Bài tập vi mô 2021 chương 1,2 | Môn kinh tế vi mô

Hình 1 trình bày đường giới hạn khả năng sản xuất của xã hội đối với máy ảnh & đồng hồ. A. Hãy xác định mỗi tập hợp sau có hiệu quả, không hiệu quả hay không thể đạt được? a) 60 máy ảnh & 200 đồng hồ.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 47207194
BÀI TẬP VI MÔ 2021
BT CHƯƠNG MỞ ĐẦU &1,2.
Bài 1. 5 người sống trên hoang đảo sinh sống bằng cách hái dừa hoặc nhặt trứng rùa. Một người thể hái
20 quả dừa/ngày hoặc nhặt 10 trứng/ngày.
A.Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất của việc hái dừa và nhặt trứng
B. Do có sáng kiến trong việc hái dừa nên mỗi người có thể hái 28 quả/ngày. Vẽ đường giới hạn khả năng sản
xuất mới
Bài 2. Hình 1 trình bày đường giới hạn khả năng sản xuất của xã hội đối với máy ảnh & đồng hồ.
A. Hãy xác định mỗi tập hợp sau có hiệu quả, không hiệu quả hay không thể đạt được? a) 60
máy ảnh & 200 đồng hồ.
b) 80 máy ảnh & 450 đồng hồ.
c) 80 máy ảnh & 600 đồng hồ
d) 40 máy ảnh & 700 đồng hồ.
e) 60 máy ảnh & 600 đồng hồ.
B. Giả sử hội đang SX 60 máy ảnh & 600 đồng hồ; nếu muốn SX thêm 20 máy ảnh nữa phải giảm baonhiêu
đồng hồ?
C. Từ kết quả câu B ,nếu muốn SX thêm 20 máy ảnh nữa phải giảm bao nhiêu đồng hồ?
100 300 500 600 750 Ñoàng hoà
Bài 3. Những nhận định nào sau đây mang tính thực chứng? Chuẩn tắc?
A. Giá xăng tăng 1000 đồng/lít
B. Các nước nghèo trên thế giới ngày càng chiếm tỷ lệ thấp trong tổng thu nhậpC. Việt Nam
mức thu nhập bình quân trên 9 triệu/tháng sẽ bị đánh thuế thu nhập.
D. Hiện nay bất bình đẳng trong phân phối thu nhập quá cao.
E. Ý thức của người tham gia giao thông ở Việt Nam quá kém.
F. Nên đánh thuế cao vào rượu, bia, thuốc lá.
G. Cà phê là sản phẩm không tốt cho sức khoẻ.
H. Dịch cúm gia cầm làm giá thịt heo tăng.
I. Nếu người nghèo được bảo hiểm y tế miễn phí thì năng suất lao động tang.
Bài 4. Những nhận định nào dưới đây thuộc kinh tế vi mô? Kinh tê vĩ mô? A.
Đánh thuế cao vào thuốc lá sẽ hạn chế tiêu dùng thuốc lá.
B. Năm 2018 GDP của Việt Nam tăng 7,08%.
C. Chất lượng môi trường Việt Nam đang suy thoái nghiêm trọng.
lOMoARcPSD| 47207194
2
D. Sinh viên ngày càng khó kiếm việc làm khi ra trường.
E. Tốc độ tăng giá nhanh hơn tốc độ tăng lương nên tiền lương thực tế giảm.
F. Tất cả các doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam đều tuân theo Luật Doanh nghiệp thống nhấtban
hành năm 2005.
G. Tỷ lệ thất thoát trong xây dựng cơ bản hiện nay ở Việt Nam khá cao.
Bài 5. Số liệu sau thể hiện sự phân bổ thời gian học kinh tế học và toán học của một sinh viên.
A.Vẽ đường giới hạn thời gian học của sinh viên này
B. Cho biết chi phí cơ hội về thời gian của sinh viên này tăng hay giảm
BÀI TẬP CHƯƠNG 4: CUNG – CẦU
Bài 1. Giải thích mỗi trường hợp sau bằng cách sử dụng đồ thị cung và cầu.
A. Khi một đợt không khí lạnh tràn vào đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa trong khắp Việt Nam tăng lên.
B. Khi thời tiết ấm lên ở miền Bắc Việt Nam, giá phòng khách sạn ở Miền Trung Việt Nam giảm.
C. Khi chiến tranh nổ ra ở Trung Đông, giá xăng tăng.
Bài 2. Với mỗi sự kiện sau đây, cung, cầu, lượng cung, lượng cầu trên thị trường xe ô tô mới như thế nào? A.
Công nhân ô tô được tăng lương rất nhiều.
B. Áp dụng công nghệ SX ô tô bằng robot.
C. Vé xe buýt được trợ giá nên rẻ.
D. Thu nhập thực tăng và ô tô là hàng hóa thông thường.
Bài 3. Giải thích mỗi trường hợp sau bằng cách sử dụng đồ thị cung cầu cho thấy sự thay đổi của cung, cầu,
lượng cung, lượng cầu trên thị trường xe tải nhỏ. A. Người dân muốn có thêm con.
B. Đình công làm giá thép tăng.
C. Công nghệ tự động SX xe tải nhỏ được áp dụng.
D. Giá xe thể thao tăng.
E. Sụp đổ thị trường chứng khoán làm người dân nghèo đi.
Bài 4. Xem xét thị trường đĩa DVD, tivi, vé tại rạp chiếu phim. A.
Các cặp sau là hàng bổ sung hay thay thế?
Đĩa DVD và tivi Đĩa DVD và vé xem phim.
Tivi và vé xem phim.
B. Tiến bộ công nghệ làm giảm chi phí SX tivi. Giải thích bằng đồ thị diễn biến trên thị trường tivi.
C. Vẽ thêm 2 đồ thị thể hiện sự thay đổi trên thị trường tivi ảnh hưởng đến thị trường DVD xem
phimrạp như thế nào?
Bài 5. Trong 30 năm qua tiến bộ công nghệ làm giảm chi phí SX con chip máy tính. Điều này ảnh hưởng đến thị
trường máy tính, phần mềm máy tính, máy đánh chữ như thế nào? Điều gì xãy ra trên thị trường y nh cá nhân
nếu giá chíp giảm, giá phần mềm tăng?
Bài 6. Giải thích mỗi trường hợp sau ảnh hưởng đến thị trường áo thun như thế nào bằng cách sử dụng đồ th
cung và cầu.
A. Một cơn bão gây thiệt hại cho vụ bông.
B. Giá áo khoác da giảm.
C. Tất cả các trường đại học yêu cầu sinh viên mặc áo thun tập thể dục.
D. Máy dệt kim mới được phát minh.
Kinh tế học
70
100
90
80
60
50
40
40
50
60
Toán học
70
80
90
100
lOMoARcPSD| 47207194
Bài 7. Trước tình hình có sự gia tăng sử dung ma túy trong thanh thiếu niên. Có 2 giả thuyết:
Những nỗ lực của cảnh sát giảm làm tăng sử dung ma túy.
Giảm nỗ lực giáo dục dẫn đến giảm nhận thức về tác hại của ma túy
A. Sử dụng đồ thị cung và cầu chỉ ra mỗi giả thuyết trên làm tăng lượng ma túy sử dụng.
B. Bằng cách nào mà sự thay đổi giá ma túy giúp ta phân biệt 2 giả thuyết này.
Bài 8. Thị trường bánh pizza:
A. Vẽ đồ thị đường cung, đường cầu. Giá cân bằng Pe và lượng cân bằng Qe ?
B. Nếu giá thực tế trên thị trường > Pe, điều gì sẽ làm cho thị trường tiến tới cân bằng?
C. Nếu giá thực tế trên thị trường < Pe, điều gì sẽ làm cho thị trường tiến tới cân bằng?
Bài 9. Xem xét các sự kiện sau: nhà khoa học cho biết ăn cam làm giảm nguy tiểu đường; cùng lúc đó nông
dân sử dụng 1 loại phân bón mới giúp tăng năng suất. Giải thích những sự kiện này ảnh hưởng đến Qe và Pe của
cam thế nào bằng cách sử dụng đồ thị cung và cầu.
Bài 10. Bánh mì và phomai là hàng hóa bổ sung.
A. Khi Pe của phomai và Qe của bánh mì cùng tăng, giải thích nguyên nhân bằng đồ thị cung-cầu. Giá bộtmì
giảm hay giá sữa giảm?
B. Giả sử Pe của phomai tăng, nhưng Qe của bánh mì giảm. giải thích nguyên nhân bằng đồ thị cung-cầu.
Bài 11. Giá vé bóng rổ ở 1 trường đại học:
A. Vẽ đồ thị đường cung, đường cầu. Nhận xét về đường cung.
B. Giá cân bằng Pe và lượng cân bằng Qe ?
C. Nếu trường có kế hoạch tăng tổng lượng sinh viên năm sau thêm 5000 SV. Các SV mới có biểu cầu.
Bài 12. Thị trường kẹo chocolate có hàm cầu Qd = 1600 – 300P; Qs = 1400+700P. Tính Pe, Qe. Vẽ đồ thị.
P
Qd
Qs
135
26
104
53
81
81
68
98
53
110
39
121
P
Qd
Qs
4
10.000
8.000
8
8.000
8.000
8.000
12
6.000
8.000
16
4.000
8.000
20
2.000
P
Qd mới
4
4.000
8
3.000
2.000
12
1.000
16
20
0
Xác định biểu cầu của tổng số SV mới & cũ.
lOMoARcPSD| 47207194
4
Bài 13. Sử dụng đường cung, đường cầu cho thấy ảnh hưởng của mỗi trường hợp sau trên thị trường thuốc lá: A.
Phát hiện ra cách điều trị ung thư phổi.
B. Giá thuốc lá tang.
C. Tiền lương tang.
D. Bón thêm phân nên năng suất thuốc lá tăng.
E. Chính phủ ban hành lệnh cấm hút thuốc lá nơi công cộng.
Bài 14. Xác định mỗi cặp hàng hóa sau là bổ sung, thay thế, hay không liên hệ A.
Bơ đậu phụng – mỡ.
B. Xe gắn máy – xe bus.
C. Coca cola - pepsiD. Bánh mì - hoa hồng.
E. Váy – quần.
Bài 15. Mỗi trường hợp sau ảnh hưởng đến giá dầu như thế nào? A.
Đường dẫn dầu Alaska được hoàn thành.
B. Nhà nước gỡ bỏ giá trần đối với dầu.
C. Dầu được phát hiện ở biển Bắc.
D. Phong trào đi xe đạp để luyện tập trở nên phổ biến.
E. Tăng sử dụng năng lượng mặt trời.
F. Ban hành luật hạn chế xe cá nhân.
Bài 16. Cung và cầu máy điện toán
Giả sử có biểu cung và cầu về máy điện toán ở TP. Hồ Chí Minh như sau:
Giá (triệu đồng/chiếc) 5 10 15 20 25 30 Lượng cầu (chiếc/tuần) 100 90
80 70 60 50
Lượng cung (chiếc/tuần) 40 50 60 70 80 90
A. Vẽ và viết phương trình biểu diễn các đường cung, cầu cho trên.
B. Xác định giá và lượng cân bằng của thị trường (bằng đồ thị và tính toán).
C. Giả sử giá của các yếu tố đầu vào giảm xuống làm cho lượng cung ở mỗi mức giá tăng lên 10 chiếc. Hỏigiá
và lượng cân bằng thay đổi như thế nào?
Bài 17. Sau đây là số liệu giả thiết về cung và cầu đối với bếp nướng bánh mỳ.
A. Vẽ viết phương trình đường cầu đường cung, xác định giá lượng cân bằng (bằng đồ thị tínhtoán).
B. c định lượng dư thừa hoặc thiếu hụt tại mức giá 12.000 đ và 20.000 đ. Mô tả sự biến động của giá trong2
trường hợp.
C. i gì sẽ xảy ra với đường cầu về bếp nướng bánh mỳ khi giá bánh mỳ tăng? Giải thích bằng đồ thị sựthay
đổi của giá và lượng cân bằng.
D. Sự phát minh ra nướng bánh mỳ thứ được coi phương pháp mới tốt hơn sẽ tác động thế nào đếnđường
cầu của bếp nướng bánh mỳ? Giá và lượng cân bằng sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích bằng đồ thị.
E. Giả sử ở mỗi mức giá lượng cung tăng lên 1000 chiếc. Tính giá và lượng cân bằng mới.
P (giá, ngàn đồng/chiếc)
Lượng cầu (ngàn chiếc)
Lượng cung (ngàn chiếc)
10
10
3
12
4
9
14
5
8
16
6
7
18
7
6
20
8
5
lOMoARcPSD| 47207194
BÀI TẬP CHƯƠNG 5: ĐỘ CO DÃN
Bài 1. Với mỗi cặp hàng hóa sau, hh nào co dãn nhiều hơn? A.
Quần jean xanh của Levis và quần áo nói chung.
B. Thuốc lá trong tuần tới & thuốc lá trong 5 năm tới? C.
Thuốc trị bệnh tiểu đường và thuốc Advil
D. Đi công tác và đi du lịch.
Bài 2. Có số liêu về cầu vé máy bay của doanh nhân và khách đi du lịch như sau:
A. Khi P tăng từ 200 lên 250 USD, độ co dãn cầu theo giá Ed (doanh nhân) & Ed (khách du lịch)?
B. Tại sao khách du lịch có Ed khác doanh nhân?
Bài 3. Độ co dãn cầu theo giá của dầu trong ngắn hạn và dài hạn là 0,2 và 0,7
A. Khi P dầu tăng tăng từ 1,8 USD lên 2,2 USD/gallon, Qd (ngắn hạn) & Qd (dài hạn) như thế nào?
B. Tại sao Ed phụ thuộc vào thời gian?
Bài 4. Giá thay đổi làm Qd của 1 hàng hóa giảm 25%, tổng doanh thu TR giảm 10%. Cầu có co dãn hay không?
Bài 5. Giá cà phê tăng mạnh trong tháng trước nhưng Qe không thay đổi? Có 3 người A,B,C giải thích: Ông
A: Cầu tăng nhưng cung hoàn toàn không co dãn.
Ông B: cung tăng nhưng cầu cũng tăng
Ông C: Cung giảm, nhưng cầu hoàn toàn không co dãn. Theo
bạn ai đúng?
A. Tính Ed khi P tăng từ 8 10 USD khi: thu nhập =10000; khi thu nhập =12000USD)
B. Tính độ co dãn theo thu nhập Ei khi thu nhập tăng từ 10.000 lên 12.000 USD
Bài 7. Bạn có thông tin sau về hàng hóa X & Y
Ei của X là -3
EdX/Y=2
Liệu tăng thu nhập & giảm giá Y có chắc chắn làm giảm cầu X không?
Bài 8. Mai quyết định luôn dành 1/3 thu nhập của mình cho quần áo
A. Độ co dãn cầu quần áo theo thu nhập của cô ta là bao nhiêu?
B. Độ co dãn cầu quần áo theo giá của cô ta là bao nhiêu?
C. Nếu Mai thay đổi muốn dành 1/4 thu nhập của mình cho quần áo, đường cầu của Mai thay đổi như
thếnào?Ed & Ei?
P
Qd ( doanh nhân)
Qd (khách du lịch)
150
2100
1000
200
2000
800
250
1900
600
300
400
1800
Bài 6. B
iểu cầu về DVD
P
Qd ( khi thu nhập 10000 USD)
Qd ( khi thu nhập 12000 USD)
USD
50
DVD
40
32
10
45
24
30
12
16
14
20
8
16
12
lOMoARcPSD| 47207194
6
Bài 9. Ở Newyork tháng đầu tiên sau khi giá vé xe điện ngầm tăng từ 25 cent lên 1,5 USD, cầu giảm 43%/cùng
kỳ năm trước
A. Tính Ed
B. Doanh thu sẽ như thế nào khi giá vé tăng?
Bài 10. Hai lái xe Tom & Jerry lái xe đến trạm xăng, không cần nhìn bảng giá Tom nói :”cho tôi 10 gallon:”; Jerry
nói :” cho tôi 10 USD xăng:” Ed của mỗi người?
Bài 11. Chính sách công đối với thuốc lá:
A. Ed=0,4, nếu P=2 USD, NN muốn giảm tiêu thụ thuốc lá 20%, cần tăng P bao nhiêu?
B. Nếu NN làm tăng giá thuốc lâu dài, chính sách này sẽ ảnh hưởng lớn hơn đối với thuốc trong dài hạnhay
ngắn hạn
C. Tại sao Ed/thuốc lá của thanh thiếu niên có độ co dãn cao hơn/người lớn?
Bài 12. Bạn đang phụ trách 1 viện bảo tàng, muốn tăng doanh thu bạn nên tăng giá vé hay giảm giá vé?
Bài 13. Cầu dược phẩm không co dãn, cầu máy tính co dãn. Nếu tiến bộ công nghệ làm tăng cung cả 2 SP lên
gấp đôi (có nghĩa lượng cung tại mỗi mức giá gấp đôi so với trước) A. Pe & Qe trong mỗi thị trường sẽ như
thế nào?
B. SP nào có sự thay đổi về P lớn hơn?
C. SP nào có sự thay đổi về Q lớn hơn?
D. Tổng chi tiêu cho mỗi SP như thế nào?
Bài 14. Lũ lụt đã phá hủy hàng ngàn ha lúa.
A. Nông dân hoa màu bị phá hủy bị thiệt hại nặng nề, Nông dân không hoa màu bị phá hủy không
bịthiệt hại , giải thích?
B. Bạn cần thông tin nào về thị trường lúa để đánh giá xem liệu các nhóm nông dân bị thiệt hại hay được
lợitừ lũ lụt?
Bài 15. Giải thích tại sao điều này thđúng: hạn hán toàn thế giới làm tăng tổng doanh thu của nông dân từ
việc bán ngũ cốc, nhưng nếu hạn hán chỉ xãy ra ở 1 địa phương nào đó, nông dân ở đó sẽ bị giảm tổng doanh thu.
Bài 16. Một rạp hát ước lượng:
A. Độ co dãn cầu theo giá là Ed = -0,9, nếu rạp hát muốn tối đa hóa doanh thu thì nên tăng, hạ hay giữnguyên
giá vé?
B. Độ co dãn cầu theo giá Ed = -20 nếu rạp hát muốn tối đa hóa doanh thu thì nên tăng, hạ hay giữ nguyêngiá
vé?
Bài 17. Có số liệu sau về giá và lượng cầu nước ngọt.
A. Tính độ co dãn cầu theo giá của trung điểm từ 2,5 đến 5
B. Tính độ co dãn cầu theo giá của trung điểm từ 1 đến 0,5
Bài 18. Có số liệu sau về cung, cầu bánh pizza:
A. Tìm hàm cầu, hàm cung.
P
5
3
,
5
0
,
,
1
0
,
10
50
70
30
Qd
20
40
60
80
P ($/pizza)
10
12
14
16
18
20
700
800
600
900
500
Qd
1000
550
450
650
500
Qs
600
400
lOMoARcPSD| 47207194
B. Xác định P & Q cân bằng.
C. Tính độ co dãn cầu tại điểm cân bằng.
D. Tính độ co dãn cung tại điểm cân bằng.
Bài 19. Tính độ co dãn cầu theo thu nhập của mỗi hàng hóa.
Bài 20. Nhà SX máy giặt giảm giá 5%, kết quả doanh thu tăng 4%. Vậy độ co dãn cầu theo giá : a)
lớn hơn 1 b) bằng 1 c) nhỏ hơn 1 d) không đủ thông tin để kết luận.
Bài 21. Xác định sản phẩm là bình thường hay thứ cấp? Bổ sung hay thay thế?
A. Độ co dãn cầu theo thu nhập là -0,5
B. Độ co dãn cầu theo giá là -1,3
C. Độ co dãn cầu theo giá chéo là -0,7
D. Độ co dãn cầu theo thu nhập là 1,3E. Độ co dãn cầu theo giá chéo là 0,1
Bài 22. Nếu bơ & mỡ có độ co dãn cầu theo giá chéo là 2, khi giá bơ tăng từ 20 $/pound lên 30$/pound thì tốc độ
thay đổi của cầu của mỡ là bao nhiêu?
Bài 23. Hàm số cầu sản phẩm X trên thị trường được cho như sau:
P = 81 – 2Q
A. Vẽ đường cầu thị trường sản phẩm X và tính độ co giãn theo giá của cầu tại điểm A có mức giá là P = 31.
B. Nếu cung của sản phẩm X 30 không thay đổi khi giá biến đổi thì mức giá cân bằng bao nhiêu? Biểudiễn
trên đồ thị.
C. Khi giá của sản phẩm X tăng từ 21 đến 31 thì lượng cầu của sản phẩm Y tăng lên 30%. Tính hsố co
dãnchéo của X và Y. Hai sản phẩm này liên quan với nhau như thế nào?
D. Thu nhập bình quân của dân tăng 10% làm lượng cầu sản phẩm X giảm 5%. Tính hệ số co dãn của
cầutheo thu nhập. Sản phẩm X thuộc loại nào?
Bài 24. Thị trường dầu lửa thế giới.
Kể từ những năm 70 thị trường dầu lửa thế giới do OPEC chi phối. Bằng cách tập thể cùng hạn chế sản lượng
dầu OPEC đã đẩy giá dầu trên thế giới lên trên mức bình thường trong thị trường cạnh tranh. Những nước OPEC
có thể làm được việc này vì họ chiếm phần lớn nền sản xuất dầu lửa của thế giới (khoảng 2/3 vào năm 1974).
Biết rằng: - giá dầu lửa trên thế giới năm 1973 là 4 USD/thùng
- Tổng lượng cầu tổng lượng cung thế giới 18 tỉ thùng/năm, trong đó cung dầu lửa của OPEC vào
năm1973 – 12 tỉ thùng/năm và cung dầu lửa của các nước cạnh tranh với OPEC – 6 tỉ thùng/năm. Và sau
đây là một số con số nhất quán về độ co dãn theo giá của các đường thẳng cung và cầu:
Từ những số liệu trên anh (chị) hãy:
A. Xác lập phương trình đường cầu và đường cung tuyến tính về dầu lửa trong ngắn hạn và dài hạn.
B. Nếu OPEC cắt giảm sản xuất đi ¼ sản lượng hiện thời thì giá dầu trên thế giới sẽ thay đổi như thế nàotrong
ngắn hạn và dài hạn.
Qd khi thu nhập I=10.000$
Qd khi thu nhập I=20.000$
Hàng hóa 1
10
25
Hàng hóa 2
4
Hàng hóa 3
3
Ngắn hạn
Dài hạn
-0
,
05
-0
,
40
Cầu thế giới
Cung cạnh tranh
0
,
10
,
40
lOMoARcPSD| 47207194
8
Bài 25. Táo tây một sản phẩm phải nhập khẩu từ Trung Quốc sang. Theo kết quả đánh giá trong một cuộc
điều tra thị trường do Tổng công ty XNK tổ chức thì hàm số cầu của loại trái cây này ở thị trường Hà Nội là: Qd
HN = 3000 – 200P; ở TP. HCM là: Qd HCM = 2000 – 100P
A. Biểu diễn bằng đồ thị hai hàm số cầu. Gọi A là giao điểm của chúng, tính hệ số co dãn theo giá của cầuđối
với loại trái cây này trên cả hai thị trường tại điểm A.
B. Hiện nay mức cung về táo tây là Qs = 1200. Xác định mức giá cân bằng của táo ở HN TP. HCM. Tínhhệ
số co dãn theo giá của cầu trong cả hai trường hợp.
C. Doanh thu của những người sản xuất táo tây sẽ thay đổi như thế nào nếu sản lượng tăng lên Qs = 1250.
D. Nếu một chiến dịch quảng cáo được phát động TP. HCM thì hàm số cầu về táo tây trên thị trường
sẽthay đổi: Qd = 2700 – 100P.
B. Trong trường hợp này giá táo sẽ thay đổi như thế nào? Tính hệ số co dãn (sử dụng số liệu câu 2).
A. Với sự thay đổi của hàm số cầu như trên doanh thu của người sản xuất sẽ thay đổi như thế nào nếu
mứccung về táo sẽ tăng trong năm tới?
BÀI TẬP CHƯƠNG 6: CUNG –CẦU KHI CÓ SỰ CAN THIỆP CỦA NHÀ NƯỚC .
Bài 1. Trên thị trường lao động, người lao động muốn được trả lương cao hơn; người sử dụng lao động muốn trả
lương thấp hơn.
A. Khi mức lương tối thiểu qui định > mức lương cân bằng, điều gì xãy ra?
B. Khi mức lương tối đa < mức lương cân bằng, điều gì xãy ra?
Bài 2. Nhà nước cho rằng giá phomai quá thấp:
A. Nhà nước qui định Pmin >Pe, sử dụng đồ thị cung-cầu minh họa tác động của chính sách này
B. Nông dân phàn nàn Pmin làm giảm tổng doanh thu của họ. Điều này có xãy ra không?
C. Trước sự phàn nàn của nông dân NN đồng ý mua tất cả phomai dư ở mức Pmin. Ai được lợi? Ai bị thiệt?
Bài 3. Thị trường sản phẩm đĩa ném.
A. Pe,Qe?
B. Nếu Nhà nước qui định Pmin>Pe 2USD, tìm Pe và Qe mới.
C. Nếu NN qui định Pmax<Pe 1 USD, tìm Pe và Qe mới.
Bài 4. Nếu nhà nước đánh thuế 2USD/thùng bia đối với người tiêu dùng.
A. Vẽ đồ thị cung-cầu bia khi không thuế. Chỉ ra P người mua trả, P người SX nhận được, Q bia bán ra;chênh
lệch giữa P người mua trả & P người SX nhận đượclà bao nhiêu?
B. Vẽ đồ thị cung-cầu bia khi thuế. Chỉ ra P người mua trả, P người SX nhận được, Q bia bán ra; chênhlệch
giữa P người mua trả & P người SX nhận đượclà bao nhiêu? Q bia bán ra tăng hay giảm?
Bài 5. Một nghị sĩ muốn tăng nguồn thu thuế & cải thiện phúc lợi người lao động. Nhà tư vấn của ông đề xuất ý
kiến tăng thuế tiền lương do các DN trả cho người lao động & sử dụng 1 phần thu nhập tăng thêm này để giảm
thuế tiền lương do người lao động trả, ý kiến này
Có giúp đạt được mục tiêu của nghị sĩ này không?
P
Qs
Qd
11
15
1
triệu cái
10
12
9
6
3
0
10
lOMoARcPSD| 47207194
Bài 6. Nếu nhà nước đánh thuế 500 USD/xe vào siêu xe, P người tiêu dùng phải trả tăng thêm > 500 USD, < 500
USD hay bằng 500 USD?
Bài 7. Quốc hội & Tổng thống quyết định Hoa Kỳ sẽ giảm ô nhiễm không khí bằng cách giảm sử dụng xăng bằng
cách đánh thuế 0,5 USD/gallon xăng bán ra.
A. Nên đánh thuế người SX hay người tiêu dùng? Giải thích chi tiết bằng đồ thị cung-cầu
B. Nhu cầu xăng co dãn hơn, liệu thuế này sẽ kém hiệu quả hơn hay hiệu quả hơn. Giải thích chi tiết bằng
đồthị cung-cầu.
C. Người tiêu dùng xăng bị thiệt hay được lợi?
D. Công nhân trong ngành SX xăng dầu bị thiệt hay được lợi?
Bài 8. Chính sách lương tối thiểu.
A. Giả sử NN qui định mức lương tối thiểu > mức lương cân bằng trên thị trường lao động phổ thông, sửdụng
đồ thị cung-cầu minh họa tác động của chính sách này để xác định mức lương thị trường, số lao động được
tuyển dụng, số lao động bị thất nghiệp, tổng số tiền lương trả cho lao động phổ thông.
B. Nếu Bộ lao động đề xuất tăng lương tối thiểu, việc làm thay đổi như thế nào? Việc làm thay đổi phụthuộc
độ co dãn cầu, độ co dãn cung, phụ thuộc cả 2 hay không phụ thuộc cả 2 độ co dãn.
C. ng lương tối thiểu ảnh hưởng như thế nào đến thất nghiệp? Thất nghiệp thay đổi phụ thuộc độ co
dãncầu, độ co dãn cung, phụ thuộc cả 2 hay không phụ thuộc cả 2 độ co dãn.
D. Nếu cầu lao động phổ thông không co dãn, gia tăng tiền lương tối thiểu làm tăng hay giảm tổng tiền ơngtrả
cho lao động phổ thông? Nếu cầu lao động phổ thông co dãn, gia tăng tiền lương tối thiểu làm tăng hay
giảm tổng tiền lương trả cho lao động phổ thông?
Bài 9. Nhà nước Hoa Kỳ tiến hành 2 chương trình có ảnh hưởng đến thị trường thuốc lá. Đẩy mạnh tuyên truyền
tác hại của thuốc lá. Tuy nhiên Bộ Nông nghiệp vẫn trợ giá thuốc lá cho nông dân nên P thuốc > Pe
A. Hai chương trình này ảnh hưởng đến tiêu thụ thuốc lá như thế nào? Giải thích chi tiết bằng
đồ thị cung-cầu.
B. c động kết hợp của 2 chương trình này đến P thuốc lá như thế nàoC. Đánh thuế cao vào
thuốc lá ảnh hưởng đến tiêu thụ thuốc lá như thế nào?
Bài 10. Tại công viên Fenway, sân nhà của đội Boston Red Sõ, 39000 chỗ. Chính quyền TP đánh thuế 5USD/vé
đối với người mua. Gánh nặng thuế rơi vào ai? Khán giả? Chủ đội bóng? Hay cả hai ?
Bài 11. Một Thống đốc Hoa Kỳ đề xuất 1 mức thuế 3% đánh vào tiền lương nhằm tạo nguồn thu tài trợ cho
một số chương trình y tế của bang, dự luật này yêu cầu người sử dung lao động không được khấu trừ số thuế này
vào tiền lương trả cho người lao động. Bạn nghĩ như thế nào về chính sách này? Chính sách này khả thi hay
không?
Bài 12. Mùa Xuân 2008, Thượng nghị sĩ John McCain và Hillary Clinton đã đề xuất tạm thời bỏ thuế xăng toàn
liên bang trong mùa hè để giảm gánh nặng cho người tiêu dùng.
A. Trong mùa hè, do nhu cầu đi nghỉ Hè nên giá xăng tăng dù các nhà máy đã tăng sản lượng. Thực tế nàynói
lên điều gì về độ co dãn của cung theo giá.
B. Ai là người được hưởng lợi từ chính sách này?
Bài 13. Có số liệu sau:
P ($)
60
80
100
120
22
20
18
16
Qd (triệu tấn)
14
16
18
20
Qs (triệu tấn)
lOMoARcPSD| 47207194
10
A. c định hàm số cung, hàm số cầu.
B. Tính giá & lượng cân bằng.
C. Nếu nhà nước qui định giá trần là 80 thì điều gì xãy ra?
Bài 14. Tổng cầu gạo của Việt Nam QD=3550-266P, trong đó cầu nội địa Qd=1000-46P, cầu xuất khẩu là
Qxk, tổng cung Qs=1800+240P
A. c định giá & lượng cân bằng.
B. Bây giờ cầu xuất khẩu giảm 40%, xác định giá & lượng cân bằng mới.
C. Nếu chính phủ đánh thuế 500 đồng /kg , xác định giá & lượng cân bằng mới? Ai chịu thuế?
Bài 15. Thị trường sản phẩm X được mô tả qua hàm cung, hàm cầu như sau:
Hàm cầu: P=-1/6Qd +240 Hàm cung: P=Qs + 30 A.
Tính giá & lượng cân bằng.
B. Ở mức giá P=150, tính sản lượng trong nươc & lượng nhập khẩu.
Bài 16. Một loại rau quả bán trên thị trường thế giới tự do cạnh tranh với giá P= 9$/kg. Số lượng không giới hạn
& sẵn có nhập khẩu vào Mỹ với giá này. Cung, cầu trong nước Mỹ :
A. Xác định hàm số cung, hàm số cầu.
B. Tính giá & lượng cân bằng.
C. Nếu chính phủ đánh thuế hàng nhập khẩu 9$/kg thì giá & lượng rau nhập khẩu là bao nhiêu?Thu
nhập từ thuế của chính phủ.
Bài 17. Hàm số cầu của lúa hàng năm Qd = 480 – 0,1P (P: đồng/kg ; Q: tấn)
Thu hoạch lúa năm trước Qs1=270, thu hoạch lúa năm nay Qs2=280
A. c định giá a năm nay trên thị trường. Tính hệ sco dãn cầu theo giá tại mức giá năm nay. Thu nhậpcủa
nông dân thay đổi như thế nào so với năm trước?
B. Để bảo đảm thu nhập cho nông dân nhà nước xem xét 2 giải pháp:
Một là: qui định giá tối thiểu năm nay là 2100 đồng & cam kết mua hết số lúa dư
Hai là: trợ giá cho nông dân 100 đồng /kg. Tính số tiền nhà nước chi ra cho từng giải pháp. Thu nhập của nông
dân của mỗi giải pháp. Giải pháp nào tiết kiệm cho ngân sách nhà nước.
C. Nếu nhà nước không trợ giá mà đánh thuế 100 đồng/kg thi giá thị trường thay đổi như thế nào? Giá thựctế
nông dân nhận được? Ai trả thuế?
Bài 18. Thuế đánh vào xăng
Giả sử hàm số cầu cung về xăng trên thị trường Việt Nam như sau:
QD = 210 – 30P (P – ngàn đồng/ lít, Q – tỷ lít)
QS = 60 + 20P
A. Xác định giá và sản lượng cân bằng của xăng trên thị trường.
B. Giả sử nhà nước đánh thuế 500 đ/ 1 lít xăng.
a. Xác định giá và lượng cân bằng mới sau khi có thuế.
b. Mức thuế người sản xuất, người tiêu dùng mỗi bên phải chịu trên mỗi lít xăng bao
nhiêu?
c. Hãy tính số được hoặc số mất của người sản xuất, người tiêu dùng, chính phủ và toàn hội
do cókhoản thuế trên.
P ($)
18
6
12
15
4
10
12
Qs (triệu tấn)
8
10
4
Qd ( triệu tấn)
34
28
22
16
lOMoARcPSD| 47207194
Bài 19. Trợ cấp
Cho các hàm số cung và cầu về lúa như sau: Qs = P – 15 Qd = 60 – 2P
(P – đồng/kg; Q – ngàn kg)
A. Vẽ các đường cung và cầu về lúa.
B. Tính giá và sản lượng cân bằng, ký hiệu chúng là P1 và Q1 trên hình.
C. Do hạn hán nên đường cung về lúa bị dịch chuyển sang Q = P 21, cầu vẫn giữ nguyên. Vẽ đường cungmới.
Tính giá và sản lượng cân bằng mới, ký hiệu chúng là P2 và Q2 trên hình.
D. Để giảm bớt thiệt hại do hạn hán gây ra, chính phủ đưa ra một khoản trợ cấp 5đ/ kg lúa cho người sảnxuất.
Tính giá lượng cân bằng trên thị trường. Giá người sản xuất nhận được giá người tiêu dùng
phải trả sẽ là bao nhiêu?
E. Nếu chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng chứ không phải cho người sản xuất thì giá cân bằng trên
thịtrường sẽ bao nhiêu? Giá người sản xuất nhận được giá người tiêu dùng phải trả sẽ như thế
nào?
Bài 20. Sản xuất mía năm nay trúng mùa. Nếu thả nổi giá cả cho thị trường tự do ấn định theo quy luật cung cầu
thì giá mía là 1500 đ/kg. Mức giá này theo đánh giá của nông dân là thấp, do đó họ yêu cầu chính phủ can thiệp.
Có hai giải pháp được đưa ra:
1) Chính phủ ấn định mức giá tối thiểu của mía là 1800đ/kg cam kết sẽ mua hết phần mía thặng trên
thị trường theo mức giá này.
2) Chính phủ không can thiệp vào thị trường (tức là không định giá) nhưng cam kết sẽ cấp bù cho nông dân
300 đ tính cho 1 kg mía bán được.
Cho biết đường cầu vmía trên thị trường là một đường thẳng dốc xuống, ngoài ra mía không xuất khẩu được
cũng không dự trữ được.
a. Khi biết nông dân yêu sách nâng giá bán để tăng thu nhập của họ, có thể khẳng định như thế nào về độ co
dãn theo giá của cầu về mía trong giới hạn khung giá nói trên?
b. Hãy so sánh hai chính sách về mặt thu nhập và chi tiêu xét theo quan điểm:
- Của nông dân - Của chính phủ
- Của người tiêu thụ.
Bài 21.Chính sách nông nghiệp của Mỹ:
Lúa một mặt hàng nông nghiệp quan trọng thị trường lúa luôn luôn được các nhà kinh tế nông
nghiệp quan tâm nghiên cứu. Trong những năm 80 những thay đổi quan trọng trên thị trường lúa mì đã có những
tác động lớn đếnđến các chủ trang trại Mỹ tới chính sách nông nghiệp liên bang. Qua thống kê, người ta biết
rằng đường cung lúa cho năm 1981 là: Qs = 1800 + 240P đường cầu: Qd = 3550 266P (P
USD/thùng; Q – triệu thùng/năm) Câu hỏi:
Phần I.
A. Xác định giá và khối lượng cân bằng của lúa mì trên thị trường tự do.
B. Các trương trình trợ giá của chính phủ đã giữ cho giá lúa mì là 3,70 USD/thùng vào năm 1981. Chínhphủ
đã phải mua một lượng lúa mì bao nhiêu? Chi phí của chính phủ cho chính sách này trợ giá này bao
nhiêu?
C. Xác định số được hoặc số mất trong thặng dư của người sản xuất, người tiêu dùng do có chính sách trợgiá
này.
D. Trên thực tế các chủ trang trại ở Mỹ đã nhận được 4 USD/thùng lúa mì mà họ sản xuất được vào năm1981
nhờ khoản hỗ trợ trực tiếp 30 xu/thùng lúa mì họ nhận được từ chính phủ. Tổng số tiền mà chính phủ
Mỹ đã phải chi cho chương trình này là bao nhiêu?
E. Từ những kết quả trên các anh (chị) có nhận xét về chương trình hỗ trợ giá lúa mì trong chính sáchnông
nghiệp liên bang của Mỹ vào năm 1981?
Phần II. Cũng những câu hỏi như trên cho năm 1985. Biết rằng:
lOMoARcPSD| 47207194
12
Cầu đối với lúa của Mỹ bao gồm cầu nội địa cầu xuất khẩu. Đến giữa những năm 1980 cầu nội địa tăng
vừa phải, trong khi đó cầu xuất khẩu giảm mạnh do những biến động trên thị trường thế giới. Vào năm 1985,
đường cầu đối với lúa mì là: Qd = 2580 – 194P (đường cung vẫn giống như đường cung ở năm 1981).
- Nhờ chương trình trợ giá của chính phủ giá lúa mì trong năm 1985 là 3,2 USD/thùng.
- Vào năm 1985 chính phủ đã phải áp đặt một hạn ngạch sản xuất khoảng 2425 triệu thùng những điền
chủnào muốn tham dự vào chương trình này đã phải đồng ý hạn chế diện tích canh tác của mình.
- Cũng trong năm 1985, ngoài trợ giá, các chủ trang trại Mỹ còn nhận được khoản hỗ trợ trực tiếp 80 xu/thùnglúa
mì sản xuất được từ chính phủ.
Bài 22. Thuế và hạn ngạch nhập khẩu.
Giả sử ta có cung và cầu trong nước về xi măng như sau:
QD = 7120 – 16P (P – USD/tấn, Q – tấn)
QS = 5020 + 14P
A. Xác định giá và lượng cân bằng của xi măng trên thị trường (P1 và Q1).
B. Giả sử do nhu cầu xây dựng trong nước tăng cao làm hàm số cầu về xi măng trong nước thay đổi: QD
=9520 – 16P. Hàm số cung không đổi. Tìm giá và lượng cân bằng mới (P2 và Q2).
C. Giả định trong nước nền kinh tế mở. Để tạo bình ổn giá xi măng trong nước bằng P1 thì chính phủ cầnnhập
khẩu một lượng xi măng là bao nhiêu? Hãy tính khoản ngân sách cần dự liệu để chính phủ thực hiện chính
sách này. Biết giá xi măng trên thị trường thế giới là 60 USD/tấn (giả định chi phí vận chuyển không đáng
kể, thuế XNK = 0).
D. Nếu chính phủ bán giấy phép nhập khẩu hạn ngạch xi măng trên thì theo anh chị cần bán giá bao nhiêu?
E. Anh chị hãy phân tích bằng định lượng số được, số mất của người sản xuất, người tiêu dùng, chính phủvà
toàn xã hội khi so sánh giữa hai chính sách: E1- thả nổi giá bằng P2 E2 - kềm giá bằng P1.
BÀI TẬP CHƯƠNG 7: THẶNG DƯ SX - THẶNG DƯ TIÊU DÙNG (SÁCH MANKIW TRANG 171)
Bài 1. Thị trường sản phẩm Y được mô tả qua hàm cung, hàm cầu như sau::
Hàm cầu: P= 10 - Q Hàm cung: P = Q – 4 (P: 1000 đồng/kg; Q:1000 đvsp) A.
Tính giá & lượng cân bằng.
B. Nếu chính phủ đánh thuế 1000 đồng/kg thì giá & lượng cân bằng mới? Người mua chịu bao nhiêu
thuế/đvsp? Người bán chịu bao nhiêu thuế/đvsp? Ngân sách thu bao nhiêu tiền thuế? C. Sự thay đổi ñoåi
trong thaëng dö saûn xuaát, thaëng dö tieâu duøng khi coù thueá
Bài 2. Có số liệu về đường nhập khẩu của Mỹ như sau:
Cung: Qs = -6,2 + 0,8P Cầu : Qd = 22,2 – 0,2P (P: cent. Q: tỷ pound)
Nếu hạn ngạch nhập khẩu là 4 tỷ, giá ở Mỹ sẽ là bao nhiêu? Thặng dư SX, thặng dư TD là bao nhiêu?
Bài 3. Thuế đánh vào hàng nhập khẩu.
Cho các đường cung và cầu trong nước về đậu như sau:
P = 50 + Qs P = 200 – 2Qd (P – giá, xu/pao; Q – số lượng, triệu pao)
Nước Mỹ là một thị trường nhỏ trên thế giới về đậu, ở đó giá cả không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ việc làm nào của
Mỹ. Giá của đậu trên thị trường thế giới là 60 xu/pao.
A. Xác định giá và số lượng cân bằng trên thị trường trong nước của đậu.
B. Nếu chính phủ muốn kềm giá trong nước bằng giá thế giới thì lượng đậu cần nhập khẩu là bao nhiêu?
C. Quốc hội Mỹ cho rằng cần bảo hộ ngành sản xuất đậu trong nước bằng cách đặt ra một biểu thuế nhậpkhẩu.
Nếu một biểu thuế là T = 40 xu/pao được áp đặt, hãy tính:
a) Giá đậu trong nước
b) Thu nhập của chính phủ từ thuế XNK.
c) Số được hoặc mất của người sản xuất và người tiêu dùng do có thuế.
lOMoARcPSD| 47207194
d) Liệu biểu thuế này gây ra tổn thất ích cho hội hay không? Nếu thì bao
nhiêu?D. Cũng những câu hỏi như ở câu C nhưng với biểu thuế là T = 20 xu/pao.
E. Nếu thay đánh thuế T = 20 xu/pao chính phủ lại đặt ra một hạn ngạch nhập khẩu là 30 triệu pao thì câu
trả lời sẽ thay đổi như thế nào? Yêu cầu: Vẽ hình minh họa.
B. Khi lượng lao động tăng từ 2-3, MP là bao nhiêu?
C. Khi Q=18, chi phí trung bình AC laø bao nhieâu?
A. Ở mức lao động L là bao nhiêu, sản phẩm biên của lao động bắt đầu giảm? B.
Tính AVC khi Q=24 tính FC
C. Tính đơn giá tiền lương w=?
Bài 4. Điền vào bảng sau :
Một doanh nghiệp sử dụng 5 đơn vị vốn, giá vốn r=100$. Giá lao động w=200$.
Bài 3.
Điền vào bảng sau :
L
Q
MP
TC
MC
AC
VC
0
12
0
6
15
3
15
21
24
12
26
15
lOMoARcPSD| 47207194
14
Bài 5. Một doanh nghiệp có chi phí 1 đơn vị lao động w=100$, 1 đơn vị vốn r=400$
A. Vẽ đường đẳng phí với TC=2000$
B. Nếu doanh nghiệp đang đang sản xuất hiệu quả tính tỷ suất thay thế kỹ thuật biên giữa L & K
Bài 6. Điền vào bảng sau :
Một xí nghiệp sản xuất bánh lựa chọn giữa 3 phương án kỹ thuật, mỗi phương án sử dụng các tổ hợp khác nhau
giữa lao động & vốn , chi phí lao động là 200$/đv, chi phí vốn 400$/đv
A. Tính tổng chi phí ở mỗi mức sản lượng
B. Đối với mỗi mức sản lượng xác định kỹ thuật nên áp dụng
Bài 7. Có số liệu sau:
Bài 8. Mỗi hàm sản xuất sau có lợi tức tăng, giảm hay không đổi theo qui mô?
1- Q=0,5K.L 2- Q=(K.L)
0,5
3-Q=K
2
L 4-Q=10K+5L
L
AC
Q
AVC
MC
100
250
350
400
425
L (người /tuần)
Sản lượng Q(đvsp)
Sản phẩm biên của
lao động MPL
Sản phẩm trung
bình của lao động
APL
0
35
80
122
156
177
180
lOMoARcPSD| 47207194
Bài 10. Một xí nghiệp sản xuất máy tính có chi phí biên MC=1000$, chi phí cố định FC=10000$
A. Tính biến phí trung bình AVC, chi phí trung bình AC
B. Nếu xí nghiệp muốn tối thiểu hóa AC nên chọn qui mô rất lớn hay rất nhỏ? Giải thích.
Bài 11. Một doanh nghiệp chi 300 triệu đồng để mua sử dụng 2 yếu tố K & L để SX sản phẩm X, Pk=20
triệu/đv, Pl=10 triệu/đv, hàm SX có dạng Q = K(L-2)
A. Xác định hàm năng suất biên của K & L
B. Tìm phương án SX tối ưu
C. Nếu muốn SX 120 sản phẩm thì phương án tối ưu là gì?
Bài 12. Bảng sau đây cho thấy sản lượng thay đổi như thế nào khi đầu vào thay đổi. Giả sử tiền công 20000
đ/ngày và tiền thuê và tiền thuê máy móc liệu là 10000đ/ngày. Hãy tính chi phí của phương pháp tiết kiệm nhất
(có hiệu quả nhất về mặt kinh tế) để sản xuất 4, 8, 12 đơn vị sản phẩm.
A. Bạn có năng suất theo qui mô tăng dần, cố định hay giảm dần giữa các sản lượng này? Trường hợp nàoxảy
ra ở đâu?
B. Đối với mỗi mức sản lượng ở bảng trên hãy cho biết kỹ thuật sản xuất sử dụng nhiều máy móc tư liệuhơn.
C. Khi sản lượng tăng hãng có chuyển sang các kỹ thuật dùng nhiều máy móc tư liệu hơn hay từ bỏ chúng.
D. Giả sử giá thuê máy móc liệu câu 2) tăng lên 15000 đ/ngày. Vậy hãng thay đổi phương pháp
sảnxuất đối với các mức sản lượng bất kỳ hay không? Nếu có, hãy chỉ rõ mức sản lượng đó.
B. Tổng chi phí và chi phí bình quân của hãng thay đổi như thế nào khi tiền thuê máy móc tư liệu tăng?
Bài 13. Có số liệu rút ra từ hàm sản xuất như sau:
A. Vẽ các đường đẳng lượng tương ứng với các mức sản lượng trên. Tính các tỷ lệ biên thay thế kỹ thuậttương
ứng với các điểm trên đường đẳng lượng Q1.
Bài 9. Điền vào chỗ trống trong bảng
L
Q
MPL
APL
0
1
150
2
200
3
200
4
760
5
150
150
6
Máy móc tư liệu (chiếc)
Số lượng lao động (người)
Sản lượng (sản phẩm)
11
10
12
15
16
4
4
8
8
12
12
Q1 = 40 sp
K (đơn vị vốn)
6
4
2
L (đơn vị lao động)
2
6
K (đơn vị vốn)
6
3
1
Q2 = 28 sp
L (đơn vị lao động
1
6
lOMoARcPSD| 47207194
16
B. Để sản xuất mức sản lượng Q1 = 40 sp nghiệp chi ra 170 USD để chi phí vvốn lao động. Hãy nhxem
xí nghiệp sử dụng bao nhiêu đơn vị vốn và bao nhiêu đơn vị lao động để việc kết hợp là tối ưu. Cho biết giá
đơn vị vốn là 30 USD và giá đơn vị lao động là 20 USD.
Bài 14. Một công ty may nghiên cứu thấy rằng số lượng sản phẩm bán ra tùy thuộc vào chất lượng và quảng
cáo. Do đó họ có thể sử dụng vốn để thuê vài nhà thiết kế tạo mẫu hoặc chi phí cho việc quảng cáo. Mối quan hệ
giữa sản lượng sản phẩm bán ra (Q) với số ợng nhà tạo mẫu (R) số phút quảng cáo trên tivi (N) được cho
bởi hệ thức sau: Q = (R – 2)*N với R 2
Tổng chi phí sử dụng trong quảng cáo và thuê các nhà tạo mẫu là 100000 USD. Chi phí thuê một nhà tạo mẫu
là 5000 USD/tuần, chi phí cho một phút quảng cáo là 5000 USD/tuần.
A. Công ty nên sử dụng phối hợp bao nhiêu nhà tạo mẫu, bao nhiêu phút quảng cáo là tối ưu?
B. Nếu tổng chi phí tăng từ 100000 USD lên 200000 USD thì việc phối hợp tối ưu giữa R N sẽ được
thựchiện như thế nào?
Bài 15. Các điều kiện kỹ thuật sản xuất đối với một doanh nghiệp để sản xuất ra các đơn vị khác nhau của một
sản phẩm được cho ở bảng sau:
Sử dụng các thông tin để:
A. Chỉ ra các đầu vào vốn và lao động mà doanh nghiệp có thể mua sắm với 1000 đv tiền tệ nếu chi phí vốnlà
2/đv và chi phí lao động là 20/đv.
– Tổng sản lượng tối đa mà doanh nghiệp có thể sản xuất trong điều kiện như vậy là bao nhiêu? Bao nhiêu
vốn và lao động được sử dụng để sản xuất ra sản lượng này?
B. Sự kết hợp nào giữa các yếu tố đầu vào thể mua sắm cho cũng 1000 đv tiền tệ nếu chi phí vốn tăng
lênđến 3?
Sản lượng cực đại hiện tại là bao nhiêu? Vốn và lao động được sử dụng sẽ là bao nhiêu?
C. Cũng những câu hỏi trên nhưng nếu khoản tiền mà doanh nghiệp là 960 đv tiền tệ, chi phí vốn 3/ đv,chi
phí lao động là 30/ đv tiền tệ.
Bài 16. Một nhà sản xuất ghế đang sản xuất trong ngắn hạn khi các thiết bị là cố định. Người sản xuất biết
rằng số người lao động được dùng trong quá trình sản xuất tăng từ 1 đến 7. Số ghế sản xuất được thay đổi như
sau:
11 17 , 22 , 25 , 26 , 25 , 23
A. Tính sản lượng biên MP và sản lượng trung bình AP của lao động cho hàm sản xuất này.
B. Liệu hàm sản xuất này có bộc lộ qui luật năng suất biên giảm dần hay không? Giải thích.
C. y giải thích theo trực giác cái gì có thể làm cho sản lượng biên của lao động trở thành âm?
Bài 17. Ba bảng số sau đây liên quan đến công nghệ sản xuất của cùng một sản phẩm. Các khối lượng đầu ra
(Q) phụ thuộc yếu tố lao động (L) và khối lượng yếu tố vốn (K). Ba qui trình công nghệ này có một điểm chung
là: với một đơn vị yếu tố K và một đơn vị yếu tố L người ta có thể sản xuất được 100 đơn vị sản phẩm.
10
đơn vị
20
đơn vị
30
đơn vị
Lao động
Vốn
Lao động
Vốn
Lao động
Vốn
35
28
20
16
13
10
80
100
140
160
200
250
300
350
42
30
25
20
16
12
10
8
100
150
175
200
250
300
350
400
45
35
30
27
21
18
16
14
170
200
230
250
290
350
400
450
lOMoARcPSD| 47207194
Câu hỏi:
A. Vẽ trên 3 đồ thị khác nhau một số đường đồng lượng ứng với 3 qui trình công nghệ.
B. Nhờ một hoặc hai dụ đối với mỗi qui trình công nghệ hãy kiểm chứng xem qui luật năng suất biên
giảmdần có chi phối kết quả sản xuất của ba công nghệ này hay không?
C. ng suất theo qui mô của mỗi hàm số sản xuất tăng, không đổi hay giảm dần?
D. Trường hợp qui trình công nghệ 1, với K = 4 hãy tính MPAP.
E. Đối với qui trình công nghệ 2 hãy tính những trị số kế tiếp nhau của MRTS cho mức sản lượng Q = 346.
Bài 18. Cho hàm sản xuất Q = 2K(L – 2). Giá của vốn là P
K
= 600, giá của lao động là P
L
= 300.
A. Xác định tổ hợp vốn và lao động để sản xuất sản lượng tối đa với chi phí cho trước là TC =
15.000. Sản lượng này bằng bao nhiêu?
B. Xác định chi phí tối thiểu để sản xuất sản lượng Q = 900.
BÀI TẬP CHƯƠNG 14: DN TRONG THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH (SÁCH MANKIW TRANG 330)
Bài 1. Sử dụng số liệu trong bảng để trả lời những câu hỏi sau đây
Q
1
5
6
7
VC
55
10
16
20
25
31
38
46
MC
AVC
lOMoARcPSD| 47207194
18
A. Điền vào bảng sau .
B. Doanh nghiệp sẽ sản xuất sản lượng bao nhiêu nếu giá thị trường là 5? Là 7? Là 10?
C. Giả sử FC là 3$, tính lợi nhuận ở mỗi mức Q xác định ở câu B
Bài 2. Sử dụng số liệu trong bảng để trả lời những câu hỏi sau đây
A. Giả định AVCmin = 2$. Lập một biểu đồ cung – cầu của sản phẩm và chỉ ra giá & lượng cân bằng B.
Trên đồ thị gọi vùng thặng dư tiêu dùng là f, thặng dư sản xuất là g
C. Nếu giá cân bằng là 2$, thặng dư sản xuất là bao nhiêu?
Bài 3. Trên thị trường sản phẩm X có 100 người mua, 50 người bán, hàm số cầu của mỗi người mua có dạng
P = -1/2q + 20, hàm chi phí của mỗi người bán TC=q
2
+2q+ 40 A. Xác định hàm số
cung, hàm số cầu thị trường
B. Xác định P & Q cân bằng.
C. Tính sản lượng q & lợi nhuận của mỗi người bán
D. Nếu P thị trường tăng lên 20, mỗi người bán sẽ SX bao nhiêu để tối đa hóa lợi nhuận?
Bài 4. Hàm chi phí của 1 doanh nghiệp trong thị trường tự do cạnh tranh là TC= Q
2
+50Q + 500 A.
Xác định hàm chi phí biên MC.
E. Nếu giá thị trường là P=750, tính sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận? Tính tổng lợi nhuận
Bài 5. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có số liệu TC
A. Xác định ngưỡng sinh lời, ngưỡng đóng cửa.
B. Nếu giá thị trường là P=50, tính sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận? Tính tổng lợi nhuận
C. Nếu giá thị trường là P=26, tính sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận? Tính tổng lợi nhuận
Bài 6. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có số liệu VC
Q 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
VC 100 160 200 220 240 270 320 400 560 860
Biết AFC ở mức sản lượng 10 là 70 ngàn.
A. Xác định ngưỡng sinh lời, ngưỡng đóng cửa.
B. Nếu giá thị trường là P = 300, tính sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận? Tính tổng lợi nhuận
C. Nếu giá thị trường là P = 50, tính sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận? Tính tổng lợi nhuận
Bài 7. Hàm chi phí cuûa 1 doanh nghiệp là TC = Q
2
+5Q+5000
A. Nếu doanh nghiệp hoạt động trong thị trường tự do cạnh tranh, khi giá thị trường lần lượt là 200, 150,100,
tính Q sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận? Tính tổng lợi nhuận
B. Nếu doanh nghiệp độc quyền SX & hàm cầu P = -2Q + 500
a) Xác định P & Q để tối đa hóa lợi nhuận.
b) Xác định P & Q để tối đa hóa lương bán mà không lỗ
c) Xác định P & Q để đạt lợi nhuận địnhmức bằng 30% chi phí
Bài 8. Trong thị trường cạnh tranh có 10 người SX , điều kiện SX như nhau, hàm chi phí mỗi người
TC=1/10q
2
+200q +200.000, có 2 ngươi mua A & B, hàm cầu của A là P=-qA/10 + 1200; của
B là P = -qB/20 + 1300
A. Xác định hàm số cung, hàm số cầu thị trường
Q
0
2
5
6
7
6
MC
8
3
10
12
7
9
6
MU
5
10
4
Q
10
0
1
3
4
7
9
TC
309
40
70
96
118
138
156
175
198
224
259
lOMoARcPSD| 47207194
B. Xác định P & Q cân bằng
C. Tính sản lượng SX & lợi nhuận của mỗi xí nghiệp
D. Nếu cung thị trường giảm 50%, xác định P & Q cân bằng mới
E. Nếu nhà nước qui định giá P= 800, điều xãy ra trên thị trường, để can thiệp giá hiệu lực nhà nướcphải
chi tiêu bao nhiêu?
Bài 9. Từ năm 1974, giá dầu lửa bị ảnh hưởng bởi tổ chức OPEC (cung 2/3 lượng dầu trên thế giới), điều gì xãy
ra trong dài hạn & ngắn hạn do OPEC cắt giảm sản lượng, giá dầu thế giới năm 1993 4$/thùng, cầu & cung
thế giới là 18 tỷ thùng/năm. Trong đó OPEC cung ứng 12 tỷ thùng, các nước khác 6 tỷ, độ co dãn cung, cầu theo
giá như sau:
A. Xác đinh đường cầu thế giới & cung của các nước khác trong ngắn hạn.
B. Xác đinh đường cầu thế giới & cung của các nước khác trong dài hạn.
C. Nếu OPEC cắt giảm sản lượng 6 tỷ thì điều gì xãy ra với giá dầu trong ngắn hạn & trong dài hạn.
Bài 10. Nhiều tàu thuyền nhỏ được làm từ sợi thủy tinh- một nguyên liệu từ dầu thô. Giả sử giá dầu thô đang
tăng:
A. Sử dụng đồ thị chỉ ra tác động lên đường chi phí của doanh nghiệp SX tàu đơn lẻ & với đường cung thịtrường
.
B. Điều gì xãy ra với các doanh nghiệp SX tàu trong ngắn hạn, vowsi các DN SX tàu thuyền trong dài hạn.\Bài
11. Bof 1 DN chuyên cung cấp dịch vu cắt cỏ, hoạt động trên thị trường theo nguyên tắc đối ta hóa lợi
nhuận. Mỗi lần cắt cỏ Bof thu phí 27 USD. Tổng chi phí 1 ngày 280 USD, trong đó chi phí cố định 30 USD.
Mỗi ngày anh ta cắt cỏ 10 lần. Hãy nói về quyết định của Bò, đóng cửa trong ngắn hạn, ròi bỏ thị trường
trong dài hạn.
A. Tính chi phí cố định bình quân.( AFC), chi phí biến đổi bình quân (AVC), chi phí bình quân (AC); chi
phí biên MC
B. Giá của sản phẩm là 50 USD, giám đốc quyết định ngưng làm việc. DN lời hay lỗ, bao nhiêu? quyết định
này có khôn ngoan không? Có người khuyên SX 1 hộp vì lúc đó MR=MC. Lúc đó DN lời hay lỗ
Bài 13. Ngành in là ngành cạnh tranh, ban đầu đang trong trạng thái cân bằng dài hạn
A. Công ty in Hi-tech phát minh ra công nghệ mới giúp giảm chi phí, vậy lợi nhuận công ty và giá như
thếnào trong ngắn hạn khi công ty được nhà nước bảo hộ bản quyền?
B. Điều gì xãy ra trong dàu hạn khi hết thời hạn bảo hộ, các công ty khác cũng có thể sử dụng công nghệ
nàyBài 14. Thị trường phân bón cạnh tranh hoàn hảo. Các doanh nghiệp đang Sx nhưng trong tình trạng
thua lỗ về mặt kinh tế
A. Giá phân bón như thế nào so với chi phi bình quân AC, AVC, MC
B. Vẽ 2 đồ thị, 1 của DN & 1 của thị trường
Ngắn haïn
Dài hạn
-0
,
05
-0
,
Cầu thế giới
Cung của các nước khác
0
,
1
0
,
4
lOMoARcPSD| 47207194
20
C. Giả định cầu & chi phí của DN không đổi, điều xãy ra trong dài hạn đối với P, MC, AC, luwowjgn
cungmỗi DN, tổng cung của ngành
Bài 15. Một DN cạnh tranh hoàn hảo đãng 100 đvsp đầu ra, AR=10 USD, AC=8 USD, FC=200 USD A.
Lợi nhuận của DN?
B. MC của DN?
C. AVC của DN?
A. Tính TC, AC cho các mức sản lượng từ 1-6
B. Nếu P=11 thì lượng bánh được bán là bao nhiêu? Có tất cả bao nhiêu nhà SX? Mỗi nhà SX có lợi nhuậnbao
nhiêu?
C. Tình huống câu B có phài là trạng thái cân bằng?
Bài 17.Trong ngắn hạn, sản lượng Q của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo phụ thuộc vào số
lượng lao động L cho ở bảng sau:
Q 24 39 50 60 68 75 81 86 90
L 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Mặt khác ta có bảng số liệu dưới đây về AVC và AFC phụ thuộc vào các mức sản lượng sau:
Q 24 39 50 60 68 75 81 86 90
AVC 8,33 7,69 8 8,33 8,82 9,33 9,88 10,47 11,11
AFC 12,5 7,69 6 5 4,41 4 3,7 3,48 3,33
Trong đó: Q – đơn vị sản lượng, L – đơn vị lao động AVC, AFC – USD/đơn vị sản lượng
A. Qui luật năng suất biên giảm dần có chi phối việc sản xuất của doanh nghiệp hay không?
B. c định chi phí bình quân AC, chi phí biên MC và biểu diễn chúng lên đồ thị.
C. c định điểm hòa vốn và điểm đóng cửa sản xuất của doanh nghiệp này.
D. Nếu giá thị trường 25 USD/đvsp thì lượng sản phẩm được sản xuất sẽ bao nhiêu để tối đa hóa lợinhuận?
Nếu giá thị trường là 10 USD/đvsp thì doanh nghiệp nên hành động như thế nào? Còn nếu giá thị trường là
6 USD/đvsp thì sao?
Bài 18. Giả sử có 1000 doanh nghiệp giống hệt nhau, mỗi doanh nghiệp có đường chi phí biên ngắn hạn diễn tả
bằng phương trình: SMC = q – 5 với q5 Hàm số cầu của thị trường là: Q= 20000 – 500P A. Tìm phương trình
đường cung của thị trường.
B. Tính giá cả và sản lượng cân bằng trên thị trường.
Bài 19. Một thị trường có 80 người mua và 60 người sản xuất. Hàng hóa trên thị trường là hoàn toàn đồng nhất.
Những người bán mới thể tự do tham gia thị trường. Người bán người mua thông tin hoàn hảo về các
sản phẩm đang được bán trên thị trường.
Tất cả những người mua đều có chung một hàm số cầu giống nhau: q = – P + 8,2;
| 1/30

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207194 BÀI TẬP VI MÔ 2021
BT CHƯƠNG MỞ ĐẦU &1,2.
Bài 1. Có 5 người sống trên hoang đảo sinh sống bằng cách hái dừa hoặc nhặt trứng rùa. Một người có thể hái
20 quả dừa/ngày hoặc nhặt 10 trứng/ngày.
A.Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất của việc hái dừa và nhặt trứng
B. Do có sáng kiến trong việc hái dừa nên mỗi người có thể hái 28 quả/ngày. Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất mới
Bài 2. Hình 1 trình bày đường giới hạn khả năng sản xuất của xã hội đối với máy ảnh & đồng hồ.
A. Hãy xác định mỗi tập hợp sau có hiệu quả, không hiệu quả hay không thể đạt được? a) 60
máy ảnh & 200 đồng hồ.
b) 80 máy ảnh & 450 đồng hồ.
c) 80 máy ảnh & 600 đồng hồ
d) 40 máy ảnh & 700 đồng hồ.
e) 60 máy ảnh & 600 đồng hồ.
B. Giả sử xã hội đang SX 60 máy ảnh & 600 đồng hồ; nếu muốn SX thêm 20 máy ảnh nữa phải giảm baonhiêu đồng hồ?
C. Từ kết quả câu B ,nếu muốn SX thêm 20 máy ảnh nữa phải giảm bao nhiêu đồng hồ?
100 300 500 600 750 Ñoàng hoà
Bài 3. Những nhận định nào sau đây mang tính thực chứng? Chuẩn tắc?
A. Giá xăng tăng 1000 đồng/lít
B. Các nước nghèo trên thế giới ngày càng chiếm tỷ lệ thấp trong tổng thu nhậpC. Ở Việt Nam
mức thu nhập bình quân trên 9 triệu/tháng sẽ bị đánh thuế thu nhập.
D. Hiện nay bất bình đẳng trong phân phối thu nhập quá cao.
E. Ý thức của người tham gia giao thông ở Việt Nam quá kém.
F. Nên đánh thuế cao vào rượu, bia, thuốc lá.
G. Cà phê là sản phẩm không tốt cho sức khoẻ.
H. Dịch cúm gia cầm làm giá thịt heo tăng.
I. Nếu người nghèo được bảo hiểm y tế miễn phí thì năng suất lao động tang.
Bài 4. Những nhận định nào dưới đây thuộc kinh tế vi mô? Kinh tê vĩ mô? A.
Đánh thuế cao vào thuốc lá sẽ hạn chế tiêu dùng thuốc lá.
B. Năm 2018 GDP của Việt Nam tăng 7,08%.
C. Chất lượng môi trường Việt Nam đang suy thoái nghiêm trọng. lOMoAR cPSD| 47207194
D. Sinh viên ngày càng khó kiếm việc làm khi ra trường.
E. Tốc độ tăng giá nhanh hơn tốc độ tăng lương nên tiền lương thực tế giảm.
F. Tất cả các doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam đều tuân theo Luật Doanh nghiệp thống nhấtban hành năm 2005.
G. Tỷ lệ thất thoát trong xây dựng cơ bản hiện nay ở Việt Nam khá cao.
Bài 5. Số liệu sau thể hiện sự phân bổ thời gian học kinh tế học và toán học của một sinh viên. Kinh tế học 100 90 80 70 60 50 40 Toán học 40 50 60 70 80 90 100
A.Vẽ đường giới hạn thời gian học của sinh viên này
B. Cho biết chi phí cơ hội về thời gian của sinh viên này tăng hay giảm
BÀI TẬP CHƯƠNG 4: CUNG – CẦU
Bài 1. Giải thích mỗi trường hợp sau bằng cách sử dụng đồ thị cung và cầu.
A. Khi một đợt không khí lạnh tràn vào đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa trong khắp Việt Nam tăng lên.
B. Khi thời tiết ấm lên ở miền Bắc Việt Nam, giá phòng khách sạn ở Miền Trung Việt Nam giảm.
C. Khi chiến tranh nổ ra ở Trung Đông, giá xăng tăng.
Bài 2. Với mỗi sự kiện sau đây, cung, cầu, lượng cung, lượng cầu trên thị trường xe ô tô mới như thế nào? A.
Công nhân ô tô được tăng lương rất nhiều.
B. Áp dụng công nghệ SX ô tô bằng robot.
C. Vé xe buýt được trợ giá nên rẻ.
D. Thu nhập thực tăng và ô tô là hàng hóa thông thường.
Bài 3. Giải thích mỗi trường hợp sau bằng cách sử dụng đồ thị cung và cầu cho thấy sự thay đổi của cung, cầu,
lượng cung, lượng cầu trên thị trường xe tải nhỏ. A. Người dân muốn có thêm con.
B. Đình công làm giá thép tăng.
C. Công nghệ tự động SX xe tải nhỏ được áp dụng. D. Giá xe thể thao tăng.
E. Sụp đổ thị trường chứng khoán làm người dân nghèo đi.
Bài 4. Xem xét thị trường đĩa DVD, tivi, vé tại rạp chiếu phim. A.
Các cặp sau là hàng bổ sung hay thay thế?
Đĩa DVD và tivi Đĩa DVD và vé xem phim. Tivi và vé xem phim.
B. Tiến bộ công nghệ làm giảm chi phí SX tivi. Giải thích bằng đồ thị diễn biến trên thị trường tivi.
C. Vẽ thêm 2 đồ thị thể hiện sự thay đổi trên thị trường tivi ảnh hưởng đến thị trường DVD và vé xem phimrạp như thế nào?
Bài 5. Trong 30 năm qua tiến bộ công nghệ làm giảm chi phí SX con chip máy tính. Điều này ảnh hưởng đến thị
trường máy tính, phần mềm máy tính, máy đánh chữ như thế nào? Điều gì xãy ra trên thị trường máy tính cá nhân
nếu giá chíp giảm, giá phần mềm tăng?
Bài 6. Giải thích mỗi trường hợp sau ảnh hưởng đến thị trường áo thun như thế nào bằng cách sử dụng đồ thị cung và cầu.
A. Một cơn bão gây thiệt hại cho vụ bông. B. Giá áo khoác da giảm.
C. Tất cả các trường đại học yêu cầu sinh viên mặc áo thun tập thể dục.
D. Máy dệt kim mới được phát minh. 2 lOMoAR cPSD| 47207194
Bài 7. Trước tình hình có sự gia tăng sử dung ma túy trong thanh thiếu niên. Có 2 giả thuyết:
Những nỗ lực của cảnh sát giảm làm tăng sử dung ma túy.
Giảm nỗ lực giáo dục dẫn đến giảm nhận thức về tác hại của ma túy
A. Sử dụng đồ thị cung và cầu chỉ ra mỗi giả thuyết trên làm tăng lượng ma túy sử dụng.
B. Bằng cách nào mà sự thay đổi giá ma túy giúp ta phân biệt 2 giả thuyết này.
Bài 8. Thị trường bánh pizza: P Qd Qs 4 135 26 5 104 53 6 81 81 7 68 98 8 53 110 9 39 121
A. Vẽ đồ thị đường cung, đường cầu. Giá cân bằng Pe và lượng cân bằng Qe ?
B. Nếu giá thực tế trên thị trường > Pe, điều gì sẽ làm cho thị trường tiến tới cân bằng?
C. Nếu giá thực tế trên thị trường < Pe, điều gì sẽ làm cho thị trường tiến tới cân bằng?
Bài 9. Xem xét các sự kiện sau: nhà khoa học cho biết ăn cam làm giảm nguy cơ tiểu đường; cùng lúc đó nông
dân sử dụng 1 loại phân bón mới giúp tăng năng suất. Giải thích những sự kiện này ảnh hưởng đến Qe và Pe của
cam thế nào bằng cách sử dụng đồ thị cung và cầu.
Bài 10. Bánh mì và phomai là hàng hóa bổ sung.
A. Khi Pe của phomai và Qe của bánh mì cùng tăng, giải thích nguyên nhân bằng đồ thị cung-cầu. Giá bộtmì giảm hay giá sữa giảm?
B. Giả sử Pe của phomai tăng, nhưng Qe của bánh mì giảm. giải thích nguyên nhân bằng đồ thị cung-cầu.
Bài 11. Giá vé bóng rổ ở 1 trường đại học: P Qd Qs 4 10.000 vé 8.000 8 8.000 8.000 12 6.000 8.000 16 4.000 8.000 20 2.000 8.000
A. Vẽ đồ thị đường cung, đường cầu. Nhận xét về đường cung.
B. Giá cân bằng Pe và lượng cân bằng Qe ?
C. Nếu trường có kế hoạch tăng tổng lượng sinh viên năm sau thêm 5000 SV. Các SV mới có biểu cầu. P Qd mới 4 4.000 8 3.000 12 2.000 16 1.000 20 0
Xác định biểu cầu của tổng số SV mới & cũ.
Bài 12. Thị trường kẹo chocolate có hàm cầu Qd = 1600 – 300P; Qs = 1400+700P. Tính Pe, Qe. Vẽ đồ thị. lOMoAR cPSD| 47207194
Bài 13. Sử dụng đường cung, đường cầu cho thấy ảnh hưởng của mỗi trường hợp sau trên thị trường thuốc lá: A.
Phát hiện ra cách điều trị ung thư phổi. B. Giá thuốc lá tang. C. Tiền lương tang.
D. Bón thêm phân nên năng suất thuốc lá tăng.
E. Chính phủ ban hành lệnh cấm hút thuốc lá nơi công cộng.
Bài 14. Xác định mỗi cặp hàng hóa sau là bổ sung, thay thế, hay không liên hệ A. Bơ đậu phụng – mỡ. B. Xe gắn máy – xe bus.
C. Coca cola - pepsiD. Bánh mì - hoa hồng. E. Váy – quần.
Bài 15. Mỗi trường hợp sau ảnh hưởng đến giá dầu như thế nào? A.
Đường dẫn dầu Alaska được hoàn thành.
B. Nhà nước gỡ bỏ giá trần đối với dầu.
C. Dầu được phát hiện ở biển Bắc.
D. Phong trào đi xe đạp để luyện tập trở nên phổ biến.
E. Tăng sử dụng năng lượng mặt trời.
F. Ban hành luật hạn chế xe cá nhân.
Bài 16. Cung và cầu máy điện toán
Giả sử có biểu cung và cầu về máy điện toán ở TP. Hồ Chí Minh như sau:
Giá (triệu đồng/chiếc) 5 10 15 20 25
30 Lượng cầu (chiếc/tuần) 100 90 80 70 60 50
Lượng cung (chiếc/tuần) 40 50 60 70 80 90
A. Vẽ và viết phương trình biểu diễn các đường cung, cầu cho trên.
B. Xác định giá và lượng cân bằng của thị trường (bằng đồ thị và tính toán).
C. Giả sử giá của các yếu tố đầu vào giảm xuống làm cho lượng cung ở mỗi mức giá tăng lên 10 chiếc. Hỏigiá
và lượng cân bằng thay đổi như thế nào?
Bài 17. Sau đây là số liệu giả thiết về cung và cầu đối với bếp nướng bánh mỳ.
P (giá, ngàn đồng/chiếc)
Lượng cầu (ngàn chiếc) Lượng cung (ngàn chiếc) 10 10 3 12 9 4 14 8 5 16 7 6 18 6 7 20 5 8
A. Vẽ và viết phương trình đường cầu và đường cung, xác định giá và lượng cân bằng (bằng đồ thị và tínhtoán).
B. Xác định lượng dư thừa hoặc thiếu hụt tại mức giá 12.000 đ và 20.000 đ. Mô tả sự biến động của giá trong2 trường hợp.
C. Cái gì sẽ xảy ra với đường cầu về bếp nướng bánh mỳ khi giá bánh mỳ tăng? Giải thích bằng đồ thị sựthay
đổi của giá và lượng cân bằng.
D. Sự phát minh ra lò nướng bánh mỳ là thứ được coi là phương pháp mới tốt hơn sẽ tác động thế nào đếnđường
cầu của bếp nướng bánh mỳ? Giá và lượng cân bằng sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích bằng đồ thị.
E. Giả sử ở mỗi mức giá lượng cung tăng lên 1000 chiếc. Tính giá và lượng cân bằng mới. 4 lOMoAR cPSD| 47207194
BÀI TẬP CHƯƠNG 5: ĐỘ CO DÃN
Bài 1. Với mỗi cặp hàng hóa sau, hh nào co dãn nhiều hơn? A.
Quần jean xanh của Levis và quần áo nói chung.
B. Thuốc lá trong tuần tới & thuốc lá trong 5 năm tới? C.
Thuốc trị bệnh tiểu đường và thuốc Advil
D. Đi công tác và đi du lịch.
Bài 2. Có số liêu về cầu vé máy bay của doanh nhân và khách đi du lịch như sau: P Qd ( doanh nhân) Qd (khách du lịch) 150 2100 vé 1000 200 2000 800 250 1900 600 300 1800 400
A. Khi P tăng từ 200 lên 250 USD, độ co dãn cầu theo giá Ed (doanh nhân) & Ed (khách du lịch)?
B. Tại sao khách du lịch có Ed khác doanh nhân?
Bài 3. Độ co dãn cầu theo giá của dầu trong ngắn hạn và dài hạn là 0,2 và 0,7
A. Khi P dầu tăng tăng từ 1,8 USD lên 2,2 USD/gallon, Qd (ngắn hạn) & Qd (dài hạn) như thế nào?
B. Tại sao Ed phụ thuộc vào thời gian?
Bài 4. Giá thay đổi làm Qd của 1 hàng hóa giảm 25%, tổng doanh thu TR giảm 10%. Cầu có co dãn hay không?
Bài 5. Giá cà phê tăng mạnh trong tháng trước nhưng Qe không thay đổi? Có 3 người A,B,C giải thích: Ông
A: Cầu tăng nhưng cung hoàn toàn không co dãn.
Ông B: cung tăng nhưng cầu cũng tăng
Ông C: Cung giảm, nhưng cầu hoàn toàn không co dãn. Theo bạn ai đúng?
Bài 6. B iểu cầu về DVD P
Qd ( khi thu nhập 10000 USD)
Qd ( khi thu nhập 12000 USD) 8 USD 40 50 DVD 10 32 45 12 24 30 14 16 20 16 8 12
A. Tính Ed khi P tăng từ 8 10 USD khi: thu nhập =10000; khi thu nhập =12000USD)
B. Tính độ co dãn theo thu nhập Ei khi thu nhập tăng từ 10.000 lên 12.000 USD
Bài 7. Bạn có thông tin sau về hàng hóa X & Y Ei của X là -3 EdX/Y=2
Liệu tăng thu nhập & giảm giá Y có chắc chắn làm giảm cầu X không?
Bài 8. Mai quyết định luôn dành 1/3 thu nhập của mình cho quần áo
A. Độ co dãn cầu quần áo theo thu nhập của cô ta là bao nhiêu?
B. Độ co dãn cầu quần áo theo giá của cô ta là bao nhiêu?
C. Nếu Mai thay đổi muốn dành 1/4 thu nhập của mình cho quần áo, đường cầu của Mai thay đổi như thếnào?Ed & Ei? lOMoAR cPSD| 47207194
Bài 9. Ở Newyork tháng đầu tiên sau khi giá vé xe điện ngầm tăng từ 25 cent lên 1,5 USD, cầu giảm 43%/cùng kỳ năm trước A. Tính Ed
B. Doanh thu sẽ như thế nào khi giá vé tăng?
Bài 10. Hai lái xe Tom & Jerry lái xe đến trạm xăng, không cần nhìn bảng giá Tom nói :”cho tôi 10 gallon:”; Jerry
nói :” cho tôi 10 USD xăng:” Ed của mỗi người?
Bài 11. Chính sách công đối với thuốc lá:
A. Ed=0,4, nếu P=2 USD, NN muốn giảm tiêu thụ thuốc lá 20%, cần tăng P bao nhiêu?
B. Nếu NN làm tăng giá thuốc lâu dài, chính sách này sẽ ảnh hưởng lớn hơn đối với thuốc lá trong dài hạnhay ngắn hạn
C. Tại sao Ed/thuốc lá của thanh thiếu niên có độ co dãn cao hơn/người lớn?
Bài 12. Bạn đang phụ trách 1 viện bảo tàng, muốn tăng doanh thu bạn nên tăng giá vé hay giảm giá vé?
Bài 13. Cầu dược phẩm không co dãn, cầu máy tính co dãn. Nếu tiến bộ công nghệ làm tăng cung cả 2 SP lên
gấp đôi (có nghĩa là lượng cung tại mỗi mức giá gấp đôi so với trước) A. Pe & Qe trong mỗi thị trường sẽ như thế nào?
B. SP nào có sự thay đổi về P lớn hơn?
C. SP nào có sự thay đổi về Q lớn hơn?
D. Tổng chi tiêu cho mỗi SP như thế nào?
Bài 14. Lũ lụt đã phá hủy hàng ngàn ha lúa.
A. Nông dân có hoa màu bị phá hủy bị thiệt hại nặng nề, Nông dân không có hoa màu bị phá hủy không
bịthiệt hại , giải thích?
B. Bạn cần thông tin nào về thị trường lúa để đánh giá xem liệu các nhóm nông dân bị thiệt hại hay được lợitừ lũ lụt?
Bài 15. Giải thích tại sao điều này có thể đúng: hạn hán toàn thế giới làm tăng tổng doanh thu của nông dân từ
việc bán ngũ cốc, nhưng nếu hạn hán chỉ xãy ra ở 1 địa phương nào đó, nông dân ở đó sẽ bị giảm tổng doanh thu.
Bài 16. Một rạp hát ước lượng:
A. Độ co dãn cầu theo giá là Ed = -0,9, nếu rạp hát muốn tối đa hóa doanh thu thì nên tăng, hạ hay giữnguyên giá vé?
B. Độ co dãn cầu theo giá là Ed = -20 nếu rạp hát muốn tối đa hóa doanh thu thì nên tăng, hạ hay giữ nguyêngiá vé?
Bài 17. Có số liệu sau về giá và lượng cầu nước ngọt. P 4 3 , 5 3 2 , 5 2 1 , 5 1 0 5 , 0 Qd 0 10 20 30 40 50 60 70 80 A.
Tính độ co dãn cầu theo giá của trung điểm từ 2,5 đến 5 B.
Tính độ co dãn cầu theo giá của trung điểm từ 1 đến 0,5
Bài 18. Có số liệu sau về cung, cầu bánh pizza: P ($/pizza) 10 12 14 16 18 20 Qd 1000 900 800 700 600 500 Qs 400 450 500 550 600 650
A. Tìm hàm cầu, hàm cung. 6 lOMoAR cPSD| 47207194
B. Xác định P & Q cân bằng.
C. Tính độ co dãn cầu tại điểm cân bằng.
D. Tính độ co dãn cung tại điểm cân bằng.
Bài 19. Tính độ co dãn cầu theo thu nhập của mỗi hàng hóa. Qd khi thu nhập I=10.000$ Qd khi thu nhập I=20.000$ Hàng hóa 1 10 25 Hàng hóa 2 4 5 Hàng hóa 3 3 2
Bài 20. Nhà SX máy giặt giảm giá 5%, kết quả doanh thu tăng 4%. Vậy độ co dãn cầu theo giá : a) lớn hơn 1 b) bằng 1
c) nhỏ hơn 1 d) không đủ thông tin để kết luận.
Bài 21. Xác định sản phẩm là bình thường hay thứ cấp? Bổ sung hay thay thế?
A. Độ co dãn cầu theo thu nhập là -0,5
B. Độ co dãn cầu theo giá là -1,3
C. Độ co dãn cầu theo giá chéo là -0,7
D. Độ co dãn cầu theo thu nhập là 1,3E. Độ co dãn cầu theo giá chéo là 0,1
Bài 22. Nếu bơ & mỡ có độ co dãn cầu theo giá chéo là 2, khi giá bơ tăng từ 20 $/pound lên 30$/pound thì tốc độ
thay đổi của cầu của mỡ là bao nhiêu?
Bài 23. Hàm số cầu sản phẩm X trên thị trường được cho như sau: P = 81 – 2Q
A. Vẽ đường cầu thị trường sản phẩm X và tính độ co giãn theo giá của cầu tại điểm A có mức giá là P = 31.
B. Nếu cung của sản phẩm X là 30 không thay đổi khi giá biến đổi thì mức giá cân bằng là bao nhiêu? Biểudiễn trên đồ thị.
C. Khi giá của sản phẩm X tăng từ 21 đến 31 thì lượng cầu của sản phẩm Y tăng lên 30%. Tính hệ số co
dãnchéo của X và Y. Hai sản phẩm này liên quan với nhau như thế nào?
D. Thu nhập bình quân của dân cư tăng 10% làm lượng cầu sản phẩm X giảm 5%. Tính hệ số co dãn của
cầutheo thu nhập. Sản phẩm X thuộc loại nào?
Bài 24. Thị trường dầu lửa thế giới.
Kể từ những năm 70 thị trường dầu lửa thế giới do OPEC chi phối. Bằng cách tập thể cùng hạn chế sản lượng
dầu OPEC đã đẩy giá dầu trên thế giới lên trên mức bình thường trong thị trường cạnh tranh. Những nước OPEC
có thể làm được việc này vì họ chiếm phần lớn nền sản xuất dầu lửa của thế giới (khoảng 2/3 vào năm 1974).
Biết rằng: - giá dầu lửa trên thế giới năm 1973 là 4 USD/thùng
- Tổng lượng cầu và tổng lượng cung thế giới là 18 tỉ thùng/năm, trong đó cung dầu lửa của OPEC vào
năm1973 – 12 tỉ thùng/năm và cung dầu lửa của các nước cạnh tranh với OPEC – 6 tỉ thùng/năm. Và sau
đây là một số con số nhất quán về độ co dãn theo giá của các đường thẳng cung và cầu: Ngắn hạn Dài hạn Cầu thế giới -0 , 05 -0 , 40 Cung cạnh tranh 0 , 10 0 , 40
Từ những số liệu trên anh (chị) hãy:
A. Xác lập phương trình đường cầu và đường cung tuyến tính về dầu lửa trong ngắn hạn và dài hạn.
B. Nếu OPEC cắt giảm sản xuất đi ¼ sản lượng hiện thời thì giá dầu trên thế giới sẽ thay đổi như thế nàotrong ngắn hạn và dài hạn. lOMoAR cPSD| 47207194
Bài 25. Táo tây là một sản phẩm phải nhập khẩu từ Trung Quốc sang. Theo kết quả đánh giá trong một cuộc
điều tra thị trường do Tổng công ty XNK tổ chức thì hàm số cầu của loại trái cây này ở thị trường Hà Nội là: Qd
HN = 3000 – 200P; ở TP. HCM là: Qd HCM = 2000 – 100P
A. Biểu diễn bằng đồ thị hai hàm số cầu. Gọi A là giao điểm của chúng, tính hệ số co dãn theo giá của cầuđối
với loại trái cây này trên cả hai thị trường tại điểm A.
B. Hiện nay mức cung về táo tây là Qs = 1200. Xác định mức giá cân bằng của táo ở HN và TP. HCM. Tínhhệ
số co dãn theo giá của cầu trong cả hai trường hợp.
C. Doanh thu của những người sản xuất táo tây sẽ thay đổi như thế nào nếu sản lượng tăng lên Qs = 1250.
D. Nếu có một chiến dịch quảng cáo được phát động ở TP. HCM thì hàm số cầu về táo tây trên thị trường
sẽthay đổi: Qd = 2700 – 100P.
B. Trong trường hợp này giá táo sẽ thay đổi như thế nào? Tính hệ số co dãn (sử dụng số liệu câu 2).
A. Với sự thay đổi của hàm số cầu như trên doanh thu của người sản xuất sẽ thay đổi như thế nào nếu
mứccung về táo sẽ tăng trong năm tới?
BÀI TẬP CHƯƠNG 6: CUNG –CẦU KHI CÓ SỰ CAN THIỆP CỦA NHÀ NƯỚC .
Bài 1. Trên thị trường lao động, người lao động muốn được trả lương cao hơn; người sử dụng lao động muốn trả lương thấp hơn.
A. Khi mức lương tối thiểu qui định > mức lương cân bằng, điều gì xãy ra?
B. Khi mức lương tối đa < mức lương cân bằng, điều gì xãy ra?
Bài 2. Nhà nước cho rằng giá phomai quá thấp:
A. Nhà nước qui định Pmin >Pe, sử dụng đồ thị cung-cầu minh họa tác động của chính sách này
B. Nông dân phàn nàn Pmin làm giảm tổng doanh thu của họ. Điều này có xãy ra không?
C. Trước sự phàn nàn của nông dân NN đồng ý mua tất cả phomai dư ở mức Pmin. Ai được lợi? Ai bị thiệt?
Bài 3. Thị trường sản phẩm đĩa ném. P Qd Qs 11 1 triệu cái 15 10 2 12 9 4 9 8 6 6 7 8 3 6 10 0 A. Pe,Qe?
B. Nếu Nhà nước qui định Pmin>Pe 2USD, tìm Pe và Qe mới.
C. Nếu NN qui định PmaxBài 4. Nếu nhà nước đánh thuế 2USD/thùng bia đối với người tiêu dùng.
A. Vẽ đồ thị cung-cầu bia khi không có thuế. Chỉ ra P người mua trả, P người SX nhận được, Q bia bán ra;chênh
lệch giữa P người mua trả & P người SX nhận đượclà bao nhiêu?
B. Vẽ đồ thị cung-cầu bia khi có thuế. Chỉ ra P người mua trả, P người SX nhận được, Q bia bán ra; chênhlệch
giữa P người mua trả & P người SX nhận đượclà bao nhiêu? Q bia bán ra tăng hay giảm?
Bài 5. Một nghị sĩ muốn tăng nguồn thu thuế & cải thiện phúc lợi người lao động. Nhà tư vấn của ông đề xuất ý
kiến tăng thuế tiền lương do các DN trả cho người lao động & sử dụng 1 phần thu nhập tăng thêm này để giảm
thuế tiền lương do người lao động trả, ý kiến này
Có giúp đạt được mục tiêu của nghị sĩ này không? 8 lOMoAR cPSD| 47207194
Bài 6. Nếu nhà nước đánh thuế 500 USD/xe vào siêu xe, P người tiêu dùng phải trả tăng thêm > 500 USD, < 500 USD hay bằng 500 USD?
Bài 7. Quốc hội & Tổng thống quyết định Hoa Kỳ sẽ giảm ô nhiễm không khí bằng cách giảm sử dụng xăng bằng
cách đánh thuế 0,5 USD/gallon xăng bán ra.
A. Nên đánh thuế người SX hay người tiêu dùng? Giải thích chi tiết bằng đồ thị cung-cầu
B. Nhu cầu xăng co dãn hơn, liệu thuế này sẽ kém hiệu quả hơn hay hiệu quả hơn. Giải thích chi tiết bằng đồthị cung-cầu.
C. Người tiêu dùng xăng bị thiệt hay được lợi?
D. Công nhân trong ngành SX xăng dầu bị thiệt hay được lợi?
Bài 8. Chính sách lương tối thiểu.
A. Giả sử NN qui định mức lương tối thiểu > mức lương cân bằng trên thị trường lao động phổ thông, sửdụng
đồ thị cung-cầu minh họa tác động của chính sách này để xác định mức lương thị trường, số lao động được
tuyển dụng, số lao động bị thất nghiệp, tổng số tiền lương trả cho lao động phổ thông.
B. Nếu Bộ lao động đề xuất tăng lương tối thiểu, việc làm thay đổi như thế nào? Việc làm thay đổi có phụthuộc
độ co dãn cầu, độ co dãn cung, phụ thuộc cả 2 hay không phụ thuộc cả 2 độ co dãn.
C. Tăng lương tối thiểu ảnh hưởng như thế nào đến thất nghiệp? Thất nghiệp thay đổi có phụ thuộc độ co
dãncầu, độ co dãn cung, phụ thuộc cả 2 hay không phụ thuộc cả 2 độ co dãn.
D. Nếu cầu lao động phổ thông không co dãn, gia tăng tiền lương tối thiểu làm tăng hay giảm tổng tiền lươngtrả
cho lao động phổ thông? Nếu cầu lao động phổ thông co dãn, gia tăng tiền lương tối thiểu làm tăng hay
giảm tổng tiền lương trả cho lao động phổ thông?
Bài 9. Nhà nước Hoa Kỳ tiến hành 2 chương trình có ảnh hưởng đến thị trường thuốc lá. Đẩy mạnh tuyên truyền
tác hại của thuốc lá. Tuy nhiên Bộ Nông nghiệp vẫn trợ giá thuốc lá cho nông dân nên P thuốc > Pe
A. Hai chương trình này ảnh hưởng đến tiêu thụ thuốc lá như thế nào? Giải thích chi tiết bằng đồ thị cung-cầu.
B. Tác động kết hợp của 2 chương trình này đến P thuốc lá như thế nàoC. Đánh thuế cao vào
thuốc lá ảnh hưởng đến tiêu thụ thuốc lá như thế nào?
Bài 10. Tại công viên Fenway, sân nhà của đội Boston Red Sõ, có 39000 chỗ. Chính quyền TP đánh thuế 5USD/vé
đối với người mua. Gánh nặng thuế rơi vào ai? Khán giả? Chủ đội bóng? Hay cả hai ?
Bài 11. Một Thống đốc ở Hoa Kỳ đề xuất 1 mức thuế 3% đánh vào tiền lương nhằm tạo nguồn thu tài trợ cho
một số chương trình y tế của bang, dự luật này yêu cầu người sử dung lao động không được khấu trừ số thuế này
vào tiền lương trả cho người lao động. Bạn nghĩ như thế nào về chính sách này? Chính sách này có khả thi hay không?
Bài 12. Mùa Xuân 2008, Thượng nghị sĩ John McCain và Hillary Clinton đã đề xuất tạm thời bỏ thuế xăng toàn
liên bang trong mùa hè để giảm gánh nặng cho người tiêu dùng.
A. Trong mùa hè, do nhu cầu đi nghỉ Hè nên giá xăng tăng dù các nhà máy đã tăng sản lượng. Thực tế nàynói
lên điều gì về độ co dãn của cung theo giá.
B. Ai là người được hưởng lợi từ chính sách này?
Bài 13. Có số liệu sau: P ($) 60 80 100 120 Qd (triệu tấn) 22 20 18 16 Qs (triệu tấn) 14 16 18 20 lOMoAR cPSD| 47207194
A. Xác định hàm số cung, hàm số cầu.
B. Tính giá & lượng cân bằng.
C. Nếu nhà nước qui định giá trần là 80 thì điều gì xãy ra?
Bài 14. Tổng cầu gạo của Việt Nam là QD=3550-266P, trong đó cầu nội địa là Qd=1000-46P, cầu xuất khẩu là Qxk, tổng cung Qs=1800+240P
A. Xác định giá & lượng cân bằng.
B. Bây giờ cầu xuất khẩu giảm 40%, xác định giá & lượng cân bằng mới.
C. Nếu chính phủ đánh thuế 500 đồng /kg , xác định giá & lượng cân bằng mới? Ai chịu thuế?
Bài 15. Thị trường sản phẩm X được mô tả qua hàm cung, hàm cầu như sau: Hàm cầu: P=-1/6Qd +240 Hàm cung: P=Qs + 30 A.
Tính giá & lượng cân bằng.
B. Ở mức giá P=150, tính sản lượng trong nươc & lượng nhập khẩu.
Bài 16. Một loại rau quả bán trên thị trường thế giới tự do cạnh tranh với giá P= 9$/kg. Số lượng không giới hạn
& sẵn có nhập khẩu vào Mỹ với giá này. Cung, cầu trong nước Mỹ : P ($) 3 6 9 12 15 18 Qs (triệu tấn) 2 4 6 8 10 12 Qd ( triệu tấn) 34 28 22 16 10 4 A.
Xác định hàm số cung, hàm số cầu. B.
Tính giá & lượng cân bằng. C.
Nếu chính phủ đánh thuế hàng nhập khẩu 9$/kg thì giá & lượng rau nhập khẩu là bao nhiêu?Thu
nhập từ thuế của chính phủ.
Bài 17. Hàm số cầu của lúa hàng năm Qd = 480 – 0,1P (P: đồng/kg ; Q: tấn)
Thu hoạch lúa năm trước Qs1=270, thu hoạch lúa năm nay Qs2=280
A. Xác định giá lúa năm nay trên thị trường. Tính hệ số co dãn cầu theo giá tại mức giá năm nay. Thu nhậpcủa
nông dân thay đổi như thế nào so với năm trước?
B. Để bảo đảm thu nhập cho nông dân nhà nước xem xét 2 giải pháp:
Một là: qui định giá tối thiểu năm nay là 2100 đồng & cam kết mua hết số lúa dư
Hai là: trợ giá cho nông dân 100 đồng /kg. Tính số tiền nhà nước chi ra cho từng giải pháp. Thu nhập của nông
dân của mỗi giải pháp. Giải pháp nào tiết kiệm cho ngân sách nhà nước.
C. Nếu nhà nước không trợ giá mà đánh thuế 100 đồng/kg thi giá thị trường thay đổi như thế nào? Giá thựctế
nông dân nhận được? Ai trả thuế?
Bài 18. Thuế đánh vào xăng
Giả sử hàm số cầu và cung về xăng trên thị trường Việt Nam như sau:
QD = 210 – 30P (P – ngàn đồng/ lít, Q – tỷ lít) QS = 60 + 20P
A. Xác định giá và sản lượng cân bằng của xăng trên thị trường.
B. Giả sử nhà nước đánh thuế 500 đ/ 1 lít xăng.
a. Xác định giá và lượng cân bằng mới sau khi có thuế.
b. Mức thuế mà người sản xuất, người tiêu dùng mỗi bên phải chịu trên mỗi lít xăng là bao nhiêu?
c. Hãy tính số được hoặc số mất của người sản xuất, người tiêu dùng, chính phủ và toàn xã hội do cókhoản thuế trên. 10 lOMoAR cPSD| 47207194 Bài 19. Trợ cấp
Cho các hàm số cung và cầu về lúa như sau: Qs = P – 15 Qd = 60 – 2P
(P – đồng/kg; Q – ngàn kg)
A. Vẽ các đường cung và cầu về lúa.
B. Tính giá và sản lượng cân bằng, ký hiệu chúng là P1 và Q1 trên hình.
C. Do hạn hán nên đường cung về lúa bị dịch chuyển sang Q = P – 21, cầu vẫn giữ nguyên. Vẽ đường cungmới.
Tính giá và sản lượng cân bằng mới, ký hiệu chúng là P2 và Q2 trên hình.
D. Để giảm bớt thiệt hại do hạn hán gây ra, chính phủ đưa ra một khoản trợ cấp 5đ/ kg lúa cho người sảnxuất.
Tính giá và lượng cân bằng trên thị trường. Giá mà người sản xuất nhận được và giá mà người tiêu dùng
phải trả sẽ là bao nhiêu?
E. Nếu chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng chứ không phải cho người sản xuất thì giá cân bằng trên
thịtrường sẽ là bao nhiêu? Giá mà người sản xuất nhận được và giá người tiêu dùng phải trả sẽ như thế nào?
Bài 20. Sản xuất mía năm nay trúng mùa. Nếu thả nổi giá cả cho thị trường tự do ấn định theo quy luật cung cầu
thì giá mía là 1500 đ/kg. Mức giá này theo đánh giá của nông dân là thấp, do đó họ yêu cầu chính phủ can thiệp.
Có hai giải pháp được đưa ra:
1) Chính phủ ấn định mức giá tối thiểu của mía là 1800đ/kg và cam kết sẽ mua hết phần mía thặng dư trên
thị trường theo mức giá này.
2) Chính phủ không can thiệp vào thị trường (tức là không định giá) nhưng cam kết sẽ cấp bù cho nông dân
300 đ tính cho 1 kg mía bán được.
Cho biết đường cầu về mía trên thị trường là một đường thẳng dốc xuống, ngoài ra mía không xuất khẩu được
cũng không dự trữ được.
a. Khi biết nông dân yêu sách nâng giá bán để tăng thu nhập của họ, có thể khẳng định như thế nào về độ co
dãn theo giá của cầu về mía trong giới hạn khung giá nói trên?
b. Hãy so sánh hai chính sách về mặt thu nhập và chi tiêu xét theo quan điểm: - Của nông dân - Của chính phủ - Của người tiêu thụ.
Bài 21.Chính sách nông nghiệp của Mỹ:
Lúa mì là một mặt hàng nông nghiệp quan trọng và thị trường lúa mì luôn luôn được các nhà kinh tế nông
nghiệp quan tâm nghiên cứu. Trong những năm 80 những thay đổi quan trọng trên thị trường lúa mì đã có những
tác động lớn đếnđến các chủ trang trại Mỹ và tới chính sách nông nghiệp liên bang. Qua thống kê, người ta biết
rằng đường cung lúa mì cho năm 1981 là: Qs = 1800 + 240P đường cầu: Qd = 3550 – 266P (P –
USD/thùng; Q – triệu thùng/năm) Câu hỏi: Phần I.
A. Xác định giá và khối lượng cân bằng của lúa mì trên thị trường tự do.
B. Các trương trình trợ giá của chính phủ đã giữ cho giá lúa mì là 3,70 USD/thùng vào năm 1981. Chínhphủ
đã phải mua một lượng lúa mì là bao nhiêu? Chi phí của chính phủ cho chính sách này trợ giá này là bao nhiêu?
C. Xác định số được hoặc số mất trong thặng dư của người sản xuất, người tiêu dùng do có chính sách trợgiá này.
D. Trên thực tế các chủ trang trại ở Mỹ đã nhận được 4 USD/thùng lúa mì mà họ sản xuất được vào năm1981
nhờ khoản hỗ trợ trực tiếp 30 xu/thùng lúa mì mà họ nhận được từ chính phủ. Tổng số tiền mà chính phủ
Mỹ đã phải chi cho chương trình này là bao nhiêu?
E. Từ những kết quả trên các anh (chị) có nhận xét gì về chương trình hỗ trợ giá lúa mì trong chính sáchnông
nghiệp liên bang của Mỹ vào năm 1981?
Phần II. Cũng những câu hỏi như trên cho năm 1985. Biết rằng: lOMoAR cPSD| 47207194
Cầu đối với lúa mì của Mỹ bao gồm cầu nội địa và cầu xuất khẩu. Đến giữa những năm 1980 cầu nội địa tăng
vừa phải, trong khi đó cầu xuất khẩu giảm mạnh do những biến động trên thị trường thế giới. Vào năm 1985,
đường cầu đối với lúa mì là: Qd = 2580 – 194P (đường cung vẫn giống như đường cung ở năm 1981).
- Nhờ chương trình trợ giá của chính phủ giá lúa mì trong năm 1985 là 3,2 USD/thùng.
- Vào năm 1985 chính phủ đã phải áp đặt một hạn ngạch sản xuất là khoảng 2425 triệu thùng và những điền
chủnào muốn tham dự vào chương trình này đã phải đồng ý hạn chế diện tích canh tác của mình.
- Cũng trong năm 1985, ngoài trợ giá, các chủ trang trại ở Mỹ còn nhận được khoản hỗ trợ trực tiếp 80 xu/thùnglúa
mì sản xuất được từ chính phủ.
Bài 22. Thuế và hạn ngạch nhập khẩu.
Giả sử ta có cung và cầu trong nước về xi măng như sau:
QD = 7120 – 16P (P – USD/tấn, Q – tấn) QS = 5020 + 14P
A. Xác định giá và lượng cân bằng của xi măng trên thị trường (P1 và Q1).
B. Giả sử do nhu cầu xây dựng trong nước tăng cao làm hàm số cầu về xi măng trong nước thay đổi: QD
=9520 – 16P. Hàm số cung không đổi. Tìm giá và lượng cân bằng mới (P2 và Q2).
C. Giả định trong nước nền kinh tế mở. Để tạo bình ổn giá xi măng trong nước bằng P1 thì chính phủ cầnnhập
khẩu một lượng xi măng là bao nhiêu? Hãy tính khoản ngân sách cần dự liệu để chính phủ thực hiện chính
sách này. Biết giá xi măng trên thị trường thế giới là 60 USD/tấn (giả định chi phí vận chuyển không đáng kể, thuế XNK = 0).
D. Nếu chính phủ bán giấy phép nhập khẩu hạn ngạch xi măng trên thì theo anh chị cần bán giá bao nhiêu?
E. Anh chị hãy phân tích bằng định lượng số được, số mất của người sản xuất, người tiêu dùng, chính phủvà
toàn xã hội khi so sánh giữa hai chính sách: E1- thả nổi giá bằng P2 E2 - kềm giá bằng P1.
BÀI TẬP CHƯƠNG 7: THẶNG DƯ SX - THẶNG DƯ TIÊU DÙNG (SÁCH MANKIW TRANG 171)
Bài 1. Thị trường sản phẩm Y được mô tả qua hàm cung, hàm cầu như sau::
Hàm cầu: P= 10 - Q Hàm cung: P = Q – 4 (P: 1000 đồng/kg; Q:1000 đvsp) A.
Tính giá & lượng cân bằng.
B. Nếu chính phủ đánh thuế 1000 đồng/kg thì giá & lượng cân bằng mới? Người mua chịu bao nhiêu
thuế/đvsp? Người bán chịu bao nhiêu thuế/đvsp? Ngân sách thu bao nhiêu tiền thuế? C. Sự thay đổi ñoåi
trong thaëng dö saûn xuaát, thaëng dö tieâu duøng khi coù thueá
Bài 2. Có số liệu về đường nhập khẩu của Mỹ như sau: Cung: Qs = -6,2 + 0,8P
Cầu : Qd = 22,2 – 0,2P (P: cent. Q: tỷ pound)
Nếu hạn ngạch nhập khẩu là 4 tỷ, giá ở Mỹ sẽ là bao nhiêu? Thặng dư SX, thặng dư TD là bao nhiêu?
Bài 3. Thuế đánh vào hàng nhập khẩu.
Cho các đường cung và cầu trong nước về đậu như sau:
P = 50 + Qs P = 200 – 2Qd (P – giá, xu/pao; Q – số lượng, triệu pao)
Nước Mỹ là một thị trường nhỏ trên thế giới về đậu, ở đó giá cả không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ việc làm nào của
Mỹ. Giá của đậu trên thị trường thế giới là 60 xu/pao.
A. Xác định giá và số lượng cân bằng trên thị trường trong nước của đậu.
B. Nếu chính phủ muốn kềm giá trong nước bằng giá thế giới thì lượng đậu cần nhập khẩu là bao nhiêu?
C. Quốc hội Mỹ cho rằng cần bảo hộ ngành sản xuất đậu trong nước bằng cách đặt ra một biểu thuế nhậpkhẩu.
Nếu một biểu thuế là T = 40 xu/pao được áp đặt, hãy tính: a) Giá đậu trong nước b)
Thu nhập của chính phủ từ thuế XNK. c)
Số được hoặc mất của người sản xuất và người tiêu dùng do có thuế. 12 lOMoAR cPSD| 47207194 d)
Liệu biểu thuế này có gây ra tổn thất vô ích cho xã hội hay không? Nếu có thì là bao
nhiêu?D. Cũng những câu hỏi như ở câu C nhưng với biểu thuế là T = 20 xu/pao.
E. Nếu thay vì đánh thuế T = 20 xu/pao chính phủ lại đặt ra một hạn ngạch nhập khẩu là 30 triệu pao thì câu
trả lời sẽ thay đổi như thế nào? Yêu cầu: Vẽ hình minh họa.
B. Khi lượng lao động tăng từ 2-3, MP là bao nhiêu?
C. Khi Q=18, chi phí trung bình AC laø bao nhieâu?
Bài 3. Điền vào bảng sau : L Q MP VC TC MC AC 0 0 0 12 1 6 3 15 2 15 6 3 21 9 4 24 12 5 26 15
A. Ở mức lao động L là bao nhiêu, sản phẩm biên của lao động bắt đầu giảm? B. Tính AVC khi Q=24 tính FC
C. Tính đơn giá tiền lương w=?
Bài 4. Điền vào bảng sau :
Một doanh nghiệp sử dụng 5 đơn vị vốn, giá vốn r=100$. Giá lao động w=200$. lOMoAR cPSD| 47207194 L Q AVC AC MC 0 0 1 100 2 250 3 350 4 400 5 425
Bài 5. Một doanh nghiệp có chi phí 1 đơn vị lao động w=100$, 1 đơn vị vốn r=400$
A. Vẽ đường đẳng phí với TC=2000$
B. Nếu doanh nghiệp đang đang sản xuất hiệu quả tính tỷ suất thay thế kỹ thuật biên giữa L & K
Bài 6. Điền vào bảng sau :
Một xí nghiệp sản xuất bánh lựa chọn giữa 3 phương án kỹ thuật, mỗi phương án sử dụng các tổ hợp khác nhau
giữa lao động & vốn , chi phí lao động là 200$/đv, chi phí vốn 400$/đv
A. Tính tổng chi phí ở mỗi mức sản lượng
B. Đối với mỗi mức sản lượng xác định kỹ thuật nên áp dụng
Bài 7. Có số liệu sau: L (người /tuần) Sản lượng Q(đvsp) Sản phẩm biên của Sản phẩm trung lao động MPL bình của lao động APL 0 0 1 35 2 80 3 122 4 156 5 177 6 180
Bài 8. Mỗi hàm sản xuất sau có lợi tức tăng, giảm hay không đổi theo qui mô? 1- Q=0,5K.L 2- Q=(K.L)0,5 3-Q=K2L 4-Q=10K+5L 14 lOMoAR cPSD| 47207194
Bài 9. Điền vào chỗ trống trong bảng L Q MPL APL 0 0 1 150 2 200 3 200 4 760 5 150 6 150
Bài 10. Một xí nghiệp sản xuất máy tính có chi phí biên MC=1000$, chi phí cố định FC=10000$
A. Tính biến phí trung bình AVC, chi phí trung bình AC
B. Nếu xí nghiệp muốn tối thiểu hóa AC nên chọn qui mô rất lớn hay rất nhỏ? Giải thích.
Bài 11. Một doanh nghiệp chi 300 triệu đồng để mua và sử dụng 2 yếu tố K & L để SX sản phẩm X, Pk=20
triệu/đv, Pl=10 triệu/đv, hàm SX có dạng Q = K(L-2)
A. Xác định hàm năng suất biên của K & L
B. Tìm phương án SX tối ưu
C. Nếu muốn SX 120 sản phẩm thì phương án tối ưu là gì?
Bài 12. Bảng sau đây cho thấy sản lượng thay đổi như thế nào khi đầu vào thay đổi. Giả sử tiền công là 20000
đ/ngày và tiền thuê và tiền thuê máy móc tư liệu là 10000đ/ngày. Hãy tính chi phí của phương pháp tiết kiệm nhất
(có hiệu quả nhất về mặt kinh tế) để sản xuất 4, 8, 12 đơn vị sản phẩm.
Máy móc tư liệu (chiếc)
Số lượng lao động (người) Sản lượng (sản phẩm) 4 5 4 2 6 4 7 10 8 4 12 8 11 15 12 8 16 12
A. Bạn có năng suất theo qui mô tăng dần, cố định hay giảm dần giữa các sản lượng này? Trường hợp nàoxảy ra ở đâu?
B. Đối với mỗi mức sản lượng ở bảng trên hãy cho biết kỹ thuật sản xuất sử dụng nhiều máy móc tư liệuhơn.
C. Khi sản lượng tăng hãng có chuyển sang các kỹ thuật dùng nhiều máy móc tư liệu hơn hay từ bỏ chúng.
D. Giả sử giá thuê máy móc tư liệu ở câu 2) tăng lên là 15000 đ/ngày. Vậy hãng có thay đổi phương pháp
sảnxuất đối với các mức sản lượng bất kỳ hay không? Nếu có, hãy chỉ rõ mức sản lượng đó.
B. Tổng chi phí và chi phí bình quân của hãng thay đổi như thế nào khi tiền thuê máy móc tư liệu tăng?
Bài 13. Có số liệu rút ra từ hàm sản xuất như sau: Q1 = 40 sp K (đơn vị vốn) 6 4 3 2 L (đơn vị lao động) 2 3 4 6 Q2 = 28 sp K (đơn vị vốn) 6 3 2 1 L (đơn vị lao động 1 2 3 6
A. Vẽ các đường đẳng lượng tương ứng với các mức sản lượng trên. Tính các tỷ lệ biên thay thế kỹ thuậttương
ứng với các điểm trên đường đẳng lượng Q1. lOMoAR cPSD| 47207194
B. Để sản xuất mức sản lượng Q1 = 40 sp xí nghiệp chi ra 170 USD để chi phí về vốn và lao động. Hãy tínhxem
xí nghiệp sử dụng bao nhiêu đơn vị vốn và bao nhiêu đơn vị lao động để việc kết hợp là tối ưu. Cho biết giá
đơn vị vốn là 30 USD và giá đơn vị lao động là 20 USD.
Bài 14. Một công ty may nghiên cứu thấy rằng số lượng sản phẩm bán ra tùy thuộc vào chất lượng và quảng
cáo. Do đó họ có thể sử dụng vốn để thuê vài nhà thiết kế tạo mẫu hoặc chi phí cho việc quảng cáo. Mối quan hệ
giữa sản lượng sản phẩm bán ra (Q) với số lượng nhà tạo mẫu (R) và số phút quảng cáo trên tivi (N) được cho
bởi hệ thức sau: Q = (R – 2)*N với R 2
Tổng chi phí sử dụng trong quảng cáo và thuê các nhà tạo mẫu là 100000 USD. Chi phí thuê một nhà tạo mẫu
là 5000 USD/tuần, chi phí cho một phút quảng cáo là 5000 USD/tuần.
A. Công ty nên sử dụng phối hợp bao nhiêu nhà tạo mẫu, bao nhiêu phút quảng cáo là tối ưu?
B. Nếu tổng chi phí tăng từ 100000 USD lên 200000 USD thì việc phối hợp tối ưu giữa R và N sẽ được thựchiện như thế nào?
Bài 15. Các điều kiện kỹ thuật sản xuất đối với một doanh nghiệp để sản xuất ra các đơn vị khác nhau của một
sản phẩm được cho ở bảng sau: 10 đơn vị 20 đơn vị 30 đơn vị Lao động Vốn Lao động Vốn Lao động Vốn 35 80 42 100 45 170 28 100 30 150 35 200 20 140 25 175 30 230 16 160 20 200 27 250 13 200 16 250 21 290 10 250 12 300 18 350 7 300 10 350 16 400 5 350 8 400 14 450
Sử dụng các thông tin để:
A. Chỉ ra các đầu vào vốn và lao động mà doanh nghiệp có thể mua sắm với 1000 đv tiền tệ nếu chi phí vốnlà
2/đv và chi phí lao động là 20/đv.
– Tổng sản lượng tối đa mà doanh nghiệp có thể sản xuất trong điều kiện như vậy là bao nhiêu? Bao nhiêu
vốn và lao động được sử dụng để sản xuất ra sản lượng này?
B. Sự kết hợp nào giữa các yếu tố đầu vào có thể mua sắm cho cũng 1000 đv tiền tệ nếu chi phí vốn tăng lênđến 3?
Sản lượng cực đại hiện tại là bao nhiêu? Vốn và lao động được sử dụng sẽ là bao nhiêu?
C. Cũng những câu hỏi trên nhưng nếu khoản tiền mà doanh nghiệp có là 960 đv tiền tệ, chi phí vốn là 3/ đv,chi
phí lao động là 30/ đv tiền tệ.
Bài 16. Một nhà sản xuất ghế đang sản xuất trong ngắn hạn khi các thiết bị là cố định. Người sản xuất biết
rằng số người lao động được dùng trong quá trình sản xuất tăng từ 1 đến 7. Số ghế sản xuất được thay đổi như sau:
11 17 , 22 , 25 , 26 , 25 , 23
A. Tính sản lượng biên MP và sản lượng trung bình AP của lao động cho hàm sản xuất này.
B. Liệu hàm sản xuất này có bộc lộ qui luật năng suất biên giảm dần hay không? Giải thích.
C. Hãy giải thích theo trực giác cái gì có thể làm cho sản lượng biên của lao động trở thành âm?
Bài 17. Ba bảng số sau đây liên quan đến công nghệ sản xuất của cùng một sản phẩm. Các khối lượng đầu ra
(Q) phụ thuộc yếu tố lao động (L) và khối lượng yếu tố vốn (K). Ba qui trình công nghệ này có một điểm chung
là: với một đơn vị yếu tố K và một đơn vị yếu tố L người ta có thể sản xuất được 100 đơn vị sản phẩm. 16 lOMoAR cPSD| 47207194 Câu hỏi:
A. Vẽ trên 3 đồ thị khác nhau một số đường đồng lượng ứng với 3 qui trình công nghệ.
B. Nhờ một hoặc hai ví dụ đối với mỗi qui trình công nghệ hãy kiểm chứng xem qui luật năng suất biên
giảmdần có chi phối kết quả sản xuất của ba công nghệ này hay không?
C. Năng suất theo qui mô của mỗi hàm số sản xuất tăng, không đổi hay giảm dần?
D. Trường hợp qui trình công nghệ 1, với K = 4 hãy tính MP và AP.
E. Đối với qui trình công nghệ 2 hãy tính những trị số kế tiếp nhau của MRTS cho mức sản lượng Q = 346.
Bài 18. Cho hàm sản xuất Q = 2K(L – 2). Giá của vốn là PK = 600, giá của lao động là PL = 300. A.
Xác định tổ hợp vốn và lao động để sản xuất sản lượng tối đa với chi phí cho trước là TC =
15.000. Sản lượng này bằng bao nhiêu? B.
Xác định chi phí tối thiểu để sản xuất sản lượng Q = 900.
BÀI TẬP CHƯƠNG 14: DN TRONG THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH (SÁCH MANKIW TRANG 330)
Bài 1. Sử dụng số liệu trong bảng để trả lời những câu hỏi sau đây Q 1 2 3 4 5 6 7 8 VC 10 16 20 25 31 38 46 55 MC AVC lOMoAR cPSD| 47207194 A. Điền vào bảng sau .
B. Doanh nghiệp sẽ sản xuất sản lượng bao nhiêu nếu giá thị trường là 5? Là 7? Là 10?
C. Giả sử FC là 3$, tính lợi nhuận ở mỗi mức Q xác định ở câu B
Bài 2. Sử dụng số liệu trong bảng để trả lời những câu hỏi sau đây Q 0 1 2 3 4 5 6 7 8 MC 2 3 4 5 6 8 10 12 MU 10 9 8 7 6 5 4 3
A. Giả định AVCmin = 2$. Lập một biểu đồ cung – cầu của sản phẩm và chỉ ra giá & lượng cân bằng B.
Trên đồ thị gọi vùng thặng dư tiêu dùng là f, thặng dư sản xuất là g
C. Nếu giá cân bằng là 2$, thặng dư sản xuất là bao nhiêu?
Bài 3. Trên thị trường sản phẩm X có 100 người mua, 50 người bán, hàm số cầu của mỗi người mua có dạng P
= -1/2q + 20, hàm chi phí của mỗi người bán TC=q2+2q+ 40 A. Xác định hàm số
cung, hàm số cầu thị trường
B. Xác định P & Q cân bằng.
C. Tính sản lượng q & lợi nhuận của mỗi người bán
D. Nếu P thị trường tăng lên 20, mỗi người bán sẽ SX bao nhiêu để tối đa hóa lợi nhuận?
Bài 4. Hàm chi phí của 1 doanh nghiệp trong thị trường tự do cạnh tranh là TC= Q2 +50Q + 500 A.
Xác định hàm chi phí biên MC.
E. Nếu giá thị trường là P=750, tính sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận? Tính tổng lợi nhuận
Bài 5. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có số liệu TC Q 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TC 40 70 96 118 138 156 175 198 224 259 309
A. Xác định ngưỡng sinh lời, ngưỡng đóng cửa.
B. Nếu giá thị trường là P=50, tính sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận? Tính tổng lợi nhuận
C. Nếu giá thị trường là P=26, tính sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận? Tính tổng lợi nhuận
Bài 6. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có số liệu VC Q 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 VC 100 160 200 220 240 270 320 400 560 860
Biết AFC ở mức sản lượng 10 là 70 ngàn.
A. Xác định ngưỡng sinh lời, ngưỡng đóng cửa.
B. Nếu giá thị trường là P = 300, tính sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận? Tính tổng lợi nhuận
C. Nếu giá thị trường là P = 50, tính sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận? Tính tổng lợi nhuận
Bài 7. Hàm chi phí cuûa 1 doanh nghiệp là TC = Q2+5Q+5000
A. Nếu doanh nghiệp hoạt động trong thị trường tự do cạnh tranh, khi giá thị trường lần lượt là 200, 150,100,
tính Q sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận? Tính tổng lợi nhuận
B. Nếu doanh nghiệp độc quyền SX & hàm cầu P = -2Q + 500
a) Xác định P & Q để tối đa hóa lợi nhuận.
b) Xác định P & Q để tối đa hóa lương bán mà không lỗ
c) Xác định P & Q để đạt lợi nhuận địnhmức bằng 30% chi phí
Bài 8. Trong thị trường cạnh tranh có 10 người SX , điều kiện SX như nhau, hàm chi phí mỗi người
TC=1/10q2+200q +200.000, có 2 ngươi mua A & B, hàm cầu của A là P=-qA/10 + 1200; của B là P = -qB/20 + 1300
A. Xác định hàm số cung, hàm số cầu thị trường 18 lOMoAR cPSD| 47207194
B. Xác định P & Q cân bằng
C. Tính sản lượng SX & lợi nhuận của mỗi xí nghiệp
D. Nếu cung thị trường giảm 50%, xác định P & Q cân bằng mới
E. Nếu nhà nước qui định giá P= 800, điều gì xãy ra trên thị trường, để can thiệp giá có hiệu lực nhà nướcphải chi tiêu bao nhiêu?
Bài 9. Từ năm 1974, giá dầu lửa bị ảnh hưởng bởi tổ chức OPEC (cung 2/3 lượng dầu trên thế giới), điều gì xãy
ra trong dài hạn & ngắn hạn do OPEC cắt giảm sản lượng, giá dầu thế giới năm 1993 là 4$/thùng, cầu & cung
thế giới là 18 tỷ thùng/năm. Trong đó OPEC cung ứng 12 tỷ thùng, các nước khác 6 tỷ, độ co dãn cung, cầu theo giá như sau: Ngắn haïn Dài hạn Cầu thế giới -0 , 05 -0 , 4 Cung của các nước khác 0 , 1 0 , 4 A.
Xác đinh đường cầu thế giới & cung của các nước khác trong ngắn hạn. B.
Xác đinh đường cầu thế giới & cung của các nước khác trong dài hạn. C.
Nếu OPEC cắt giảm sản lượng 6 tỷ thì điều gì xãy ra với giá dầu trong ngắn hạn & trong dài hạn.
Bài 10. Nhiều tàu thuyền nhỏ được làm từ sợi thủy tinh- một nguyên liệu từ dầu thô. Giả sử giá dầu thô đang tăng:
A. Sử dụng đồ thị chỉ ra tác động lên đường chi phí của doanh nghiệp SX tàu đơn lẻ & với đường cung thịtrường .
B. Điều gì xãy ra với các doanh nghiệp SX tàu trong ngắn hạn, vowsi các DN SX tàu thuyền trong dài hạn.\Bài
11. Bof có 1 DN chuyên cung cấp dịch vu cắt cỏ, hoạt động trên thị trường theo nguyên tắc đối ta hóa lợi
nhuận. Mỗi lần cắt cỏ Bof thu phí 27 USD. Tổng chi phí 1 ngày 280 USD, trong đó chi phí cố định 30 USD.
Mỗi ngày anh ta cắt cỏ 10 lần. Hãy nói về quyết định của Bò, đóng cửa trong ngắn hạn, ròi bỏ thị trường trong dài hạn.
A. Tính chi phí cố định bình quân.( AFC), chi phí biến đổi bình quân (AVC), chi phí bình quân (AC); chi phí biên MC
B. Giá của sản phẩm là 50 USD, giám đốc quyết định ngưng làm việc. DN lời hay lỗ, bao nhiêu? quyết định
này có khôn ngoan không? Có người khuyên SX 1 hộp vì lúc đó MR=MC. Lúc đó DN lời hay lỗ
Bài 13. Ngành in là ngành cạnh tranh, ban đầu đang trong trạng thái cân bằng dài hạn
A. Công ty in Hi-tech phát minh ra công nghệ mới giúp giảm chi phí, vậy lợi nhuận công ty và giá như
thếnào trong ngắn hạn khi công ty được nhà nước bảo hộ bản quyền?
B. Điều gì xãy ra trong dàu hạn khi hết thời hạn bảo hộ, các công ty khác cũng có thể sử dụng công nghệ
nàyBài 14. Thị trường phân bón cạnh tranh hoàn hảo. Các doanh nghiệp đang Sx nhưng trong tình trạng
thua lỗ về mặt kinh tế
A. Giá phân bón như thế nào so với chi phi bình quân AC, AVC, MC
B. Vẽ 2 đồ thị, 1 của DN & 1 của thị trường lOMoAR cPSD| 47207194
C. Giả định cầu & chi phí của DN không đổi, điều gì xãy ra trong dài hạn đối với P, MC, AC, luwowjgn
cungmỗi DN, tổng cung của ngành
Bài 15. Một DN cạnh tranh hoàn hảo đãng 100 đvsp đầu ra, AR=10 USD, AC=8 USD, FC=200 USD A. Lợi nhuận của DN? B. MC của DN? C. AVC của DN?
A. Tính TC, AC cho các mức sản lượng từ 1-6
B. Nếu P=11 thì lượng bánh được bán là bao nhiêu? Có tất cả bao nhiêu nhà SX? Mỗi nhà SX có lợi nhuậnbao nhiêu?
C. Tình huống câu B có phài là trạng thái cân bằng?
Bài 17.Trong ngắn hạn, sản lượng Q của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo phụ thuộc vào số
lượng lao động L cho ở bảng sau: Q 24 39 50 60 68 75 81 86 90 L 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Mặt khác ta có bảng số liệu dưới đây về AVC và AFC phụ thuộc vào các mức sản lượng sau: Q 24 39 50 60 68 75 81 86 90 AVC 8,33 7,69 8 8,33 8,82 9,33 9,88 10,47 11,11 AFC 12,5 7,69 6 5 4,41 4 3,7 3,48 3,33
Trong đó: Q – đơn vị sản lượng, L – đơn vị lao động AVC, AFC – USD/đơn vị sản lượng
A. Qui luật năng suất biên giảm dần có chi phối việc sản xuất của doanh nghiệp hay không?
B. Xác định chi phí bình quân AC, chi phí biên MC và biểu diễn chúng lên đồ thị.
C. Xác định điểm hòa vốn và điểm đóng cửa sản xuất của doanh nghiệp này.
D. Nếu giá thị trường là 25 USD/đvsp thì lượng sản phẩm được sản xuất sẽ là bao nhiêu để tối đa hóa lợinhuận?
Nếu giá thị trường là 10 USD/đvsp thì doanh nghiệp nên hành động như thế nào? Còn nếu giá thị trường là 6 USD/đvsp thì sao?
Bài 18. Giả sử có 1000 doanh nghiệp giống hệt nhau, mỗi doanh nghiệp có đường chi phí biên ngắn hạn diễn tả
bằng phương trình: SMC = q – 5 với q5 Hàm số cầu của thị trường là: Q= 20000 – 500P A. Tìm phương trình
đường cung của thị trường.
B. Tính giá cả và sản lượng cân bằng trên thị trường.
Bài 19. Một thị trường có 80 người mua và 60 người sản xuất. Hàng hóa trên thị trường là hoàn toàn đồng nhất.
Những người bán mới có thể tự do tham gia thị trường. Người bán và người mua có thông tin hoàn hảo về các
sản phẩm đang được bán trên thị trường.
Tất cả những người mua đều có chung một hàm số cầu giống nhau: q = – P + 8,2; 20