





















































































Preview text:
  lOMoARcPSD| 36067889
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG   BÀI GIẢNG MÔN 
Kĩ thuật mạng truyền thông 
( Fundamentals of CommunicationsNetworks ) 
Giảng viên :  
TS.  Phạm Anh Thư 
Điện thoại/E-mail: 
0912528188, thupa80@yahoo.com, thupaptit@gmail.com  Bộ môn: 
Mạng viễn thông - KhoaViễn thông 1 
Học kỳ/Năm biên soạn: II/ 2021-2022  1 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG  
CÁC GIAO THỨC LỚP MẠNG   2 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 2  3 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Các giao thức lớp mạng                     4 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Các giao thức lớp mạng   Application   layer  NFS  Ping  SMTP FTP  Telnet NNTP  DNS TFTP  etc...  BOOTP RPC    etc...    Transport layer BGP  RIP    TCP  UDP  OSPF ICMP IGM P  Internet layer   IP  ARP  RARP  Network   Data link  Access   layer   Media  ( physical)      5 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Các giao thức lớp mạng   
IP: không quan tâm ến nội dung của các gói 
nhưng tìm kiếm ường dẫn cho gói tới ích. 
 ICMP (Internet Control Message Protocol): em ến khả 
năng iều khiển và chuyển thông iệp. 
 ARP (Address Resolution Protocol): xác ịnh ịa chỉ lớp 
liên kết dữ liệu (MAC address) khi ã biết trước ịa chỉ  IP. 
 RARP (Reverse Address Resolution Protocol): xác ịnh 
các ịa chỉ IP khi biết trước ịa chỉ MAC.  6 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Giao thức IP      
 IP (Internet Protocol) là giao thức thuộc tầng mạng 
của mô hình OSI và là một giao thức không kết nối  (connectionless). 
 IP là một giao thức hướng dữ liệu, ược sử dụng bởi 
các máy nguồn và ích ể truyền dữ liệu trong một liên  mạng chuyển mạch gói. 
 Dữ liệu trong một liên mạng IP ược gửi theo các khối 
ược gọi là các gói (packethoặc datagram). Cụ thể, IP 
không cần thiết lập các ường truyền trước khi một  7 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Giao thức IP      
máy chủ gửi các gói tin cho một máy khác mà trước ó 
nó chưa từng liên lạc với. 
 Giao thức IP cung cấp một dịch vụ gửi dữ liệu   
không ảm bảo(cố gắng cao nhất), nghĩa là nó 
hầu như không ảm bảo gì về gói dữ liệu. Gói dữ 
liệu có thể ến nơi mà không còn nguyên vẹn, nó 
có thể ến không theo thứ tự, nó có thể bị trùng 
lặp hoặc bị mất hoàn toàn.  8 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Giao thức IP      
 Dữ liệu có thể ược ảm bảo nhờ các giao thức    lớp trên 
 Hiện tại ang sử dụng phiên bản 4: IPv4, sử   
dụng 32bit ể ánh ịa chỉ 
 Một số nước bắt ầu sử dụng IPv6, sử dụng 128    bit ể ánh ịa chỉ  9 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Khuôn dạng gói tin IP      10 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Tiêu ề gói IP    Version number (4-bits):   
chỉ ra phiên bản hiện hành của IP ang ược dùng, có 4 bit. Nếu trường này khác với 
phiên bản IP của thiết bị nhận, thiết bị nhận sẽ từ chối và loại bỏ các gói tin này.    Header length (4-bits):   
Chỉ ra ộ dài của tiêu ề gói tin (không tính ến dữ liệu) theo các từ 32 bit.   
Độ dài tối thiểu là 5 từ = 20 bytes, tối a là 15 từ nếu trường options ược sử dụng   
Độ dài tối a của dữ liệu Option là 40 bytes Độ dài tối a cho IHL=15 Type- of-service (8-bits):    Chỉ ra tầm quan trọng 
ược gán bởi một giao thức lớp trên ặc biệt nào ó   
Total length (16-bits): Chỉ ra chiều dài của toàn bộ gói 
tính theo byte, bao gồm dữ liệu và header  11 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Tiêu ề gó i IP      
Identification (16-bits): Chứa một số nguyên ịnh 
danh hiện hành, có 16 bit. Đây là chỉ số tuần tự.   
DF, MF, Fragment offset (13-bits):   
Ba trường này ược sử dụng cho việc phân mảnh và ghép các gói dữ liệu.   
Mỗi phân mảnh phải chứa toàn bộ thông tin của tiêu ề gói dữ liệu ban ầu 
cộng với một phần dữ liệu.   
Tất cả các phân oạn của một gói dữ liệu sẽ có cùng ịa chỉ IP nguồn và ích.   
DF: 0 nghĩa là có cho phân oạn, 1 nghĩa là không cho phân oạn   
MF:1 nghĩa là phân mảnh vẫn còn, 0 nghĩa là gói cuối cùng   
Fragmented Offset: xác ịnh vị trí của gói hiện tại trong gói dữ liệu (theo ơn  vị 64bit)  12 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Tiêu ề gó i IP          
Time-to-live: TTL (8-bits): Chỉ ra số chặng (hop) mà một gói 
có thể i qua. Con số này sẽ giảm i một khi một gói tin i qua 
một router. Khi bộ ếm ạt tới 0 gói này sẽ bị loại. Đây là giải 
pháp nhằm ngăn chặn tình trạng lặp vòng vô hạn của gói nào  ó.   
Protocol (8-bits): Chỉ ra giao thức lớp trên, chẳng hạn như TCP  hay UDP    Header Checksum (16-bits):   
Được sử dụng cho việc phát hiện lỗi, ược tính toán trên tiêu ề IP 
(không bao gồm phần dữ liệu)   
Được tính toán lại tại mỗi router do trường TTL bị giảm i khi qua mỗi router  ó.  13 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Tiêu ề gó i IP        
Source address (32-bits): Địa chỉ của bên gửi, ây là ịa chỉ IP,  không phải ịa chỉ MAC   
Destination address (32-bits): Địa chỉ của bên nhận   
Padding – Các số 0 ược bổ sung vào field này ể ảm bảo IP 
Header luôn la bội số của 32 bit   
IP Options:Lưu giữ chọn lựa của người gửi. Có ộ dài thay ổi.  Có một số tuỳ chọn:   
Source Routing: Cho phép ịnh tuyến theo ường ã ịnh trước.   
Route Recording: Ghi lại tuyến ường của gói số liệu.   
Time Stamping: Thêm nhãn thời gian khi qua mỗi thiết bị ịnh tuyến trung  gian.   
Security: Gồm có các tuỳ chọn về an ninh.  14 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Phân mảnh và hợp nhất gói IP 
 Phân mảnh dữ liệu là một trong những chức năng quan 
trọng của giao thức IP. 
 Khi tầng IP nhận ược IP datagram ể gửi i, IP sẽ so sánh 
kích thước của datagram với kích thước cực ại cho phép 
MTU (Maximum Transfer Unit), vì tầng dữ liệu qui ịnh 
kích thước lớn nhất của Frame có thể truyền tải ược, và 
sẽ phân mảnh nếu lớn hơn. 
 Một IP datagram bị phân mảnh sẽ ược ghép lại bởi tầng 
IP của trạm nhận với các thông tin từ phần header như 
identification, flag và fragment offset  15 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Khuôn dạng tiêu ề gói tin IP      
Kí ch thướ c tố i thiể u củ a tiêu ề gó i    IHL: IP Header Length  IP là 20 byte    DF: Don ’ t fragment   MF: More fragment  16 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Phân mảnh và hợp nhất gói IP    17 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Phân mảnh và hợp nhất gói IP Ví  dụ:     18 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 diện  19 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889  diện 
223.1.1.1 = 11011111 00000001 00000001 00000001  20 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Mạng bao gồm 3 mạng IP  21 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Chuyển ổi giữa các hệ thống số 
 Hệ 2 (nhị phân): gồm 2 ký số 0, 1 
 Hệ 10 (thập phân): gồm 10 ký số 0, 1, …, 9  22 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Chuyển ổi giữa hệ nhị phân sang hệ thập phân 
101102 = (1 x 24) + (0 x 23) + (1 x 22) + 
(1 x 21) + (0 x 20) = 16 + 0 + 4 + 2 + 0= 22  21 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Chuyển ổi giữa hệ thập phân sang hệ nhị phân 
Đổi số 20110 sang nhị phân:  201 / 2 = 100 dư     1 
100 / 2 = 50 dư 0 50 / 2 = 
25 dư 0 25 / 2 = 12 dư 1  12 / 2 = 6 dư     0   6  / 2 = 3 dư  0   3  / 2 = 1 dư  1   1  / 2 = 0 dư  1 
Khi thương số bằng 0, ghi các số dư theo thứ tự ngược với 
lúc xuất hiện, kết quả: 20110 = 110010012  22 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Phép toán AND  A B A and B       1  1  1  1 0 0       0  1  0  0 0 0       23 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Địa chỉ IP (4)        
 Phân lớp ịa chỉ IP: 5 lớp A, B, C, D, E    26 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Lớp A (Class A)    Định dạng:  NetID.HostID.HostID.HostID   
Bit ầu tiên của byte ầu tiên phải là bit 0. 
Dạng nhị phân của octet này là 0xxxxxxx   
Byte ầu tiên này cũng chính là 
network_id, trừ i bit ầu tiên làm ID nhận 
dạng lớp A, còn lại 7 bit ể ánh thứ tự các 
mạng, ta ược 128 (=27 ) mạng lớp A khác 
nhau. Bỏ i hai trường hợp ặc biệt là 0 và 
127. Kết quả là lớp A chỉ còn 126 ịa chỉ 
mạng, 1.0.0.0 ến 126.0.0.0.  27 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889  
Phần host_id chiếm 24 bit, nghĩa là có 
224 = 16777216 host khác nhau trong mỗi 
mạng. Bỏ i hai trường hợp ặc biệt (phần 
host_id chứa toàn các bit 0 và bit 1). Còn  lại: 16777214 host.    NetID.NetID.HostID.HostID   
Hai bit ầu tiên của byte ầu tiên phải là 
10. Dạng nhị phân của octet này là  10xxxxxx  28 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Lớp B (Class B)  Định dạng :   
Phần network_id chiếm 16 bit bỏ i 2 bit 
làm ID cho lớp, còn lại 14 bit cho phép 
ta ánh thứ tự 16384 (=214) mạng khác 
nhau (128.0.0.0 ến 191.255.0.0).   
Phần host_id dài 16 bit hay có 65536 
(=216) giá trị khác nhau. Trừ i 2 trường 
hợp ặc biệt còn lại 65534 host trong một  mạng lớp B.    NetID.NetID.NetID.HostID  29 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Lớp C (Class C)  Định dạng :   
Ba bit ầu tiên của byte ầu tiên phải là 
110. Dạng nhị phân của octet này là  110xxxxx   
Phần network_id chiếm 24 bit bỏ i 2 bit 
làm ID cho lớp, còn lại 22 bit cho phép 
ta ánh thứ tự 222 mạng khác nhau 
(192.0.0.0 ến 223.255.255.0).   
Phần host_id dài 8 bit hay có 28 giá trị 
khác nhau. Trừ i 2 trường hợp ặc biệt còn 
lại 28 -2 host trong một mạng lớp C.  30 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Địa chỉ IP           31 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Địa chỉ IP ặ c biệt                 D Số NetID  ả i địa ch ỉ mạng    S ố HostID  Class A  126  16.777.214  1   126  Class B  13.384  65.534  128   191  Class C     2.097.152     254  8 192  223   Bits      32 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Địa chỉ ặc biệt 
Phần ịa chỉ mạng Phần ịa chỉ trạm  Địa chỉ mạng  Số cụ thể  Toàn bit 0 
Địa chỉ quảng bá trực  Số cụ thể  Toàn bit 1  tiếp 
Địa chỉ quảng bá cục bộ Toàn bit 1  Toàn bit 1  Địa chỉ loopback  127  Bất kỳ   
Quảng bá (Broadcast) là việc mà một 
host gởi dữ liệu ến tất cả các host  33 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Địa chỉ IP ặ c biệt                
còn lại trong cùng một network ID  number. 
Địa chỉ quảng bá trực tiếp ( directed broadcast 
address) là ịa chỉ IP mà trong ó tất cả các bit trong  trường Host ID ều là 1. 
Địa chỉ quảng bá cục bộ (local broadcast address) 
là ịa chỉ IP mà trong ó tất cả các bits trong 
Network ID và Host ID ều là 1.  34 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Địa chỉ IP ặc biệt 
Địa chỉ quảng bá trực tiếp    192.168.21.0  192.168.20.0  192.168.20.255 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Địa chỉ IP ặc biệt   
Địa chỉ quảng bá cục bộ  Stop  255.255.255.255   
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Địa chỉ Private và Public     
Địa chỉ IP ược phân thành hai loại: private và public.   
Private: chỉ ược sử dụng trong mạng nội bộ (mạng LAN), không ược 
ịnh tuyến trên môi trường Internet. Có thể ược sử dụng lặp i lặp lại 
trong các mạng LAN khác nhau.   
Public: là ịa chỉ IP sử dụng cho các gói tin i trên môi trường Internet, 
ược ịnh tuyến trên môi trường Internet, không sử dụng trong mạng 
LAN. Địa chỉ public phải là duy nhất cho mỗi host tham gia vào  Internet.   
Dải ịa chỉ private ( ược quy ịnh trong RFC 1918):    Lớp A: 10.x.x.x   
Lớp B: 172.16.x.x -> 172.31.x.x    Lớp C: 192.168.x.x 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
 Kỹ thuật NAT (Network Address Translation) ược sử dụng ể chuyển ổi 
giữa IP private và IP public. 
 Ý nghĩa của ịa chỉ private: ược sử dụng ể bảo tồn ịa chỉ IP public ang  dần cạn kiệt  Ví dụ ịa chỉ IP   
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889  Địa chỉ      172.16.20.200      
 172.16.20.200 is Class B address   Network portion : 172.16   Host portion : 20.200 
 Network address : 172.16.0.0 
 Broadcast address : 172.16.255.255   
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Khái niệm chia mạng con Subnetting 
 Nguồn tài nguyên IP ã dần cạn kiệt 
 Trong khi ó, chẳng hạn như mỗi lớp mạng A có ến 2^24 – 2 
= 16.777.214 ịa chỉ IP hay lớp B có 2^16 – 2 = 65534 ịa chỉ 
IP, một con số mà khó một hệ thống mạng nào ạt ến số lượng  máy tính như vậy. 
 Điều này gây lãng phí không gian ịa chỉ rất lớn. Do ó vấn ề 
ặt ra là phải chia từng lớp mạng này thành những lớp mạng 
nhỏ hơn có số IP phù hợp với nhu cầu sử dụng hợp lý. 
 Sự phân chia này còn giúp người quản trị dễ dàng hơn trong 
việc quản lý, bảo mật dữ liệu ồng thời giảm tải cho các thiết  bị ịnh tuyến.  35 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Khái niệm chia mạng con Subnetting 
Subnetting là tổ hợp những kỹ thuật phân chia không 
gian ịa chỉ của một lớp mạng cho trước thành nhiều 
lớp mạng nhỏ hơn bằng cách lấy một số bit ở phần 
Host ID ể làm ịa chỉ mạng cho mạng con (Subnet).   
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Ví dụ phân mạng con   
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Khái niệm chia mạng con Subnetting 
 Phải ặt bộ ịnh tuyến (Router) giữa các mạng con này 
 Thực hiện : Lấy các bits cao nhất của Phần HostID  cho phần NetwokID 
 Số bits tối thiểu có thể mượn là: 2 bits. 
 Số bits tối a có thể mượn là: 
 A : 22 bits ~ 2^22 - 2 = 4.194.302 subnets.   B : 14 bits ~ 2^14 - 2 =  16.382 subnets. 
 C : 06 bits ~ 2^6 - 2 = 62 subnets. 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Khái niệm chia mạng con Subnetting   
Subnet Mask: tất cả các bit trong phần host_id là 0, các phần còn lại là 
1. Chẳng hạn ịa chỉ IP 172.16.1.46 /26 có Subnet Mask là 
255.255.255.192 (11111111.11111111.11111111.11000000)   
Prefix length: ể mô tả một ịa chỉ IP một cách ngắn gọn hơnchỉ, số bit 
dùng làm ịa chỉ mạng. Chẳng hạn lớp A có prefix length là 8, lớp B là 16, 
lớp C là 24. Với một ịa chỉ IP tiêu chuẩn prefix length là giá trị sau dấu /.  Chẳng hạn 192.168.1.1 /24   
Default Mask (Network Mask): là giá trị trần của mỗi lớp mạng A, B, C 
(D, E không xét ến) và là giá trị thập phân cao nhất (khi tất cả các bit ở 
Network Address bằng 1 và các bit ở Host Address bằng 0). Như vậy 
Default Mask của lớp A là 255.0.0.0, của lớp B là 255.255.0.0 và C là  255.255.255.0   
Địa chỉ mạng con (Subnet Address): gồm cả phần network_id và 
subnet_id, phần host_id chỉ chứa các bit 0. Các thiết bị ịnh tuyến dựa vào 
ịa chỉ này ể phân biệt các mạng con với nhau. Giá trị của ịa chỉ mạng có  44 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
thể ược tính bằng nhiều cách. Cách cơ bản nhất là dùng phép AND giữa 
ịa chỉ Subnet Mask và IP dưới dạng nhị phân.   
Ðịa chỉ broadcast trong một mạng con: tất cả các bit trong phần  host_id là 1  Kỹ thuật chia mạng con 
Số bit trong phần subnet_id xác ịnh số lượng   
mạng con. Với số bit là x thì 2x là số lượng  mạng con có ược. 
Ngược lại từ số lượng mạng con cần thiết theo   
nhu cầu, tính ược phần subnet_id cần bao 
nhiêu bit. Nếu muốn chia 6 mạng con thì cần  45 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Quy ước ghi ịa chỉ IP 
3 bit (23=8), chia 12 mạng con thì cần 4 bit  (24>=12). 
Nếu có ịa chỉ IP như 172.29.8.230 thì chưa thể biết   
ược host này nằm trong mạng nào, có chia mạng 
con hay không và có nếu chia thì dùng bao nhiêu bit 
ể chia. Chính vì vậy khi ghi nhận ịa chỉ IP của một  host, phải cho biết  subnet mask của nó  46 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Ví dụ: 172.29.8.230/255.255.255.0 hoặc   
172.29.8.230/24 (có nghĩa là dùng 24 bit ầu tiên  cho NetworkID).  Kỹ thuật chia mạng con  Thực hiện 3 bước:    
Bước 1: Xác ịnh subnet mask.    
Bước 2: Liệt kê ID của các Subnet mới.    
Bước 3: Xác ịnh các vùng ịa chỉ cho host     47 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Ví dụ về chia mạng con 
 Khi chia một Network ra thành nhiều Network nhỏ hơn, 
các Network nhỏ này ược gọi là Subnet. 
 Hãy xét ến một ịa chỉ IP class B : 139.12.0.0 với subnet 
mask là 255.255.0.0 (có thể viết là: 139.12.0.0/16, ở ây 
số 16 có nghĩa là 16 bits ược dùng cho NetworkID). 
 Một Network với ịa chỉ này có thể chứa 65,534 nodes 
hay computers (65,534 = (2^16) –2 ) . Đây là một con 
số quá lớn, trên mạng sẽ có ầy broadcast traffic.  48 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Ví dụ về chia mạng con   
Giả sử Network này ược chia ra làm 4 Subnet. Công việc sẽ bao  gồm ba bước:  1)  Xác ịnh Subnet mask  2) 
Liệt kê ID của các Subnet mới  3) 
Cho biết IP address range của các HostID trong mỗi Subnet  Ví dụ về chia mạng con 
Bước 1: Xác ịnh Subnet mask 
Công thức tổng quát là: 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Y = 2X  Y = số Subnets (= 4) X = 
số bits cần thêm (= 2) Do ó  Subnet mask sẽ cần : 
16 (bits trước ây) + 2 (bits mới) = 18 bits 
Địa chỉ mạng mới sẽ là 139.12.0.0/18 ( ể ý con số 18 thay vì 16 như  trước ây). 
Số hosts tối a có trong mỗi Subnet sẽ là:  (2^14) –2 = 16,382. 
Và tổng số các hosts trong 4 Subnets là:  16382 * 4 = 65,528 hosts. 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Ví dụ về chia mạng con 
Bước 2: Liệt kê ID của các Subnet mới 
Trong ịa chỉ IP mới (139.12.0.0/18) con số 18 nói ến việc ta dùng 18 bits, ếm từ 
bên trái, của 32 bit IP address ể biểu diễn ịa chỉ IP của một Subnet. 
Subnet mask trong dạng nhị phân   Subnet mask 
11111111 11111111 11000000 00000000  255.255.192.0  
Như thế NetworkID của bốn Subnets mới có là:  Subnet  
Subnet ID trong dạng nhị phân  Subnet ID  1  
10001011.00001100.00000000.00000000   139.12.0.0/18   2  
10001011.00001100.01000000.00000000   139.12.64.0/18   3  
10001011.00001100.10000000.00000000   139.12.128.0/18  
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 4  
10001011.00001100.11000000.00000000   139.12.192.0/18   Ví dụ về chia mạng con 
Bước 3: Cho biết IP address range của các HostID trong mỗi Subnet 
Vì Subnet ID ã dùng hết 18 bits nên số bits còn lại (32 – 18 = 14) ược dùng cho  HostID. 
Nhớ luật dùng cho Host ID là tất cả mọi bits không thể ều là 0 hay 1.  Subnet  
HostID IP address trong dạng nhị phân  
HostID IP address Range   1  
10001011.00001100.00000000.00000001   139.12.0.1/18 
10001011.00001100.00111111.11111110  139.12.63.254/18   2  
10001011.00001100.01000000.00000001   139.12.64.1/18  
10001011.00001100.01111111.11111110  139.12.127.254/18   3  
10001011.00001100.10000000.00000001  139.12.128.1/18  
10001011.00001100.10111111.11111110  139.12.191.254/18  
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 4  
10001011.00001100.11000000.00000001   139.12.192.0/18  
10001011.00001100.11111111.11111110  139.12.255.254  
Trong mỗi Subnet, range của HostID từ con số nhỏ nhất (màu  
xanh) ến con số lớn nhất (màu cam) ều giống nhau  Test 
Tìm ịa chỉ mạng:   208.205.10.168   Mask: 255.255.255.128  208.205.10.16   Mask: 255.255.255.128  208.205.10.168   Mask: 255.255.255.0  208.205.10.16  Mask: 255.255.255.0 
Các ịa chỉ sau ây có cùng Subnet không? 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
 124.92.162.24 & 124.92.162.64  Mask: 255.0.0.0 
 203.162.0.11 & 203.162.0.65 Mask: 255.255.255.0 
 203.162.0.11 & 203.162.0.65 Mask: 255.255.255.192 
 203.162.0.11 & 203.162.0.129 Mask: 255.255.255.128  48 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Kỹ thuật VLSM 
 Khi mạng IP phát triển lớn hơn,người quản trị   
mạng phải có cách sử dụng không gian ịa chỉ IP 
một cách hiệu quả hơn. Một trong những kỹ 
thuật ó là sử dụng kỹ thuật 
VLSM(VariableLengh Subnet Mask) 
 Là kỹ thuật chia nhỏ một mạng thành các mạng   
có ộ dài khác nhau (sẽ có các subnet mask khác  nhau). 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Kỹ thuật VLSM 
 Ví dụ: Dùng ịa chỉ 192.168.1.0 /24 ể triển khai 3   
network sau: HCM 100 máy, Cần Thơ 50 máy, 
Hà Nội 50 máy. Hỏi phải ặt IP như thế nào? 
 Xét các mạng theo thứ tự số host từ cao xuống thấp 
 Đầu tiên , xét mạng nhiều host nhất: 100 host, ta phải xem mượn bao nhiêu 
bit thì ủ cho mạng này. Ta giải hệ:   2m – 2 ≥ 101 
 m + n = 8 (mượn bit ở octet thứ 4).Với m: só bit host, n: số bit mượn 
 Ta ược m = 7, n = 1. Vậy ta mượn 1 bit và dành mạng 192.168.1.0/25 ể gán 
cho mạng có 100 host. Mỗi mạng /25 có 27 – 2 = 126 host => áp ứng ủ cho  mạng 100 host. 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Kỹ thuật VLSM 
 Vậy mạng ược chia ra làm 2 mạng: Net0 từ 192.168.1.0 ến 192.168.1.127, 
Net1: từ 192.168.1.128 -> 192.168.1.255. 
 Chọn Net0 cho HCM, lúc ó một máy ở HCM sẽ có IP dạng 192.168.1.x (x chạy 
từ 1 ến 126), netmask: 255.255.255.128. 
 Tiếp theo chia net1 ra làm 2 bằng cách mượn thêm 1 
bit nữa: /26 (255.255.255.192) 
 Sẽ có 2 net mới, mỗi net có 62 host (64 - 2): net1a có 
ịa chỉ từ 192.168.1.128 ến 192.168.1.191, và net1b có 
ịa chỉ từ 192.168.1.192 ến 192.168.1.255 
 Chọn net1a cho Cần Thơ và net1b cho Hà Nội 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Kỹ thuật VLSM 
 Như vậy tại HCM giá trị subnetmask là /25, cần thơ và 
hà nội là /26 nên ta gọi là variable lenght subnet mask 
– VLSM. Và 192.168.1.0 là supernet của HCM, HN và  CT. 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
CIDR: Classess Interdomain Routing 
 Cơ chế ánh ịa chỉ này ược xem là cấp phát hiệu quả hơn so với 
cách ánh ịa chỉ theo lớp A, B, C, D, E truyền thống 
 CIDR cung cấp cả subnetting và supernetting, một cải tiến cho 
việc thu thập ịnh tuyến. Khi mạng Internet ngày càng phình to, 
các router òi hỏi phải có các bảng lưu trữ khổng lồ ể chứa tất 
cả các thông tin ịnh tuyến. Suppernetting rút ngắn và kết hợp 
nhiều thông tin ịnh tuyến vào một entry duy nhất, bằng cách 
này sẽ giúp làm giảm kích thước các bảng lưu trữ của router và 
tăng tốc quá trình tìm kiếm. 
 Ví dụ cho ịa chỉ mạng CIDR: 192.168.54.0/23  53 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
CIDR: Classess Interdomain Routing 
 Các nhà cung cấp dịch vụ ược cấp phát những  block các ịa chỉ IPv4 
 Nhà cung cấp này sau ó dùng CIDR ể cấp phát 
lại ịa chỉ cho khách hàng theo những chính 
sách riêng của họ. Ví dụ, nếu mạng con yêu 
cầu nhiều hơn 254 ịa chỉ host, có thể gán cho 
mạng ó một ịa chỉ /23 thay vì phung phí toàn 
bộ cả ịa chỉ lớp B, hỗ trợ ến 65,534 host.  54 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Giao thức ICMP 
 Giao thức ICMP (Internetwork Control Message Protocol) 
ược sử dụng ể khắc phục nhược iểm của giao thức IP: 
 Không có cơ chế thông báo và sửa lỗi 
 Thiếu cơ chế truy vấn   Bản tin ICMP: 
 Thông báo lỗi: thông báo sự cố mà bộ ịnh tuyến hoặc trạm ích có thể 
gặp phải khi xử lý IP datagram, ví dụ: Destination unreachable 
 Truy vấn: lấy các thông tin về một bộ ịnh tuyến hoặc một trạm khác, ví 
dụ: Echo Request, Echo Reply 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 ICMP 
 Đóng vai trò như cơ chế báo cáo lỗi 
 Khi xảy ra lỗi trong quá trình truyền tin, ICMP 
báo cáo lỗi này tới thiết bị phía phát (không 
sửa lỗi) hoặc thông báo lỗi tới các thiết bị  mạng trung gian   2 lệnh sử dụng ICMP  Page 62 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889  PING   Traceroute  ARP và RARP 
 Giao thức phân giải ịa chỉ ARP (Address Resolution 
Protocol): thực hiện ánh xạ ịa chỉ IP vào ịa chỉ MAC 
 Giao thức phân giải ịa chỉ ngược RARP (Reverse 
ARP): thực hiện ánh xạ ịa chỉ MAC vào ịa chỉ IP. 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Giao thức phân giải ịa chỉ (ARP)     
Mỗi host hoặc router trong mạng LAN có ịa chỉ IP ể giao tiếp với các  host khác.   
Trong Ethernet, host hoặc router truyền các khung Ethernet dựa trên  các ịa chỉ MAC.   
Địa chỉ MAC cũng ược gọi là ịa chỉ vật lý hay ịa chỉ phần cứng. Nó ược 
cấp phát cho các giao diện Ethernet khi thiết bị ược sản xuất.   
Trong môi trường liên mạng, các ịa chỉ MAC và ịa chỉ IP phải ược ánh 
xạ nhờ cơ chế phân giải ịa chỉ nào ó. 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889     IP Address  MAC Address       
Provides mapping between IP and MAC 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Hoạt ộng của ARP   
 ARP ược thiết kế dựa trên ặc tính quảng bá trong mạng  Ethernet. 
 Một host có thể có ược ịa chỉ MAC của host ích trong cùng 
mạng vật lý nhờ ARP khi nó chỉ biết ịa chỉ IP của ích ó. 
 Địa chỉ IP có thể ược biên dịch thành ịa chỉ MAC thậm chí 
cả khi có sự thay ổi xảy ra với các host trong mạng ó bởi 
việc ánh xạ giữa ịa chỉ IP và MAC ược cập nhật một cách tự  ộng.  Page 66 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Hoạt ộng của ARP – ARP request   
 Host A chỉ biết ịa chỉ IP của Host B.  Page 67 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
 Host A sẽ phát quảng bá gói ARP request, ể yêu 
cầu ịa chỉ MAC của Host B. 
Hoạt ộng của ARP – ARP reply 
 Tất cả các host trong mạng bao 
gồm cả host B có thể nhận ược gói  tin ARP request. 
 Chỉ Host B mới trả lời gói ARP 
request sau khi nhận ra rằng ích của  gói này chính là mình 
 Host B sau ó gửi gói ARP reply mang 
thông tin ịa chỉ MAC tới Host A.  Page 68 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
 Sau khi nhận ược gói ARP reply từ 
Host B, Host A ã có thể liên lạc với  Host B qua ịa chỉ MAC ó.  Page 69 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Giao thức RARP    Tiêu ề gói IPv6   
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 32 bits    Version  Traffic Class  Flow Label  Payload Length  Next Header  Hop Limit  Source Address  Destination Address  Page 63 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Địa chỉ IPv6 
 Địa chỉ gồm 128-bit có thể viết dưới  dạng   X:X:X:X:X:X:X:X 
 Được chia thành 8 nhóm. 
 Mỗi nhóm có 16 bit, ược thể hiện bằng 4 số hệ  hexa   Ví dụ: 
2031:0000:130F:0000:0000:09C0:876A:130B  Preceeding ‘0’ Omitted  2031:0:130F:0:0:9C0:876A:130B  two or multiple zeros    replaced by "::"  2031:0:130F::9C0:876A:130B 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Page 64 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG  
CÁC GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN   65 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Giao thức ịnh tuyến RIP  Giao thức ịnh tuyến   
RIP: Routing Information Protocol   
OSPF: Open Shortest Path First    BGP: Border Gateway Protocol   
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Giao thức ịnh tuyến RIP   
Là một trong các giao thức ịnh tuyến 
ược phát triển ầu tiên (ngay khi  TCP/IP ra ời).   
RIP là một giao thức ịnh tuyến vector 
khoảng cách ược sử dụng bên trong hệ  tự trị.   
RIP là giao thức khá ơn giản, nó sử dụng 
giải thuật Bellman-Ford ể tính toán bảng  ịnh tuyến. 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Giao thức ịnh tuyến RIP   
3 nguyên tắc hoạt ộng của RIP:   
Chia sẻ hiểu biết về toàn bộ hệ tự trị   
Chỉ chia sẻ với hàng xóm   
Chia sẻ tại các khoảng thời gian ều ặn     
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Giao thức ịnh tuyến RIP   
Bảng ịnh tuyến RIP:  Đích  Số chặng  Chặng tiếp theo  Thông tin khác  163.5.0.0     7  172.6.23.4  197.5.13.0     5  176.3.6.17  189.45.0.0     4  200.5.1.6  115.0.0.0     6  131.4.7.19 
Giao thức ịnh tuyến RIP   
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Giao thức ịnh tuyến RIP   
Giải thuật cập nhật bảng ịnh tuyến  RIP:   
Cộng 1 vào số bước nhảy tiếp theo cho mỗi ích ược quảng cáo 
Lặp lại các bước tiếp theo cho mỗi ích ược quảng cáo:   
Nếu ích không có trong bảng ịnh tuyến   
Thêm thông tin ược quảng cáo vào bảng ịnh tuyến    Trái lại   
Nếu bước nhảy tiếp theo giống nhau   
Thay thế mục trong bảng bằng mục ược quảng cáo    Trái lại   
Nếu số bước nhảy ược quảng cáo nhỏ hơn số bước nhảy trong bảng: Thay 
thế mục trong bảng bằng mục ược quảng cáo Trái lại: Không làm gì cả 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Giao thức ịnh tuyến OSPF 
(Open Shortest Path First)   
Hoạt ộng dựa trên kỹ thuật trạng thái liên kết   
Các bộ ịnh tuyến OSPF duy trì bức tranh chung về 
mạng và trao ổi thông tin liên kết lúc khám phá ban 
ầu hay khi có thay ổi về cấu hình mạng.    Ưu iểm:    Tốc ộ hội tụ nhanh   
Hỗ trợ mặt nạ mạng con chiều dài biến thiên (VLSM)   
Kích thước mạng: gần như khôngcó giới hạn về khoảng cáchvàphù hợp với mạng cỡ vừa và cỡ lớn   
Sử dụng băng thông hiệu quả   
Chọn ường i dựa trên băng thông 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
 Nhóm thành viên: OSPF sử dụng khái niệm “vùng” (area) và cho phép phân oạn hiệu 
quả một mạng thành nhiều vùng 
Giao thức ịnh tuyến OSPF     Một số thuật ngữ   Liênkết(Link) 
 Trạngtháiliênkết(Linkstate) 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889  Cơsởdữliệutôpô   Vùng(Area)  Liên kết  ( link)   Giá(Cost)  Trạng thái  liên kết   Bảng ịnhtuyến  ( link-stat)e  
 Cơsởdữliệugầnkề  Giao thức ịnh  Cơ sở dữ  Cơ sở dữ  Bảng ịnh  tuyến OSPF  liệu gần kề  liệu tôpô  tuyến     
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889 Loại gói Miêu tả  Các trạng     
thái OSPF và Loại 1 – Hello 
Thiết lập và duy trì thông tin gần kề  các loại gói  với hàng xóm.  OSPF  Loại 2 – Database 
Miêu tả nội dung của cơ sở dữ liệu  
trạng thái liên kết trên một OSPF bộ    Down Description Packet      (DBD)  ịnh tuyến.    Init  Loại 3 –
Yêu cầu một phần thông tin cụ thể    Request    Two-way  (LSR) 
của cơ sở dữ liệu trạng thái liên kết.    ExStart    Exchange  Loại 4 – Link State 
Truyền tải các LSA (Link State    Loading  Update (LSU) 
Advertisement) tới hàng xóm.   Full Adjacency  Loại 5 – (LSAck) 
Xác nhận việc nhận LSA.  Giao  Acknowledgement 
thức ịnh tuyến OSPF   
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
Đatruynhập: Khôngthểdựoántrướccóbaonhiêubộ 
Hoạt ộng của 
thểịnhtuyếnkếtrấtlớn 
nốivớichúngvàsốlượngbộịnhtuyếncó  OSPF 
 Thiết lập mối quan hệ gần kề   Bầu DR và BDR  (nếu cần)   Các kiểu mạng OSPF      atruynhậpquảngbá   
atruynhậpkhôngquảngbá(NBMA)    iểm-iểm 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889  Khám phá tuyến 
 Chọn tuyến tối  ưu 
 Duy trì bảng ịnh  tuyến  Giao thức  BGP: sự  cần thiết   
 BGP là một giao thức khá phức tạp ược dùng nhiều 
trên Internet và trong các công ty a quốc gia. Mục ích 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
chính của BGP là kết nối các mạng rất lớn hoặc các  Autonomous-System. 
 Các công ty lớn có thể dùng BGP như là một kết nối 
giữa các mạng ở các quốc gia khác nhau. 
 Mục ích của các giao thức ngoại như BGP là không chỉ 
tìm ra một ường i về một mạng nào ó mà còn cho 
phép người quản trị tìm ra các AS của các network.  BGP   
 BGP là giao thức ịnh tuyến ược sử dụng ể truyền thông tin  ịnh tuyến giữa các AS 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)    lOMoARcPSD| 36067889
 Khi BGP chạy bên trong một hệ tự trị (AS), nó ược gọi là 
BGP trong – internal BGP (iBGP). 
 Khi BGP chạy giữa các AS, nó ược gọi là BGP ngoài –  external BGP (eBGP) 
 Là một loại giao thức ịnh tuyến vector khoảng cách giữa các 
AS và tránh xảy ra lặp bằng cách sử dụng các thuộc tính cụ  thể 
 Sử dụng TCP cổng 179 
 Hỗ trợ CIDR (Classless Inter-Domain Routing) 
Downloaded by D?a (nyeonggot7@gmail.com)  
 
                                                