Bài thu hoạch diễn án. Kỹ năng cơ bản của Luật sư khi tham gia giải quyết vụ việc dân sự. " Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa" | Tài liệu Luật Hành Chính | Học viện Hành Chính Quốc Gia
Bài thu hoạch diễn án. Kỹ năng cơ bản của Luật sư khi tham gia giải quyết vụ việc dân sự. " Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa" | Tài liệu Luật Hành Chính | Học viện Hành Chính Quốc Gia. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 14 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
HỌC VIỆN TƯ PHÁP
CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------- --------
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN Môn
: Kỹ năng của cơ bản của Luật sư khi tham gia giải quyết vụ việc dân sự Vụ án
: “Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa” giữa Nguyên đơn:
Công ty TNHH Kim Lân; Bị đơn: Công ty TNHH Nhật Linh Mã hồ sơ : LS.DS13/B5.TH2-DA3/KDTM Diễn án lần 03 Ngày diễn án : 16 tháng 4 năm 2023
Giảng viên hướng dẫn : Ths. Lê Thị Nhàn Họ tên học viên : HOÀNG THỊ ÁNH Ngày sinh : 15/06/1993 Số báo danh 566 Lớp
: Lớp Luật sư khóa 24.2I TP. Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 4 năm 2023 MỤC LỤC
I. TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN Trang 02
1. Tóm tắt nội dung vụ án Trang 02
II. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỐ TỤNG Trang 03
1. Xác định quan hệ pháp luật tranh chấp Trang 03
2. Xác định tư cách đương sự Trang 03
3. Xác định thẩm quyền của Tòa án Trang 04
4. Xác định thời hiệu khởi kiện Trang 04
5. Xác định quyền khởi kiện, điều kiện khởi kiện Trang 04
6. Xác định pháp luật áp dụng Trang 05
III. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ VỀ NỘI DUNG Trang 04
1. Xác định ý kiến, phản tố của bị đơn Trang 05
2. Xác định chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của bị đơn Trang 05
3. Xác định các vấn đề thống nhất, chưa thống nhất Trang 06
4. Xác định vấn đề trọng tâm cần chứng minh Trang 06
IV. KẾ HOẠCH XÉT HỎI TẠI PHIÊN TÒA CỦA LUẬT SƯ Trang 06
1. Hỏi nguyên đơn Trang 06
2. Hỏi bị đơn Trang 07
4. BẢN LUẬN CỨ BẢO VỆ CHO BỊ ĐƠN Trang 07
I. TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN
1. Tóm tắt hồ sơ vụ án 1
Năm 2006 Ông Nguyễn Chí Linh góp vốn vào Công ty Kim Lân cùng với
Ông Hàn Anh Tuấn, tỷ lệ 50%-50%, trong đó Ông Hàn Anh Tuấn góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Đến tháng 8/2008 Ông Nguyễn Chí Linh, Công ty Kim Lân, Bà Đặng Thúy
Phương góp vốn thành lập Công ty Nhật Linh.
Đến tháng 10/2008 Công ty Kim Lân tiếp tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào Công ty Nhật Linh.
Ngày 02/1/2015, Công ty TNHH Kim Lân và công ty TNHH Nhật Linh ký
hợp đồng nguyên tắc số 01/2015/NLBN-KL để mua bán hàng hóa linh kiện.Công
ty TNHH Kim Lân là bên bán và Công ty TNHH Nhật Linh là bên mua. Sau một
thời gian mua bán thì 2 bên lập các biên bản đối chiếu công nợ như sau:
+ Ngày 25/02/2016, 2 bên lập biên bản đối chiếu công nợ tính đến ngày
31/12/2015 thì Công ty Nhật Linh nợ Công ty Kim Lân số tiền 3.250.319.430đ
(Bằng chữ: Ba tỷ hai trăm năm mươi triệu ba trăm mười chín nghìn bốn trăm ba
mươi đồng).
+ Ngày 8/5/2016, lập biên bản đối chiếu công nợ tính đến ngày 30/4/2016
là 3.177.970.970 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ một trăm bảy mươi bảy triệu chín trăm
bảy mươi nghìn chín trăm bảy mươi đồng), tuy nhiên trên biên bản này thể hiện
ông Nguyễn Bình Phúc ký tên.
Ngày 17/5/2016 tại trụ sở công ty Kim Lân, công ty Kim Lân và công ty
Nhật Linh tiến hành làm việc với nhau, theo đó công ty Nhật Linh cam kết thanh
toán các khoản nợ cho công ty Kim Lân theo lộ trình và phương thức thỏa thuận,
đồng thời tiến hành liệt kê danh sách các tài sản hiện còn trên đất công ty Nhật
Linh, công ty Kim Lân đề nghị Nhật Linh gửi văn bản liệt kê tài sản và đồng ý với
ý kiến của công ty Nhật Linh.
Ngày 10/7/2016, Công ty TNHH Kim Lân khởi kiện đến TAND huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh buộc công ty TNHH Nhật Linh phải trả cho công ty
TNHH Kim Lân số tiền nợ gốc là 3.270.212.570 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ hai trăm
bảy mươi triệu hai trăm mười hai ngàn năm trăm bảy mươi đồng) và lãi suất theo
quy định của pháp luật.
Ngày 21/8/2016, TAND huyện Thuận Thành đã thụ lý vụ án kinh doanh
thương mại số 05/2016/TLST-KDTM ngày 21/8/2016 về tranh chấp hợp đồng
mua bán hàng hóa giữa nguyên đơn công ty Kim Lân và bị đơn công ty Nhật Linh.
Ngày 03/9/2016, tiến hành hòa giải, các bên giữ nguyên quan điểm, hòa giải không thành.
Ngày 23/10/2016, Nhật Linh có đơn phản tố yêu cầu công ty Kim Lân ký và
hoàn trả toàn bộ tài sản của công ty Nhật Linh trên đất công ty Kim Lân do giữa
2 công ty có sự Hợp tác làm ăn. Đồng thời khi Công ty Kim Lân thực hiện đúng
nội dung cuộc họp giữa 2 bên ngày 17/5/2016, ký và giao trả tài sản thì Công ty
Nhật Linh sẽ tiến hành thanh toán công nợ cho Công ty TNHH Kim Lân theo
đúng cam kết. Công ty Nhật Linh không đồng ý đối với yêu cầu trả số công nợ
3.270.319.430 đồng và lãi suất phát sinh bởi Công ty Kim Lân chưa trừ đi các
khoản tiền mà Công ty Nhật Linh đã trả đồng thời nghĩa vụ thanh toán giữa Công
ty Kim Lân và Công ty Nhật Linh chưa phát sinh.
Do hai bên vẫn giữ nguyên quan điểm, không hòa giải được nên ngày
26/12/2016, tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
II. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỐ TỤNG
1. Xác định quan hệ pháp luật:
Đây là tranh chấp liên quan đến việc bên bị đơn không thực hiện nghĩa vụ
thanh toán trong hợp đồng, đồng thời bị đơn phản tố yêu cầu đòi lại tài sản trên
đất của nguyên đơn do đó, đây là “tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa, đòi
lại tài sản”.
2. Xác định tư cách đương sự:
Công ty TNHH Kim Lân là người khởi kiện vụ án tranh chấp nên xác định 3
Công ty TNHH Kim Lân là nguyên đơn (Khoản 2 Điều 68 Bộ luật TTDS 2015).
Đại diện theo pháp luật: Ông Hàn Anh Tuấn – Chức vụ: Giám đốc. Địa chỉ trụ sở
chính: Cụm công nghiệp Thanh Khương, xã Thanh Khương, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Công ty TNHH Nhật Linh là người bị kiện nên Công ty TNHH Nhật Linh
là bị đơn (khoản 3 Điều 68 BLTTDS 2015). Người đại diện theo pháp luật: Ông
Nguyễn Chí Linh – Chức vụ: Tổng giám đốc. Địa chỉ trụ sở chính: Cụm công
nghiệp Thanh Khương, xã Thanh Khương, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
3. Xác định thẩm quyền của Tòa án:
Căn cứ vào điều khoản chung theo Điều 5.1 của hợp đồng nguyên tắc số
01/2015/NLBN-KL ngày 02/01/2015 giữa Công ty TNHH Kim Lân và Công ty
TNHH Nhật Linh đã ký kết thì Nếu không thỏa thuận được hai bên sẽ viện đến
trọng tài kinh tế Thành phố Hà Nội, phán quyết của trọng tài kinh tế TP.Hà nội sẽ
là quyết định cuối cùng và bắt buộc hai bên phải thi hành”. Tuy nhiên, tại thời
điểm xảy ra tranh chấp lại không tồn tại “Trọng tài kinh tế Thành phố Hà Nội”
nên theo quy định tại Điều 6 Luật trọng tài 2010 và khoản 1 điều 4 Nghị quyết
01/2014/NQ-HĐTP thì thỏa thuận này không thể thực hiện được.Theo đó, không
thể thực hiêṇ thỏa thuâṇ trọng tài giải quyết trong trường hợp này cho nên thẩm
quyền giải quyết vụ án thuộc về Tòa án.
Căn cứ vào điểm b Khoản 1 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 thì tranh
chấp này sẽ do Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết. Căn cứ vào
điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 thì Tòa án nơi bị đơn có
trụ sở có thẩm quyền giải quyết.
Như vậy, trong trường hợp này Tòa án nhân dân huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh có thẩm quyền giải quyết.
4. Xác định thời hiệu khởi kiện
Đây là tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại
giữa tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận,
do đó theo quy định tại điều 319 Luật Thương mại 2005 quy định thời hiệu
khởi kiện là 2 năm kể từ thời điểm quyền và lợi ích bị xâm phạm. Xét hành
vi chậm thanh toán tiền nợ của công ty Nhật Linh bắt đầu từ năm năm 2015
thì đến năm 2016 Công ty Kim Lân khởi kiện, thời hiệu khởi kiện vẫn còn
theo quy định tại điều 319 Luật Thương mại 2005.
5. Xác định quyền khởi kiện, điều kiện khởi kiện
Quyền khởi kiện: Theo quy định tại điều 186 Bộ Luật TTDS 2015,
Công ty Kim Lân có quyền khởi kiện vụ án để bảo vệ quyền lợi ích hợp
pháp của mình bị xâm phạm.
Điều kiện khởi kiện: Công ty Kim Lân thỏa mãn các điều kiện khởi
kiện tại Điều 192 cụ thể như sau:
+ Công ty TNHH Kim Lân có tư cách pháp nhân theo quy định tại Điều 84 BLDS 2005.
+ Vụ án khởi kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án huyện Thuận Thành;
+ Vụ án còn thời hiệu khởi kiện;
+ Vụ án vẫn chưa được giải quyết bằng một bản án hay quyết định có
hiệu lực pháp luật của tòa án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Công ty Kim Lân có quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm (Công ty
Nhật Linh chưa thanh toán tiền mua hàng).
4. Xác định pháp luật áp dụng + Luật thương mại 2005;
+ Bộ luật dân sự năm 2005;
+ Bộ luật tố tụng dân sự 2015;
+ Luật trọng tài thương mại 2010;
+ Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐTP.
III. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ VỀ MẶT NỘI DUNG 5
1. Xác định ý kiến của bị đơn đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn và
yêu cầu phản tố của bị đơn
- Ý kiến của bị đơn đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn: Yêu cầu Công
ty TNHH Kim Lân thực hiện đúng nội dung cuộc họp 2 bên ngày 17/5/2016 (ký
xác nhận vào biên bản thống kê tài sản của Công ty Nhật Linh đang để lại trên đất
của Công ty Kim Lân). Công ty Nhật Linh sẽ thực hiện thanh toán công nợ cho
Công ty Kim Lân theo như đúng cam kết.
- Yêu cầu phản tố của bị đơn: yêu cầu Công ty TNHH Kim Lân ký và hoàn
trả toàn bộ tài sản của Công ty TNHH Nhật Linh trên đất Công ty TNHH Kim Lân.
2. Xác định chứng cứ để chứng minh yêu cầu của bị đơn là hợp pháp:
+ 01 Đơn phản tố;
+ 01 Biên bản xác nhận tài sản của Công ty Nhật Linh đầu tư, xây dựng trên
đất Công ty TNHH Kim Lân; + Các ủy nhiệm chi
+ Công văn số 76 ngày 23/5/2016 về đề xuất xử lý tài sản của Công ty Nhật Linh.
+ Công văn số 77 ngày 27/5/2016 về đề xuất xử lý tài sản của Công ty Nhật Linh.
+ Biên bản làm việc ngày 17/5/2016 giữa Công ty Kim Lân và Công ty Nhật Linh. + Hợp đồng góp vốn
3. Xác định các vấn đề thống nhất, chưa thống nhất
3.1 Các vấn đề thống nhất
- Nguyên đơn và bị đơn đều khẳng định có hợp tác làm ăn trong việc mua bán linh kiện.
- Nguyên đơn và bị đơn xác nhận về việc Công ty Nhật Linh có nợ
Công ty Kim Lân tiền hàng.
- Nguyên đơn và bị đơn cùng thừa nhận 3 tài sản là: Máy phát điện,
Nhà kho 3 tầng, xe Isuzu 54V-9063 thuộc quyền sở hữu của bị đơn.
3.2 Các vấn đề chưa thống nhất
- Số tiền mà Công ty Nhật Linh còn nợ Công ty Kim Lân là bao nhiêu?
-Tài sản là máy móc, thiết bị trên đất của Công ty Kim Lân thuộc
quyền sở hữu của ai? Sở hữu tài sản nào?
4. Xác định vấn đề trọng tâm cần chứng minh
- Chứng minh Công ty Nhật Linh không nợ Công ty Kim Lân bất cứ
khoản nào ngoài số tiền 3.177.970.970 đồng.
- Chứng minh tài sản máy móc trên đất của Công ty Kim Lân thuộc
quyền sở hữu của Công ty Nhật Linh.
- Chứng minh việc Công ty Kim Lân không chịu ký xác nhận và trả
tài sản trên đất cho Công ty Nhật Linh là trái quy định pháp luật.
- Chứng minh việc Công ty Nhật Linh đòi lại tài sản trên đất Công ty
Kim Lân là đúng quy định pháp luật.
IV. KẾ HOẠCH XÉT HỎI TẠI PHIÊN TÒA CỦA LUẬT SƯ
1. Hỏi nguyên đơn- Công ty Kim Lân:
1.1. Công ty Kim Lân đã cung cấp đầy đủ các giấy tờ, phiếu nhập kho, hóa đơn
VAT và giấy đề nghị thanh toán, báo giá chi tiết cho Công ty Nhật Linh hay chưa?
1.2. Công ty Kim Lân nhận được Công văn số 76 và 77 về danh sách các tài sản
của Công ty Nhật Linh trên đất của Công ty Kim Lân vào ngày tháng năm nào?
1.3. Dự án nhà máy thiết bị điện Lioa do nguyên đơn cùng với ai góp vốn làm ăn với ai?
1.4. Trong Biên bản làm việc ngày 17/5/2016, phía nguyên đơn đồng ý để bị đơn
liệt kê danh sách tài sản của bị đơn đang nằm trên đất nguyên đơn và đồng ý ký
xác nhận. Vậy tại sao nguyên đơn lại đồng ý ký vào biên bản xác nhận tài sản của bị đơn?
3. Hỏi bị đơn - Công ty TNHH Nhật Linh
1.1. Công ty Nhật Linh có quan hệ kinh doanh như thế nào với nguyên đơn? 7
1.2. Công ty Nhật Linh có nhận được bất kỳ hóa đơn, đề nghị thanh toán nào từ Công ty Kim Lân không?
1.3. Qúy công ty đã gửi danh sách liệt kê tài sản cho nguyên đơn theo biên
bảng làm việc ngày 17/5/2016 hay chưa?
V. BẢN LUẬN CỨ BẢO VỆ QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CHO BỊ ĐƠN
Kính thưa Hội Đồng Xét Xử;
Thưa đại diện Viện Kiểm Sát;
Thưa các Luật sư đồng nghiệp và quý vị có mặt trong phiên tòa ngày hôm nay.
Tôi là Luật sư Hoàng Thị Ánh, đến từ Văn phòng Luật sư AS, thuộc Đoàn
Luật sư thành phố Hà Nội. Hôm nay, tôi có mặt tại phiên toà này với tư cách là
người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bị đơn - Công ty TNHH Nhật Linh.
Qua nghiên cứu hồ sơ, các quy định pháp luật và diễn biến tại phiên tòa ngày hôm
nay, quan điểm của chúng tôi như sau:
Thứ nhất, Công ty Nhật Linh không đồng ý đối với số tiền 3.270.212.570
đồng công nợ gốc mà Công ty Kim Lân yêu cầu trả, bởi các lý do sau:
Việc thanh toán đã do chính Công ty Kim Lân xác nhận theo biên bản đối chiếu
công nợ ngày 08/05/2016 (đã cung cấp cho Tòa án) với tổng số công nợ sau khi
trừ đi số tiền 72.348.460 đồng là 3.177.970.970 đồng là hoàn toàn phù hợp với
thực tế khách quan. Ngoài ra Công ty Kim Lân không không xuất trình được bất
cứ chứng cứ gì để chứng minh cho việc Công ty Nhật Linh nợ thêm số tiền nào
ngoài khoản tiền nêu trên. Công ty Nhật Linh là doanh nghiệp làm ăn uy tín vì
vậy, Công ty Nhật Linh đồng ý thanh toán cho Công ty Kim Lân số tiền nợ
3.177.970.970đ theo các giai đoạn như đã thỏa thuận với nhau.
Thứ hai, Công ty Nhật Linh không đồng ý với tiền lãi phát sinh 250.000.000 đồng, bởi:
Căn cứ theo Điều 306 Luật thương mại quy định về quyền yêu cầu tiền lãi
do chậm thanh toán “Trường hợp bên vi phạm hợp đồng chậm thanh toán thù lao 8
dịch vụ và các chi phí hợp lý khác thì bên bị vi phạm hợp đồng có quyền yêu cầu
trả tiền lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị
trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả”.Như vậy
trường hợp một bên có quyền yêu cầu trả tiền lãi khi bên kia vi phạm hợp đồng
chậm thanh toán. Công ty Kim Lân chỉ có quyền yêu cầu trả tiền lãi khi đã phát
sinh nghĩa vụ thanh toán của Công ty Nhật Linh và Công ty Nhật Linh vi phạm nghĩa vụ thanh toán.
Tuy nhiên, theo Điều 2.2 của Hợp đồng nguyên tắc số 01 có nêu rõ “Bên
mua sẽ thanh toán cho Bên bán trong vòng 6 tháng kể từ khi bên bán cung cấp
đầy đủ các giấy tờ, phiếu nhập kho, hóa đơn VAT và giấy đề nghị thanh toán, báo
giá chi tiết”.Từ đó xác định nghĩa vụ thanh toán của Công ty Nhật Linh chỉ phát
sinh sau khi Công ty Kim Lân cung cấp đầy đủ các giấy tờ, phiếu nhập kho, hóa
đơn VAT và giấy đề nghị thanh toán, báo giá chi tiết. Tuy nhiên trong tài liệu,
chứng cứ thể hiện trong Hồ sơ vụ án mà Công ty Kim Lân cung cấp cho Tòa án
cũng như tại phiên xét xử ngày hôm nay, Công ty Kim Lân không cung cấp, bổ
sung được các giấy tờ theo Điều 2.2 của Hợp đồng nguyên tắc số 01. Do đó không
có căn cứ chứng minh nghĩa vụ thanh toán của Công ty Nhật Linh đã phát sinh để
cho rằng Công ty Nhật Linh đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán và chịu lãi theo Điều 306 Luật thương mại.
Thứ ba, yêu cầu phản tố của Công ty Nhật Linh đề nghị công ty Kim Lân
ký và hoàn trả toàn bộ tài sản của công ty Nhật Linh trên đất công ty Kim Lân do
giữa 2 công ty có sự Hợp tác làm ăn là hoàn toàn có cơ sở:
Về mặt tố tụng: Công ty Nhật Linh đã có Đơn phản tố gửi cho Tòa án
huyện Thuận Thành, Đơn phản tố của Công ty Nhật Linh đã đáp ứng đầy đủ nội
dung chính như Đơn khởi kiện theo Khoản 4 Điều 189 BLTTDS 2015; Công ty
Nhật Linh đã đóng tạm ứng án phí và đã được Tòa án huyện Thuận Thành ra
Thông báo thụ lý yêu cầu phản tố. Việc Biên lai đóng án phí ghi ngày sau ngày 9
thụ lý là do lỗi đánh máy. Việc Công ty Kim Lân căn cứ vào Đơn đề nghị ngày
23/10/2016 để cho rằng yêu cầu phản tố của Công ty Nhật Linh không có đầy đủ
nội dung chính như Đơn khởi kiện là không có căn cứ.
Về mặt nội dung và chứng cứ chứng minh cho yêu cầu phản tố của Công ty
Nhật Linh là hoàn toàn có căn cứ bởi: Giữa Công ty Kim Lân và Công ty Nhật
Linh có mối quan hệ góp vốn đầu tư kinh doanh nhà máy thiết bị điện Lioa theo
Hợp đồng góp vốn số 288/HĐ/2008 ngày 03/10/2008 được phòng công chứng số
8 tỉnh Bắc Ninh chứng nhận và UBND tỉnh Bắc Ninh đã cấp giấy chứng nhận đầu
tư số 21121/000088 ngày 17/10/2008. Theo Hợp đồng góp vốn quy định, Công ty
Kim Lân góp vốn bằng 11.735,4m2 đất cùng với tài sản, công trình xây dựng trên
đất. Công ty Nhật Linh góp vốn bằng việc đầu tư xây dựng nhà xưởng, kho tàng,
mua sắm các máy móc, thiết bị sản xuất.Từ đó hoàn toàn có căn cứ xác minh việc
góp vốn đầu tư hợp tác kinh doanh giữa Công ty Kim Lân và Công ty Nhật Linh
để xác định có sự đầu tư xây dựng và tồn tại các nhà xưởng, tài sản của Công ty
Nhật Linh trên đất của Công ty Kim Lân.
Tại biên bản làm việc ngày 17/05/2016 giữa Công ty Kim Lân và Công ty
Nhật Linh có các thỏa thuận nêu sau: “Chúng tôi đã di chuyển hàng hóa, chấm dứt
hoạt động sản xuất kinh doanh trên đất thuộc quyền sử dụng của Công ty Kim
Lân. Chúng tôi có để lại một số tài sản trên đất của Công ty Kim Lân, chúng tôi sẽ
liệt kê tài sản trên đất đến cho Công ty Kim Lân trong thời gian tới và cùng ký tên
xác nhận” và Công ty Kim Lân đã “đồng ý với ý kiến của Công ty Nhật Linh và
đề nghị Công ty Nhật Linh gửi văn bản liệt kê tài sản trên đất của Công ty Kim
Lân mà Nhât Linh chưa di dời”.
Qua biên bản làm việc, và tại phiên tòa hôm nay, chính Công ty Kim Lân đã
xác nhận các thỏa thuận trong biên bản là sự thật theo thỏa thuận của các bên. Tuy
nhiên sau khi Công ty Nhật Linh gửi bảng liệt kê tài sản thì Công ty Kim Lân đã
từ chối ký vào bảng liệt kê theo thỏa thuận giữa hai bên nên trên Bảng liệt kê nộp 10
kèm đơn phản tố cho Tòa án chỉ có chữ ký đóng dấu của Công ty Nhật Linh.
Từ những phân tích nêu trên, kính đề nghị HĐXX xem xét xác định tổng công nợ
còn lại giữa Công ty Kim Lân và Công ty Nhật Linh là 3.177.970.970 đồng và
đồng thời Căn cứ vào Điều 256 BLDS 2005 chấp nhận yêu cầu phản tố của Công
ty Nhật Linh, buộc Công ty Kim Lân hoàn trả các tài sản của Công ty Nhật Linh
trên đất Công ty Kim Lân.
Trên đây là phần trình bày quan điểm của tôi. Tôi xin chân thành cám ơn Hội
đồng xét xử, Đại diện Viện Kiểm Sát, các Luật sư và toàn thể những người tham gia
phiên tòa đã lắng nghe phần trình bày của tôi. Luật sư Hoàng Thị Ánh
V. NHẬN XÉT VAI DIỄN
1. Thẩm phán – chủ tọa phiên tòa –
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................... ....................…
2. Hội thẩm nhân dân 1 –
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................... .....................
3. Hội thẩm nhân dân 2 – 11
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................................................................. 4. Thư ký phiên tòa –
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................... .....................
5. Đại diện Viện kiểm sát – Kiểm sát viên –
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................
6. Nguyên đơn Công ty TNHH Kim Lân–
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................
7. Bị đơn Công ty TNHH Nhật Linh –
...................................................................................................................................
................................................................................................................................... 12
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................... ...................…..
8. Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho Nguyên đơn –
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................
9. Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho Bị đơn-
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................. ....... 13
Document Outline
- BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
- MỤC LỤC
- 1. Xác định quan hệ pháp luật tranh chấp Trang 03
- 3. Xác định các vấn đề thống nhất, chưa thống nhất Trang 06
- 1. Hỏi nguyên đơn Trang 06
- 1. Xác định quan hệ pháp luật:
- 2. Xác định tư cách đương sự:
- 3. Xác định thẩm quyền của Tòa án:
- 4. Xác định thời hiệu khởi kiện
- 5. Xác định quyền khởi kiện, điều kiện khởi kiện
- 3. Xác định các vấn đề thống nhất, chưa thống nhất
- 3.2 Các vấn đề chưa thống nhất
- 4. Xác định vấn đề trọng tâm cần chứng minh
- 1. Hỏi nguyên đơn- Công ty Kim Lân:
- Luật sư