



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58737056
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG  KHOA VIỄN THÔNG I 
MÔN HỌC: KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG  BÀI THU HOẠC THỰC HÀNH  Giảng viên   :N  guyễn Thanh Trà  Nhóm học phần  : 06  Nhóm thực hành  : 06-01-01  Thành viên: 
: Nguyễn Triều Dương - B22DCVT11 5 
: Nguyễn Ngọc Dương - B22DCVT112  Hà Nội – 2025  Mục Lục 
Mục Lục ....................................................................................................................................................... 2 
BÀI THU HOẠCH THỰC HÀNH ............................................................................................................... 3      lOMoAR cPSD| 58737056
Chia subnet theo yêu c uầ ..........................................................3 
 N i dung 1: Phân tích và thi t k h th ng m ng (CLO2, m c C4, P2): 4 i mộ  ế   ế ệ  ố  ạ  ứ   đ ể ........5  1. Phân chia a ch IPđị 
ỉ :.........................................................5  2. V s m ng: (2 i mẽ  ơ đồ  ạ  đ ể 
)......................................................6 
N i dung 2: Tri n khai c u hình trên Packet tracerộ  ể   ấ 
................................8 
1. V s m ng trên Packet tracer và c u hình các PCẽ ơ đồ  ạ  ấ   :.........................8 
2. C u hình a ch IP cho các giao di n c a các routerấ  đị  ỉ  ệ  ủ   :........................15 
3. Sau ây là ph n nh tuy n đ  ầ  đị  ế 
:.................................................24    3.1. nh tuy n tnhĐị  ế
ĩ ........................................................24 
3.1.1. Config Router 1...................................................24 
3.1.2. Config Router 2...................................................26 
3.1.3. Config Router 3...................................................28    3.1.4. Ki m tra k t n iể  ế
ố ..................................................29   
Đánh giá hi u su t ping t PC1 (192.168.1.126/25) n PC2 ệ ấ  ừ  đế 
(192.168.1.130/25)....................................................30   
Đánh giá hi u su t ping t PC0 (192.168.1.2/25) n PC1 ệ  ấ  ừ  đế 
(192.168.1.126/25)....................................................31    3.2. nh tuy n RIPĐị  ế
.........................................................33 
3.2.1. Config Router 1 (CLI).............................................33 
3.2.2. Config Router 2 (CLI).............................................36 
3.2.3. Config Router 3 (CLI).............................................39 
3.2.4. Ki m tra k t n iể ế 
ố ..................................................41 
ánh giá hi u su t ping chính t i PC0Đ  ệ  ấ  ạ  
................................42 Đánh giá hi u su t ping t PC0 n PC5ệ ấ  ừ   đế 
................................43      lOMoAR cPSD| 58737056   3.3. nh tuy n OSPFĐị  ế
........................................................43 
4. ánh giá nhómĐ ...............................................................44  BÀI THU HOẠCH THỰC HÀNH 
Địa chỉ mạng ID 192.168.1.0/24 
Để chia mạng 192.168.1.0/24 thành các subnet phù hợp với số thiết bị yêu cầu, ta áp dụng công thức 
VLSM (Variable Length Subnet Masking):  Công thức chia subnet:  - 
Số IP cần dùng = Số thiết bị + 2 (1 IP mạng + 1 IP broadcast)  - 
Công thức xác định số bit subnet mask: 2n ≥ số IP cần dùng - Với n là số bit cấp thêm vào phần host.  Chia subnet theo yêu cầu  Subnet 1 (100 thiết bị)  - 
Số IP cần dùng: 100 + 2 = 102  - 
Tìm số bit: 27 = 128 (đủ 102 IP)  - 
Subnet mask: /25 (255.255.255.128)  - 
Khoảng IP: 192.168.1.0 - 192.168.1.127  -  Broadcast: 192.168.1.127  Subnet 2 (50 thiết bị)  - 
Số IP cần dùng: 50 + 2 = 52  - 
Tìm số bit: 26 = 64 (đủ 52 IP)  - 
Subnet mask: /26 (255.255.255.192)  - 
Khoảng IP: 192.168.1.128 - 192.168.1.191  -  Broadcast: 192.168.1.191  Subnet 3 (30 thiết bị)  - 
Số IP cần dùng: 30 + 2 = 32  - 
Tìm số bit: 25 = 32 (đủ 32 IP)  - 
Subnet mask: /27 (255.255.255.224)  - 
Khoảng IP: 192.168.1.192 - 192.168.1.223  -  Broadcast: 192.168.1.223  Subnet 4 (2 thiết bị)  - 
Số IP cần dùng: 2 + 2 = 4  -  Tìm số bit: 22 = 4  - 
Subnet mask: /30 (255.255.255.252)  - 
Khoảng IP: 192.168.1.224 - 192.168.1.227  -  Broadcast: 192.168.1.227  Subnet 5 (2 thiết bị)  - 
Số IP cần dùng: 2 + 2 = 4  - 
Subnet mask: /30 (255.255.255.252)  - 
Khoảng IP: 192.168.1.228 - 192.168.1.231  -  Broadcast: 192.168.1.231  Subnet 6 (2 thiết bị)  - 
Số IP cần dùng: 2 + 2 = 4  - 
Subnet mask: /30 (255.255.255.252)  - 
Khoảng IP: 192.168.1.232 - 192.168.1.235  -  Broadcast: 192.168.1.235        lOMoAR cPSD| 58737056
Nội dung 1: Phân tích và thiết kế hệ thống mạng (CLO2, mức C4, P2): 4 điểm 1. Phân chia địa chỉ IP:  Subnet  Địa chỉ 
Subnet Mark Khoảng địa chỉ IP  Địa chỉ  Số  address  broadcast  ip  khả  dụn g  Subnet1(1 192.168.1.0  255.255.255. 192.168.1.1  192.168.1.1 126  00  128  -  27  thiết bị)  192.168.1.1 26  Subnet2(5 192.168.1.1 255.255.255. 192.168.1.1 192.168.1.1 62  0  28  192  29 -  91  thiết bị)  192.168.1.1 90  Subnet  192.168.1.1 255.255.255. 192.168.1.1 192.168.1.2 30  3(30 Thiết  92  224  93-  23  bị)  192.168.1.2 22  Subnet 4(  192.168.1.2 255.255.255. 192.168.1.2 192.168.1.2 2  2 thiết  24  252  25 -  27  bị)( dây  192.168.1.2 kết nối  26  router  1 với  router  2)  Subnet 5(  192.168.1.2 255.255.255. 192.168.1.2 192.168.1.2 2  2 thiết bị)  28  252  29 -  31  ( dây kết  192.168.1.2 nối router  30  2 với  router  3)  Subnet 6(  192.168.1.2 255.255.255. 192.168.1.2 192.168.1.2 2  2 thiết bị)  32  252  33 -  35  ( dây kết  192.168.1.2 nối router  34  1 với  router  3) 
 2. Vẽ sơ đồ mạng: (2 điểm)  - Sơ đồ mạng      lOMoAR cPSD| 58737056   Sơ đồ gồm 
- Ba router chính: Được đặt ở phần trên của sơ đồ (Router 1, Router 2, Router 3).  - Sáu subnet: 
o Subnet 1: 192.168.1.0/25 (mạng của Router 1, 100 thiết bị) o Subnet 2: 192.168.1.128/26 (mạng của 
Router 2, 50 thiết bị) o Subnet 3: 192.168.1.192/27 (mạng của Router 3, 30 thiết bị) o Subnet 4: 
192.168.1.224/30 (kết nối Router 1 với Router 2) o Subnet 5: 192.168.1.228/26 (kết nối Router 1 với 
router 3) o Subnet 6: 192.168.1.232/27 (kết nối Rouer 2 với Router 3)   - 
Các mạng con: Các router kết nối với các switch, từ đó kết nối đến các máy tính PC.: 
+ Router 1 kết nối với switch qua ip: 192.168.1.1/25 o Từ switch 0 chia cho các pc : 
▪ PC0: với địa chỉ 192.168.1.2/25 
▪ PC1: với địa chỉ 192.168.1.126/25 
+ Router 2 kết nối với switch qua ip: 192.168.1.129/26 o Từ switch 1 chia cho các pc : 
▪ PC2: với địa chỉ 192.168.1.130/26 
▪ PC3: với địa chỉ 192.168.1.190/26 
+ Router 3 kết nối với switch qua ip: 192.168.1.193/27 o PC4: với địa chỉ 192.168.1.194/27 o PC5: với địa chỉ  192.168.1.223/27  - 
Địa chỉ IP: Mỗi subnet có một địa chỉ IP riêng biệt với số lượng thiết bị cụ thể. 
+ Subnet1 : với địa chỉ 192.168.1.0/25 
+ Subnet2: với địa chỉ 192.168.1.128/26 
+ Subnet3: với địa chỉ 192.168.1.223/27      lOMoAR cPSD| 58737056   - 
Sơ đồ kết nối vật lí của các router gồm :1 NM-2FE2W và 2 WIC-2T áp dụng cho cả router 1, router 2,  router 3 
Nội dung 2: Triển khai cấu hình trên Packet tracer 1. 
Vẽ sơ đồ mạng trên Packet tracer và cấu hình các  PC:      lOMoAR cPSD| 58737056   - 
Liên kết giữa các router: 
+ Router 1 kết nối với Router 2 qua địa chỉ 192.168.1.224/30 
+ Router 1 kết nối với Router 3 qua địa chỉ 192.168.1.228/30 
+ Router 2 kết nối với Router 3 qua 192.168.1.232/30. - 
Kết nối đến các mạng con: 
+ Router 1 cung cấp mạng 192.168.1.0/25 (hỗ trợ 100 thiết bị). 
+ Router 2 cung cấp mạng 192.168.1.128/26 (hỗ trợ 50 thiết bị). 
+ Router 3 cung cấp mạng 192.168.1.192/27 (hỗ trợ 30 thiết bị).  -Cấu hình các PC:  PC0:      lOMoAR cPSD| 58737056   - 
Chế độ Static (Tĩnh) : Điều này có nghĩa là địa chỉ IP phải được nhập thủ công, thay vì nhận tự động từ  DHCP.  - 
IPv4 Address (Địa chỉ IP): 192.168.1.2 + Đây là địa chỉ IP của PC0 trong mạng.  -  Subnet Mask: 255.255.255.128 
+ Đây là mặt nạ mạng con xác định phạm vi các địa chỉ IP trong mạng. 
+ 192.168.1.1 - 192.168.1.126 là khoảng các địa chỉ  + có thể sử dụng.  -  Default Gateway: 192.168.1.1 
+ Đây là địa chỉ của router mà PC này sẽ gửi dữ liệu ra ngoài mạng con của nó.  PC1:      lOMoAR cPSD| 58737056   - 
Chế độ Static (Tĩnh) : Điều này có nghĩa là địa chỉ IP phải được nhập thủ công, thay vì nhận tự động từ  DHCP.  - 
IPv4 Address (Địa chỉ IP): 192.168.1.126 + Đây là địa chỉ IP của PC1 trong mạng.  -  Subnet Mask: 255.255.255.128 
+ Đây là mặt nạ mạng con xác định phạm vi các địa chỉ IP trong mạng. 
+ 192.168.1.1 - 192.168.1.126 là khoảng các địa chỉ có thể sử dụng.  -  Default Gateway: 192.168.1.1 
+ Đây là địa chỉ của router mà PC này sẽ gửi dữ liệu ra ngoài mạng con của nó.  PC2:      lOMoAR cPSD| 58737056   -  -  -  -  -  -  -  -      lOMoAR cPSD| 58737056 -  -  -  -  -  -  -  - 
Chế độ Static (Tĩnh) : Điều này có nghĩa là địa chỉ IP phải được nhập thủ công, không nhận tự động từ  DHCP.  - 
IPv4 Address (Địa chỉ IP): 192.168.1.130 + Đây là địa chỉ IP của PC2 trong mạng. 
+ Subnet Mask: 255.255.255.192  - 
Subnet này có phạm vi địa chỉ từ 192.168.1.129 đến 192.168.1.190. 
+ Default Gateway: 192.168.1.129  - 
Đây là địa chỉ router mà PC này sẽ gửi dữ liệu ra ngoài mạng con của nó.  PC3:      lOMoAR cPSD| 58737056   - 
Chế độ Static (Tĩnh) : Điều này có nghĩa là địa chỉ IP phải được nhập thủ công, thay vì nhận tự động từ  DHCP.  - 
IPv4 Address (Địa chỉ IP): 192.168.1.190 + Đây là địa chỉ IP của PC3 trong mạng.  - 
Subnet Mask: 255.255.255.192 (/26) 
+ Đây là mặt nạ mạng con xác định phạm vi các địa chỉ IP trong mạng. 
+ 192.168.1.129 - 192.168.1.190 là khoảng các địa chỉ có thể sử dụng.  - 
Default Gateway: 192.168.1.129 
+ Đây là địa chỉ của router mà PC này sẽ gửi dữ liệu ra ngoài mạng con của nó.  PC4:      lOMoAR cPSD| 58737056   - 
Chế độ Static (Tĩnh) : Địa chỉ IP phải được nhập thủ công, thay vì nhận tự động từ DHCP.  - 
IPv4 Address (Địa chỉ IP): 192.168.1.194 + Đây là địa chỉ IP của PC4 trong mạng.  - 
Subnet Mask: 255.255.255.224 (/27) 
+ Với subnet mask này, một mạng con chứa 32 địa chỉ (0-31), trong đó có 30 địa chỉ khả dụng cho host 
+ 192.168.1.193 - 192.168.1.222 là khoảng các địa chỉ có thể sử dụng.  - 
Default Gateway: 192.168.1.193 
+ Đây là địa chỉ của router mà PC này sẽ gửi dữ liệu ra ngoài mạng con của nó.  PC5:      lOMoAR cPSD| 58737056   - 
Chế độ Static (Tĩnh) : Địa chỉ IP phải được nhập thủ công, thay vì nhận tự động từ DHCP.  - 
IPv4 Address (Địa chỉ IP): 192.168.1.222 + Đây là địa chỉ IP của PC3 trong mạng.  - 
Subnet Mask: 255.255.255.224 (/27) 
+ Đây là mặt nạ mạng con xác định phạm vi các địa chỉ IP trong mạng. 
+ 192.168.1.193 - 192.168.1.222 là khoảng các địa chỉ có thể sử dụng.  - 
Default Gateway: 192.168.1.193 
+ Đây là địa chỉ của router mà PC này sẽ gửi dữ liệu ra ngoài mạng con của nó. 
 2. Cấu hình địa chỉ IP cho các giao diện của các router:  -  Router 1      lOMoAR cPSD| 58737056   - 
Địa chỉ IP được cấu hình trên cổng FastEthernet0/0 của Router 1 là: - Địa chỉ IP 192.168.1.1: 
+ Đây là một địa chỉ IP thuộc lớp C. 
+ Thuộc dải 192.168.0.0 - 192.168.255.255, là địa chỉ private thường được sử dụng trong mạng nội bộ.  -  Subnet Mask 255.255.255.128: 
+ Có 25 bit mạng (/25), nghĩa là mỗi subnet sẽ có 128 địa chỉ IP. - 
Dải địa chỉ có thể sử dụng:  + Mạng: 192.168.1.0  + Broadcast: 192.168.1.127 
+ IP có thể dùng: 192.168.1.1 đến 192.168.1.126 
+ Router đang sử dụng 192.168.1.1, có thể là default gateway cho các thiết bị trong mạng này.      lOMoAR cPSD| 58737056   - 
Địa chỉ IP được cấu hình trên cổng Serial0/0 của Router 1 là:  - 
Địa chỉ IP 192.168.1.225: 
+ Đây là một địa chỉ IP thuộc lớp C. 
+ Thuộc dải 192.168.0.0 - 192.168.255.255, là địa chỉ private thường được sử dụng trong mạng nội bộ.  -  Subnet Mask 255.255.255.252: 
+ Có 25 bit mạng (/30), nghĩa là mỗi subnet sẽ có 4 địa chỉ IP.  - 
Dải địa chỉ có thể sử dụng:  + Mạng: 192.168.1.224  + Broadcast: 192.168.1.227 
+ IP có thể dùng: 192.168.1.225 đến 192.168.1.226      lOMoAR cPSD| 58737056   - 
Địa chỉ IP được cấu hình trên cổng Serial0/1của Router 1 là: - Địa chỉ IP 192.168.1.229: 
+ Đây là một địa chỉ IP thuộc lớp C. 
+ Thuộc dải 192.168.0.0 - 192.168.255.255, là địa chỉ private thường được sử dụng trong mạng nội bộ.  -  Subnet Mask 255.255.255.128: 
+ Chỉ có 4 địa chỉ trong mạng con, trong đó:  o 
1 địa chỉ mạng o 1 địa chỉ broadcast o 2 địa chỉ có thể sử dụng + Dải địa chỉ có thể sử dụng: o Mạng: 
192.168.1.228 o Broadcast: 192.168.1.231  o 
IP có thể dùng: 192.168.1.229 đến 192.168.1.230      lOMoAR cPSD| 58737056   - 
Địa chỉ IP được cấu hình trên cổng FastEthernet0/0 của Router 2 là:  + IPv4 Address: 192.168.1.129 
+ Subnet Mask: 255.255.255.192 
+ Subnet Mask 255.255.255.192 tương đương với /26, có 26 bit mạng. 
+ Mỗi subnet /26 có tổng cộng 64 địa chỉ, trong đó:  o 
1 địa chỉ mạng o 1 địa chỉ broadcast o 62 địa chỉ có thể sử dụng 
+ Địa chỉ mạng: 192.168.1.128 
+ Địa chỉ broadcast: 192.168.1.191 
+ IP có thể dùng: 192.168.1.129 đến 192.168.1.190      lOMoAR cPSD| 58737056   - 
Địa chỉ IP được cấu hình trên cổng Serial0/0 của Router 2  -  Thông tin địa chỉ IP  + IPv4 Address: 192.168.1.226 
+ Subnet Mask: 255.255.255.252  - 
Subnet Mask 255.255.255.252 tương đương với /30, có 30 bit mạng. - Mỗi subnet /30 có tổng cộng 4 địa  chỉ, trong đó:  + 1 địa chỉ mạng  + 1 địa chỉ broadcast 
+ 2 địa chỉ có thể sử dụng  - 
Địa chỉ mạng: 192.168.1.224  - 
Địa chỉ broadcast: 192.168.1.227  - 
IP có thể dùng: 192.168.1.225 và 192.168.1.226      lOMoAR cPSD| 58737056   - 
Địa chỉ IP được cấu hình trên cổng Serial0/1 của Router 2  -  Thông tin địa chỉ IP  + IPv4 Address: 192.168.1.233 
+ Subnet Mask: 255.255.255.252  - 
Subnet Mask 255.255.255.252 tương đương với /30, có 30 bit dành cho phần mạng. - Mỗi subnet /30 có 
tổng cộng 4 địa chỉ, trong đó:  + 1 địa chỉ mạng  + 1 địa chỉ broadcast 
+ 2 địa chỉ có thể sử dụng  - 
Địa chỉ mạng: 192.168.1.232  - 
Địa chỉ broadcast: 192.168.1.235  - 
IP có thể dùng: 192.168.1.233 và 192.168.1.234