










Preview text:
  lOMoARcPSD|49605928
Họ và tên: Dương Quang Huy 
Mã sinh viên : 2073402010372 
Khóa/Lớp : (Tín chỉ) CQ58/11.1_LT2  (Niên chế) : CQ58/11.07  STT : 01 
ID phòng thi : 581-058-3011  Ngày thi : 26/03/2022 
Ca thi : 13h30’ – 16h50’ 
BÀI THI MÔN: TIN HỌC ỨNG DỤNG 
Hình thức thi: Bài tập lớn   
Mã đề thi: 13.01.03/2022 Thời gian làm bài: 120 phút  BÀI LÀM  Câu 1 
Công ty thuộc nhóm ngành nguyên vật liệu trên sàn chứng khoán Việt Nam là: 
Công ty Cổ phần Thép Nam Kim.    1    lOMoARcPSD|49605928  
Công ty Cổ phần Thép Nam Kim được thành lập năm 2002 với vốn điều lệ ban 
đầu là 60 tỷ đồng. Ngày 14/01/2011, cổ phiếu của công ty được niêm yết và giao dịch 
trên sàn HOSE. Các lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp bao gồm Sản xuất các 
loại tôn mạ màu, tôn mạ kẽm, thép ống, thép cuộn; Mua bán sắt thép các loại. NKG hiện 
quản lý vận hành 04 Nhà máy với tổng công suất là 1 triệu tấn sản phẩm mạ cuối  cùng/năm. 
Công ty Cổ phần Thép Nam Kim là một đơn vị hoạt động tương đối lâu với 07 
năm kinh nghiệm trong ngành thép, có uy tín trên thị trường trong nước cũng như quốc 
tế. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ, nhiệt tình gắn bó với Công ty đã và 
đang từng bước cùng nhau bắt tay xây dựng Công ty thành một tập thể vững mạnh. Sản 
lượng tiêu thụ của Nam Kim tăng đều hàng năm, doanh thu từ các hoạt động sản xuất 
và kinh doanh cao, tỷ suất sinh lời lớn. Cùng với tiềm lực về vốn, cơ sở hạ tầng hiện đại, 
mạng lưới đại lý phân phối rộng khắp tại TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai và các tỉnh lân cận 
khác, Nam Kim đã có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường với thị phần khoảng từ 
7%-8% trong phân đoạn thị trường tôn mạ kẽm và mạ màu.  - 
Thông tin khác: Mã chứng khoản: NKG; Vốn điều lệ công ty: 2.194 tỷ đồng; 
Sốlượng nhân sự: 1.173 người 
-Hệ thống thông tin của Công ty Cổ phần Thép Nam Kim: Hệ thống thông tin Công ty 
Cổ phần Thép Nam Kim là hệ thống thu thập, lưu trữ, xử lí và cung cấp thông tin cho 
mục tiêu đưa ra các quyết định và kiểm soát hoạt động của công ty. Hệ thống thông tin 
này được cấu thành bởi nhiều hệ thống con nhằm cung cấp thông tin thỏa mãn nhu cầu 
ra các quyết định quản lí của các nhà điều hành doanh nghiệp. Đây là là một hệ thống 
mở sử dụng chu trình I/S/P/O (viết tắt của: Input/Save/Process/Output). Hệ thống văn 
phòng tự động (OAS) là một trong những HTTT thành phần của hệ thống thông tin  doanh nghiệp.  - 
Hệ thống văn phòng tự động (OAS) của Công ty Cổ phần Thép Nam Kim :Hệ 
thốngvăn phòng tự động (OAS) Công ty Cổ phần Thép Nam Kim là hệ thống hộ trợ các 
nhân viên văn phòng trong các chức năng phối hợp và liên lạc trong văn phòng của công  ty với nhau.  2    lOMoARcPSD|49605928
-Đặc điểm của hệ thống văn phòng tự Công ty Cổ phần Thép Nam Kim : là hệ thống 
hoạt động thu thập xử lí, lưu trữ và gửi thông báo, tin nhắn tài liệu và các dạng truyền 
tin khác giữa các cá nhân, các nhóm làm việc và các tổ chức khác nhau trong công ty. 
-Chức năng của hệ thống văn phòng OAS: Lên kế hoạch cho mỗi cá nhân và nhóm làm 
việc, quản lí dự án, quản lí tào liệu, liên kết các cá nhân và nhóm, quản lí dữ liệu về các  cá nhân và các nhóm. 
-Ưu điểm của hệ thống văn phòng tự động: Nhờ có hệ thống văn phòng tự động mà viêc 
truyền thông tin hiệu quả hơn, truyền thông tin trong công ty nhanh chóng, loại bỏ việc 
thất lạc thư trong quá trình gửi, giảm thời gian lặp lại các cuộc gọi, tránh khả năng người 
nhân chưa sẵn sang nhận tin, từ đó các hoạt động trong Công ty Cổ phần Thép Nam 
Kim diễn ra nhanh chóng và bắt kịp thông tin nhanh chóng 
-Nhược điểm của hệ thống văn phòng tự động: Chi phí cho phần cứng khá lớn, người 
sử dụng ít có khả năng quan sát, an toàn thông tin doanh nghiệp bị đe dọa, thường nhận 
những thông tin không mong muốn, gây dán đoạn công việc. 
* Giả định một bài toán tối ưu như sau: 
Thời gian gần đây, công ty Cổ phần thép Nam Kim vừa ra mắt sản phẩm thép 
ống loại mới. Công ty đang có kế hoạch thực hiện chiến dịch quảng cáo sản phẩm này 
trong tháng 04/2022 sắp tới để tăng trưởng hoạt động kinh doanh cho công ty mình. Do 
tình hình dịch bệnh Covid-19 phức tạp, nguồn tài chính có hạn nên công ty giới hạn tổng 
chi phí tối đa cho chiến dịch quảng cáo này là 200 triệu đồng. Các kênh được lựa chọn 
để quảng cáo là: Facebook, Truyền hình, Youtube, Tiktok và Instagram với số liệu về 
chi phí mỗi lần quảng cáo, số lần quảng cáo tối đa trong tháng và ước tính số người xem 
quảng cáo trong mỗi lần như bảng dưới đây:  Ước tính số người  Số lần quảng cáo tối  Kênh 
Chi phí mỗi lần quảng cáo  xem quảng cáo trong  ( trd )  đa trong tháng  mỗi lần  Facebook  5  15  350.000  Truyền hình  3  20  250.000  Youtube  4  18  400.000  Tiktok  6  12  210.000  Instagram  2  10  320.000   
Vì lý do chiến lược tiếp thị nên công ty yêu cầu số lần quảng cáo trên Youtube 
tối thiểu 5 lần, trên Tiktok tối thiểu 4 lần trong tháng 4 đó và phải có quảng cáo ở trên 
cả 5 kênh. Hãy xác định số lần quảng cáo trên mỗi kênh trong tháng 4 để đạt được số 
người xem là nhiều nhất giúp sản phẩm mới của công ty quảng bá rộng rãi đến mọi  người ?  3    lOMoARcPSD|49605928 Bài làm: 
- Gọi X1,X2,X3,X4,X5 lần lượt là số lần quảng cáo trên kênh Facebook, kênh Truyền 
hình, kênh Youtube, kênh Tiktok, kênh Instagram. Khi đó tổng dự kiến số người xem  đạt được là: 
350.000X1 + 250.000X2 + 400.000X3 + 210.000X4 + 320.000X5 => Max - 
Với các điều kiện ràng buộc: 
5X1 + 3X2 + 4X3 + 6X4 + 2X5 <= 200 
X1 <= 15 ; X2 <=20 ; X3 <= 18 ; X4 <= 12 ; X5 <= 10 
X1 >=1 ; X2 >=1 ; X3 >= 5; X4 >= 4 ; X5 >= 
1 Giải bài toán trên bằng công cụ Slover: 
Bước 1: Tổ chức dữ liệu trên Excel     Công thức tại các ô: 
Ô H6 = C5*C6 + D5*D6 + E5*E6 + F5*F6 + G5*G6 
Ô H10 = C10*$C$5 + D10*$D$5 + E10*$E$5 + F10*$F$5 + G10*$G$65 
Sao chép công thức từ ô H10 xuống ô H20 
Bước 2: Chọn thẻ Data => Slover. Khai báo các tham số như sau: 
Chọn ô địa chỉ chứa hàm mục tiêu tại Set Objective 
Chọn phương án cho hàm mục tiêu: Max 
Nhập vùng địa chỉ các biến tại By Changing Variable Cells 
Thêm các ràng buộc vào Subject to the Constraints  4    lOMoARcPSD|49605928  
Hiệu chỉnh tham số Integer Optimality trong Options về 0. Dox1,x2,x3,x4,x5,x6 là  các số nguyên.   
Bước 3: Nhấp nút Solve để chạy Solver, sau đó hộp thoại kết quả xuất hiện:  5    lOMoARcPSD|49605928  
Bước 4: Nhấp chọn Keep Slover Solution và chọn OK, ta có kết quả như sau:   
Kết quả bài toán : Như vậy, số lần quảng cáo trên mỗi kênh trong tháng 4 để đạt được 
chiến lược quảng cáo tối ưu là: 6 lần trên Facebook, 18 lần trên truyền hình, 18 lần trên 
youtube, 4 lần trên Tiktok và 10 lần trên Instagram. Số người xem dự kiến nhiều nhất 
đạt được là: 17840000.  Câu 2:   6    lOMoARcPSD|49605928   Creat qlsdd.dbf  Append  Browse    7    lOMoARcPSD|49605928   b)  Replace all SSD with CSC-CSD 
Replace all STPT with SSD*1600 for SSD<=DM 
Replace all STPT with 1600*DM+ 2100*(SSD-DM) for SSD> DM and  SSD<=DM+100 
Replace all STPT with 1600*DM + 2100*100 + 3200*(SSD-DM-100) for  SSD>DM+100    c) 
Index on MACN + Str(SSD) to cauc List  to printer    d)  8    lOMoARcPSD|49605928
Average SSD to a for Thang<4 and Nam =2022 and MACT=”CT1527” ? 
“So su dung dien binh quan la”,a    e) 
Index on MACN to caue for Nam=2021 
Total on MACN to kqcaue Fields STPT  Use kqcaue  Index on -STPT to sx  Goto TOP 
List next 5 Fields MACN,STPT to printer    Câu 3:  
* Thương mại điện tử B2B:  
Mô hình kinh doanh B2B (là viết tắt của từ tiếng anh Business to Business), có 
nghĩa là doanh nghiệp với doanh nghiệp. Đây là hình thức giao dịch giữa những doanh 
nghiệp với nhau. Chẳng hạn như các giao dịch giữa nhà sản xuất và các nhà bán buôn 
hoặc nhà bán buôn với cửa hàng bán lẻ. 
Những đặc điểm chính của mô hình kinh doanh B2B: 
- Ít người mua hơn so với tổng số người tiêu dùng 
- Đơn đặt hàng có quy mô lớn hơn 
- Mối quan hệ của người mua và người bán là lâu dài 
- Dễ dàng chọn ra phân khúc khách hàng tiềm năng 
- Nhiều người tham gia vào quyết định mua hàng 
- Phương pháp mua hàng chuyên nghiệp, dựa trên thông tin và quyết định hợp lý  - Tập trung vào giá cả  - Tiết kiệm chi phí 
* Lợi ích của mô hình B2B  9    lOMoARcPSD|49605928 - 
Tối ưu chi phí hoạt động: Đây là lợi ích rõ ràng và giá trị nhất của thương mại 
điện tửB2B đem lại. Doanh nghiệp khi sử dụng thương mại điện tử sẽ có thể giảm thiểu 
các chi phí liên quan đến nhân viên, văn phòng,… Bởi vì thương mại điện tử hoạt động 
24/7 tức bất kể khi nào doanh nghiệp nào mua tìm hiểu hay mua dịch vụ của doanh 
nghiệp bạn, họ hoàn toàn có thể chủ động mua sản phẩm của bạn mà không cần phải 
chờ nhân viên bạn tư vấn.  - 
Sự thuận tiện: Trong khi các công ty thường bán hàng qua mặt tiền cửa hàng, 
cácdoanh nghiệp thương mại điện tử B2B thường diễn ra trực tuyến. Điều này tạo điều 
kiện để quảng cáo dịch vụ/sản phẩm của họ, giúp các công ty khác cân nhắc và dễ dàng 
đặt hàng số lượng lớn.  - 
Lợi nhuận cao hơn: Các công ty B2B thường bán các mặt hàng của họ với số 
lượngsỉ để người mua có thể có được một thỏa thuận tốt hơn. Số lượng đơn đặt hàng 
lớn hơn dẫn đến doanh số bán hàng cao hơn. Đồng thời, việc dễ dàng quảng cáo đến các 
doanh nghiệp khác thông qua website có thể giúp cắt giảm chi phí tiếp thị và tăng tỷ lệ  chuyển đổi.  - 
Tiềm năng thị trường rộng lớn: Từ phần mềm kinh doanh, dịch vụ tư vấn, vật liệu 
sốlượng lớn hay máy móc chuyên dụng, các doanh nghiệp B2B có thể nhắm mục tiêu 
thị trường rộng lớn gồm các công ty trong các ngành. Đồng thời, họ có khả năng linh 
hoạt khi chuyên về một lĩnh vực như công nghệ để trở thành người dẫn đầu trong lĩnh  vực này.  - 
Khai thác dữ liệu người dùng: Đây là điểm quan trọng nhất cũng như là lợi thế 
vượttrội nhất mà thương mại điện tử B2B đem lại. Trong thời đại công nghệ số, tất cả 
các dữ liệu mua sắm của người dùng đều được lưu trữ trực tiếp trên hệ thống. Điều này 
có thể biết được hành vi, sở thích, sự quan tâm của khách hàng đến từng loại mặt hàng 
khác nhau như thế nào. Từ đó, có thể đưa ra các chiến lược phù hợp để thúc đẩy doanh 
thu, hay chăm sóc và nuôi dưỡng khách hàng tốt hơn.  - 
Nhờ có B2B, doanh nghiệp có nhiều cơ hội lựa chọn nhà cung ứng tốt cũng như 
giáthành đầu vào rẻ hơn. Đưa sản phẩm ra thị trường nhanh hơn. Mô hình B2B giúp cắt 
giảm các khâu trung gian để hàng hóa đến tay các nhà bán lẻ nhanh chóng.  - 
Tăng tính bảo mật: Vì hợp đồng là một phần phổ biến của thương mại B2B, nên 
tínhbảo mật được an toàn hơn cho cả người mua và người bán. 
* Ví dụ điển hình về B2B ở Việt Nam     10    lOMoARcPSD|49605928
Tại Việt Nam, ví dụ điển hình cho mô hình kinh doanh này là Lazada. Lazada áp 
dụng mô hình thương mại điện tử B2B. Mà mô hình thương mại điện tử B2B của Lazada 
đó là mô hình B2B trung gian. 
Theo đó, Lazada sẽ đóng vai trò là một trung gian giữa người mua và người bán. 
Cá nhân, doanh nghiệp nào có nhu cầu bán. Họ sẽ gửi thông tin, mẫu mã của các sản 
phẩm này lên hệ thống trang để tiếp cận, quảng bá và phân phối tới người dùng. 
Song song với đó là những tổ chức, cá nhân có nhu cầu mua. Họ truy cập vào trang 
Lazada. Sau đó xem xét các đánh giá, mẫu mã và giá cả trước khi quyết định đặt hàng. 
Việc đặt hàng phải tuân theo các quy định của phía bên trung gian. Bù lại, sẽ được hưởng 
những quyền lợi bảo vệ từ phía Lazada. 
Những vai trò mà mô hình B2B mang lại cho Lazada: 
Với sự đảm bảo về quyền lợi cũng như các yêu cầu về tuân thủ quy định. Lazada 
cam đoan về chất lượng sản phẩm tới người tiêu dùng. Dù với mô hình này, bên trung 
gian Lazada không can thiệp nhiều đến quyền sở hữu hay giấy phép kinh doanh của bên  đối tác 
Mô hình kết nối Doanh nghiệp tới Doanh nghiệp, giúp Lazada trở thành một trong 
những trang thương mại điện tử lớn nhất Việt Nam. Đây là trang tiềm năng cung cấp các 
sản phẩm; dịch vụ và triển vọng phát triển cho các doanh nghiệp. 
Một hiệu quả nữa từ mô hình. Đó là tạo nên một trang thương mại điện tử tối ưu 
hóa về thời gian; nguồn lực mà vẫn đảm bảo hiệu quả cho các doanh nghiệp.  11