Bài tập vi mô chương tổng cung-Tổng cầu | Trường Đại học Kinh Tế - Luật

Dùng mô hình đường AD-AS phân tích ảnh hưởng các nhân tố sau tới giá cả, sản lượng, việc làm của nền kinh tế trong ngắn hạn và dài hạn. Vẽ đồ thị minh họa. Tổng công ty điện lực EVN quyết định tăng giá điện. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 45980359
1
BÀI TẬP VĨ MÔ
Chương 1: Tổng cung-Tổng cầu
1. Dùng mô hình đường AD-AS phân tích ảnh hưởng các nhân tố sau tới giá cả, sản lượng, việc
làm của nền kinh tế trong ngắn hạn dài hạn. Vẽ đồ thị minh họa. a. Tổng công ty điện lực
EVN quyết định tăng giá điện.
b. Đồng bằng sông Cửu Long trúng mùa lúa nhờ thời tiết thuận lợi.
c. Chính phủ quyết định mở con đường xuyên Việt.
d. Các doanh nghiệp tăng cường đầu tư mới.
e. Đưa giống khoai lang mới vào sản xuất đại trà.
f. Xảy ra đại dịch cúm gia cầm ở các tỉnh miền Tây Nam Bộ
g.Chính phủ quyết định tăng mức tiền lương tối thiểu từ tháng 1 năm 2014.
2. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế năm 2006 27,4%. Từ năm 2006 đến m 2009, sản lượng tiềm
năng tăng thêm 6%, sản lượng thực tế tăng thêm 8%. Tính tỉ lệ thất nghiệp thực tế năm 2009
theo định luật Okun.
3. Năm 2009 tỷ lệ thất nghiệp là 10%, SL thực tế năm 2009 là 4600, SL tiềm năng là 3800. Tính
tỷ lệ thất nghiệp năm 2008 biết SL thực tế là 4000 và SL tiềm năng là 3400.
Chương 2: Hạch toán sản lượng quốc gia
1. Một nền kinh tế không Chính phủ không khu vực nước ngoài, gồm 4 doanh nghiệp
sau :
- DN A sản xuất thép trị giá 4000 USD, DN này bán cho DN B sản xuất máy móc số thép trị
giá 1000 USD DN D sản xuất ô số thép trị giá 3000 USD. DN A trả lương 2500 USD,
trả tiền thuê 300 USD, trả lãi 700 USD và lợi nhuận là 500 USD.
- DN B dùng số thép mua về sản xuất 1 số máy móc dùng trong ng nghiệp ô tô trị giá 2000
USD và bán toàn bộ cho DN D. DN B trả lương 500 USD, trả tiền thuê 100 USD, trả lãi 200
USD và lợi nhuận là 200 USD.
- DN C sản xuất lốp ô tô trị giá 500 USD bán toàn bộ cho DN D. DN C trả lương 300
USD, trả tiền thuê 40 USD, trả lãi 80 USD và lợi nhuận là 80 USD.
- DN D sản xuất 1 số ô trị giá 5000 USD bán toàn bộ cho các hộ gia đình. DN D trả
lương 800 USD, trả tiền thuê 130 USD, trả lãi 270 USD và lợi nhuận là 300 USD.
Tính GDP theo 2 phương pháp sản xuất và phân phối ?
2. Cho các khoản mục sau:
Khấu hao=125, Tiền lương=480, Tiền thuê=20, Tiền lãi=30, Lợi nhuận =35 trong đó lợi nhuận
nộp cho Chính phủ là 7, lợi nhuận không chia là 18, thuế gián thu =10, thu nhập từ các yếu tố
nhập khẩu=20, trợ cấp hưu trí =4, Chính phủ trợ cấp học bổng =1. Các yếu tố khác =0.
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường?
b. Nếu chỉ số giá so với năm gốc là 175% thì GDP thực theo giá thị trường là bao nhiêu?
c. GNP danh nghĩa theo giá thị trường?
lOMoARcPSD| 45980359
2
d. NNP theo giá thị trường?
e. PI?
3. Cho GDP danh nghĩa năm 1998 là 2500 tỷ đồng, chỉ số giá năm 1998 là 160%
a. Tính GDP thực năm 1998?
b. Nếu GDP thực năm 1997 là 1000 thì tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 1998 là bao nhiêu ?
c. Nếu GDP thực năm 1995 900 thì tốc độ ng trưởng bình quân GDP giai đoạn 1995-
1998 là bao nhiêu ?
d. Nếu dân số năm 1998 là 6 triệu người thì GDP danh nghĩa bình quân đầu người là bao
nhiêu?
4. Cho hàm C=450+0,6 Yd, I = 200, G=250, T=120
a. Tính Y ?
b. Thu nhập khả dụng Yd?
c. Tính C?
5. Cho Cm=0,8, Tm=0,15, Mm=0,12. Giả sử đầu tư tăng thêm 25 và tiết kiệm tăng thêm 5.
a. Tính lượng thay đổi của tổng cầu?
b. Số nhân tổng cầu?
c. Sản lượng cân bằng tăng thêm?
6. Cho C=30+Yd, I=50+0,05Y, G=220, Tx=0,1Y, Tr= 10, X=100, M=9+0,11Y a.
Viết pt hàm thuế ròng ?
b. Viết pt hàm tổng cầu ?
c. Tính sản lượng cân bằng ?
7. Giả sử một quốc gia có các chỉ tiêu kinh tế sau ( đơn vị tính tỷ USD):
- Đầu tư : 250. Tiêu dùng 450
- Chi mua hàng hoá và dịch vụ của Chính phủ: 150.
- Xuất khẩu: 100. - Nhập khẩu : 125.
- Thu nhập ròng từ nước ngoài: 25.
Hãy tính GDP và GNP danh nghĩa theo giá thị trường?
8. Treân laõnh thoå moät quoác gia coù caùc chæ eâu sau (ñôn vò nh tyû USD):
lOMoARcPSD| 45980359
3
- Tieàn löông: 420 Tieàn thueâ : 100
- Tieàn laõi : 50 Lôïi nhuaän : 150
- Thueá giaù trò gia taêng : 40 Thu nhaäp roøng töø nöôùc ngoaøi: 60.
- Ñaàu tö : 250 Ñaàu tö roøng: 150
- Chi eâu cuûa chính phuû : 60 Tieâu duøng cuûa hoä gia ñình: 500
Xuaát khaåu : 200 Nhaäp khaåu : 150.
a. Tính GDP danh nghóa theo giaù thò tröôøng baèng phöông phaùp chi eâuvaø phöông
phöông phaùp phaân phoái (phöông phaùp chi phí).
b. Tính GNP theo giaù thò tröôøng; nh GDP vaø GNP theo giaù saûn xuaát.
c. Tính thu nhaäp quoác daân.
Chương 3 : Chính sách tài khóa -Chính sách tiền tệ
1. Cho S=-200+0,25Yd, I=150+0,2Y, Tx=80, Tr= 40-0,2Y, G=600, X=550, M=200+0,1Y,
Yp=4000, Ut = 12%
a) Tính sản lượng cân bằng?
b) Xác định tình trạng cán cân thương mại và ngân sách?
c) Nếu giảm chi tiêu cho ơng ngân sách 80, tăng chi trợ cấp thất nghiệp 50, nhập
khẩugiảm 100 thì sản lượng cân bằng mới bao nhiêu?
d) Để Yt ở câu a = Yp, chính phủ phải thay đổi thuế như thế nào nếu giữ nguyên chi tiêu?
e) Để Yt câu a = Yp, chính phủ phải thay đổi chi tiêu như thế nào nếu giữ nguyên thuế?f)
Tính tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên?
2. Cho C=50+0,8Yd, I= 45, G=100.
a) Xđ sản lượng cân bằng quốc giá tại điểm cân bằng ngân sách ?
b) Thực tế T=10+0,2Y. Chính sách tài khóa cần thực hiện là gì? Biết Yp=700.
c) Cho biết tình hình cán cân ngân sách?
3. Cho AD=1000+ 0,75Y
a) Số nhân tổng cầu ?
b) Sản lượng cân bằng?
c) Giả sử Yp=4400, Cm=0,8. Muốn đưa sản lượng lên mức sản lượng tiềm năng, Chính phủthay
đổi thuế như thế nào ?
d.Tại mức sản lượng tiềm năng, Chính phủ ng G thêm 40. Muốn cho sản lượng cân bằng không
đổi, Chính phủ cần thay đổi thuế như thế nào ?
4. Chính phủ tăng chi trợ cấp cho người nghèo 8 tỷ đồng.Biết rằng thuế biên 0,1 tiêu dùngbiên
của dân cư là 0,8.
a. Tổng cầu thay đổi như thế nào ?
b. Tính số nhân k ?
c. Tổng sản lượng quốc gia thay đổi như thế nào ?
5. Cho các hàm So= -70, S
m
= 0,2Yd, Io=600, Im= -100i, Tx= 350 và Tr= 250-0,2Y, G=306,
lOMoARcPSD| 45980359
4
Yp=2600, S
M
=300, D
M
=500-100i. Biết tiền mặt ngoài ngân hàng C= 500 tỷ, Tiền dự trữ tùy ý là
20 tỷ và dự trữ bắt buộc là 32 tỷ, tiền ngân hàng D = 400 tỷ
a. Tính sản lượng cân bằng? Nền kinh tế đang trong tình trạng gì? Chính sách tiền tệ áp dụng?
b. Nếu tăng lượng tiền mạnh thêm 18 tỷ hỏi lượng cung tiền thay đổi như thế nào?
c. Nếu NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc xuống mức 5%, khối lượng tiền giao dịch thay đổinhư
thế nào?
6. Cho C=200+0,25Yd, I=150+0,25Y-1000i, G=250, T=200, (M/P)
d
=2Y-8000i,M/P=1600. a.
Viết pt đường IS?
b. Viết pt đường LM?
c. Tính sản lượng cân bằng?
d. Tính lãi suất cân bằng?
e. Tính C, I?
d. Nếu tăng cung tiền lên 1840, tính lại Y, I, C, I. Kết luận về chính sách mở rộng tiền tệ.
e. Cung tiền vẫn như cũ, tăng G = 400, tính lại Y, I, C, I. Kết luận về sự tăng chi tiêu của Chínhphủ.
7. Cho D
M
=720-100r, S
M
=500, C=50+0,8Yd, I=680-80r, G=600, T=0,2Y, X=250, M=100+0,04Y,
Un=4%, Yp=3500
a. Tính lãi suất cân bằng ?
b. Sản lượng cân bằng ?
c. Nếu NHTW tăng lượng cung tiền thêm 100 tỷ. Lãi suất cân bằng mới ?
d. Tỷ lệ thất nghiệp ứng với sản lượng tại mức lãi suất mới ?
e. Để thất nghiệp giảm xuống bằng thất nghiệp tự nhiên, NHTW cần thay đổi lượng cung tiềnnhư
thế nào (dùng Yt ở câu b)?
8. Nếu dự trữ tùy ý 10%, dự trữ bắt buộc 10%, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng 20% thì khi NHTW
cho NHTG vay 350 tỷ và bán trái phiếu của thị trường 500 tỷ. Hỏi M1 thay đổi như thế nào?
Chương 4 : Lạm phát và thất nghiệp
1.Tính tỷ lệ lạm phát của 1 quốc gia biết chỉ số giá năm 2020 là 1,1 và có các số liệu sau:
ĐVT: 1.000 đ
STT
Tên hàng
Khối
lượng
Năm gốc:2020
Năm hiện hành:2021
Đơn giá
Chi phí
Chi phí
1
Gạo
800 kg
20
16000
14400
2
Thịt
370 kg
80
29600
29600
3
Rau
620 kg
4.5
2790
3100
4
Nước mắm
260 lít
30
7800
9100
5
Dịch vụ
6500
7300
62690 63500
lOMoARcPSD| 45980359
5
CPI năm 2021=(63500-62
Tỉ lệ phạm phát = (chỉ số gia năm nay - chỉ số giá năm trước)/chỉ số giá năm trước
2. Có các số liệu sau :
Năm
Chỉ số giá cả tiêu dùng
(năm 2000=100%)
Lãi suất danh nghĩa
2001
110
9
2002
120
10
2003
145
13
2004
150
17
2005
160
15
2006
180
15
2007
195
12
a) Tính tỷ lệ lạm phát hàng năm từ 2001 – 2007 ?
b) Tính lãi suất thực?
3. GDP danh nghĩa năm 1999 5400 năm 2000 là 6000, chỉ số giá năm 1999 1 năm 2000là
1,3.
a. Tính tỷ lệ lạm phát năm 2000?
b. Tính GDP thực của năm 2000?
| 1/5

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45980359 BÀI TẬP VĨ MÔ
Chương 1: Tổng cung-Tổng cầu
1. Dùng mô hình đường AD-AS phân tích ảnh hưởng các nhân tố sau tới giá cả, sản lượng, việc
làm của nền kinh tế trong ngắn hạn và dài hạn. Vẽ đồ thị minh họa. a. Tổng công ty điện lực
EVN quyết định tăng giá điện.
b. Đồng bằng sông Cửu Long trúng mùa lúa nhờ thời tiết thuận lợi.
c. Chính phủ quyết định mở con đường xuyên Việt.
d. Các doanh nghiệp tăng cường đầu tư mới.
e. Đưa giống khoai lang mới vào sản xuất đại trà.
f. Xảy ra đại dịch cúm gia cầm ở các tỉnh miền Tây Nam Bộ
g.Chính phủ quyết định tăng mức tiền lương tối thiểu từ tháng 1 năm 2014.
2. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế năm 2006 là 27,4%. Từ năm 2006 đến năm 2009, sản lượng tiềm
năng tăng thêm 6%, sản lượng thực tế tăng thêm 8%. Tính tỉ lệ thất nghiệp thực tế năm 2009 theo định luật Okun.
3. Năm 2009 tỷ lệ thất nghiệp là 10%, SL thực tế năm 2009 là 4600, SL tiềm năng là 3800. Tính
tỷ lệ thất nghiệp năm 2008 biết SL thực tế là 4000 và SL tiềm năng là 3400.
Chương 2: Hạch toán sản lượng quốc gia
1. Một nền kinh tế không có Chính phủ và không có khu vực nước ngoài, gồm 4 doanh nghiệp sau :
- DN A sản xuất thép trị giá 4000 USD, DN này bán cho DN B sản xuất máy móc số thép trị
giá 1000 USD và DN D sản xuất ô tô số thép trị giá 3000 USD. DN A trả lương 2500 USD,
trả tiền thuê 300 USD, trả lãi 700 USD và lợi nhuận là 500 USD.
- DN B dùng số thép mua về sản xuất 1 số máy móc dùng trong công nghiệp ô tô trị giá 2000
USD và bán toàn bộ cho DN D. DN B trả lương 500 USD, trả tiền thuê 100 USD, trả lãi 200
USD và lợi nhuận là 200 USD.
- DN C sản xuất lốp ô tô trị giá 500 USD và bán toàn bộ cho DN D. DN C trả lương 300
USD, trả tiền thuê 40 USD, trả lãi 80 USD và lợi nhuận là 80 USD.
- DN D sản xuất 1 số ô tô trị giá 5000 USD và bán toàn bộ cho các hộ gia đình. DN D trả
lương 800 USD, trả tiền thuê 130 USD, trả lãi 270 USD và lợi nhuận là 300 USD.
Tính GDP theo 2 phương pháp sản xuất và phân phối ?
2. Cho các khoản mục sau:
Khấu hao=125, Tiền lương=480, Tiền thuê=20, Tiền lãi=30, Lợi nhuận =35 trong đó lợi nhuận
nộp cho Chính phủ là 7, lợi nhuận không chia là 18, thuế gián thu =10, thu nhập từ các yếu tố
nhập khẩu=20, trợ cấp hưu trí =4, Chính phủ trợ cấp học bổng =1. Các yếu tố khác =0.
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường?
b. Nếu chỉ số giá so với năm gốc là 175% thì GDP thực theo giá thị trường là bao nhiêu?
c. GNP danh nghĩa theo giá thị trường? 1 lOMoAR cPSD| 45980359
d. NNP theo giá thị trường? e. PI?
3. Cho GDP danh nghĩa năm 1998 là 2500 tỷ đồng, chỉ số giá năm 1998 là 160%
a. Tính GDP thực năm 1998?
b. Nếu GDP thực năm 1997 là 1000 thì tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 1998 là bao nhiêu ?
c. Nếu GDP thực năm 1995 là 900 thì tốc độ tăng trưởng bình quân GDP giai đoạn 1995- 1998 là bao nhiêu ?
d. Nếu dân số năm 1998 là 6 triệu người thì GDP danh nghĩa bình quân đầu người là bao nhiêu?
4. Cho hàm C=450+0,6 Yd, I = 200, G=250, T=120 a. Tính Y ?
b. Thu nhập khả dụng Yd? c. Tính C?
5. Cho Cm=0,8, Tm=0,15, Mm=0,12. Giả sử đầu tư tăng thêm 25 và tiết kiệm tăng thêm 5.
a. Tính lượng thay đổi của tổng cầu? b. Số nhân tổng cầu?
c. Sản lượng cân bằng tăng thêm?
6. Cho C=30+Yd, I=50+0,05Y, G=220, Tx=0,1Y, Tr= 10, X=100, M=9+0,11Y a. Viết pt hàm thuế ròng ?
b. Viết pt hàm tổng cầu ?
c. Tính sản lượng cân bằng ?
7. Giả sử một quốc gia có các chỉ tiêu kinh tế sau ( đơn vị tính tỷ USD): - Đầu tư : 250. Tiêu dùng 450
- Chi mua hàng hoá và dịch vụ của Chính phủ: 150.
- Xuất khẩu: 100. - Nhập khẩu : 125.
- Thu nhập ròng từ nước ngoài: 25.
Hãy tính GDP và GNP danh nghĩa theo giá thị trường?
8. Treân laõnh thoå moät quoác gia coù caùc chæ tieâu sau (ñôn vò tính tyû USD): 2 lOMoAR cPSD| 45980359
- Tieàn löông: 420 Tieàn thueâ : 100 - Tieàn laõi : 50 Lôïi nhuaän : 150
- Thueá giaù trò gia taêng : 40
Thu nhaäp roøng töø nöôùc ngoaøi: 60. - Ñaàu tö : 250 Ñaàu tö roøng: 150
- Chi tieâu cuûa chính phuû : 60 Tieâu duøng cuûa hoä gia ñình: 500 Xuaát khaåu : 200 Nhaäp khaåu : 150.
a. Tính GDP danh nghóa theo giaù thò tröôøng baèng phöông phaùp chi tieâuvaø phöông
phöông phaùp phaân phoái (phöông phaùp chi phí).
b. Tính GNP theo giaù thò tröôøng; tính GDP vaø GNP theo giaù saûn xuaát.
c. Tính thu nhaäp quoác daân.
Chương 3 : Chính sách tài khóa -Chính sách tiền tệ
1. Cho S=-200+0,25Yd, I=150+0,2Y, Tx=80, Tr= 40-0,2Y, G=600, X=550, M=200+0,1Y, Yp=4000, Ut = 12%
a) Tính sản lượng cân bằng?
b) Xác định tình trạng cán cân thương mại và ngân sách?
c) Nếu giảm chi tiêu cho lương ngân sách là 80, tăng chi trợ cấp thất nghiệp là 50, nhập
khẩugiảm 100 thì sản lượng cân bằng mới bao nhiêu?
d) Để Yt ở câu a = Yp, chính phủ phải thay đổi thuế như thế nào nếu giữ nguyên chi tiêu?
e) Để Yt ở câu a = Yp, chính phủ phải thay đổi chi tiêu như thế nào nếu giữ nguyên thuế?f)
Tính tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên?
2. Cho C=50+0,8Yd, I= 45, G=100.
a) Xđ sản lượng cân bằng quốc giá tại điểm cân bằng ngân sách ?
b) Thực tế T=10+0,2Y. Chính sách tài khóa cần thực hiện là gì? Biết Yp=700.
c) Cho biết tình hình cán cân ngân sách? 3. Cho AD=1000+ 0,75Y a) Số nhân tổng cầu ?
b) Sản lượng cân bằng?
c) Giả sử Yp=4400, Cm=0,8. Muốn đưa sản lượng lên mức sản lượng tiềm năng, Chính phủthay
đổi thuế như thế nào ?
d.Tại mức sản lượng tiềm năng, Chính phủ tăng G thêm 40. Muốn cho sản lượng cân bằng không
đổi, Chính phủ cần thay đổi thuế như thế nào ?
4. Chính phủ tăng chi trợ cấp cho người nghèo 8 tỷ đồng.Biết rằng thuế biên là 0,1 và tiêu dùngbiên của dân cư là 0,8.
a. Tổng cầu thay đổi như thế nào ? b. Tính số nhân k ?
c. Tổng sản lượng quốc gia thay đổi như thế nào ?
5. Cho các hàm So= -70, Sm= 0,2Yd, Io=600, Im= -100i, Tx= 350 và Tr= 250-0,2Y, G=306, 3 lOMoAR cPSD| 45980359
Yp=2600, SM=300, DM=500-100i. Biết tiền mặt ngoài ngân hàng C= 500 tỷ, Tiền dự trữ tùy ý là
20 tỷ và dự trữ bắt buộc là 32 tỷ, tiền ngân hàng D = 400 tỷ
a. Tính sản lượng cân bằng? Nền kinh tế đang trong tình trạng gì? Chính sách tiền tệ áp dụng?
b. Nếu tăng lượng tiền mạnh thêm 18 tỷ hỏi lượng cung tiền thay đổi như thế nào?
c. Nếu NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc xuống mức 5%, khối lượng tiền giao dịch thay đổinhư thế nào?
6. Cho C=200+0,25Yd, I=150+0,25Y-1000i, G=250, T=200, (M/P)d =2Y-8000i,M/P=1600. a. Viết pt đường IS? b. Viết pt đường LM?
c. Tính sản lượng cân bằng?
d. Tính lãi suất cân bằng? e. Tính C, I?
d. Nếu tăng cung tiền lên 1840, tính lại Y, I, C, I. Kết luận về chính sách mở rộng tiền tệ.
e. Cung tiền vẫn như cũ, tăng G = 400, tính lại Y, I, C, I. Kết luận về sự tăng chi tiêu của Chínhphủ.
7. Cho DM=720-100r, SM=500, C=50+0,8Yd, I=680-80r, G=600, T=0,2Y, X=250, M=100+0,04Y, Un=4%, Yp=3500
a. Tính lãi suất cân bằng ?
b. Sản lượng cân bằng ?
c. Nếu NHTW tăng lượng cung tiền thêm 100 tỷ. Lãi suất cân bằng mới ?
d. Tỷ lệ thất nghiệp ứng với sản lượng tại mức lãi suất mới ?
e. Để thất nghiệp giảm xuống bằng thất nghiệp tự nhiên, NHTW cần thay đổi lượng cung tiềnnhư
thế nào (dùng Yt ở câu b)?
8. Nếu dự trữ tùy ý 10%, dự trữ bắt buộc 10%, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng 20% thì khi NHTW
cho NHTG vay 350 tỷ và bán trái phiếu của thị trường 500 tỷ. Hỏi M1 thay đổi như thế nào?
Chương 4 : Lạm phát và thất nghiệp
1.Tính tỷ lệ lạm phát của 1 quốc gia biết chỉ số giá năm 2020 là 1,1 và có các số liệu sau: ĐVT: 1.000 đ STT Tên hàng Khối Năm gốc:2020 Năm hiện hành:2021 lượng Đơn giá Chi phí Đơn giá Chi phí 1 Gạo 800 kg 20 16000 18 14400 2 Thịt 370 kg 80 29600 90 29600 3 Rau 620 kg 4.5 2790 5 3100 4 Nước mắm 260 lít 30 7800 35 9100 5 Dịch vụ 6500 7300 62690 63500 4 lOMoAR cPSD| 45980359
CPI năm 2021=(63500-62
Tỉ lệ phạm phát = (chỉ số gia năm nay - chỉ số giá năm trước)/chỉ số giá năm trước
2. Có các số liệu sau : Năm
Chỉ số giá cả tiêu dùng Lãi suất danh nghĩa (năm 2000=100%) 2001 110 9 2002 120 10 2003 145 13 2004 150 17 2005 160 15 2006 180 15 2007 195 12
a) Tính tỷ lệ lạm phát hàng năm từ 2001 – 2007 ? b) Tính lãi suất thực?
3. GDP danh nghĩa năm 1999 là 5400 và năm 2000 là 6000, chỉ số giá năm 1999 là 1 và năm 2000là 1,3.
a. Tính tỷ lệ lạm phát năm 2000?
b. Tính GDP thực của năm 2000? 5