








Preview text:
lOMoAR cPSD| 47206071
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2023 – 2024
(Phần dành cho sinh viên/ h ọc viên)
Bài thi học phần: Triết học Mác - Lênin
Số báo danh: 59
Mã số ề thi: 31
Mã số SV/HV: 23D122067
Ngày thi: 25/05/2024 Tổng Lớp: 232_MLNP0221_26 số trang: 08
Họ và tên: Nguyễn Thị Thanh Huyền Điểm kết luận:
GV chấm thi 1: …….………………………......
GV chấm thi 2: …….………………………...... Bài làm
H ọ tên SV/HV: Nguy ễ n T h ị Thanh Hu y ề n - Mã LHP : 232_MLNP0221_2 6 Trang 1 /8 lOMoAR cPSD| 47206071 SV/HV không ược viết vào Câu1: cột này)
1.1 Nguồn gốc xã hội của ý thức theo quan iểm của chủ nghĩa duy vật Điểm từng câu,
diểm thưởng biện chứng và ví dụ: (nếu có) và iểm toàn bài
Hoạt ộng thực tiễn của loài người là nguồn gốc trực tiếp quyết ịnh sự ra ời
của ý thức. Ăngghen chỉ rõ: “Trước hết là lao ộng; sau lao ộng và ồng thời GV chấm 1:
với lao ộng là ngôn ngữ; ó là hai sức kích thích chủ yếu ã ảnh hưởng ến bộ Câu 1: ……… iểm
óc của con vượn, làm cho bộ óc ó dần dần chuyển hóa thành bộ óc con Câu 2: ………
người”. Nguồn gốc xã hội của ý thức gồm: - Lao ộng (vai trò quan trọng iểm …………………. nh ất): …………………. +
Khái niệm: Để tồn tại, con người cần phải tạo ra sản phẩm thỏa mãn nhu
Cộng …… iểm cầu sống, lao ộng là quá trình con người sử dụng công cụ lao ộng tác ộng
vào giới tự nhiên nhằm tạo ra những sản phẩm ó, bản thân con người óng GV chấm 2: Câu 1: ………
vai trò môi giới, iều tiết và giám sát trong sự trao ổi vật chất giữa người và iểm tự nhiên. Câu 2: ……… iểm
+ Vai trò của lao ộng ối với sự hình thành và phát triển ý thức: Trong quá
…………………. trình lao ộng, con người sử dụng công cụ lao ộng tác ộng vào hiện thực bắt
…………………. chúng bộc lộ thuộc tính, kết cấu,…qua giác quan, hệ thần kinh tác ộc vào Cộng …… iểm
bộ óc ể họ nhận biết nó càng sâu sắc. Do ó, lao ộng òi hỏi bộ óc người phải
phát triển và hoàn thiện ể iều khiển bàn tay sử dụng công cụ, phương tiện ể sinh hoạt một
cách thuận tiện hơn. Đồng thời, nhờ lao ộng, con người tách ra khỏi giới ộng vật khi người
vượn dần ã biết sử dụng lửa, ưa ến việc ăn thịt, thức ăn có nhiều dinh dưỡng hơn tạo iều
kiện cho bộ óc phát triển thành bộ óc người, tinh vi, phức tạp hơn hẳn bộ óc người vượn,
có khả năng tư duy, giúp con người có thể nhận thức ược thế giới. Thông qua lao ộng, con
người học cách khiến tự nhiên phục vụ mục ích của mình, thay ổi và khống chế nó, từ ó,
nhằm cải tạo thế giới khách quan mà con người mới có thể phản ánh ược thế giới khách
quan và có ý thức về thế giới ó. Lao ộng còn có vai trò nối dài và tăng cường khả năng
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Thanh Huyền - Mã LHP: 232_MLNP0221_26 Trang 2/8 lOMoAR cPSD| 47206071
của các giác quan và bộ óc bằng chính các công cụ lao ộng và các thiết bị quan sát, tính
toán, giúp con người nhìn xa hơn, phân biệt tốt hơn màu sắc, mùi vị âm thanh và giúp cho
bộ óc ghi nhớ ược nhiều hơn, lâu hơn, tính toán nhanh và chính xác hơn.
+ Ví dụ: Trong quá trình lao ộng sản xuất, con người gặp lũ lụt, nhận thấy lũ sẽ khiến hoa
màu, vật nuôi chết, tạo dịch bệnh,… Con người ã ý thức ược phải tìm cách ngăn chặn lũ
lụt bằng việc tiến hành ắp ê ngăn lũ (con người tác ộng vào sự vật một cách có ịnh hướng,
chọn lọc phù hợp với mục ích của mình). -
Ngôn ngữ: Trong quá trình lao ộng, con người phải giao tiếp, tương tác với nhau ể
trao ổi kinh nghiệm, từ ó nảy sinh nhu cầu về ngôn ngữ.
+ Khái niệm: Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất mang nội dung ý thức, là lớp “vỏ vật
chất” của tư duy, là hình thức biểu ạt của tư duy là phương thức ể ý thức tồn tại với tứ
cách là vài trò của sản phẩm xã hội – lịch sử.
+ Vai trò: Ngôn ngữ vừa là phương tiện giao tiếp trong xã hội, ồng thời là công cụ của tư
duy nhằm khái quát hóa, trừu tượng hóa hiện thực, từ ó suy nghĩ con người tách khỏi sự
vật cảm tính. Ý thức không phải thuần túy là hiện tượng cá nhân mà là một hiện tượng xã
hội, nên nếu không có phương tiện trao ổi xã hội về mặt ngôn ngữ thì ý thức không thể
hình thành và phát triển ược, bởi ngôn ngữ chính phương tiện trao ổi, kế thừa, lưu giữ và
truyền ạt tri thức kinh nghiệm của xã hội tích lũy qua các thế hệ, thời kỳ lịch sử. Như vậy
ngôn ngữ là cái vỏ vật chất của tư duy, ý thức, thông qua ó tư duy, ý thức bộc lộ sự tồn tại
của mình. Nếu không có cái vỏ vật chất này thì tư duy, ý thức không thể tự tồn tại, tự biểu
hiện ra ược. Nhờ ó mà ý thức con người có khả năng phản ánh một cách trừu tượng và
khái quát các sự vật, hiện tượng, do ó có thể i sâu nhận thức ược quy luật, bản chất của
chúng, khiến khả năng tư duy trừu tượng phát triển.
+ Ví dụ: Trong quá trình trồng trọt, có người ý thức ược có thể lấy hạt của quả ể trồng cây,
có người ý thức ược trừ lấy hạt thì một số loại cây có thể nhân giống bằng cách chiết hay
giâm cành, với nhu cầu muốn khái quát hóa, trao ổi tri thức với nhau và truyền ạt, lưu giữ
tri thức, họ sáng tạo ra ngôn ngữ. Từ ó họ có thể trao ổi cùng nhau, ý thức phát triển, nhận
H ọ tên SV/HV: Nguy ễ n T h ị Thanh Hu y ề n - Mã LHP : 232_MLNP0221_2 6 Trang 3 /8 lOMoAR cPSD| 47206071
thức ược biện pháp tốt nhất ể nhân giống cây, ồng thời truyền lại tri thức này cho thế hệ sau.
1.2 Ý nghĩa của việc nghiên cứu này ối với bản thân em: -
Xuất phát từ thế giới khách quan, tôn trọng quy luật khách quan trong nhận thức và
hoạt ộng thực tiễn: Là một sinh viên trong thời ại tiên tiến, xã hội phát triển với những cơ
hội cùng thách thức cho mỗi người, bản thân em nhận thức ược mình phải xây dựng nền
tảng tri thức, kỹ năng vững chắc. Trước hết, em phải tự nhìn nhận rõ năng lực, hoàn cảnh
của bản thân và xây dựng mục tiêu, kế hoạch, dựa trên thực tế khách quan ấy ể phù hợp
với bản thân. Tránh chủ nghĩa chủ quan, nóng vội, hiểu lầm về năng lực của mình mà ưa
ra những mục tiêu không tưởng, từ ó nhận hậu quả khôn lường. Ví dụ: Nhận thấy bản thân
có năng khiếu với những con số, em nên chọn những ngành kinh tế liên quan ến tính toán
như kế toán, kiểm toán, tài chính,… Đồng thời cũng học tập và ạt những chứng chỉ giúp
hỗ trợ công việc như IELTS, ACCA,… Không chạy theo trào lưu chọn những ngành không
phù hợp với bản thân ể bị lỡ dở. -
Phải phát huy tính năng ộng sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò nhân tố con người,
coi trọng vai trò của ý thức, chống tư tưởng, thái ộ thụ ộng, bảo thủ, trì trệ, thiếu tính sáng
tạo: Bên cạnh việc học tập, nghiên cứu phục vụ chuyên ngành của mình, em cần tích cực
tự khám phá bản thân, tìm tòi và trải nghiệm những iều mới mẻ chưa từng làm. Vận dụng
kiến thức bản thân tích lũy ược vào thực tế, rèn luyện tư duy xử lí tình huống linh hoạt.
Đồng thời, cần tham gia các câu lạc bộ, các tổ chức phi chính phủ ể kết nối với cộng ồng,
mở rộng mạng lưới quan hệ, gặp gỡ những người tài giỏi cùng chung lý tưởng ể cùng
nhau phát triển. Tránh trì trệ, ỷ lại vào người khác, iều ó sẽ khiến bản thân thụt lùi, tách
khỏi thế giới xung quanh. -
Coi trọng công tác tư tưởng và giáo dục tư tưởng, nền tảng văn hóa: Em cần tự rèn
luyện ý chí, cố gắng cải thiện sự tự tin, mạnh dạn bày tỏ ý kiến cá nhân, gạt bỏ sự e dè,
nhút nhát. Đặc biệt là không chỉ học những kiến thức khoa học mà còn phải chủ ộng tìm
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Thanh Huyền - Mã LHP: 232_MLNP0221_26 Trang 4/8 lOMoAR cPSD| 47206071
hiểu, kế thừa và phát huy những văn hóa ời sống xung quanh từ ăn nói, may mặc hay văn
hóa dân tộc Việt Nam,… -
Nhận thức, giải quyết úng ắn mối quan hệ lợi ích giữa cá nhân, tập thể, có ộng cơ
trong sáng không vụ lợi, có thái ộ thực sự khách quan, khoa học trong nhận thức và thực
tiễn, tu dưỡng những ạo ức tốt ẹp ể trở thành một công dân tốt. Câu 2:
2.1 Khái niệm phạm trù hình thái kinh tế xã hội: a)
Hình thái kinh tế - xã hội: Là một phạm trù cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử
dùng ể chỉ xã hội ở từng giai oạn phát triển lịch sử nhất ịnh, với kiểu quan hệ sản xuất ặc
trưng cho xã hội ó, phù hợp với một trình ộ nhất ịnh của lực lượng sản xuất và với một
kiến trúc thượng tầng tương ứng ược xây dựng trên những quan hệ sản xuất ặc trưng ó. b)
Kết cấu và chức năng của ba yếu tố cơ bản cấu thành hình thái kinh tế - xã hội: -
Lực lượng sản xuất là nền tảng vật chất của mỗi hình thái kinh tế - xã hội, tiêu chuẩn
khách quan ể phân biệt các thời ại kinh tế khác nhau. Sự vận ộng và phát triển của mỗi
hình thái kinh tế - xã hội xét ến cùng là do lực lượng sản xuất quyết ịnh. -
Quan hệ sản xuất (cơ sở hạ tầng) là quan hệ giữa người và người trong quá trình
sản xuất, khách quan, cơ bản, chi phối và quyết ịnh tất cả quan hệ xã hội, ồng thời là tiêu
chuẩn quan trọng nhất ể phân biệt bản chất các chế ộ xã hội khác nhau. -
Kiến trúc thượng tầng là sự thể hiện các mối quan hệ giữa người với người trong
lĩnh vực tinh thần, tiêu biểu cho bộ mặt tinh thần của ời sống xã hội. -
Ngoài những mặt cơ bản của xã hội ã nói trên thì còn có những quan hệ dân tộc
quan hệ gia ình và các sinh hoạt xã hội khác. Các yếu tố cấu thành nên hình thái kinh tế -
xã hội có mối quan hệ tác ộng biện chứng lẫn nhau, trong ó lực lượng sản xuất giữ vai trò quyết ịnh
2.2 Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người: -
Ba yếu tố cơ bản: Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất (cơ sở hạ tầng) và kiến trúc
thượng tầng tác ộng biện chứng, tạo nên sự vận ộng, phát triển của lịch sử xã hội, thông
H ọ tên SV/HV: Nguy ễ n T h ị Thanh Hu y ề n - Mã LHP : 232_MLNP0221_2 6 Trang 5 /8 lOMoAR cPSD| 47206071
qua sự tác ộng tổng hợp của hai quy luật cơ bản là quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với
trình ộ của lực lượng sản xuất và quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng
và kiến trúc thượng tầng của xã hội. -
Mỗi sự phát triển của lực lượng sản xuất ều tạo ra khả năng, iều kiện và ặt ra yêu
cầu khách quan cho sự biến ổi của quan hệ sản xuất. Sự phù hợp biện chứng giữa quan hệ
sản xuất với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất là yêu cầu khách quan của nền sản
xuất xã hội. Khi lực lượng sản xuất phát triển về chất, òi hỏi phải xóa bỏ quan hệ sản xuất
cũ, thiết lập quan hệ sản xuất mới về chất. Sự phát triển về chất của quan hệ sản xuất tất
yếu dẫn ến sự thay ổi về chất của cơ sở hạ tầng xã hội. Khi cơ sở hạ tầng xã hội biến ổi về
chất dẫn ến sự biến ổi, phát triển căn bản (nhanh hay chậm, ít hoặc nhiều) của kiến trúc
thượng tầng xã hội. Hình thái kinh tế - xã hội cũ mất i, hình thái kinh tế - xã hội mới, tiến
bộ hơn ra ời. Cứ như vậy lịch sử xã hội loài người là một tiến trình nối tiếp nhau từ thấp
ến cao: Cộng sản nguyên thủy (công xã nguyên thủy) - chiếm hữu nô lệ (giai cấp chủ nô
mang sứ mệnh lịch sử chuyển từ hình thái kinh tế - xã hội cộng sản nguyên thuỷ lên hình
thái kinh tế - xã hội chiếm hữu nô lệ) gồm chủ nô và nông nô - phong kiến (giai cấp phong
kiến) gồm ịa chủ và nông dân – tư bản chủ nghĩa (giai cấp tư sản) gồm tri thức, tiểu tư sản
- cộng sản chủ nghĩa (giai cấp công nhân), trong ó có sự thống nhất giữa quy luật chung
cơ bản phổ biến với quy luật ặc thù và quy luật riêng của lịch sử. -
Tiến trình lịch sử xã hội loài người là kết quả của sự thống nhất giữa logic và lịch
sử. +Logic của toàn bộ tiến trình lịch sử xã hội loài người là sự kế tiếp nhau của các hình
thái kinh tế - xã hội từ thấp ến cao, ây là con ường tất yếu.
+ Mặt khác, sự phát triển của lịch sử xã hội loài người còn mang tính lịch sử. Các hình
thái kinh tế - xã hội như những trạng thái khác nhau về chất trong tiến trình lịch sử.
+ Sự thống nhất giữa logic và lịch sử trong tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài
người bao hàm cả sự phát triển tuần tự ối với lịch sử phát triển toàn thế giới và sự phát
triển bỏ qua một hay một vài hình thái kinh tế - xã hội ối với một quốc gia, dân tộc cụ thể.
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Thanh Huyền - Mã LHP: 232_MLNP0221_26 Trang 6/8 lOMoAR cPSD| 47206071 -
Sự vận ộng, phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội còn ược quy ịnh bởi các
giai oạn lịch sử cụ thể, các quốc gia, dân tộc cụ thể; bao gồm những bước quanh co, thậm
chí có những bước thụt lùi lớn, khả năng rút ngắn, bỏ qua những giai oạn lịch sử nhất ịnh. -
Thực tiễn lịch sử ã chứng minh toàn bộ lịch sử của xã hội loài người phát triển tuần
tự trải qua tất cả các giai oạn của các hình thái kinh tế - xã hội ã có. Nhưng do ặc iểm về
lịch sử, về không gian, thời gian, về sự tác ộng của nhân tố khách quan, nhân tố chủ quan,
có những quốc gia phát triển tuần tự, có những quốc gia phát triển bỏ qua một hay một
vài hình thái kinh tế - xã hội nào ó.
2.3 Sự phát triển của những hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử, tự nhiên vì:
+ Sự vận ộng và phát triển của xã hội tuân theo các quy luật khách quan của chính bản
thân cấu trúc hình thái kinh tế - xã hội mà không tuân theo ý chí chủ quan của con người,
những quy luật khách quan ó là hệ thống các quy luật xã hội thuộc các lĩnh vực kinh tế,
chính trị, văn hóa, khoa học.... Trong ó, cơ bản và quan trọng nhất là quy luật quan hệ sản
xuất phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất và quy luật kiến trúc thượng
tầng phù hợp với cơ sở hạ tầng.
+ Nguồn gốc của mọi sự vận ộng, phát triển của xã hội, của lịch sử nhân loại, của mọi lĩnh
vực kinh tế, chính trị, văn hóa,...của xã hội xét ến cùng ều bắt nguồn trực tiếp hay gián
tiếp từ sự phát triển của lực lượng sản xuất của xã hội.
+ Quá trình phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là quá trình thay thế lẫn nhau của
các hình thái kinh tế - xã hội trong lịch sử nhân loại và là sự phát triển của lịch sử xã hội
loài người, có thể do sự tác ộng của nhiều nhân tố chủ quan nhưng nhân tố óng vai trò
quyết ịnh chính là sự tác ộng của các quy luật khách quan.
+Lịch sử xã hội loài người là một tiến trình nối tiếp nhau từ thấp ến cao của các hình thái
kinh tế - xã hội: Cộng sản nguyên thủy - chiếm hữu nô lệ phong kiến - tư bản chủ nghĩa -
xã hội chủ nghĩa. Trong ó, giữa quy luật chung cơ bản phổ biến với quy luật ặc thù và quy
luật riêng của lịch sử có sự thống nhất với nhau.
H ọ tên SV/HV: Nguy ễ n T h ị Thanh Hu y ề n - Mã LHP : 232_MLNP0221_2 6 Trang 7 /8 lOMoAR cPSD| 47206071
+Như vậy, quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển xã hội chẳng những diễn ra bằng
con ường phát triển tuần tự, mà còn bao hàm cả sự bỏ qua, trong những iều kiện nhất ịnh,
một hoặc một vài hình thái kinh tế - xã hội nhất ịnh.
2.4 Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, lý luận này ã ược Đảng ta vận dụng như sau: -
Kiên ịnh mục tiêu ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, con ường i lên xã hội chủ nghĩa là
gián tiếp: Mặc dù có rất nhiều ý kiến có biểu hiện dao ộng, hoài nghi về tương lai của chế
ộ xã hội chủ nghĩa. Vào những năm cuối thập kỷ 80, ầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX, chủ
nghĩa xã hội hiện thực rơi vào khủng hoảng trầm trọng, sụp ổ ở Liên Xô và một số nước
Đông Âu; nhưng, với bản lĩnh chính trị vững vàng, luôn kiên ịnh với chủ nghĩa Mác -
Lênin, kiên ịnh mục tiêu ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Trong Đại hội XI của Đảng,
trong Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung,
phát triển năm 2011), Đảng ta tiếp tục khẳng ịnh: “Đi lên chủ nghĩa xã hội là khát vọng
của nhân dân ta, là sự lựa chọn úng ắn của Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí
Minh, phù hợp với xu thế phát triển của lịch sử” (Theo Tạp chí cộng sản). -
Xác ịnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa là nhiệm vụ trọng tâm của thời kỳ quá ộ chủ
nghĩa xã hội. Phương thức thực hiện vừa có bước tuần tự vừa có bước nhảy vọt ể phát huy
lợi thế sau quá trình ấu cách mạng lâu dài, khó khăn ầy gian khổ hi sinh ể bảo vệ dân tộc.
Phát huy nguồn lực trí tuệ và sức mạnh tinh thần của con người Việt Nam ể xây dựng ội
ngũ lao ộng áp ứng yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện ại hóa và hội nhập kinh tế toàn cầu.
Coi giáo dục - ào tạo, khoa học - công nghệ ể bảo vệ tài nguyên môi trường và phát triển nền kinh tế tri thức. -
Đổi mới quan hệ sản xuất, phát triển nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ
nghĩa. Có nhiều hình thức sở hữu nên các thành phần kinh tế bình ẳng với nhau trước pháp
luật. Nền kinh tế vận ộng theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo ịnh
hướng xã hội chủ nghĩa, nhằm mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Thanh Huyền - Mã LHP: 232_MLNP0221_26 Trang 8/8 lOMoAR cPSD| 47206071
minh”. Đó là một kiểu kinh tế thị trường mới trong lịch sử phát triển của kinh tế thị trường
nhưng không phải là nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa và cũng chưa phải là nền kinh
tế thị trường xã hội chủ nghĩa ầy ủ (vì nước ta còn ang trong thời kỳ quá ộ). Có nhiều hình
thức phân phối trong ó phân phối theo lao ộng là chủ yếu. - Đổi mới về khoa học kĩ thuật.
Về văn hóa, tư tưởng: Đổi mới về tư duy, lý luận, nhận thức ầy ủ, khoa học về chủ nghĩa
Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và vận dụng sáng tạo ể xây dựng nền văn hóa tiên
tiến, ậm à bản sắc dân tộc. Đảm ảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an
toàn xã hội. Thực hiện ường lối ối ngoại ộc lập, tự chủ, a phương hóa, a dạng hóa, hòa
bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển, chủ ộng và tích cực hội nhập quốc tế. Xây dựng dân
chủ xã hội chủ nghĩa gắn với vấn ề oàn kết dân tộc, kết hợp với sức mạnh thời ại. Xây
dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, cải cách hành chính và xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh. ---Hết---
H ọ tên SV/HV: Nguy ễ n T h ị Thanh Hu y ề n - Mã LHP : 232_MLNP0221_2 6 Trang 9 /8