Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế Halogen - Kết Nối Tri Thức - Hóa học 10

Nhằm đem đến cho các bạn học sinh lớp 10 có thêm nhiều tài liệu học tập môn Hóa học, Download.vn xin giới thiệu tài liệu Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế Halogen.

Thông tin:
12 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế Halogen - Kết Nối Tri Thức - Hóa học 10

Nhằm đem đến cho các bạn học sinh lớp 10 có thêm nhiều tài liệu học tập môn Hóa học, Download.vn xin giới thiệu tài liệu Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế Halogen.

101 51 lượt tải Tải xuống
Bài tp v tính cht hóa học và phương pháp
điu chế Halogen lp 10
A. Phương pháp & Ví dụ
Ví d minh ha
Ví d 1. Vì sao clo m có tính ty trng còn clo khô thì không?
ng dn:
Cl + H
2
O → HCl + HClO ( Axit hipoclorơ)
HClO có tính ty trng
Ví d 2. Viết 3 phương trình phản ng chng t clo có tính oxi hóa, 2
phương trình phản ng chng t clo có tính kh.
ng dn:
3 phương trình phản ng chng t Clo có tính oxi hóa:
2Na + Cl
2
→ 2NaCl
2Fe + 3Cl
2
→ 2FeCl
3
H
2
+ Cl
2
→ 2HCl
2 phương trình phản ng chng t Clo có tính kh:
Cl + H
2
O → HCl+ HClO ( Axit hipoclorơ)
Cl
2
+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H
2
O
Ví d 3. a) T MnO
2
, HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ng
điu chế Cl
2
, FeCl
2
và FeCl
3
.
b) T muối ăn, nước và các thiết b cn thiết, hãy viết các phương trình
phn ng điều chế Cl
2
, HCl và nước Javel .
ng dn:
a, MnO
2
+ 4HCl → MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
Fe + HCl → FeCl
2
+ H
2
FeCl
2
+ 2Cl
2
→ 2FeCl
3
b, 2NaCl + 2H
2
O → H
2
+ 2NaOH + Cl
2
Cl
2
+ H
2
→ 2HCl
Cl
2
+ NaOH → NaCl + NaClO + H
2
Ví d 4. Viết 1 phương trình phản ng chng t axit HCl có tính oxi hóa,
1 phương trình phản ng chng t HCl có tính kh.
ng dn:
HCl có tính oxi hóa
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
HCl có tính kh
MnO
2
+ 4HCl → MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
Ví d 5. Viết 3 phương trình phản ứng điều chế st (III) clorua.
ng dn:
FeCl
2
+ 2Cl
2
→ 2FeCl
3
2Fe + 3Cl
2
→ 2FeCl
3
Fe
2
O
3
+ 6HCl → 2FeCl
3
+ 3H
2
O
Ví d 6. Viết phương trình phản ng xy ra khi cho lần lượt các cht
trong nhóm A {HCl, Cl
2
} tác dng vi lần lượt các cht trong nhóm B
{Cu, AgNO
3
, NaOH, CaCO
3
}.
ng dn:
Vi HCl:
Cu + HCl → không xảy ra
AgNO
3
+ HCl → AgCl↓ + H
2
O
NaOH + HCl → NaCl + H
2
O
CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ CO
2
↑ + H
2
O
Vi Cl
2
Cu + Cl
2
→ CuCl
2
AgNO
3
+ Cl
2
→ không xảy ra
2NaOH + Cl
2
→ NaCl + NaClO + H
2
O
CaCO
3
+ Cl
2
→ không xảy ra
Ví d 7. Axit HCl có th tác dng nhng chất nào sau đây? Viết phn
ng xy ra: Al, Mg(OH)
2
, Na
2
SO
4
, FeS, Fe
2
O
3
, Ag
2
SO
4
, K
2
O,
CaCO
3
, Mg(NO
3
)
2
.
ng dn:
2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
Mg(OH)
2
+ HCl → MgCl
2
+ H
2
O
Na
2
SO
4
+ HCl → không xảy ra
FeS + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
S↑
Fe
2
O
3
+ 6HCl → 2FeCl
3
+ 3H
2
O
Ag
2
SO
4
+ HCl → AgCl↓ + H
2
SO
4
K
2
O + HCl → KCl + H
2
O
CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ CO
2
↑ + H
2
O
Mg(NO
3
)
2
+ HCl → không xảy ra
Ví d 9: Cho dãy các cht sau, cht nào có kh năng tác dụng được vi
axit HCl? Viết phương trình hóa học ca phn ng xảy ra, ghi rõ điều
kin ca phn ng: Fe, FeCl
2
, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, KMnO
4
, Cu,
AgNO
3
, H
2
SO
4
, Mg(OH)
2
.
ng dn:
Các cht có th tác dng vi axit HCl là: Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
,
KMnO
4
, AgNO
3
, Mg(OH)
2
.
PTHH:
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
FeO + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6HCl → 2FeCl
3
+ 3H
2
O
Fe
3
O
4
+ 8HCl → FeCl
2
+2FeCl
3
+ 4H
2
O
2KMnO
4
+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O
AgNO
3
+ HCl → AgCl + HNO
3
Ví d 10: Trong các hình v mô t cách thu khí clo sau đây, hình vẽ nào
mô t đúng cách thu khí clo trong phòng thí nghim? Gii thích?
Đáp án: Hình 1.
Gii thích
- Do khí Cl
2
nặng hơn không khí nên người ta để nga bình (Cl
2
nặng hơn
không khí s nm ới nó đy không khí có cha sn trong bình ra khi
bình và chiếm ch).
- Dùng bông có tm dung dịch NaOH để cho không khí đi ra ngoài và khi
bình đầy khí Cl
2
thì Cl
2
s b gi lại trong bình không thoát ra ngoài đưc
do 1 phn nó p vi NaOH và phn này b mất đi gọi là hao phí trong quá
trình điều chế.
- Không s dụng phương pháp đẩy nước do Cl tan trong nước.
Ví d 11: Trong các hình v sau, hình v nào mô t đúng nhất cách thu
khí HCl trong phòng thí nghim?
Đáp án Hình 4 (HD: Do HCl nặng hơn không khí nên để nga ng
nghim. HCl tan nhiều trong nước nên không s dụng phương pháp đẩy
c.)
Ví d 12: Hãy giải thích: Vì sao người ta có th điu chế hiđro clorua
(HCl), hiđro florua (HF) bằng cách cho H
2
SO
4
đặc tác dng vi mui
clorua hoặc florua. Nhưng không thể áp dụng phương pháp này để điu
chế hiđro bromua (HBr), hoặc hiđro iotua (HI) ?
ng dn:
Có th điu chế HCl và HF bng phn ng :
2NaCl + H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ HCl
CaF
2
+ H
2
SO
4
→ CaSO
4
+ 2HF
Nhưng không áp dụng phương pháp trên điều chế HBr và HI vì HBr và
HI có tính kh mnh có th phn ng ngay vi H
2
SO
4
:
2HBr + H
2
SO
4
→ Br
2
+ SO
2
+ 2H
2
O
8HI + H
2
SO
4
→ 4 I
2
+ H
2
S + 4H
2
O
Ví d 13: Vì sao người ta có th điu chế các halogen: Cl
2
, Br
2
, I
2
bng
cách cho hn hp H
2
SO
4
đặc và MnO
2
tác dng vi mui clorua, bromua,
iotua nhưng phương pháp này không th áp dụng điều chế F
2
? Bng cách
nào có th điu chế đưc flo (F
2
) ? Viết phương trình phản ứng điều chế
Flo.
ng dn:
Do F có tính oxi hóa rt mạnh nên phương pháp duy nhất để diu chế F là
dùng dòng điện để oxi hóa ion F
-
trong florua nóng chảy (PP điện phân).
PTHH Điện phân hn hp KF và HF:
2HF → H
2
+ F
2
(KF)
Ví d 14: T NaCl, MnO
2
, H
2
SO
4
đặc, Zn, H
2
O. Hãy viết phương trình
hóa học để điu chế khí hiđroclorua và khí Clo bằng 2 cách khác nhau?
ng dn:
MnO
2
+ 4HCl MnCl
2
+ Cl
2
↑ + 2H
2
O
2NaCl + 2H
2
O H
2
↑ + 2NaOH + Cl
2
2NaCl
tt
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ 2HCl↑
H
2
+ Cl
2
→ 2HCl
B. Bài tp trc nghim
Câu 1: Trong t nhiên, các halogen
A. ch tn ti dạng đơn chất.
B. ch tn ti dng mui halogenua.
C. ch tn ti dng hp cht.
D. tn ti c dạng đơn chất và hp cht.
Đáp án: C
Câu 2: Cho 4 đơn chất F
2
; Cl
2
; Br
2
; I
2
. Cht có nhiệt độ sôi cao nht là:
A. F
2
.
B. Cl
2
.
C. Br
2
.
D. I
2
.
Đáp án: D
Câu 3: Halogen th rắn (điều kin thường), có tính thăng hoa là:
A. flo.
B. clo.
C. brom.
D. iot.
Đáp án: D
Câu 4: Hãy ch ra mnh đề không chính xác:
A. Tt c muối AgX (X là halogen) đều không tan trong nước.
B. Tt c các hiđro halogenua đều tn ti th khí, điu kiện thường.
C. Tt c các hiđro halogenua khi tan vào nước đều cho dung dch axit.
D. Các halogen (t F
2
đến I
2
) tác dng trc tiếp vi hu hết các kim loi.
Đáp án: A
Câu 5: Dãy nào được xếp đúng thứ tnh axit và tính kh gim dn?
A. HCl, HBr, HI, HF.
B. HI, HBr, HCl, HF.
C. HCl, HI, HBr, HF.
D. HF, HCl, HBr, HI.
Đáp án: B
Câu 6: Sc Cl
2
vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước
clo có cha các cht là:
A. Cl
2
, H
2
O.
B. HCl, HClO.
C. HCl, HClO, H
2
O.
D. Cl
2
, HCl, HClO, H
2
O.
Đáp án: D
Câu 7: Trong PTN, Cl
2
thường được điều chế theo phn ng:
HCl đặc + KMnO
4
→ KCl + MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
H s cân bng ca HCl là:
A. 4.
B. 8.
C. 10.
D. 16.
Đáp án: D
16HCl đặc + 2KMnO
4
→ 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bng cách
A. điện phân nóng chy NaCl.
B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. phân hu khí HCl.
D. cho HCl đặc tác dng vi MnO
2
; KMnO
4
Đáp án: D
16HCl đặc + 2KMnO
4
→ 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O
4HCl + MnO
2
→ Cl
2
+ MnCl
2
+ 2H
2
O
Câu 9: Cho các phn ng sau:
(a) 4HCl + PbO
2
→ PbCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
(b) HCl + NH
4
HCO
3
→ NH
4
Cl + CO
2
+ H
2
O
(c) 2HCl + 2HNO
3
→ 2NO
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
(d) 2HCl + Zn → ZnCl
2
+ H
2
S phn ứng trong đó HCl thể hin tính kh là:
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Đáp án: A
Các phn ng trong đó HCl thể hin tính kh là: a, c
Câu 10: Dãy nào được xếp đúng thứ t tính axit gim dn và tính oxi hoá
tăng dần?
A. HClO, HClO
3
, HClO
2
, HClO
4
.
B. HClO
4
, HClO
3
, HClO
2
, HClO.
C. HClO, HClO
2
, HClO
3
, HClO
4
.
D. HClO
4
, HClO
2
, HClO
3
, HClO.
Đáp án: B
Câu 11: Clorua vôi, nước Gia-ven (Javel) và nước clo th hin tính oxi
hóa là do
A. cha ion ClO
-
, gc ca axit có tính oxi hóa mnh.
B. cha ion Cl
-
, gc của axit clohiđric điện li mnh.
C. đều là sn phm ca cht oxi hóa mnh Cl
2
vi kim.
D. trong phân t đều cha cation ca kim loi mnh.
Đáp án: A
Câu 12: Phương pháp duy nhất để điu chế Flo là:
A. Cho dung dch HF tác dng vi MnO
2
.
B. Điện phân nóng chy hn hp NaF và NaCl.
C. Điện phân nóng chy hn hp KF và HF.
D. Cho Cl
2
tác dng vi NaF.
Đáp án: C
| 1/12

Preview text:

Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp
điều chế Halogen lớp 10
A. Phương pháp & Ví dụ Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Vì sao clo ẩm có tính tẩy trắng còn clo khô thì không? Hướng dẫn:
Cl + H2 O → HCl + HClO ( Axit hipoclorơ) HClO có tính tẩy trắng
Ví dụ 2. Viết 3 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính oxi hóa, 2
phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính khử. Hướng dẫn:
3 phương trình phản ứng chứng tỏ Clo có tính oxi hóa: 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 H2 + Cl2 → 2HCl
2 phương trình phản ứng chứng tỏ Clo có tính khử:
Cl + H2 O → HCl+ HClO ( Axit hipoclorơ)
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2 O
Ví dụ 3. a) Từ MnO2 , HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng
điều chế Cl2 , FeCl2 và FeCl3 .
b) Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình
phản ứng điều chế Cl2 , HCl và nước Javel . Hướng dẫn:
a, MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O Fe + HCl → FeCl2 + H2 ↑ FeCl2 + 2Cl2 → 2FeCl3
b, 2NaCl + 2H2 O → H2 + 2NaOH + Cl2 Cl2 + H2 → 2HCl
Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2
Ví dụ 4. Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ axit HCl có tính oxi hóa,
1 phương trình phản ứng chứng tỏ HCl có tính khử. Hướng dẫn: HCl có tính oxi hóa Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 HCl có tính khử
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Ví dụ 5. Viết 3 phương trình phản ứng điều chế sắt (III) clorua. Hướng dẫn: FeCl2 + 2Cl2 → 2FeCl3 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe2 O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2 O
Ví dụ 6. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các chất
trong nhóm A {HCl, Cl2} tác dụng với lần lượt các chất trong nhóm B {Cu, AgNO3 , NaOH, CaCO3 }. Hướng dẫn: Với HCl: Cu + HCl → không xảy ra
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + H2 O NaOH + HCl → NaCl + H2 O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2 O Với Cl2 Cu + Cl2 → CuCl2
AgNO3 + Cl2 → không xảy ra
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2 O
CaCO3 + Cl2 → không xảy ra
Ví dụ 7. Axit HCl có thể tác dụng những chất nào sau đây? Viết phản
ứng xảy ra: Al, Mg(OH) 2 , Na2 SO4 , FeS, Fe2 O3 , Ag2 SO4 , K2 O, CaCO3 , Mg(NO3 ) 2 . Hướng dẫn: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mg(OH) 2 + HCl → MgCl2 + H2 O
Na2 SO4 + HCl → không xảy ra FeS + 2HCl → FeCl S↑ 2 + H2
Fe2 O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2 O
Ag2 SO4 + HCl → AgCl↓ + H2 SO4 K2 O + HCl → KCl + H2 O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2 O
Mg(NO3 ) 2 + HCl → không xảy ra
Ví dụ 9: Cho dãy các chất sau, chất nào có khả năng tác dụng được với
axit HCl? Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, ghi rõ điều
kiện của phản ứng: Fe, FeCl2 , FeO, Fe2 O3 , Fe3 O4 , KMnO4 , Cu, AgNO3 , H2 SO4 , Mg(OH) 2 . Hướng dẫn:
Các chất có thể tác dụng với axit HCl là: Fe, FeO, Fe2 O3 , Fe3 O4 , KMnO4 , AgNO3 , Mg(OH) 2. PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 FeO + 2HCl → FeCl2 + H2 O
Fe2 O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2 O
Fe3 O4 + 8HCl → FeCl2 +2FeCl3 + 4H2 O
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2 O AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
Ví dụ 10: Trong các hình vẽ mô tả cách thu khí clo sau đây, hình vẽ nào
mô tả đúng cách thu khí clo trong phòng thí nghiệm? Giải thích? Đáp án: Hình 1. Giải thích
- Do khí Cl2 nặng hơn không khí nên người ta để ngửa bình (Cl2 nặng hơn
không khí sẽ nằm ở dưới nó đẩy không khí có chứa sẵn trong bình ra khỏi bình và chiếm chỗ).
- Dùng bông có tẩm dung dịch NaOH để cho không khí đi ra ngoài và khi
bình đầy khí Cl2thì Cl2 sẽ bị giữ lại trong bình không thoát ra ngoài được
do 1 phần nó pứ với NaOH và phần này bị mất đi gọi là hao phí trong quá trình điều chế.
- Không sử dụng phương pháp đẩy nước do Cl tan trong nước.
Ví dụ 11: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào mô tả đúng nhất cách thu
khí HCl trong phòng thí nghiệm?
Đáp án Hình 4 (HD: Do HCl nặng hơn không khí nên để ngửa ống
nghiệm. HCl tan nhiều trong nước nên không sử dụng phương pháp đẩy nước.)
Ví dụ 12: Hãy giải thích: Vì sao người ta có thể điều chế hiđro clorua
(HCl), hiđro florua (HF) bằng cách cho H2 SO4 đặc tác dụng với muối
clorua hoặc florua. Nhưng không thể áp dụng phương pháp này để điều
chế hiđro bromua (HBr), hoặc hiđro iotua (HI) ? Hướng dẫn:
Có thể điều chế HCl và HF bằng phản ứng :
2NaCl + H2 SO4 → Na2 SO4 + HCl CaF2 + H2 SO4 → CaSO4 + 2HF
Nhưng không áp dụng phương pháp trên điều chế HBr và HI vì HBr và
HI có tính khử mạnh có thể phản ứng ngay với H2 SO4 :
2HBr + H2 SO4 → Br2 + SO2 + 2H2 O
8HI + H2 SO4 → 4 I2 + H2 S + 4H2 O
Ví dụ 13: Vì sao người ta có thể điều chế các halogen: Cl2 , Br2 , I2 bằng
cách cho hỗn hợp H2 SO4 đặc và MnO2 tác dụng với muối clorua, bromua,
iotua nhưng phương pháp này không thể áp dụng điều chế F2 ? Bằng cách
nào có thể điều chế được flo (F2 ) ? Viết phương trình phản ứng điều chế Flo. Hướng dẫn:
Do F có tính oxi hóa rất mạnh nên phương pháp duy nhất để diều chế F là
dùng dòng điện để oxi hóa ion F-trong florua nóng chảy (PP điện phân).
PTHH Điện phân hỗn hợp KF và HF: 2HF → H2 + F2 (KF)
Ví dụ 14: Từ NaCl, MnO2 , H2 SO4 đặc, Zn, H2 O. Hãy viết phương trình
hóa học để điều chế khí hiđroclorua và khí Clo bằng 2 cách khác nhau? Hướng dẫn: MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 ↑ + 2H2 O 2NaCl + 2H2 O H2 ↑ + 2NaOH + Cl2 ↑ 2NaCltt + H2 SO4 Na2 SO4 + 2HCl↑ H2 + Cl2 → 2HCl
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trong tự nhiên, các halogen
A. chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
B. chỉ tồn tại ở dạng muối halogenua.
C. chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
D. tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất. Đáp án: C
Câu 2: Cho 4 đơn chất F2; Cl2; Br2; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là: A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. Đáp án: D
Câu 3: Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là: A. flo. B. clo. C. brom. D. iot. Đáp án: D
Câu 4: Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xác:
A. Tất cả muối AgX (X là halogen) đều không tan trong nước.
B. Tất cả các hiđro halogenua đều tồn tại ở thể khí, ở điều kiện thường.
C. Tất cả các hiđro halogenua khi tan vào nước đều cho dung dịch axit.
D. Các halogen (từ F2 đến I2) tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại. Đáp án: A
Câu 5: Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit và tính khử giảm dần? A. HCl, HBr, HI, HF. B. HI, HBr, HCl, HF. C. HCl, HI, HBr, HF. D. HF, HCl, HBr, HI. Đáp án: B
Câu 6: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước
clo có chứa các chất là: A. Cl2, H2O. B. HCl, HClO. C. HCl, HClO, H2O. D. Cl2, HCl, HClO, H2O. Đáp án: D
Câu 7: Trong PTN, Cl2 thường được điều chế theo phản ứng:
HCl đặc + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hệ số cân bằng của HCl là: A. 4. B. 8. C. 10. D. 16. Đáp án: D
16HCl đặc + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl.
B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. C. phân huỷ khí HCl.
D. cho HCl đặc tác dụng với MnO … 2 ; KMnO4 Đáp án: D
16HCl đặc + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
4HCl + MnO2 → Cl2 + MnCl2 + 2H2O
Câu 9: Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là: A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Đáp án: A
Các phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là: a, c
Câu 10: Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit giảm dần và tính oxi hoá tăng dần? A. HClO, HClO3, HClO2, HClO4. B. HClO4, HClO3, HClO2, HClO. C. HClO, HClO2, HClO3, HClO4. D. HClO4, HClO2, HClO3, HClO. Đáp án: B
Câu 11: Clorua vôi, nước Gia-ven (Javel) và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do
A. chứa ion ClO-, gốc của axit có tính oxi hóa mạnh.
B. chứa ion Cl-, gốc của axit clohiđric điện li mạnh.
C. đều là sản phẩm của chất oxi hóa mạnh Cl2 với kiềm.
D. trong phân tử đều chứa cation của kim loại mạnh. Đáp án: A
Câu 12: Phương pháp duy nhất để điều chế Flo là:
A. Cho dung dịch HF tác dụng với MnO2.
B. Điện phân nóng chảy hỗn hợp NaF và NaCl.
C. Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF.
D. Cho Cl2 tác dụng với NaF. Đáp án: C