Bài Thực hành số 5 - Mạng máy tính | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia HCM

Bài Thực hành số 5 - Mạng máy tính | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia HCM được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thực hành Mạng Máy Tính
Bộ môn Viễn thông – Mạng
Trang 1
I.
Giới thiệu
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5
CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN TĨNH
Bài thực hành giới thiệu phương pháp cấu hình định tuyến tĩnh cho router
II.
Mục đích:
Bài thực hành cung cấp kiến thức để sinh viên có thể:
Xây dựng hình mạng bản bao gồm các thiết bị Router, Switch, Server
PC.
Lựa chọn các loại cáp kết nối phù hợp giữa các thiết bị.
Cấu hìn định tuyến trong mạng sử dụng phương pháp định tuyến tĩnhh .
III.
Thực hành:
Câu 1 : Xây dựng mô hình theo yêu cầu bên dưới:
Chú ý:
Sử dụng Router 2811 và Switch 2960
Phải kết nối đúng số Interface (Interface ID)
Phải sử dụng đúng loại dâyp
Phải đổi tên thiết bị (Display name)
Mô hình hệ thống
Thực hành Mạng Máy Tính
Bộ môn Viễn thông – Mạng
Trang 2
Câu 2 : Cấu hình IP cho từng thiết bị như bảng sau:
Interface
IP Address
Default Gateway
R1
F0/0
10.0.1.254/24
S0/0/0
10.0.4.2/30
S0/0/1
10.0.5.1/30
R2
F0/0
10.0.2.254/24
S0/0/0
10.0.6.2/30
S0/0/1
10.0.4.1/30
R3
F0/0
10.0.3.254/24
F0/1
1.1.1.1/30
S0/0/0
10.0.5.2/30
S0/0/1
10.0.6.1/30
ISP
F0/0
2.2.2.254/24
F0/1
1.1.1.2/30
PC1
F0
10.0.1.1/24
10.0.1.254
PC2
F0
10.0.2.1/24
10.0.2.254
PC3
F0
10.0.3.1/24
10.0.3.254
WEB/MAIL Server
F0
2.2.2.1/24
2.2.2.254
DNS/FTP Server
F0
2.2.2.2/24
2.2.2.254
Câu 3 : Cấu hình định tuyến:
Tại R1 cấu hình định tuyến tĩnh ( ) đến đường mạng LAN của Standard static route
R2, đường mạng LAN của R3, đường mạng kết nối giữa R2 R3. Ngoài ra, R1
cấu hình 1 câu lệnh để kết nối ra internetDefault static route thông qua R3.
Gợi ý:
R1(config)# ip route 10.0.3.0 255.255.255.0 10.0.5.2
R1(config)# ip route 10.0.2.0 255.255.255.0 10.0.4.1
R1(config)# ip route 10.0.6.0 255.255.255.252 10.0.4.1
R1(config)# ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 10.0.5.2 ( ) Default static route
Standard static routeTại R cấu hình định tuyến tĩnh (2 ) đến đường mạng LAN
của R , đường mạng LAN của R3, đường mạng kết nối giữa R1 1 R3. Ngoài ra,
R2 thông qua R3.cấu hình 1 câu lệnh Default static route để kết nối ra internet
Tại R cấu hình định tuyến tĩnh ( ) đến đường mạng LAN của 3 Standard static route
R1 2, đường mạng LAN của R , đường mạng kết nối giữa R1 R2. Ngoài ra, R3
cấu hình 1 câu lệnh để kết nối ra internetDefault static route thông qua ISP.
Tại Router ISP 6 cấu hình định tuyến bằng phương pháp Summary static route
đường mạng bên trong của mô hình.
Gợi ý:
Summary 6 đường mạng 10.0.1.0/24, 10.0.2.0/24, …, 10.0.6.0/24 a.b.c.d/e
RouterISP(config)# ip route a.b.c.d <subnet mask - e> 1.1.1.1
Kiểm tra kết nối giữa các PC phải thành công.
Thực hành Mạng Máy Tính
Bộ môn Viễn thông – Mạng
Trang 3
Câu 4 Switch: : Cấu hình bảo mật cơ bản cho thiết bị Router và
Cấu hình password cho truy cập Console: cisco1
Cấu hình password cho truy cập từ xa bằng dịch vụ Telnet (chỉ cho phép tối đa 5
session tại một thời điểm): cisco2
Cấu hình password cho truy cập vào chế độ Privilege: cisco3
Mã hóa các passwords ở dạng plaintext
Router(config)# service password-encryption
Lưu cấu hình vào the startup configuration file
Router# copy running-config startup-config
Kiểm tra lại kết quả bằng truy cập từ xa từ các PC.
Câu 5 -mail server, FTP/DNS server. : Cấu hình dịch vụ cho thiết bị Web/E
Câu 6 : Kiểm tra lại các kết nối trên mạng.
| 1/3

Preview text:

Thực hành Mạng Máy Tính
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5
CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN TĨNH I. Giới thiệu
Bài thực hành giới thiệu phương pháp cấu hình định tuyến tĩnh cho router II. Mục đích:
Bài thực hành cung cấp kiến thức để sinh viên có thể:
▪ Xây dựng mô hình mạng cơ bản bao gồm các thiết bị Router, Switch, Server và PC.
▪ Lựa chọn các loại cáp kết nối phù hợp giữa các thiết bị.
▪ Cấu hình định tuyến trong mạng sử dụng phương pháp định tuyến tĩnh. III. Thực hành:
Câu 1: Xây dựng mô hình theo yêu cầu bên dưới: Chú ý :
▪ Sử dụng Router 2811 và Switch 2960
▪ Phải kết nối đúng số Interface (Interface ID)
▪ Phải sử dụng đúng loại dây cáp
▪ Phải đổi tên thiết bị (Display name) Mô hình hệ thống B
ộ môn Viễn thông – Mạng Trang 1
Thực hành Mạng Máy Tính
Câu 2: Cấu hình IP cho từng thiết bị như bảng sau: Interface IP Address Default Gateway DNS Server F0/0 10.0.1.254/24 R1 S0/0/0 10.0.4.2/30 S0/0/1 10.0.5.1/30 F0/0 10.0.2.254/24 S0/0/0 10.0.6.2/30 R2 S0/0/1 10.0.4.1/30 F0/0 10.0.3.254/24 F0/1 1.1.1.1/30 R3 S0/0/0 10.0.5.2/30 S0/0/1 10.0.6.1/30 F0/0 2.2.2.254/24 ISP F0/1 1.1.1.2/30 PC1 F0 10.0.1.1/24 10.0.1.254 2.2.2.2 PC2 F0 10.0.2.1/24 10.0.2.254 2.2.2.2 PC3 F0 10.0.3.1/24 10.0.3.254 2.2.2.2 WEB/MAIL Server F0 2.2.2.1/24 2.2.2.254 DNS/FTP Server F0 2.2.2.2/24 2.2.2.254
Câu 3: Cấu hình định tuyến:
▪ Tại R1 cấu hình định tuyến tĩnh (Standard static route) đến đường mạng LAN của
R2, đường mạng LAN của R3, đường mạng kết nối giữa R2 và R3. Ngoài ra, R1
cấu hình 1 câu lệnh Default static route để kết nối ra internet thông qua R3. Gợi ý:
R1(config)# ip route 10.0.3.0 255.255.255.0 10.0.5.2
R1(config)# ip route 10.0.2.0 255.255.255.0 10.0.4.1
R1(config)# ip route 10.0.6.0 255.255.255.252 10.0.4.1
R1(config)# ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 10.0.5.2 (Default static route)
Tại R2 cấu hình định tuyến tĩnh (Standard static route) đến đường mạng LAN
của R1, đường mạng LAN của R3, đường mạng kết nối giữa R1 và R3. Ngoài ra,
R2 cấu hình 1 câu lệnh Default static route thông qua R3. để kết nối ra internet
▪ Tại R cấu hình định tuyến tĩnh ( 3
Standard static route) đến đường mạng LAN của
R1, đường mạng LAN của 2
R , đường mạng kết nối giữa R1 và R2. Ngoài ra, R3
cấu hình 1 câu lệnh Default static route để kết nối ra internet thông qua ISP.
▪ Tại Router ISP cấu hình định tuyến bằng phương pháp Summary static route 6
đường mạng bên trong của mô hình. Gợi ý:
Summary 6 đường mạng 10.0.1.0/24, 10.0.2.0/24, …, 10.0.6.0/24 ➔ a.b.c.d/e
RouterISP(config)# ip route a.b.c.d 1.1.1.1
▪ Kiểm tra kết nối giữa các PC phải thành công. B
ộ môn Viễn thông – Mạng Trang 2
Thực hành Mạng Máy Tính
Câu 4: Cấu hình bảo mật cơ bản cho thiết bị Router và Switch:
▪ Cấu hình password cho truy cập Console: cisco1
▪ Cấu hình password cho truy cập từ xa bằng dịch vụ Telnet (chỉ cho phép tối đa 5
session tại một thời điểm): cisco2
▪ Cấu hình password cho truy cập vào chế độ Privilege: cisco3
▪ Mã hóa các passwords ở dạng plaintext
Router(config)# service password-encryption
▪ Lưu cấu hình vào the startup configuration file
Router# copy running-config startup-config
▪ Kiểm tra lại kết quả bằng truy cập từ xa từ các PC.
Câu 5: Cấu hình dịch vụ cho thiết bị Web/E-mail server, FTP/DNS server.
Câu 6: Kiểm tra lại các kết nối trên mạng. B
ộ môn Viễn thông – Mạng Trang 3