lOMoARcPSD| 58647650
Hà Nội, tháng 3 năm 2024
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
BỘ MÔN PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG
BÀI THI CUỐI KỲ
MÔN: KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH
Tên sinh viên
:
Bùi Thị Quỳnh Chi
:
B21DCAT
045
Nhóm lớp học
:
21
Số điện thoại
: 0363261757
lOMoARcPSD| 58647650
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐU ................................................................................................... 2
Câu 1. y nêu các bước chun bị bài thuyết trình ........................................ 2
Câu 2. Viết chuyên đề: “Sinh viên trong bối cảnh chuyn đổi số” ................... 5
Câu 3. Tạo slide nội dung câu 2 ..................................................................... 12
lOMoARcPSD| 58647650
LỜI NÓI ĐẦU
Bộ môn Kỹ năng thuyết trình môn học thú vị, cùng bổ ích
tính thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn
của sinh viên. Qua quá trình học tập, môn học giúp cho sinh viên nắm được
những kiến thức cơ bản nhất về thuyết trình. Bên cạnh đó nó cũng trang bị cho
sinh viên những kiến thức quan trọng để xây dựng một bài thuyết trình hiệu
quả, từ đó thể áp dụng o công việc học tập cũng như mọi lĩnh vực của cuộc
sống. Không những thế, môn học đã cung cấp một kỹ năng làm việc rất cần
thiết hữu ích trên con đường lập nghiệp của sinh viên sau này. Nhất đối
với các bạn sinh viên mới ra trường, mới bắt đầu bước vào môi trường công sở.
khi bạn đã đầy đủ kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm thì việc phát triển
trong công việc là điều hiển nhiên.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Học viện Công nghệ Bưu chính
Viễn thông đã đưa môn học Kỹ năng thuyết trình vào chương trình giảng dạy.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn Bùi Thị Vân
Anh đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian
học tập vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp học Kỹ năng thuyết trình của cô,
em đã thêm cho mình nhiều kiến thức bích, tinh thần học tập hiệu quả,
nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang để em
có thể vững bước sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Câu 1. Hãy nêu các bước chuẩn bị bài thuyết trình.
Thuyết trình là một kỹ năng quan trọng trong học tập, công việc và cuộc
sống. Một bài thuyết trình thành công không chỉ giúp bạn truyền tải thông tin
hiệu quả còn tạo ấn tượng tốt đẹp với người nghe. Để một bài thuyết trình
thành công, việc chuẩn bị kỹ lưỡng là vô cùng quan trọng. Sau đây là các bước
chuẩn bị bài thuyết trình hiệu quả, giúp ta tự tin truyền tải thông tin và thu hút
sự chú ý của thính giả.
Bước 1: Chọn chủ đề và xác định mục tiêu bài thuyết trình
- Chọn chủ đề.
Bước đầu tiên của một buổi thuyết trình chọn chủ đề. Chọn chủ đề mà
chúng ta am hiểu quan tâm; chủ đề phù hợp với đối tượng thính giả; chủ đ
thể thu hút sự chú ý của thính giả; chủ đề thể dẫn đến thảo luận hoặc
hành động. Sớm lựa chọn
lOMoARcPSD| 58647650
được chủ đề sẽ giúp chúng ta nhiều thời gian sắp xếp chuẩn bị cho một
bài nói chuyện hấp dẫn.
- Xác định mục đích chung.
Sau khi chọn được chủ đề, bạn cần xác định mục tiêu của bài thuyết trình.
Mục tiêu chung của bài thuyết trình sẽ rơi vào một trong hai loại chính: để cung
cấp thông tin để thuyết phục. Còn loại thuyết trình để giải trí rất ít xảy ra
trong khuôn khổ lớp học.
- Mục tiêu cụ thể.
Biết được mục đích chung của bản thân, chúng ta phải thu hẹp lựa chọn
bằng cách xác định mục tiêu cụ thể của mình. Mục tiêu nên tập trung vào một
khía cạnh của chủ đề. Chúng ta có thể nói mục tiêu cụ thể của mình trong một
câu đơn (để thông tin tới thính giả về…; để thuyết phục người nghe về…) chỉ
những gì chúng ta hy vọng thu được với bài thuyết trình. Chỉ khi có mục tiêu
cụ thể thì bài thuyết trình của chúng ta mới hiệu quả. Các nội dung của bài
thuyết trình sẽ hướng tới mục tiêu đó. Nó sẽ là động lực để chúng ta triển khai
bài thuyết trình của mình.
- Ý tưởng trung tâm.
Ý tưởng trung tâm là một lời trình bày ngắn gọn về thông điệp chính mà
người thuyết trình muốn truyền tải. giúp người thuyết trình tập trung giúp
người nghe dễ dàng nắm bắt thông tin.
Để xác định ý tưởng trung tâm, cần xác định mục đích, đối tượng thính
giả và thông điệp chính của bài thuyết trình. Ý tưởng trung tâm là yếu tố quan
trọng nhất của một bài thuyết trình thành công. Bước 2: Tìm hiểu thính giả -
Phân tích thính giả.
Phân tích thính giả là bước quan trọng để có bài thuyết trình thành công.
Để phân tích khán thính giả, cần trả lời các câu hỏi:
Thính giả là ai?
Mục đích của họ khi đến nghe bài thuyết trình?
Họ mong đợi gì?
Tâm lý của họ như thế nào?
...
Câu hỏi trung tâm: "Họ ai?". Càng trả lời câu hỏi này, khả năng
thành công càng cao. Sau khi phân tích, ta có danh sách thính giả với thông tin
chi tiết. Dựa vào thông tin này, ta phân tích khán thính giả về nhân chủng học,
lOMoARcPSD| 58647650
văn hóatâm lý, tđó lựa chọn giải pháp phù hợp giúp bài thuyết trình thành
công.
- Phân loại người nghe.
- Xác định số lượng người nghe.
- Thu thập thông tin về người nghe. - Đánh giá người nghe.
Bước 3: Thu thập tư liệu cho buổi thuyết trình - Các loại thông tin,
tài liệu cần thu thập:
Phân loại các loại thông tin cần thiết cho bài thuyết trình:
Thông tin phải biết: cung cấp thông tin cốt lõi, đảm bảo thính giả
nắm được vấn đề.
Thông tin cần biết thêm: tăng tính thuyết phục cho nội dung bằng
dẫn chứng, ví dụ.
Thông tin nên biết: bổ sung thông tin mới, độc đáo để bài trình bày
phong phú.
Tài liệu hỗ trợ: dùng hình ảnh, đthị, bảng biểu minh họa nội dung
Thông tin về điều kiện, hoàn cảnh trình bày: chuẩn bị phù hợp với
số lượng thính giả, thời gian, địa điểm, môi trường...
- Các nguồn thông tin:
Sử dụng kiến thức và kinh nghiệm bản thân: kết hợp với thông tin
bên ngoài để bài thuyết trình đa chiều, khách quan.
Nghiên cứu tại thư viện, tìm kiếm trên Internet: truy cập kho tàng
thông tin khổng lồ, cập nhật và đa dạng.
Phỏng vấn: thu thập thông tin trực tiếp từ chuyên gia, người
kinh nghiệm.
Tham khảo ý kiến của người khác: nhận góp ý để hoàn thiện bài
thuyết trình.
- Nghiên cứu tài liệu một cách hiệu quả:
Lựa chọn tài liệu phù hợp với chủ đề, đối tượng thính giả mục đích
thuyết trình.
Đánh giá tính chính xác, tin cậy của tài liệu.
Ghi chép, tóm tắt nội dung quan trọng.
Trích dẫn nguồn tài liệu rõ ràng.
Tham khảo ý kiến chuyên gia, người có kinh nghiệm.
lOMoARcPSD| 58647650
Bước 4: Xây dựng nội dung bài thuyết trình - Phác thảo đề cương:
Nội dung yếu tố trung tâm của bài thuyết trình, mọi thứ cần phù hợp
với nội dung. Cần phác thảo dàn ý cẩn thận trước khi viết bài.
- Xây dựng cấu trúc bài thuyết trình gồm ba phần: mở bài, thân bài
kết bài.
Bước 5: Chuẩn bị các điều kiện cho buổi thuyết trình - Chuẩn bị tài
liệu.
Sử dụng nhiều loại tài liệu phù hợp với nội dung thính giả. Đảm bảo tài
liệu rõ ràng, dễ đọc và có hệ thống.
- Sử dụng phương tiện nghe nhìn.
- Chuẩn bị và xử lý các vấn đề tổ chức thuyết trình.
- Chuẩn bị địa điểm và không gian buổi thuyết trình.
- Chuẩn bị về hình thức và tâm lý: tự tin vào bản thân, tạo ấn tượng tốt
đẹp,
Bước 6: Luyện tập thuyết trình
Thành công hay thất bại của buổi thuyết trình phụ thuộc vào sự chuẩn bị
và diễn tập của người thuyết trình. Nếu chuẩn bị kỹ và luyện tập thường xuyên
thì chắc chắn bài thuyết trình sẽ diễn ra suôn sẻ và tốt đẹp. Đặc biệt nếu người
thuyết trình chưa kinh nghiệm trong thuyết trình, nên luyện tập càng nhiều
càng tốt.
Câu 2. Viết chuyên đề: “Sinh viên trong bối cảnh chuyển đổi số”.
Giới thiệu
Chuyển đổi số là một xu hướng tất yếu trong thời đại công nghệ 4.0, tác
động mạnh mẽ đến mọi lĩnh vực của đời sống hội. Trong bối cảnh đó, sinh
viên những chủ nhân tương lai đóng vai trò quan trọng, bởi giới trẻ không chỉ
là người thụ hưởng, triển khai mà còn là người làm chủ công nghệ và tham gia
tích cực vào chuyển đổi số.
I. Khái niệm chuyển đổi số, chuyển đổi số trong giáo dục đại học.
1. Khái niệm chuyển đổi số
Chuyển đổi số (Digital Transformation) sự tích hợp đầy đủ các công nghệ
kỹ thuật số vào tất cả các lĩnh vực của một doanh nghiệp, ứng dụng các công
lOMoARcPSD| 58647650
nghệ để thay đổi cách thức vận hành, hình kinh doanh và đem đến những
giá trị mới cho khách hàng của doanh nghiệp.
Chuyển đổi số còn là sự thay đổi về văn hóa của doanh nghiệp, đòi hỏi doanh
nghiệp cần liên tục cập nhật, thay đổi theo những cái mới, và thoải mái chấp
nhận những điều thất bại.
Đối với Việt Nam, “chuyển đổi số” còn được hiểu theo nghĩa quá trình
thay đổi hình doanh nghiệp từ dạng truyền thống sang dạng doanh nghiệp
số. Dựa trên những ứng dụng công nghệ mới (Bigdata), Internet vạn vật (IoT),
điện toán đám mây (Cloud)…. Để thay đổi phương thức điều hành, lãnh đạo,
quy trình thực hiện, văn hóa của doanh nghiệp. Trên thế giới, chuyển đổi số bắt
đầu được nhắc đến nhiều vào khoảng năm 2015, phổ biến từ năm 2017. Ở Việt
Nam, chuyển đổi số bắt đầu được nhắc đến nhiều vào khoảng năm 2018. Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia vào ngày
03/6/2020. Chuyển đổi số là bước phát triển tiếp theo của tin học hóa, có được
nhờ sự tiến bộ vượt bậc của những công nghệ mới mang tính đột phá, nhất
công nghệ số.
Không chỉ giữ vai trò quan trọng ở các doanh nghiệp mà chuyển đổi số còn
vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác của hội như: Chính phủ, y
học khoa học, truyền thông đại chúng….
2. Chuyển đổi số trong giáo dục đại học.
Chuyển đổi số trong giáo dục ứng dụng công nghệ kỹ thuật số hệ thống
thông tin internet vào lĩnh vực giáo dục để nâng cao chất lượng giảng dạy, học
tập và quản lý giáo dục. Bao gồm cải tiến phương pháp giảng dạy, cải tiến các
thiết bị, dụng cụ hỗ trợ học tập, nâng cao trải nghiệm của học sinh, sinh viên
người tham gia đào tạo.
Một vài ví dụ về chuyển đổi số trong giáo dục:
Học trực tuyến (E-learning): Các trường học tổ chức giáo dục cung
cấp các khóa học trực tuyến thông qua nền tảng công cụ kỹ thuật số,
cho phép học viên học tập mọi lúc, mọi nơi. dụ: Coursera, edX,
Udemy, Codelearn ...
Giáo trình điện tử: Sáng kiến việc thay thế sách giáo khoa truyền thống
bằng giáo trình điện tử, giúp tiết kiệm giấy dễ dàng cập nhật nội dung.
Phần mềm quản lý học tập (LMS - Learning Management System): Các
hệ thống quản lý học tập như Moodle, Blackboard, Canvas,... hỗ trợ giáo
lOMoARcPSD| 58647650
viên quản khóa học, đánh giá theo dõi tiến độ của học viên một
cách dễ dàng và hiệu quả.
Công cụ họp trực tuyến: Sử dụng các ứng dụng như Google Classroom,
Microsoft Teams, Zoom,... để giáo viên học viên tương tác, học tập
cùng nhau một cách linh hoạt và hiệu quả.
Ứng dụng hỗ trợ học tập: Các ứng dụng hỗ trợ học tập như Quizlet,
Duolingo,... giúp học viên rèn luyện kỹ năng và kiến thức thông qua các
bài tập và hoạt động trực tuyến thú vị.
Ttuệ nhân tạo học máy trong giáo dục: Sử dụng trí tuệ nhân tạo
học máy để phân tích dữ liệu học tập, đưa ra gợi ý cá nhân hóa, cải thiện
chất lượng giảng dạy và hỗ trợ quá trình học tập của học viên.
Thực tế ảo thực tế ảo tăng cường: Ứng dụng công nghệ thực tế ảo
(VR) thực tế ảo tăng cường (AR) vào giáo dục, giúp học viên trải
nghiệm môi trường học tập sinh động, tương tác và gần gũi hơn với thực
tế.
Những dụ trên biểu hiện chuyển đổi số đã tạo ra nhiều hội tiềm năng
cho giáo dục, giúp nâng cao chất lượng học tập đáp ứng nhu cầu đa dạng của
học viên trong thời đại kỹ thuật số.
Tầm quan trọng của chuyển đổi số trong giáo dục đại học.
Tầm quan trọng lợi ích của chuyển đổi số trong giáo dục giúp việc cung
cấp giáo dục chất lượng và cơ hội bình đẳng cho tất cả mọi người trên toàn thế
giới. Đặc biệt là ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 đã khiến hầu hết các trường
học đóng cửa, điều này này đã chứng tỏ tầm quan trọng cũng như tính cấp bách
của quá trình chuyển đổi số trong giáo dục.
Việc chuyển đổi số trong giáo dục giúp tạo ra sự tiếp cận thông tin kiến
thức một cách dễ dàng, thu hẹp khoảng cách địa lý, cung cấp linh hoạt về thời
gian không gian học tập, tạo ra nhiều hội học tập phát triển bản thân
mỗi người trẻ.
Khái niệm "số hóa" trong lĩnh vực chuyển đổi số giáo dục liên quan đến việc
chuyển đổi các hoạt động giáo dục quy trình liên quan thình thức truyền
thống sang hình thức dựa trên công nghệ số. Công nghệ số hóa giáo dục cho
phép mọi người học theo tốc đnhân, trải nghiệm nhiều nguồn tài liệu học
tập đa dạng, tương tác và hợp tác trực tuyến và đánh giá tiến trình học tập một
cách chi tiết.
lOMoARcPSD| 58647650
II. Vai trò của sinh viên trong bối cảnh chuyển đối số:
Về vấn đề sinh viên với chuyển đổi số, Chủ tịch Hội Sinh viên Việt Nam
Nguyễn Minh Triết cho biết, Hội yêu cầu rất cao về sinh viên chuyển đổi số bởi
giới trẻ không chỉ là người thụ hưởng, triển khai mà còn là người làm chủ công
nghệ và tham gia tích cực vào chuyển đổi số. Sinh viên là lực lượng có trí tuệ,
sáng tạo, khả năng thích ứng nhanh, rất phù hợp với nhiệm vụ của chuyển đổi
số đề ra.
1. Đối tượng hưởng lợi:
- Tiếp cận kho tàng tri thức rộng lớn: Sinh viên thể dễ dàng truy cập kho
tàng tri thức khổng lồ thông qua internet, thư viện trực tuyến các khóa học
trực tuyến (MOOCs).
- Học tập mọi lúc mọi nơi: Sinh viên thể học tập mọi lúc mọi nơi với sự
hỗ trợ của các thiết bị di động và các nền tảng học tập trực tuyến.
- nhân hóa trải nghiệm học tập: Sinh viên có thể lựa chọn các khóa học,
tài liệu học tập và phương pháp học tập phù hợp với nhu cầu và sở thích của
bản thân.
- Nâng cao kỹ năng số: Sinh viên thể rèn luyện các kỹ năng số cần thiết
trong thời đại công nghệ như kỹ năng sdụng công nghệ, kỹ năng duy
phản biện, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết
trình và kỹ năng giao tiếp…
- Mở rộng hội nghề nghiệp: Chuyển đổi số tạo ra nhiều ngành nghề mới
nhu cầu cao về nhân lực kỹ năng số. Sinh viên được trang bị kỹ năng
số sẽ có nhiều cơ hội nghề nghiệp hơn sau khi tốt nghiệp.
2. Chủ thể tham gia tích cực:
- Cung cấp ý kiến phản hồi: Sinh viên thể tham gia đóng góp ý kiến
phản hồi về các chương trình đào tạo, cơ sở vật chất và dịch vụ hỗ trợ trong
quá trình chuyển đổi số.
- Tham gia nghiên cứu và ứng dụng công nghệ: Sinh viên có thể tham gia
các dán nghiên cứu ứng dụng công nghệ trong giáo dục như trí tuệ nhân
tạo, học máy, dữ liệu lớn, v.v.
- Tạo nội dung giáo dục: Sinh viên thể tạo nội dung giáo dục như bài
giảng, video, bài viết chia sẻ kiến thức kinh nghiệm học tập với cộng đồng.
lOMoARcPSD| 58647650
- Sử dụng công nghệ để học tập hiệu quả: Sinh viên thể sdụng các
công nghệ như AI, VR, AR để nâng cao hiệu quả học tập.
- Tham gia cộng đồng trực tuyến: Sinh viên có thể tham gia các cộng đồng
trực tuyến để chia sẻ kinh nghiệm học tập, kết nối với bạn bè và chuyên gia
trong ngành.
Giải đáp vai trò kép:
- Vai trò thụ động: Sinh viên chỉ đơn thuần là đối tượng hưởng lợi từ các
chương trình và dịch vụ chuyển đổi số mà nhà trường cung cấp.
- Vai trò tích cực: Sinh viên chủ động tham gia vào quá trình chuyển đổi
số, đóng góp ý kiến phản hồi, đề xuất giải pháp sdụng công nghệ đhọc
tập hiệu quả.
III. Cơ hội và thách thức của sinh viên trong bối cảnh chuyển đổi số.
1. Cơ hội
Nâng cao hiệu quả học tập:
Trước sự bùng nổ của cuộc cách mạng số hóa, sinh viên ngày nay đang đứng
trước một bức tranh đầy hứa hẹn vhội phát triển trước đây chỉ tồn tại
trong tưởng tượng. Không chỉ là nơi nhận thông tin, mà internet giờ đây còn là
một kho tàng tri thức khổng lồ, mở ra hội nâng cao hiệu quả học tập chưa
từng có. Với việc tiếp cận các khóa học trực tuyến miễn phí (MOOCs), sinh
viên không còn bị giới hạn bởi địa hay thời gian, thể tự do tận dụng
tài nguyên giáo dục từ khắp nơi trên thế giới. Đồng thời, sự phát triển của công
nghệ giáo dục tiên tiến như trí tuệ nhân tạo (AI), thực tế ảo (VR) cũng mở ra
những cánh cửa mới, giúp việc học trở nên tvị và sinh động hơn bao giờ hết.
Rèn luyện kỹ năng số:
Ngoài việc nâng cao hiệu quả học tập, sinh viên cũng có cơ hội rèn luyện
phát triển kỹ năng số cần thiết trong thời đại số hóa. Việc sử dụng công nghệ
không chỉ việc biết sử dụng các ứng dụng hay phần mềm, còn việc hiểu
biết về cách hoạt động của chúng áp dụng chúng một cách linh hoạt trong
công việc và cuộc sống. Hơn nữa, sự phát triển của công nghệ đòi hỏi người sử
dụng phải khả năng duy phản biện giải quyết vấn đề, từ đó sinh viên
cần phải rèn luyện những kỹ năng này thông qua việc áp dụng kiến thức vào
thực tế và tham gia vào các dự án, thảo luận có tính ứng dụng cao.
Tăng cường kết nối:
lOMoARcPSD| 58647650
Trong khi công nghệ giúp thu hẹp khoảng cách về không gian và thời gian,
sinh viên thể ddàng kết nối với bạn bè, giảng viên và các chuyên gia từ mọi
nơi trên thế giới. Việc này không chỉ giúp họ chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm
còn mở ra hội học hỏi phát triển từ những nguồn tài nguyên đa dạng. Bằng
cách tham gia vào các cộng đồng trực tuyến liên quan đến lĩnh vực quan tâm,
sinh viên thể xây dựng mạng lưới quan hệ rộng lớn, từ đó mở ra những
hội học tập và nghề nghiệp không giới hạn.
Mở rộng cơ hội nghề nghiệp:
Với sự tăng trưởng mạnh mẽ của kỹ năng số trong nền kinh tế hiện đại, nhu
cầu về nhân lực kỹ năng số cũng ngày càng tăng cao. Điều này mở ra một
thế giới mới với nhiều ngành nghề xuất hiện phát triển, từ lập trình viên,
chuyên gia phân tích dữ liệu đến chuyên gia marketing số. Đồng thời, sinh viên
cũng cần nâng cao khả năng cạnh tranh trong thị trường lao động ngày càng
khắt khe bằng cách không ngừng học hỏi, rèn luyện áp dụng kiến thức vào
thực tiễn, từ đó trở thành những ứng viên nổi bật và có giá trị trong môi trường
làm việc hiện đại.
2. Khó khăn, thách thức.
Nguy cơ bị tụt hậu:
Thách thức lớn nhất sinh viên phải đối mặt nguy bị tụt hậu do sự
thay đổi công nghệ diễn ra quá nhanh chóng. Việc nhu cầu cập nhật kiến thức
liên tục trở thành mt yếu tố quan trọng đkhông bị tụt lại phía sau. Tuy nhiên,
khả năng thích ứng của mỗi sinh viên không phải lúc nào cũng đảm bảo, đặc
biệt khi môi trường học tập và làm việc thay đổi liên tục.
Nguy cơ bị phân tâm:
Ngoài ra, nguy bị phân tâm cũng một vấn đề đáng quan ngại. Sự phụ
thuộc quá mức vào công nghệ có thể ảnh hưởng đến hiệu quả học tập, gây ra sự
mất tập trung và giảm năng suất trong công việc. Việc duy trì sự cân bằng giữa
sử dụng công nghệ và tập trung vào mục tiêu học tập và nghề nghiệp trở thành
một thách thức lớn đối với sinh viên.
Nguy cơ bị lừa đảo:
Cuối cùng, nguy bị lừa đảo trên mạng cũng một vấn đề đáng lo ngại.
Thông tin sai lệch lừa đảo thể dẫn đến việc mất mát tài sản thông tin
nhân. Việc thiếu kỹ năng đánh giá kiểm tra thông tin khiến sinh viên dễ
dàng trở thành nạn nhân của các hoạt động lừa đảo trực tuyến.
lOMoARcPSD| 58647650
IV. Giải pháp:
1. Nâng cao nhận thức:
Hiểu rõ xu hướng chuyển đổi số.
Nắm bắt tác động của chuyển đổi số. Nâng cao ý thức tự học hỏi.
2. Trang bị kỹ năng số:
Tham gia khóa học về chuyển đổi số.
Rèn luyện kỹ năng sử dụng công nghệ. Nâng cao kỹ năng duy
phản biện.
3. Tham gia tích cực:
Đóng góp ý kiến, đề xuất giải pháp.
Sử dụng công nghệ mới để học tập.
Tham gia nghiên cứu và ứng dụng công nghệ số. V. Kết luận:
Chuyển đổi số mang đến nhiều cơ hội và thách thức.
Sinh viên cần chủ động thích ứng khai thác tối đa các tiềm năng
chuyển đổi số mang lại.
Nỗ lực học tập và rèn luyện kỹ năng số là yếu tố quan trọng để sinh viên
thể đáp ứng được yêu cầu của môi trường học tập làm việc hiện
đại.
Tham gia tích cực vào quá trình chuyển đổi số, từ việc sử dụng công nghệ
đến việc tham gia vào các dự án cộng đồng trực tuyến, cũng cách
giúp sinh viên phát triển kỹ năng tạo ra những hội mới cho bản
thân
lOMoARcPSD| 58647650
Câu 3. Tạo slide nội dung câu 2.
lOMoARcPSD| 58647650
lOMoARcPSD| 58647650
lOMoARcPSD| 58647650
lOMoARcPSD| 58647650
lOMoARcPSD| 58647650

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58647650
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
BỘ MÔN PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG BÀI THI CUỐI KỲ
MÔN: KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH
Tên sinh viên : Bùi Thị Quỳnh Chi Mã sinh viên : B21DCAT 045 Nhóm lớp học : 21
Số điện thoại : 0363261757 Hà Nội, tháng 3 năm 2024 lOMoAR cPSD| 58647650 MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................... 2
Câu 1. Hãy nêu các bước chuẩn bị bài thuyết trình ........................................ 2
Câu 2. Viết chuyên đề: “Sinh viên trong bối cảnh chuyển đổi số” ................... 5
Câu 3. Tạo slide nội dung câu 2 ..................................................................... 12 lOMoAR cPSD| 58647650 LỜI NÓI ĐẦU
Bộ môn Kỹ năng thuyết trình là môn học thú vị, vô cùng bổ ích và có
tính thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn
của sinh viên. Qua quá trình học tập, môn học giúp cho sinh viên nắm được
những kiến thức cơ bản nhất về thuyết trình. Bên cạnh đó nó cũng trang bị cho
sinh viên những kiến thức quan trọng để xây dựng một bài thuyết trình hiệu
quả, từ đó có thể áp dụng vào công việc học tập cũng như mọi lĩnh vực của cuộc
sống. Không những thế, môn học đã cung cấp một kỹ năng làm việc rất cần
thiết và hữu ích trên con đường lập nghiệp của sinh viên sau này. Nhất là đối
với các bạn sinh viên mới ra trường, mới bắt đầu bước vào môi trường công sở.
Và khi bạn đã có đầy đủ kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm thì việc phát triển
trong công việc là điều hiển nhiên.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Học viện Công nghệ Bưu chính
Viễn thông đã đưa môn học Kỹ năng thuyết trình vào chương trình giảng dạy.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn – Bùi Thị Vân
Anh đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian
học tập vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp học Kỹ năng thuyết trình của cô,
em đã có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả,
nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang để em
có thể vững bước sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Câu 1. Hãy nêu các bước chuẩn bị bài thuyết trình.
Thuyết trình là một kỹ năng quan trọng trong học tập, công việc và cuộc
sống. Một bài thuyết trình thành công không chỉ giúp bạn truyền tải thông tin
hiệu quả mà còn tạo ấn tượng tốt đẹp với người nghe. Để có một bài thuyết trình
thành công, việc chuẩn bị kỹ lưỡng là vô cùng quan trọng. Sau đây là các bước
chuẩn bị bài thuyết trình hiệu quả, giúp ta tự tin truyền tải thông tin và thu hút
sự chú ý của thính giả.
Bước 1: Chọn chủ đề và xác định mục tiêu bài thuyết trình - Chọn chủ đề.
Bước đầu tiên của một buổi thuyết trình là chọn chủ đề. Chọn chủ đề mà
chúng ta am hiểu và quan tâm; chủ đề phù hợp với đối tượng thính giả; chủ đề
có thể thu hút sự chú ý của thính giả; chủ đề có thể dẫn đến thảo luận hoặc
hành động. Sớm lựa chọn lOMoAR cPSD| 58647650
được chủ đề sẽ giúp chúng ta có nhiều thời gian sắp xếp và chuẩn bị cho một
bài nói chuyện hấp dẫn.
- Xác định mục đích chung.
Sau khi chọn được chủ đề, bạn cần xác định mục tiêu của bài thuyết trình.
Mục tiêu chung của bài thuyết trình sẽ rơi vào một trong hai loại chính: để cung
cấp thông tin và để thuyết phục. Còn loại thuyết trình để giải trí rất ít xảy ra
trong khuôn khổ lớp học. - Mục tiêu cụ thể.
Biết được mục đích chung của bản thân, chúng ta phải thu hẹp lựa chọn
bằng cách xác định mục tiêu cụ thể của mình. Mục tiêu nên tập trung vào một
khía cạnh của chủ đề. Chúng ta có thể nói mục tiêu cụ thể của mình trong một
câu đơn (để thông tin tới thính giả về…; để thuyết phục người nghe về…) chỉ
rõ những gì chúng ta hy vọng thu được với bài thuyết trình. Chỉ khi có mục tiêu
cụ thể thì bài thuyết trình của chúng ta mới có hiệu quả. Các nội dung của bài
thuyết trình sẽ hướng tới mục tiêu đó. Nó sẽ là động lực để chúng ta triển khai
bài thuyết trình của mình. - Ý tưởng trung tâm.
Ý tưởng trung tâm là một lời trình bày ngắn gọn về thông điệp chính mà
người thuyết trình muốn truyền tải. Nó giúp người thuyết trình tập trung và giúp
người nghe dễ dàng nắm bắt thông tin.
Để xác định ý tưởng trung tâm, cần xác định mục đích, đối tượng thính
giả và thông điệp chính của bài thuyết trình. Ý tưởng trung tâm là yếu tố quan
trọng nhất của một bài thuyết trình thành công. Bước 2: Tìm hiểu thính giả - Phân tích thính giả.
Phân tích thính giả là bước quan trọng để có bài thuyết trình thành công.
Để phân tích khán thính giả, cần trả lời các câu hỏi: • Thính giả là ai?
• Mục đích của họ khi đến nghe bài thuyết trình? • Họ mong đợi gì?
• Tâm lý của họ như thế nào? ...
Câu hỏi trung tâm: "Họ là ai?". Càng trả lời rõ câu hỏi này, khả năng
thành công càng cao. Sau khi phân tích, ta có danh sách thính giả với thông tin
chi tiết. Dựa vào thông tin này, ta phân tích khán thính giả về nhân chủng học, lOMoAR cPSD| 58647650
văn hóa và tâm lý, từ đó lựa chọn giải pháp phù hợp giúp bài thuyết trình thành công. - Phân loại người nghe.
- Xác định số lượng người nghe.
- Thu thập thông tin về người nghe. - Đánh giá người nghe.
Bước 3: Thu thập tư liệu cho buổi thuyết trình - Các loại thông tin, tài liệu cần thu thập:
Phân loại các loại thông tin cần thiết cho bài thuyết trình:
• Thông tin phải biết: cung cấp thông tin cốt lõi, đảm bảo thính giả nắm được vấn đề.
• Thông tin cần biết thêm: tăng tính thuyết phục cho nội dung bằng dẫn chứng, ví dụ.
• Thông tin nên biết: bổ sung thông tin mới, độc đáo để bài trình bày phong phú.
• Tài liệu hỗ trợ: dùng hình ảnh, đồ thị, bảng biểu minh họa nội dung
• Thông tin về điều kiện, hoàn cảnh trình bày: chuẩn bị phù hợp với
số lượng thính giả, thời gian, địa điểm, môi trường... - Các nguồn thông tin:
• Sử dụng kiến thức và kinh nghiệm bản thân: kết hợp với thông tin
bên ngoài để bài thuyết trình đa chiều, khách quan.
• Nghiên cứu tại thư viện, tìm kiếm trên Internet: truy cập kho tàng
thông tin khổng lồ, cập nhật và đa dạng.
• Phỏng vấn: thu thập thông tin trực tiếp từ chuyên gia, người có kinh nghiệm.
• Tham khảo ý kiến của người khác: nhận góp ý để hoàn thiện bài thuyết trình.
- Nghiên cứu tài liệu một cách hiệu quả:
Lựa chọn tài liệu phù hợp với chủ đề, đối tượng thính giả và mục đích thuyết trình.
Đánh giá tính chính xác, tin cậy của tài liệu.
Ghi chép, tóm tắt nội dung quan trọng.
Trích dẫn nguồn tài liệu rõ ràng.
Tham khảo ý kiến chuyên gia, người có kinh nghiệm. lOMoAR cPSD| 58647650
Bước 4: Xây dựng nội dung bài thuyết trình - Phác thảo đề cương:
Nội dung là yếu tố trung tâm của bài thuyết trình, mọi thứ cần phù hợp
với nội dung. Cần phác thảo dàn ý cẩn thận trước khi viết bài.
- Xây dựng cấu trúc bài thuyết trình gồm ba phần: mở bài, thân bài và kết bài.
Bước 5: Chuẩn bị các điều kiện cho buổi thuyết trình - Chuẩn bị tài liệu.
Sử dụng nhiều loại tài liệu phù hợp với nội dung và thính giả. Đảm bảo tài
liệu rõ ràng, dễ đọc và có hệ thống.
- Sử dụng phương tiện nghe nhìn.
- Chuẩn bị và xử lý các vấn đề tổ chức thuyết trình.
- Chuẩn bị địa điểm và không gian buổi thuyết trình.
- Chuẩn bị về hình thức và tâm lý: tự tin vào bản thân, tạo ấn tượng tốt đẹp, …
Bước 6: Luyện tập thuyết trình
Thành công hay thất bại của buổi thuyết trình phụ thuộc vào sự chuẩn bị
và diễn tập của người thuyết trình. Nếu chuẩn bị kỹ và luyện tập thường xuyên
thì chắc chắn bài thuyết trình sẽ diễn ra suôn sẻ và tốt đẹp. Đặc biệt nếu người
thuyết trình chưa có kinh nghiệm trong thuyết trình, nên luyện tập càng nhiều càng tốt.
Câu 2. Viết chuyên đề: “Sinh viên trong bối cảnh chuyển đổi số”. Giới thiệu
Chuyển đổi số là một xu hướng tất yếu trong thời đại công nghệ 4.0, tác
động mạnh mẽ đến mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Trong bối cảnh đó, sinh
viên – những chủ nhân tương lai đóng vai trò quan trọng, bởi giới trẻ không chỉ
là người thụ hưởng, triển khai mà còn là người làm chủ công nghệ và tham gia
tích cực vào chuyển đổi số. I.
Khái niệm chuyển đổi số, chuyển đổi số trong giáo dục đại học.
1. Khái niệm chuyển đổi số
Chuyển đổi số (Digital Transformation) là sự tích hợp đầy đủ các công nghệ
kỹ thuật số vào tất cả các lĩnh vực của một doanh nghiệp, ứng dụng các công lOMoAR cPSD| 58647650
nghệ để thay đổi cách thức vận hành, mô hình kinh doanh và đem đến những
giá trị mới cho khách hàng của doanh nghiệp.
Chuyển đổi số còn là sự thay đổi về văn hóa của doanh nghiệp, đòi hỏi doanh
nghiệp cần liên tục cập nhật, thay đổi theo những cái mới, và thoải mái chấp
nhận những điều thất bại.
Đối với Việt Nam, “chuyển đổi số” còn được hiểu theo nghĩa là quá trình
thay đổi mô hình doanh nghiệp từ dạng truyền thống sang dạng doanh nghiệp
số. Dựa trên những ứng dụng công nghệ mới (Bigdata), Internet vạn vật (IoT),
điện toán đám mây (Cloud)…. Để thay đổi phương thức điều hành, lãnh đạo,
quy trình thực hiện, văn hóa của doanh nghiệp. Trên thế giới, chuyển đổi số bắt
đầu được nhắc đến nhiều vào khoảng năm 2015, phổ biến từ năm 2017. Ở Việt
Nam, chuyển đổi số bắt đầu được nhắc đến nhiều vào khoảng năm 2018. Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia vào ngày
03/6/2020. Chuyển đổi số là bước phát triển tiếp theo của tin học hóa, có được
nhờ sự tiến bộ vượt bậc của những công nghệ mới mang tính đột phá, nhất là công nghệ số.
Không chỉ giữ vai trò quan trọng ở các doanh nghiệp mà chuyển đổi số còn
có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác của xã hội như: Chính phủ, y
học khoa học, truyền thông đại chúng….
2. Chuyển đổi số trong giáo dục đại học.
Chuyển đổi số trong giáo dục là ứng dụng công nghệ kỹ thuật số và hệ thống
thông tin internet vào lĩnh vực giáo dục để nâng cao chất lượng giảng dạy, học
tập và quản lý giáo dục. Bao gồm cải tiến phương pháp giảng dạy, cải tiến các
thiết bị, dụng cụ hỗ trợ học tập, nâng cao trải nghiệm của học sinh, sinh viên và
người tham gia đào tạo.
Một vài ví dụ về chuyển đổi số trong giáo dục: •
Học trực tuyến (E-learning): Các trường học và tổ chức giáo dục cung
cấp các khóa học trực tuyến thông qua nền tảng và công cụ kỹ thuật số,
cho phép học viên học tập mọi lúc, mọi nơi. Ví dụ: Coursera, edX, Udemy, Codelearn ... •
Giáo trình điện tử: Sáng kiến việc thay thế sách giáo khoa truyền thống
bằng giáo trình điện tử, giúp tiết kiệm giấy và dễ dàng cập nhật nội dung. •
Phần mềm quản lý học tập (LMS - Learning Management System): Các
hệ thống quản lý học tập như Moodle, Blackboard, Canvas,... hỗ trợ giáo lOMoAR cPSD| 58647650
viên quản lý khóa học, đánh giá và theo dõi tiến độ của học viên một
cách dễ dàng và hiệu quả. •
Công cụ họp trực tuyến: Sử dụng các ứng dụng như Google Classroom,
Microsoft Teams, Zoom,... để giáo viên và học viên tương tác, học tập
cùng nhau một cách linh hoạt và hiệu quả. •
Ứng dụng hỗ trợ học tập: Các ứng dụng hỗ trợ học tập như Quizlet,
Duolingo,... giúp học viên rèn luyện kỹ năng và kiến thức thông qua các
bài tập và hoạt động trực tuyến thú vị. •
Trí tuệ nhân tạo và học máy trong giáo dục: Sử dụng trí tuệ nhân tạo và
học máy để phân tích dữ liệu học tập, đưa ra gợi ý cá nhân hóa, cải thiện
chất lượng giảng dạy và hỗ trợ quá trình học tập của học viên. •
Thực tế ảo và thực tế ảo tăng cường: Ứng dụng công nghệ thực tế ảo
(VR) và thực tế ảo tăng cường (AR) vào giáo dục, giúp học viên trải
nghiệm môi trường học tập sinh động, tương tác và gần gũi hơn với thực tế.
Những ví dụ trên biểu hiện chuyển đổi số đã tạo ra nhiều cơ hội và tiềm năng
cho giáo dục, giúp nâng cao chất lượng học tập và đáp ứng nhu cầu đa dạng của
học viên trong thời đại kỹ thuật số.
Tầm quan trọng của chuyển đổi số trong giáo dục đại học.
Tầm quan trọng và lợi ích của chuyển đổi số trong giáo dục là giúp việc cung
cấp giáo dục chất lượng và cơ hội bình đẳng cho tất cả mọi người trên toàn thế
giới. Đặc biệt là ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 đã khiến hầu hết các trường
học đóng cửa, điều này này đã chứng tỏ tầm quan trọng cũng như tính cấp bách
của quá trình chuyển đổi số trong giáo dục.
Việc chuyển đổi số trong giáo dục giúp tạo ra sự tiếp cận thông tin và kiến
thức một cách dễ dàng, thu hẹp khoảng cách địa lý, cung cấp linh hoạt về thời
gian và không gian học tập, tạo ra nhiều cơ hội học tập và phát triển bản thân mỗi người trẻ.
Khái niệm "số hóa" trong lĩnh vực chuyển đổi số giáo dục liên quan đến việc
chuyển đổi các hoạt động giáo dục và quy trình liên quan từ hình thức truyền
thống sang hình thức dựa trên công nghệ số. Công nghệ số hóa giáo dục cho
phép mọi người học theo tốc độ cá nhân, trải nghiệm nhiều nguồn tài liệu học
tập đa dạng, tương tác và hợp tác trực tuyến và đánh giá tiến trình học tập một cách chi tiết. lOMoAR cPSD| 58647650 II.
Vai trò của sinh viên trong bối cảnh chuyển đối số:
Về vấn đề sinh viên với chuyển đổi số, Chủ tịch Hội Sinh viên Việt Nam
Nguyễn Minh Triết cho biết, Hội yêu cầu rất cao về sinh viên chuyển đổi số bởi
giới trẻ không chỉ là người thụ hưởng, triển khai mà còn là người làm chủ công
nghệ và tham gia tích cực vào chuyển đổi số. Sinh viên là lực lượng có trí tuệ,
sáng tạo, khả năng thích ứng nhanh, rất phù hợp với nhiệm vụ của chuyển đổi số đề ra.
1. Đối tượng hưởng lợi:
- Tiếp cận kho tàng tri thức rộng lớn: Sinh viên có thể dễ dàng truy cập kho
tàng tri thức khổng lồ thông qua internet, thư viện trực tuyến và các khóa học trực tuyến (MOOCs).
- Học tập mọi lúc mọi nơi: Sinh viên có thể học tập mọi lúc mọi nơi với sự
hỗ trợ của các thiết bị di động và các nền tảng học tập trực tuyến.
- Cá nhân hóa trải nghiệm học tập: Sinh viên có thể lựa chọn các khóa học,
tài liệu học tập và phương pháp học tập phù hợp với nhu cầu và sở thích của bản thân.
- Nâng cao kỹ năng số: Sinh viên có thể rèn luyện các kỹ năng số cần thiết
trong thời đại công nghệ như kỹ năng sử dụng công nghệ, kỹ năng tư duy
phản biện, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết
trình và kỹ năng giao tiếp…
- Mở rộng cơ hội nghề nghiệp: Chuyển đổi số tạo ra nhiều ngành nghề mới
và nhu cầu cao về nhân lực có kỹ năng số. Sinh viên được trang bị kỹ năng
số sẽ có nhiều cơ hội nghề nghiệp hơn sau khi tốt nghiệp.
2. Chủ thể tham gia tích cực:
- Cung cấp ý kiến phản hồi: Sinh viên có thể tham gia đóng góp ý kiến
phản hồi về các chương trình đào tạo, cơ sở vật chất và dịch vụ hỗ trợ trong
quá trình chuyển đổi số.
- Tham gia nghiên cứu và ứng dụng công nghệ: Sinh viên có thể tham gia
các dự án nghiên cứu ứng dụng công nghệ trong giáo dục như trí tuệ nhân
tạo, học máy, dữ liệu lớn, v.v.
- Tạo nội dung giáo dục: Sinh viên có thể tạo nội dung giáo dục như bài
giảng, video, bài viết chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm học tập với cộng đồng. lOMoAR cPSD| 58647650
- Sử dụng công nghệ để học tập hiệu quả: Sinh viên có thể sử dụng các
công nghệ như AI, VR, AR để nâng cao hiệu quả học tập.
- Tham gia cộng đồng trực tuyến: Sinh viên có thể tham gia các cộng đồng
trực tuyến để chia sẻ kinh nghiệm học tập, kết nối với bạn bè và chuyên gia trong ngành.
Giải đáp vai trò kép:
- Vai trò thụ động: Sinh viên chỉ đơn thuần là đối tượng hưởng lợi từ các
chương trình và dịch vụ chuyển đổi số mà nhà trường cung cấp.
- Vai trò tích cực: Sinh viên chủ động tham gia vào quá trình chuyển đổi
số, đóng góp ý kiến phản hồi, đề xuất giải pháp và sử dụng công nghệ để học tập hiệu quả.
III. Cơ hội và thách thức của sinh viên trong bối cảnh chuyển đổi số. 1. Cơ hội
Nâng cao hiệu quả học tập:
Trước sự bùng nổ của cuộc cách mạng số hóa, sinh viên ngày nay đang đứng
trước một bức tranh đầy hứa hẹn về cơ hội phát triển mà trước đây chỉ tồn tại
trong tưởng tượng. Không chỉ là nơi nhận thông tin, mà internet giờ đây còn là
một kho tàng tri thức khổng lồ, mở ra cơ hội nâng cao hiệu quả học tập chưa
từng có. Với việc tiếp cận các khóa học trực tuyến miễn phí (MOOCs), sinh
viên không còn bị giới hạn bởi địa lý hay thời gian, mà có thể tự do tận dụng
tài nguyên giáo dục từ khắp nơi trên thế giới. Đồng thời, sự phát triển của công
nghệ giáo dục tiên tiến như trí tuệ nhân tạo (AI), thực tế ảo (VR) cũng mở ra
những cánh cửa mới, giúp việc học trở nên thú vị và sinh động hơn bao giờ hết.
Rèn luyện kỹ năng số:
Ngoài việc nâng cao hiệu quả học tập, sinh viên cũng có cơ hội rèn luyện và
phát triển kỹ năng số cần thiết trong thời đại số hóa. Việc sử dụng công nghệ
không chỉ là việc biết sử dụng các ứng dụng hay phần mềm, mà còn là việc hiểu
biết về cách hoạt động của chúng và áp dụng chúng một cách linh hoạt trong
công việc và cuộc sống. Hơn nữa, sự phát triển của công nghệ đòi hỏi người sử
dụng phải có khả năng tư duy phản biện và giải quyết vấn đề, từ đó sinh viên
cần phải rèn luyện những kỹ năng này thông qua việc áp dụng kiến thức vào
thực tế và tham gia vào các dự án, thảo luận có tính ứng dụng cao. • Tăng cường kết nối: lOMoAR cPSD| 58647650
Trong khi công nghệ giúp thu hẹp khoảng cách về không gian và thời gian,
sinh viên có thể dễ dàng kết nối với bạn bè, giảng viên và các chuyên gia từ mọi
nơi trên thế giới. Việc này không chỉ giúp họ chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm mà
còn mở ra cơ hội học hỏi và phát triển từ những nguồn tài nguyên đa dạng. Bằng
cách tham gia vào các cộng đồng trực tuyến liên quan đến lĩnh vực quan tâm,
sinh viên có thể xây dựng mạng lưới quan hệ rộng lớn, từ đó mở ra những cơ
hội học tập và nghề nghiệp không giới hạn. •
Mở rộng cơ hội nghề nghiệp:
Với sự tăng trưởng mạnh mẽ của kỹ năng số trong nền kinh tế hiện đại, nhu
cầu về nhân lực có kỹ năng số cũng ngày càng tăng cao. Điều này mở ra một
thế giới mới với nhiều ngành nghề xuất hiện và phát triển, từ lập trình viên,
chuyên gia phân tích dữ liệu đến chuyên gia marketing số. Đồng thời, sinh viên
cũng cần nâng cao khả năng cạnh tranh trong thị trường lao động ngày càng
khắt khe bằng cách không ngừng học hỏi, rèn luyện và áp dụng kiến thức vào
thực tiễn, từ đó trở thành những ứng viên nổi bật và có giá trị trong môi trường làm việc hiện đại.
2. Khó khăn, thách thức. • Nguy cơ bị tụt hậu:
Thách thức lớn nhất mà sinh viên phải đối mặt là nguy cơ bị tụt hậu do sự
thay đổi công nghệ diễn ra quá nhanh chóng. Việc nhu cầu cập nhật kiến thức
liên tục trở thành một yếu tố quan trọng để không bị tụt lại phía sau. Tuy nhiên,
khả năng thích ứng của mỗi sinh viên không phải lúc nào cũng đảm bảo, đặc
biệt khi môi trường học tập và làm việc thay đổi liên tục. • Nguy cơ bị phân tâm:
Ngoài ra, nguy cơ bị phân tâm cũng là một vấn đề đáng quan ngại. Sự phụ
thuộc quá mức vào công nghệ có thể ảnh hưởng đến hiệu quả học tập, gây ra sự
mất tập trung và giảm năng suất trong công việc. Việc duy trì sự cân bằng giữa
sử dụng công nghệ và tập trung vào mục tiêu học tập và nghề nghiệp trở thành
một thách thức lớn đối với sinh viên. • Nguy cơ bị lừa đảo:
Cuối cùng, nguy cơ bị lừa đảo trên mạng cũng là một vấn đề đáng lo ngại.
Thông tin sai lệch và lừa đảo có thể dẫn đến việc mất mát tài sản và thông tin
cá nhân. Việc thiếu kỹ năng đánh giá và kiểm tra thông tin khiến sinh viên dễ
dàng trở thành nạn nhân của các hoạt động lừa đảo trực tuyến. lOMoAR cPSD| 58647650 IV. Giải pháp:
1. Nâng cao nhận thức:
Hiểu rõ xu hướng chuyển đổi số. •
Nắm bắt tác động của chuyển đổi số.
Nâng cao ý thức tự học hỏi.
2. Trang bị kỹ năng số:
Tham gia khóa học về chuyển đổi số. •
Rèn luyện kỹ năng sử dụng công nghệ. Nâng cao kỹ năng tư duy phản biện.
3. Tham gia tích cực:
Đóng góp ý kiến, đề xuất giải pháp. •
Sử dụng công nghệ mới để học tập. •
Tham gia nghiên cứu và ứng dụng công nghệ số. V. Kết luận:
Chuyển đổi số mang đến nhiều cơ hội và thách thức. •
Sinh viên cần chủ động thích ứng và khai thác tối đa các tiềm năng mà
chuyển đổi số mang lại. •
Nỗ lực học tập và rèn luyện kỹ năng số là yếu tố quan trọng để sinh viên
có thể đáp ứng được yêu cầu của môi trường học tập và làm việc hiện đại. •
Tham gia tích cực vào quá trình chuyển đổi số, từ việc sử dụng công nghệ
đến việc tham gia vào các dự án và cộng đồng trực tuyến, cũng là cách
giúp sinh viên phát triển kỹ năng và tạo ra những cơ hội mới cho bản thân lOMoAR cPSD| 58647650
Câu 3. Tạo slide nội dung câu 2. lOMoAR cPSD| 58647650 lOMoAR cPSD| 58647650 lOMoAR cPSD| 58647650 lOMoAR cPSD| 58647650 lOMoAR cPSD| 58647650