốt nhất. Tổng phần trăm biến thiên được giải
thích bởi các nhân tố là 70.212% > 50%, như vậy 4 nhân tố này giải thích được 70.212% biến
thiên dữ liệu của 19 biến quan sát tham gia vào EFA.
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
QD2 .865
QD3 .818
QD1 .774
MT4 .773
MT2 .750
MT5 .740
MT3 .740
NT1 .673
YC2 .801
YC3 .768
NT2 .732
NT3 .683
YC4 .638
XH2 .835
XH3 .755
XH4 .709
XH1 .690
GD1 .876
GD4 .598
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Kết quả ma trận xoay cho thấy, 19 biến quan sát được phân thành 4 nhân tố, tất cả các biến
quan sát đều có hệ số tải nhân tố Factor Loading lớn hơn 0.5 và không còn các biến xấu.
Như vậy, phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập được thực hiện ba lần. Lần
thứ nhất, 24 biến quan sát được đưa vào phân tích, có 4 biến quan sát không đạt điều kiện là
MT6, MT1, YC1 và GD3 được loại bỏ để thực hiện phân tích lại. Lần phân tích thứ hai, 20
biến quan sát được đưa vào phân tích, có 1 biến quan sát không đạt điều kiện là GD2. Lần thứ
ba phân tích (lần cuối cùng), 19 biến quan sát hội tụ và phân biệt thành 4 nhân tố.
2.3. CHẠY EFA CHO BIẾN PHỤ THUỘC
Thực hiện phân tích EFA cho biến phụ thuộc động lực học tập, ta được kết quả như sau:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .878
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 358.461
df 28
Sig. .000
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total
1 3.902 48.773 48.773 3.902 48.773 48.773
2 1.118 13.971 62.744 1.118 13.971 62.744
3 .718 8.981 71.725
4 .565 7.068 78.793
5 .564 7.056 85.849
6 .440 5.500 91.349
7 .375 4.687 96.035
8 .317 3.965 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2
DLHT4 .829
DLHT5 .809
DLHT3 .775
DLHT2 .743
DLHT6 .728
DLHT1 .724
DLHT8 .865
DLHT7 .664
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with
Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3
iterations.
Kết quả lần EFA đầu tiên: KMO = 0.878 > 0.7, sig Bartlett’s Test = 0.000 < 0.05, như vậy
phân tích nhân tố khám phá EFA là phù hợp. Có 2 nhân tố được trích với tiêu chí eigenvalue
lớn hơn 1 với tổng phương sai tích lũy là 62.744%. Nhóm chúng em sử dụng ngưỡng hệ số
tải là 0.5 do đây là hệ số tải tương ứng theo cỡ mẫu. So sánh ngưỡng này với kết quả ở ma
trận xoay, tất cả các biến quan sát đề có hệ số tải nhân tố Factor Loading lớn hơn 0.5 và
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
không có các biến xấu. Như vậy, sau lần phân tích EFA với biến phụ thuộc này, ta thấy 8 chỉ
báo hội tụ và phân biệt thành 2 nhân tố.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
| 1/22

Preview text:

lOMoARcPSD|36340008
1. Thốống kê mố tả (đo n ạ thốống kê mố t t ả ch c ỉ h y ạ b n ả g thối nhá, cm t v ự iêốt nh n ậ xét cx đc mà) Statistics Giới tính Valid 126 N Missing 0 Giới tính Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Nữ 87 69.0 69.0 69.0 Nam 38 30.2 30.2 99.2 Valid Khác 1 .8 .8 100.0 Total 126 100.0 100.0
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Statistics Sinh viên khóa Valid 126 N Missing 0 Sinh viên khóa Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Năm 4 2 1.6 1.6 1.6 Năm 3 8 6.3 6.3 7.9 Valid Năm 2 71 56.3 56.3 64.3 Năm nhất 45 35.7 35.7 100.0 Total 126 100.0 100.0
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Statistics Khoa/ Viện Valid 126 N Missing 0 Khoa/ Viện Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Khoa Bảo Hiểm 1 .8 .8 .8
Khoa Bất động sản và Kinh 3 2.4 2.4 3.2 tế tài nguyên Khoa Đầu tư 2 1.6 1.6 4.8
Khoa Du lịch và Khách sạn 1 .8 .8 5.6 Khoa Khoa học quản lý 5 4.0 4.0 9.5 Khoa kinh tế học 2 1.6 1.6 11.1 Khoa Kinh tế và Quản lý 5 4.0 4.0 15.1 Nguồn nhân lực Khoa Luật 3 2.4 2.4 17.5 Khoa Marketing 9 7.1 7.1 24.6 Khoa Ngoại ngữ Kinh tế 1 .8 .8 25.4 Khoa Quản trị kinh doanh 7 5.6 5.6 31.0 Valid Khoa Thống kê 24 19.0 19.0 50.0
Viện Kế Toán - Kiểm Toán 8 6.3 6.3 56.3
Viện Ngân hàng - Tài chính 7 5.6 5.6 61.9
Viện Thương mại và Kinh tế 18 14.3 14.3 76.2 quốc tế
Viện Công nghệ thông tin và 4 3.2 3.2 79.4 Kinh tế số Viện Quản trị kinh doanh 5 4.0 4.0 83.3 Viện Đào tạo quốc tế 2 1.6 1.6 84.9
Viện Đào tạo Tiên Tiến, 17 13.5 13.5 98.4 Chất lượng cao và Pohe
Khoa Kế hoạch và Phát triển 2 1.6 1.6 100.0 Total 126 100.0 100.0
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
2. Đánh giá chỉ báo
Đánh giá chỉ báo gồm: -
Đánh giá độ tin cậy, nghĩa là các chỉ báo đồng nhất với nhau về mặt đo lường biến ẩn -
Đánh giá độ giá trị, nghĩa là các chỉ báo đo lường đúng khái niệm chúng ta cần 2.1.
ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC CHỈ BÁO
Đánh giá độ tin cậy hay độ nhất quán của các chỉ báo, chúng ta cần đánh giá 2 khía cạnh -
Tương quan của từng chỉ báo với biến ẩn thông qua hệ số tương quan biến tổng
(Corrected Item-Total Correlation) với nguyên tắc nếu hệ số tương quan dưới 0.3 thì
loại chỉ báo ra khỏi tập câu hỏi dùng để đo lường biến ẩn -
Tương quan giữa các mục hỏi với nhau thông qua hệ số Cronbach’s Alpha với nguyên
tắc lớn hơn 0.6 thì tập hợp chỉ báo đảm bảo độ tin cậy
Kiểm định Cronbach’s Alpha
2.1.1. Với thang đo ĐỘNG LỰC HỌC TẬP Case Processing Summary N % Valid 126 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 126 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's N of Items Alpha .823 8 Item-Total Statistics
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted
Nếu tôi cố gắng chăm chỉ,
tôi tin rằng tôi có thể làm tốt 26.06 25.157 .590 .797 bài tập ở trường
Tôi hài lòng với bản thân khi
hiểu hết bài giảng của giảng 26.42 24.326 .643 .790 viên
Việc học ở trường rất quan 26.30 24.484 .658 .789 trọng với tôi
Nếu tôi không thể hiểu bài
tập ở trường, tôi sẽ tiếp tục
nghiên cứu và thảo luận về 26.71 24.206 .615 .793
về vấn đề cho đến khi tôi hiểu nó
Trước khi tôi bắt đầu một
nhiệm vụ, tôi lên kế hoạch 26.79 23.141 .701 .780
xem tôi sẽ làm điều đó
Khi tôi học, tôi thường học ở
những nơi tôi có thể tập 26.25 23.791 .661 .786 trung
Tôi có xu hướng lo lắng khi 26.12 26.106 .438 .817 gần đến các kì thi
Lí do chính tôi đi học vì không muốn làm gia đình 27.06 27.900 .171 .861 thất vọng
Kết quả kiểm định cho thấy: (1) hệ số độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha của thang đo
DLHT bằng 0.823 > 0.6 và (2) biến quan sát DLHT8 có tương quan biến tổng (Corrected
Item-Total Correlation) bằng 0.171 < 0.3 => Biến quan sát DLHT8 giải thích ý nghĩa rất yếu
cho nhân tố DLHT và (3) có hệ số Cronbach's Alpha if Item Deleted lớn hơn Cronbach's
Alpha của thang đo (0.861 > 0.823) nên sẽ được loại khỏi thang đo DLHT.
Ta thực hiện phân tích Cronbach’s Alpha lần hai.
THANG ĐO DLHT loại bỏ biến DLHT8 Case Processing Summary N % Cases Valid 126 100.0
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Excludeda 0 .0 Total 126 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's N of Items Alpha .861 7 Item-Total Statistics Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted
Nếu tôi cố gắng chăm chỉ,
tôi tin rằng tôi có thể làm tốt 22.87 21.536 .617 .843 bài tập ở trường
Tôi hài lòng với bản thân khi
hiểu hết bài giảng của giảng 23.24 20.855 .658 .837 viên
Việc học ở trường rất quan 23.12 20.954 .680 .835 trọng với tôi
Nếu tôi không thể hiểu bài
tập ở trường, tôi sẽ tiếp tục
nghiên cứu và thảo luận về 23.53 20.443 .664 .836
về vấn đề cho đến khi tôi hiểu nó
Trước khi tôi bắt đầu một
nhiệm vụ, tôi lên kế hoạch 23.61 19.728 .719 .828
xem tôi sẽ làm điều đó
Khi tôi học, tôi thường học ở
những nơi tôi có thể tập 23.07 20.355 .676 .835 trung
Tôi có xu hướng lo lắng khi 22.94 22.940 .401 .872 gần đến các kì thi
Khi đó biến quan sát DLHT7 có hệ số Cronbach's Alpha if Item Deleted bằng 0.872 lớn hơn
hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo DLHT là 0.861. Tuy nhiên, hệ số tương quan biến tổng
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
của biến Corrected Item-Total Correlation là 0.401 > 0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha của
thang đo đã trên 0.6, thậm chí còn trên cả 0.7 rồi. Do vậy chúng ta không cần loại biến
DLHT7 trong trường hợp này.
2.1.2. Với thang đo GIA ĐÌNH VÀ BẠN BÈ Case Processing Summary N % Valid 126 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 126 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's N of Items Alpha .761 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted
Tôi được gia đình định
hướng trong quá trình học 11.73 6.935 .347 .824 tập
Tôi được gia đình động viên 10.90 6.413 .583 .693
trong suốt quá trình học.
Tôi biết được hoàn cảnh gia 10.77 6.195 .662 .653
đình và tôi phải cố gắng.
Tôi được bạn bè góp ý tích 11.08 5.610 .691 .628 cực
Biến quan sát GD1 có hệ số Cronbach's Alpha if Item Deleted bằng 0.824 lớn hơn 0.761 là hệ
số Cronbach's Alpha của thang đo GD. Tuy nhiên, hệ số tương quan biến tổng của biến GD1
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
là 0.347 > 0.3 và Cronbach's Alpha của thang đo đã trên 0.6, thậm chí còn trên cả 0.7 rồi. Do
vậy chúng ta không cần loại biến GD1 trong trường hợp này.
2.1.3. Với thang đo MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP Case Processing Summary N % Valid 126 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 126 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's N of Items Alpha .892 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted
Giáo viên giúp tôi có thêm 19.10 18.781 .631 .887 động lực học tập.
Phương pháp giảng dạy hay
giúp tôi đam mê học tập 18.63 18.604 .754 .868 hơn.
Cơ sở vật chất đáp ứng việc
học giúp tôi yêu thích học 18.80 18.320 .755 .867 tập.
Nội dung môn học phù hợp
giúp tôi lĩnh hội vấn đề tốt 18.64 18.343 .791 .862 hơn
Quá trình thực hành, thực
tập giúp tôi hiểu rõ kiến thức 18.62 18.558 .740 .869 hơn.
Ngành học mà tôi chọn phù
hợp với nguyện vọng của 19.06 17.884 .640 .889 tôi.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Kết quả kiểm định cho thấy: (1) hệ số độ tin cậy thang đo Cronbach's Alpha của MT bằng
0.892 > 0.6 và (2) các biến quan sát đều có tương quan biến - tổng (Corrected Item – Total
Correlation) lớn hơn 0.3 và (3) không có biến quan sát nào có hệ số Cronbach's Alpha if Item
Deleted lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha của MT. Như vậy thang đo đạt độ tin cậy, các biến
quan sát đều có ý nghĩa giải thích tốt cho nhân tố MT.
2.1.4. Với thang đo NHẬN THỨC CỦA BẢN THÂN Case Processing Summary N % Valid 126 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 126 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's N of Items Alpha .751 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted
Tôi có thể học tốt hơn nếu
tôi biết tôi sẽ có cơ hội tốt 6.90 3.223 .538 .713 hơn.
Tôi có khả năng trí tuệ
tương đối tốt nên tôi học tập 7.26 2.947 .638 .603 tốt. Tôi đam mê, tìm tòi và 7.75 2.763 .570 .685 nghiên cứu khoa học
Kết quả kiểm định cho thấy: (1) hệ số độ tin cậy thang đo Cronbach's Alpha của NT bằng
0.751 > 0.6 và (2) các biến quan sát đều có tương quan biến - tổng (Corrected Item – Total
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Correlation) lớn hơn 0.3 và (3) không có biến quan sát nào có hệ số Cronbach's Alpha if Item
Deleted lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha của NT. Như vậy thang đo đạt độ tin cậy, các biến
quan sát đều có ý nghĩa giải thích tốt cho nhân tố NT.
2.1.5. Với thang đo QUAN ĐIỂM SỐNG Case Processing Summary N % Valid 126 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 126 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's N of Items Alpha .891 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted
Theo tôi, sống cần phải biết
cống hiến, không chỉ hưởng 8.28 3.386 .764 .866 thụ.
Mọi việc làm đều cần phải
được làm bằng cái tâm và 8.21 3.018 .860 .780 cái đức.
Tài năng & cần cù là yếu tố 8.24 3.191 .743 .886
quan trọng để thành công.
Kết quả kiểm định cho thấy: (1) hệ số độ tin cậy thang đo Cronbach's Alpha của QD bằng
0.891 > 0.6 và (2) các biến quan sát đều có tương quan biến - tổng (Corrected Item – Total
Correlation) lớn hơn 0.3 và (3) không có biến quan sát nào có hệ số Cronbach's Alpha if Item
Deleted lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha của QD. Như vậy thang đo đạt độ tin cậy, các biến
quan sát đều có ý nghĩa giải thích tốt cho nhân tố QD.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
2.1.6. Với thang đo YẾU TỐ XÃ HỘI Case Processing Summary N % Valid 126 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 126 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's N of Items Alpha .825 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted
Tôi có mẫu hình lý tưởng để 10.20 6.864 .432 .886 noi theo
Tôi biết xu hướng phát triển 10.27 5.975 .757 .729 ngành nghề.
Tôi biết kỹ năng cần thiết 10.19 5.979 .761 .727
cho nghề mà tôi mong muốn
Tôi biết các tiêu chuẩn cần
thiết cho nghề mà tôi mong 10.13 6.528 .697 .761 muốn.
Biến quan sát XH1 có hệ số Cronbach's Alpha if Item Deleted bằng 0.886 lớn hơn 0.825 là hệ
số Cronbach's Alpha của thang đo XH. Tuy nhiên, hệ số tương quan biến tổng của biến XH1
là 0.432 > 0.3 và Cronbach's Alpha của thang đo đã trên 0.6, thậm chí còn trên cả 0.7 rồi. Do
vậy chúng ta không cần loại biến XH1 trong trường hợp này.
2.1.7. Với thang đo Ý CHÍ CỦA BẢN THÂN Case Processing Summary N %
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Valid 126 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 126 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's N of Items Alpha .812 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Alpha if Item Deleted
Tôi có đặt mục tiêu cho từng 10.52 6.107 .496 .832
giai đoạn của cuộc đời.
Tôi đủ tự tin để giải quyết 10.74 5.443 .761 .702
các vấn đề gặp phải.
Tôi có thể vượt qua những
khó khăn, trở ngại để đạt 10.50 5.692 .743 .714 mục tiêu.
Tôi có khả năng kiểm soát
bản thân trong nhiều tình 10.52 6.107 .554 .800 huống
Biến quan sát YC1 có hệ số Cronbach's Alpha if Item Deleted bằng 0.832 lớn hơn 0.812 là hệ
số Cronbach's Alpha của thang đo YC. Tuy nhiên, hệ số tương quan biến tổng của biến YC1
là 0.496 > 0.3 và Cronbach's Alpha của thang đo đã trên 0.6, thậm chí còn trên cả 0.7 rồi. Do
vậy chúng ta không cần loại biến YC1 trong trường hợp này. KẾT LUẬN:
LOẠI BỎ BIẾN DLHT8 (Lí do chính tôi đi học vì không muốn làm gia đình thất vọng) khỏi
thang đo DLHT. Như vậy, nghiên cứu này loại bỏ 1 biến được đề xuất trong mô hình đo
lường động lực học tập của học sinh sinh viên của A.J.Martin (2003). Điều này xảy ra có thể
là do hiện nay, sinh viên đều được tự do lựa chọn ngành học phù hợp với khả năng của
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
bản thân nên việc họ đi học chủ yếu do mong muốn của bản thân họ. Đồng thời, sinh
viên không còn chịu sự quản lý chặt chẽ từ phụ huynh nên tiêu chí đi học vì sợ gia đình
thất vọng không thực sự phù hợp.
Các biến số còn lại đo lường 6 nhân tố tác động đến động lực học tập gồm (1) Yếu tố xã hội,
(2) Gia đình và bạn bè, (3) Môi trường học tập, (4) Nhận thức của bản thân, (5) Ý chí của bản
thân, (6) Quan điểm sống ĐƯỢC GIỮ LẠI và đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA).
Như vậy, nghiên cứu giữ nguyên 6 nhân tố tác động đến động lực học tập được đề xuất trong
mô hình của Đỗ Hữu Tài và các cộng sự (2016) vào việc phân tích nhân tố khám phá EFA. 2.2.
ĐÁNH GIÁ ĐỘ GIÁ TRỊ VỚI BIẾN ĐỘC LẬP hay các nhân tố tác động
đến động lực học tập
2.2.1. Đánh giá dữ liệu trước khi thực hiện EFA
Đánh giá dữ liệu trước khi thực hiện EFA bằng cách xem xét mẫu chúng ta sử dụng có phù
hợp để phân tích EFA không thông qua: -
Hệ số KMO phản ánh mối liên hệ tương quan giữa các biến với nhau, nếu các biến
này cùng đo lường một biến ẩn thì mối liên hệ tương quan giữa chúng sẽ rất cao. Nếu KMO > 0.6 là phù hợp. -
Kiểm định Bartlett kiểm định xem các chỉ báo có mối liên hệ tương quan với cả tổng
thể hay không. Kiểm định Bartlett kiểm định các chỉ báo được đưa vào phân tích
không chỉ có mối liên hệ tương quan với mẫu được phân tích mà còn với cả tổng thể.
Cặp giả thuyết của kiểm định Bartlett:
+ H0: R = 0 hay các biến không có mối liên hệ tương quan với nhau
+ H1: R ≠ 0 hay các biến có mối liên hệ tương quan với nhau.
Dữ liệu phù hợp khi bác bỏ H0 hay khi các biến có mối liên hệ tương quan với nhau. KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .900 Approx. Chi-Square 2129.556 Bartlett's Test of Sphericity df 276 Sig. .000
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Hệ số KMO đạt được là 0.9 lớn hơn 0.6, thậm chí lớn hơn cả 0.7 và kiểm định Bartlett có ý
nghĩa thống kê với Sig. = 0.000 < 0.05 => có đủ cơ sở để bác bỏ H0 hay các biến quan sát có
tương quan với nhau trong tổng thể. 2.2.2. Tiến hành EFA
Dựa vào Eigenvalue, ta giữ lại số các nhân tố dựa vào giá trị Initial Eigenvalue > 1 và có
phần trăm biến thiên được giải thích bởi các nhân tố là trên 50 %, từ bảng kết quả chạy được
ta giữ lại 4 nhân tố thay vì 6 nhân tố như trong lý thuyết do với 4 nhân tố thì giá trị Total
Initial Eigenvalue = 1.184 > 1 và Cumulative % = 66.340 % > 50%.
Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Loadings Loadings Total % of Cumulative Total % of Cumulative Total % of Cumulative Variance % Variance % Variance % 1 10.825 45.103 45.103 10.825 45.103 45.103 6.378 26.576 26.576 2 2.094 8.725 53.828 2.094 8.725 53.828 4.147 17.280 43.857 3 1.819 7.580 61.408 1.819 7.580 61.408 3.462 14.425 58.282 4 1.184 4.933 66.340 1.184 4.933 66.340 1.934 8.059 66.340 5 .984 4.101 70.442 6 .886 3.692 74.134 7 .786 3.274 77.408 8 .635 2.647 80.055 9 .616 2.567 82.622 10 .507 2.111 84.733 11 .485 2.019 86.752 12 .415 1.730 88.481 13 .399 1.664 90.146 14 .337 1.406 91.552 15 .325 1.356 92.908 16 .294 1.225 94.132 17 .252 1.051 95.184 18 .229 .954 96.138 19 .221 .921 97.059 20 .181 .756 97.815 21 .161 .673 98.488 22 .147 .611 99.099 23 .119 .496 99.595 24 .097 .405 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 QD2 .859 QD3 .825 QD1 .756 MT4 .746 MT5 .738 .332 MT2 .729 MT3 .722 .314 NT1 .671 MT6 .511 .446 MT1 .487 .431 YC2 .809 YC3 .302 .754 NT2 .334 .702 NT3 .700 .316 YC4 .458 .595 YC1 .476 .333 .439 XH2 .806 XH3 .472 .718 XH4 .362 .692 XH1 .668 GD2 .497 .585 GD3 .509 .524 .419 GD1 .787 GD4 .406 .365 .664
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Nhóm chúng em sử dụng ngưỡng hệ số tải là 0.5 theo kích thước mẫu (126 quan sát). So sánh
ngưỡng này với kết quả ở ma trận xoay trên đây, có các biến xấu là MT6, MT1, YC1 và GD3
cần xem xét loại bỏ vì: -
Biến YC1 và biến MT1 đều có hệ số tải ở tất cả các nhân tố nhỏ hơn 0.5. -
Biến MT6 có hệ số tải ở 2 nhân tố là Component 1 và Component 2 với hệ số tải lần
lượt là 0.511 và 0.446, mức chênh lệch hệ số tải nhỏ hơn 0.3. Biến GD3 có hệ số tải
nhân tố ở 3 nhân tố là Component 1, Component 3 và Component 4 với hệ số tải lần
lượt là 0.509 và 0.524 và 0.419 với mức chênh lệch hệ số tải nhỏ hơn 0.3.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Sau khi loại bỏ một lượt các biến xấu nêu trên và thực hiện phân tích EFA. Từ 24 biến ban
đầu, loại bỏ 4 biến và đưa 20 biến vào mô hình EFA. Ta được bảng phân tích EFA lần hai: KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .894 Approx. Chi-Square 1724.704 Bartlett's Test of Sphericity df 190 Sig. .000
Hệ số KMO = 0.894 > 0.7, Sig. của Bartlett’s Test = 0.000 < 0.05, như vậy phân tích nhân tố là phù hợp.
Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total 1 9.127 45.637 45.637 9.127 45.637 45.637 2 2.011 10.053 55.691 2.011 10.053 55.691 3 1.598 7.991 63.682 1.598 7.991 63.682 4 1.134 5.671 69.353 1.134 5.671 69.353 5 .919 4.596 73.949 6 .733 3.667 77.616 7 .655 3.275 80.891 8 .505 2.525 83.416 9 .497 2.485 85.901 10 .471 2.355 88.256 11 .402 2.008 90.264 12 .345 1.726 91.991 13 .293 1.465 93.456 14 .263 1.317 94.773 15 .249 1.245 96.018 16 .221 1.104 97.122 17 .170 .849 97.972 18 .154 .770 98.742 19 .133 .666 99.408 20 .118 .592 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Có 4 nhân tố được trích dựa vào tiêu chí Eigenvalue > 1, như vậy 4 nhân tố này tóm tắt thông
tin của 20 biến quan sát đưa vào EFA một cách tốt nhất. Tổng phần trăm biến thiên được giải
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
thích bởi các nhân tố là 69.353% > 50%, như vậy 4 nhân tố này giải thích được 69.353% biến
thiên dữ liệu của 20 biến quan sát tham gia vào EFA.
Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 QD2 .864 QD3 .820 QD1 .766 MT4 .759 MT2 .746 MT5 .734 MT3 .727 NT1 .678 YC2 .809 YC3 .772 NT2 .723 NT3 .695 YC4 .608 XH2 .823 XH3 .726 XH1 .699 XH4 .696 GD2 .511 .567 GD1 .873 GD4 .587
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Kết quả ma trận xoay cho thấy, 20 biến quan sát được phân thành 4 nhân tố, tất cả các biến
quan sát đều có hệ số tải nhân tố Factor Loading lớn hơn 0.5 và vẫn còn biến GD2 là biến xấu
do chênh lệch hệ số tải của biến GD2 với Component 1 và Component 3 là 0.056, đồng thời
biến này ở mô hình EFA đầu tiên cũng có hệ số tải với Component 1 và Component 3 là nhỏ
hơn 0.3, do đó ta tiếp tục loại biến GD2 và thực hiện phân tích EFA.
Thực hiện phân tích EFA lần thứ 3 ta được kết quả KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .890
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Approx. Chi-Square 1631.396 Bartlett's Test of Sphericity df 171 Sig. .000
Hệ số KMO = 0.890 > 0.7, Sig. của Bartlett’s Test = 0.000 < 0.05, như vậy phân tích nhân tố là phù hợp.
Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total 1 8.719 45.891 45.891 8.719 45.891 45.891 2 2.005 10.552 56.443 2.005 10.552 56.443 3 1.491 7.847 64.289 1.491 7.847 64.289 4 1.125 5.923 70.212 1.125 5.923 70.212 5 .902 4.745 74.957 6 .729 3.836 78.793 7 .631 3.321 82.114 8 .504 2.653 84.767 9 .471 2.480 87.247 10 .403 2.121 89.368 11 .346 1.820 91.188 12 .303 1.597 92.784 13 .283 1.487 94.272 14 .256 1.346 95.618 15 .246 1.294 96.912 16 .170 .894 97.806 17 .154 .811 98.617 18 .144 .759 99.376 19 .119 .624 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Có 4 nhân tố được trích dựa vào tiêu chí Eigenvalue > 1, như vậy 4 nhân tố này tóm tắt thông
tin của 19 biến quan sát đưa vào EFA một cách tốt nhất. Tổng phần trăm biến thiên được giải
thích bởi các nhân tố là 70.212% > 50%, như vậy 4 nhân tố này giải thích được 70.212% biến
thiên dữ liệu của 19 biến quan sát tham gia vào EFA.
Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 QD2 .865 QD3 .818 QD1 .774 MT4 .773 MT2 .750 MT5 .740 MT3 .740 NT1 .673 YC2 .801 YC3 .768 NT2 .732 NT3 .683 YC4 .638 XH2 .835 XH3 .755 XH4 .709 XH1 .690 GD1 .876 GD4 .598
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Kết quả ma trận xoay cho thấy, 19 biến quan sát được phân thành 4 nhân tố, tất cả các biến
quan sát đều có hệ số tải nhân tố Factor Loading lớn hơn 0.5 và không còn các biến xấu.
Như vậy, phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập được thực hiện ba lần. Lần
thứ nhất, 24 biến quan sát được đưa vào phân tích, có 4 biến quan sát không đạt điều kiện là
MT6, MT1, YC1 và GD3 được loại bỏ để thực hiện phân tích lại. Lần phân tích thứ hai, 20
biến quan sát được đưa vào phân tích, có 1 biến quan sát không đạt điều kiện là GD2. Lần thứ
ba phân tích (lần cuối cùng), 19 biến quan sát hội tụ và phân biệt thành 4 nhân tố. 2.3.
CHẠY EFA CHO BIẾN PHỤ THUỘC
Thực hiện phân tích EFA cho biến phụ thuộc động lực học tập, ta được kết quả như sau: KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .878 Approx. Chi-Square 358.461 Bartlett's Test of Sphericity df 28 Sig. .000
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total 1 3.902 48.773 48.773 3.902 48.773 48.773 2 1.118 13.971 62.744 1.118 13.971 62.744 3 .718 8.981 71.725 4 .565 7.068 78.793 5 .564 7.056 85.849 6 .440 5.500 91.349 7 .375 4.687 96.035 8 .317 3.965 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa Component 1 2 DLHT4 .829 DLHT5 .809 DLHT3 .775 DLHT2 .743 DLHT6 .728 DLHT1 .724 DLHT8 .865 DLHT7 .664 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 3 iterations.
Kết quả lần EFA đầu tiên: KMO = 0.878 > 0.7, sig Bartlett’s Test = 0.000 < 0.05, như vậy
phân tích nhân tố khám phá EFA là phù hợp. Có 2 nhân tố được trích với tiêu chí eigenvalue
lớn hơn 1 với tổng phương sai tích lũy là 62.744%. Nhóm chúng em sử dụng ngưỡng hệ số
tải là 0.5 do đây là hệ số tải tương ứng theo cỡ mẫu. So sánh ngưỡng này với kết quả ở ma
trận xoay, tất cả các biến quan sát đề có hệ số tải nhân tố Factor Loading lớn hơn 0.5 và
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
không có các biến xấu. Như vậy, sau lần phân tích EFA với biến phụ thuộc này, ta thấy 8 chỉ
báo hội tụ và phân biệt thành 2 nhân tố.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)