bài tiểu luận đề tài : mức chi tiêu trung bình một tháng của sinh viên môn Nguyên lý kinh tế | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Thông qua những nội dung trong bản điều tra, chúng em thuthập thông tin, xử lý phân tích dữ liệu, để nắm được mức chi tiêu trung bình trong một tháng của sinh viên lớp K66 QTKDB. Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
16 trang 5 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

bài tiểu luận đề tài : mức chi tiêu trung bình một tháng của sinh viên môn Nguyên lý kinh tế | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Thông qua những nội dung trong bản điều tra, chúng em thuthập thông tin, xử lý phân tích dữ liệu, để nắm được mức chi tiêu trung bình trong một tháng của sinh viên lớp K66 QTKDB. Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

12 6 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 48302938
B NÔNG NGHIP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN
HC VIN NÔNG NGHIP VIT NAM
KHOA K TOÁN VÀ QUN TR KINH DOANH
---o0o---
BÀI TIU LUN
Đề tài :
MC CHI TIÊU TRUNG BÌNH MT THÁNG CA SINH VIÊN
LP K66QTKDB
Hc phn: Nguyên lý thng kê kinh tế (Nhóm môn hc 12
HK2/2021-2022)
Giảng viên hưng dn: Nguyn Th Huyn Trang
Nhóm thc hin: 08
Lp: K66QTKDB
lOMoARcPSD| 48302938
2 | Page
Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2022
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓMX MC LC
PHẦN 1: CƠ SỞ ĐIU TRA..........................................................5
I. Mục đích điều tra:...........................................................5
II. Đối tượng và phm vi nghiên cu:.............................5
III. Ni dung nghiên cu:..................................................5
PHN 2: CÁC TIÊU THC THNG KÊ:.........................................5
PHẦN 3: ĐIỀU TRA THNG KÊ....................................................6
lOMoARcPSD| 48302938
3 | Page
I. Loại điều tra:...................................................................6
II. Phương pháp và công cụ thu thp thng kê:...........6
III. Phiếu điểu tra:..............................................................6
PHN 4: NI DUNG NGHIÊN CU...............................................7
I. Thng kê và phân tích v đối tượng sinh viên:..........7
II. Thng kê và phân tích mc trung bình thu nhp 1
tháng ca sinh viên:............................................................8
III. Thng kê và phân tích ngun thu nhp ch yếu ca
sinh viên:............................................................................10
IV. Thng kê và phân tích mức độ ảnh hưởng của đi làm thêm đến quá
trình hc tp (nếu chọn đi làm thêm) 11
V. Thng kê và phân tích trung bình chi tiêu 1 tháng
ca sinh viên:.....................................................................12
VI. Thng kê và phân tích khon chi tiêu ch yếu ca
sinh viên:............................................................................14 PHN 5: KT
LUN...................................................................15
I. Những đặc điểm chính rút ra sau khi nghiên cu:...15
II. Đề xut mt s phương pháp cho sinh viên:..........15
III. Nhng thun lợi và khó khăn khi nghiên cứu:.......16
* TÀI LIU THAM KHO:............................................................17
DANH MC BNG
Bng 1: Thng kê s sinh viên tham gia theo gii tính.
Bng 2: Thng kê mc trung bình thu nhp 1 tháng ca sinh viên.
Bng 3: Thng kê ngun thu nhp ch yếu ca sinh viên.
lOMoARcPSD| 48302938
4 | Page
Bng 4: Thng kê mức độ ảnh hưởng của đi làm thêm đến quá trình hc tp.
Bng 5. Thng kê trung bình chi tiêu 1 tháng ca sinh viên.
Bng 6: Thng kê khon chi tiêu ch yếu ca sinh viên.
DANH MC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Cơ cấu s sinh viên tham gia kho sát theo gii tính.
Biểu đồ 2: T l mc trung bình thu nhp 1 tháng ca sinh viên.
Biểu đồ 3: Th hin ngun thu nhp ch yếu ca sinh viên.
Biểu đồ 4: Biểu đồ ct th hin mức đ ảnh hưởng của đi làm thêm đến quá
trình hc tp.
Biểu đồ 5: T l trung bình thu nhp chi tiêu 1 tháng ca sinh viên.
Biểu đồ 6: Biểu đồ ct th hin khon chi tiêu ch yếu ca sinh viên trong mt
tháng.
PHẦN 1: CƠ SỞ ĐIU TRA.
I. Mục đích điều tra:
Mục đích chung của đề tài hướng ti mc chi tiêu trung bình ca sinh viên lp
K66 QTKDB trong mt tháng. Thông qua vic nghiên cứu này, chúng em đã rút
ra được mt s nhn xét v mc chi tiêu ca sinh viên. T đó, chúng em đề xut
mt s gii pháp giúp các bn chi tiêu hợp lý hơn.
II. Đối tượng và phm vi nghiên cu:
1.Đối tượng nghiên cu:
Mc chi tiêu trung bình ca sinh viên lp K66 QTKDB trong mt tháng.
lOMoARcPSD| 48302938
5 | Page
2 .Đối tượng kho sát :
Sinh viên lp K66QTKDB.
3 .Phm vi nghiên cu :
- Không gian: Lp K66QTKDB.
- Thi gian: T ngày 10/03/2022 đến 18/03/2022.
III. Ni dung nghiên cu:
Thông qua nhng ni dung trong bản điều tra, chúng em thu thp thông tin,
x phân tích d liệu, để nắm được mc chi tiêu trung bình trong mt tháng
ca sinh viên lp K66 QTKDB.
PHN 2: CÁC TIÊU THC THNG KÊ:
PHẦN 3: ĐIỀU TRA THNG KÊ. I. Loi
điu tra:
Trong điều tra thông tin v mc chi tiêu trung bình trong mt tháng ca sinh
viên lp K66 QTKDB , nhóm chúng em s dụng điều tra không thường xuyên.
Mc thu nhp trung bình trong 1
tháng
Khong
Ngun thu nhp ch yếu
Định danh
nh hưng ca vic làm thêm
trong hc tp (nếu chọn “đi làm
thêm”
Mc chi tiêu trung bình trong 1
tháng
Khong
Khon chi tiêu ch yếu
Định danh
Các tiêu thc thng kê
Thang đo
Gii tính
Định danh
lOMoARcPSD| 48302938
6 | Page
Cuộc điều tra nhm thu thp s liệu đ phc v cho bài tp ca nhóm và trong
mt thi gian ngn.
II. Phương pháp và công c thu thp thng kê:
Phương pháp thu thập thông tin được s dng là thu thp thông tin gián tiếp
(qua bng câu hi)
Các phương pháp thống kê s dng trong báo cáo là:
- Thiết kế phiếu điều tra.
- Thu thp thông tin.
- Tng hp thông tin.
- Bảng và đồ th thng kê.
- Các tham s phân tích thng kê.
III. Phiếu điểu tra:
Phiếu kho sát Mc chi tiêu trung bình mt tháng ca sinh viên lp K66QTKDB
1 . H và tên sinh viên :
2. Mã sinh viên :
3. Gii tính :
o Nam o
N
4 . Mc thu nhp trung bình mt tháng ca sinh viên :
o i 1.000.000 o T 1.000.000
đến 2.000.000 o T 2.000.000 đến
3.000.000 o T 3.000.000 đến 4.000.000
o Trên 4.000.000
5 . Ngun thu nhp ch yếu ca sinh viên :
o T gia đình o
Đi làm
thêm
o Khác
lOMoARcPSD| 48302938
7 | Page
6 . Mc độ nh hưởng đến quá trình hc tp :
o Không nh hưng o
nh hưng ít o nh
ng nhiu
7 . Mc chi tiêu trung bình mt tháng ca sinh viên :
o i 1.000.000 o T 1.000.000
đến 2.000.000 o T 2.000.000 đến
3.000.000 o T 3.000.000 đến 4.000.000
o Trên 4.000.000
8. Khon chi tiêu ch yếu của sinh viên (được chn nhiu):
o Tin thuê nhà o Tin sinh hot o Xe cộ, đi lại
o Mua sm
o Học phí (kĩ năng, ngoi ng)
o Khác
PHN 4: NI DUNG NGHIÊN CU.
I. Thng kê và phân tích v đối tượng sinh viên:
Bng 1: Thng kê s sinh viên tham gia theo gii tính.
Nam
N
51
43
lOMoARcPSD| 48302938
8 | Page
Biểu đồ 1: cấu s sinh viên tham gia kho sát theo gii tính. Trong tng s 94
sinh viên được kho sát 51 sinh viên nam, chiếm tng s 54% tng s sinh
viên. S còn li là 43 sinh viên n, chiếm t l gần tương đương là 46%.
II. Thng kê và phân tích mc trung bình thu nhp 1 tháng ca sinh viên:
Mc thu nhp S sinh viên Dưới 1.000.000 15
T 1.000.000 đến 2.000.000 22
T 2.000.000 đến 3.000.000 34
T 3.000.000 đến 4.000.000 16
Trên 4.000.000 7
Bng 2: Thng kê mc trung bình thu nhp 1 tháng ca sinh viên.
54.26
%
45.74
%
Gi
i tnh
Nam
N
lOMoARcPSD| 48302938
9 | Page
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
Biểu đồ 2: T l mc trung bình thu nhp 1 tháng ca sinh viên.
T đồ th trên ta thấy, đa số sinh viên trung bình mc thu nhp trong
khoảng 2 đến 3 triệu đồng chiếm 36% tng s sinh viên. Đứng th 2 là mc thu
nhp t 1 đến 2 triệu đồng chiếm 23%. Tiếp đến mc thu nhp trong khong 3
đến 4 triệu đng chiếm 17% còn li mc thu nhập i 1 triệu đồng chiếm
16% trên 4 triệu đồng chiếm 8%. Da vào s liệu trên ta tính được mc thu
nhp bình quân ca sinh viên trong 1 tháng là 2.9 triệu đồng. Điều này cho thy
sinh viên đa phần mc thu nhp khiêm tn. Trong khi theo báo cáo v tng
ch s lao động năm 2019 của Tập đoàn tuyển dng vấn nhân s Manpower
Group (M) thì thu nhp trung bình của lao đng Vit Nam khong 242
lOMoARcPSD| 48302938
10 | Page
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
USD/Tháng tương đương 5.5 triệu đồng Vit Nam. Vic thu nhp hn hp,
phi sng và hc tập trong môi trường mới điều đó thực s khó khăn.
III. Thng kê và phân tích ngun thu nhp ch yếu ca sinh viên:
Bng 3: Thng kê ngun thu nhp ch yếu ca sinh viên.
Biểu đồ 3: Th hin ngun thu nhp ch yếu ca sinh viên.
T s liu thu thp, nhìn trên biểu đồ ta nhn thy ngun thu nhp ch
yếu t gia đình (43 s la chn trong tng s 94 sinh viên). Ngoài ngun thu
Ngun thu nhp
S sinh viên
T gia đình
43
Đi làm thêm
38
Khác
13
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
43
38
13
yếếu c
a sinh viến
thu nh
Ngun
p ch
Gia đình
Đi làm thếm
Khác
lOMoARcPSD| 48302938
11 | Page
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
nhp của gia đình, thì các bạn sinh viên có xu hướng đi làm thêm đ gim gánh
nặng cho gia đình tăng thu nhp cho bản thân. Đi làm thêm thể bin
pháp xu hướng tt yếu không ch sinh viên lp K66QTKDB nói riêng mà toàn b
sinh viên nói chung. Xu hướng đi làm thêm sẽ không ch dng con s 38 mà sé
tăng lên trong tương lai.
IV. Thng kê và phân tích mức độ ảnh hưởng của đi làm thêm đến quá
trình hc tp (nếu chọn đi làm thêm)
Mc đ nh hưng S sinh viên
Không nh hưng 7
nh hưng ít 11
nh hưng nhiu 20
Bng 4: Thng kê mức độ ảnh hưởng của đi làm thêm đến quá trình hc tp.
Biểu đồ 4: Biểu đồ ct th hin mức đ ảnh hưởng của đi làm thêm đến quá
trình hc tp.
lOMoARcPSD| 48302938
12 | Page
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
Da trên biểu đồ s liu thu thập được ta nhìn thy việc đi làm thêm nh
ng nhiều đến quá trình hc tp (20 s la chn trong tng 38 sinh viên chn
đi làm thêm) tiếp đến mức đ ảnh hưởng ít (11 s la chn) và cui cùng vi 7
s la chn, các bn sinh viên thy không nh hưng.
Vi s liu trên chúng ta thy các bn sinh viên phn ln coi vic làm thêm
quan trọng hơn việc hc tp gây ảnh hưởng rt lớn đến quá trình hc tp. Mc
đi làm thêm đ gánh sc nng cho b m nhưng điều đó cũng đồng nghĩa
vic hc sa sút dn đến trượt môn, áp lc t tin hc lại,…
V. Thng kê và phân tích trung bình chi tiêu 1 tháng ca sinh viên:
Mc chi tiêu S sinh viên
i 1.000.000 11
T 1.000.000 đến 2.000.000 30
T 2.000.000 đến 3.000.000 35
T 3.000.000 đến 4.000.000 13
Trên 4.000.000 5
Bng 5. Thng kê trung bình chi tiêu 1 tháng ca sinh viên.
lOMoARcPSD| 48302938
13 | Page
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
Biểu đồ 5: T l trung bình thu nhp chi tiêu 1 tháng ca sinh viên.
Da vào bng thng biu đồ, ta tính được mc chi tiêu bình quân
mt sinh viên trong 1 tháng 2.7 triệu đồng. C th mc chi tiêu t 2
đến 3 triu đng chiếm
37 %, tương đương với mc chi tiêu trên là mc chi tiêu t 1 đến 2 triu
chiếm 32%. mc chi tiêu t 3 đến 4 triu chiếm 14%, tiếp đến mc dưi 1
triu chiếm 12% và trên 4 triu chiếm 5%.
Ta th so sánh mc thu nhp bình quân trên 2.9 triệu đồng cũng
tương đương với mc chi tiêu bình quân của sinh viên trong 1 tháng. Điều
đó cho thấy sinh viên s chi tiêu hết s tin thu nhập không để ra mt
khon nh để dùng cho tình hung khn cp.
VI. Thng kê và phân tích khon chi tiêu ch yếu ca
%
11.70
%
31.91
%
37.23
13.83
%
5.32
%
Trung bình chi tếu 1 tháng c
a sinh viến
i 1.000.000
D
ướ
T
1.000.000 đếến 2.000.000
T
2.000.000 đếến 3.000.000
T
3.000.000 đếến 4.000.000
Trến 4.000.000
lOMoARcPSD| 48302938
14 | Page
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
Bng 6: Thng kê khon chi tiêu ch yếu ca sinh viên.
Biểu đồ 6: Biểu đồ ct th hin khon chi tiêu ch yếu ca sinh viên trong
mt tháng.
Da vào biểu đồ ta thy khon chi tiêu ch yếu là tin sinh hot (92), tin
thuê nhà (84) và tin xe c đi lại (89). Cũng có nhiều bn sinh viên chi tiêu
cho mua sm (57), trau di năng, ngoại ng (41) nhng khon chi
tiêu khác (23). Hầu như các bạn sinh viên chi tiêu hp dùng vào các
khon chi tiêu thiết yếu.
sinh viên:
Khon chi tiêu ch yếu
S sinh viên
84
Tin thuê nhà
Tin sinh hot
92
Xe cộ, đi lại
89
57
Mua sm
Học phí ( kĩ năng, ngoại ng)
41
Khác
23
lOMoARcPSD| 48302938
15 | Page
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
PHN 5: KT LUN.
I. Những đặc điểm chính rút ra sau khi nghiên cu:
Qua nghiên cu ta có th thấy được nhng đặc điểm như sau: mức thu nhp
bình quân ca sinh viên lp K66 QTKDB 2,9 triu đng. Ngun thu nhập đa số
t b m,bên cạnh đó nguồn thu nhp t đi làm thêm cũng gần tương đương.
Cho thy các bn sinh viên có s độc lp v tài chính mt mc đ nht định.
Khon thu nhập đó được chi tiêu ch yếu cho tin nhà và tin sinh hot. Bên
cnh những đặc điểm tích cc, các bn sinh viên vn tn đọng điểm tiêu cc.
Vic các bạn sinh viên đi làm thêm đa số nh hưng nhiều đến quá trình hc
tp. T đó có thể gây ra tình trng áp lc hc tập, trượt môn, tin hc lại ,... đè
nng v vn đ tài chính.
II. Đề xut mt s phương pháp cho sinh viên:
Sau khi rút ra kết lun v mc chi tiêu trung bình ca sinh viên K66 QTKDB
trong mt tháng nhóm có một vài đề xut giúp các bn ci thiện hơn.
1. Các bn nên có lp bng chi tiêu hàng tháng s dng ngun thu nhp
hp lý cho tng khon, phân chia ngân sách hp lý nht có th.
2. Các bạn sinh viên nên cân đối thi gian dành cho vic học và đi làm. Các
bn nên lp thi gian biu đ sp xếp d dàng hơn tránh bị trùng lp.
3. Trong quá trình hc tp các bn nên tp trung hc tp, nghe ging tiếp
thu bài hiu qu hơn. Trước khi thi nên ôn tp thật kĩ để tránh trượt môn, hc
lại. Tránh được trượt môn các bạn đã phần nào gim bt gánh nng v tài
chính.
4. Các bạn không nên đt nng vn đ tài chính ca mình gây áp lc phin
mun làm cho sc khe suy gim.
5. Ngoài việc cân đối vic hc và làm các bn nên có thi gian ngh ngơi thư
giãn đầu óc, coi nó là món quà sau mt tun hc tập đi làm mệt mi.
III. Nhng thun lợi và khó khăn khi nghiên cứu:
1. Thun li:
- Các bạn đều đã được hc qua b môn Nguyên lí thng kê kinh tế
đưc trang b các kiến thc cn thiết để tiến hành làm một đề tài nghiên cu
khoa hc. Bên cạnh đó, trong quá trình học tp, các thành viên cũng có ý thức
hc tp tốt, hăng say học tp và nghiên cứu thêm để có những đóng góp tích
cc vào bài tiu lun.
lOMoARcPSD| 48302938
16 | Page
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
- Trong thời đại 4.0 hin nay, công ngh ngày càng ph biến và đang len
li vào từng ngóc ngách trong đời sống con người nói chung và sinh viên nói
riêng. Hu hết sinh viên đã sử dng ng dng thiết b đin t (máy tính, điện
thoại,..) để phc v nhu cu ca bn thân và vic hc tập. Điều đó đã góp phần
to thun li trong vic thu thp thông tin cho kho sát ca nhóm.
2. Khó khăn
- Đây là ln đu tiên nhóm thc hin kho sát nghiên cu phc v cho b
môn nguyên lý thng kê kinh tế nên còn nhiu b ng và thiếu sót không tránh
khi.
- Do din biến phc tp ca dch bệnh, nhóm đã không thể thc hin vic
kho sát trc tiếp các bạn sinh viên để có th thu được thêm d liệu và để
tăng thêm tính thiết thực cho đề tài. - Bản thân các thành viên cũng chỉ mi là
sinh viên năm nhất, đều có ít kinh nghim trong vn đ nghiên cu khoa hc
cho nên còn nhiu thiếu sót trong các khâu làm vic và trong chính đ tài.
* TÀI LIU THAM KHO:
Giáo trình Nguyên lý thng kê kinh tế - Hc vin Nông nghip
Vit Nam
| 1/16

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ---o0o--- BÀI TIỂU LUẬN Đề tài :
MỨC CHI TIÊU TRUNG BÌNH MỘT THÁNG CỦA SINH VIÊN LỚP K66QTKDB
Học phần: Nguyên lý thống kê kinh tế (Nhóm môn học 12 HK2/2021-2022)
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền Trang
Nhóm thực hiện: 08 Lớp: K66QTKDB lOMoAR cPSD| 48302938
Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2022
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓMX MỤC LỤC
PHẦN 1: CƠ SỞ ĐIỀU TRA..........................................................5 I.
Mục đích điều tra:...........................................................5 II.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.............................5 III.
Nội dung nghiên cứu:..................................................5
PHẦN 2: CÁC TIÊU THỨC THỐNG KÊ:.........................................5
PHẦN 3: ĐIỀU TRA THỐNG KÊ....................................................6 2 | Page lOMoAR cPSD| 48302938 I.
Loại điều tra:...................................................................6 II.
Phương pháp và công cụ thu thập thống kê:...........6 III.
Phiếu điểu tra:..............................................................6
PHẦN 4: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...............................................7 I.
Thống kê và phân tích về đối tượng sinh viên:..........7 II.
Thống kê và phân tích mức trung bình thu nhập 1
tháng của sinh viên:............................................................8 III.
Thống kê và phân tích nguồn thu nhập chủ yếu của
sinh viên:............................................................................10
IV. Thống kê và phân tích mức độ ảnh hưởng của đi làm thêm đến quá
trình học tập (nếu chọn đi làm thêm) 11 V.
Thống kê và phân tích trung bình chi tiêu 1 tháng
của sinh viên:.....................................................................12
VI. Thống kê và phân tích khoản chi tiêu chủ yếu của
sinh viên:............................................................................14 PHẦN 5: KẾT
LUẬN...................................................................15 I.
Những đặc điểm chính rút ra sau khi nghiên cứu:...15 II.
Đề xuất một số phương pháp cho sinh viên:..........15 III.
Những thuận lợi và khó khăn khi nghiên cứu:.......16
* TÀI LIỆU THAM KHẢO:............................................................17 DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Thống kê số sinh viên tham gia theo giới tính.
Bảng 2: Thống kê mức trung bình thu nhập 1 tháng của sinh viên.
Bảng 3: Thống kê nguồn thu nhập chủ yếu của sinh viên. 3 | Page lOMoAR cPSD| 48302938
Bảng 4: Thống kê mức độ ảnh hưởng của đi làm thêm đến quá trình học tập.
Bảng 5. Thống kê trung bình chi tiêu 1 tháng của sinh viên.
Bảng 6: Thống kê khoản chi tiêu chủ yếu của sinh viên. DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Cơ cấu số sinh viên tham gia khảo sát theo giới tính.
Biểu đồ 2: Tỷ lệ mức trung bình thu nhập 1 tháng của sinh viên.
Biểu đồ 3: Thể hiện nguồn thu nhập chủ yếu của sinh viên.
Biểu đồ 4: Biểu đồ cột thể hiện mức độ ảnh hưởng của đi làm thêm đến quá trình học tập.
Biểu đồ 5: Tỷ lệ trung bình thu nhập chi tiêu 1 tháng của sinh viên.
Biểu đồ 6: Biểu đồ cột thể hiện khoản chi tiêu chủ yếu của sinh viên trong một tháng.
PHẦN 1: CƠ SỞ ĐIỀU TRA. I.
Mục đích điều tra:
Mục đích chung của đề tài hướng tới mức chi tiêu trung bình của sinh viên lớp
K66 QTKDB trong một tháng. Thông qua việc nghiên cứu này, chúng em đã rút
ra được một số nhận xét về mức chi tiêu của sinh viên. Từ đó, chúng em đề xuất
một số giải pháp giúp các bạn chi tiêu hợp lý hơn. II.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
1.Đối tượng nghiên cứu:
Mức chi tiêu trung bình của sinh viên lớp K66 QTKDB trong một tháng. 4 | Page lOMoAR cPSD| 48302938
2 .Đối tượng khảo sát : Sinh viên lớp K66QTKDB.
3 .Phạm vi nghiên cứu :
- Không gian: Lớp K66QTKDB.
- Thời gian: Từ ngày 10/03/2022 đến 18/03/2022. III.
Nội dung nghiên cứu:
Thông qua những nội dung trong bản điều tra, chúng em thu thập thông tin,
xử lý phân tích dữ liệu, để nắm được mức chi tiêu trung bình trong một tháng
của sinh viên lớp K66 QTKDB.
PHẦN 2: CÁC TIÊU THỨC THỐNG KÊ:
Mức thu nhập trung bình trong 1 Khoảng tháng
Nguồn thu nhập chủ yếu Định danh
Ảnh hưởng của việc làm thêm Thứ bậc
trong học tập (nếu chọn “đi làm thêm”
Mức chi tiêu trung bình trong 1 Khoảng tháng Khoản chi tiêu chủ yếu Định danh
PHẦN 3: ĐIỀU TRA THỐNG KÊ. I. Loại điều tra:
Trong điều tra thông tin về mức chi tiêu trung bình trong một tháng của sinh
viên lớp K66 QTKDB , nhóm chúng em sử dụng điều tra không thường xuyên. Các tiêu thức thống kê Thang đo Giới tính Định danh 5 | Page lOMoAR cPSD| 48302938
Cuộc điều tra nhằm thu thập số liệu để phục vụ cho bài tập của nhóm và trong một thời gian ngắn. II.
Phương pháp và công cụ thu thập thống kê:
Phương pháp thu thập thông tin được sử dụng là thu thập thông tin gián tiếp (qua bảng câu hỏi)
Các phương pháp thống kê sử dụng trong báo cáo là: -
Thiết kế phiếu điều tra. - Thu thập thông tin. - Tổng hợp thông tin. -
Bảng và đồ thị thống kê. -
Các tham số phân tích thống kê. III. Phiếu điểu tra:
Phiếu khảo sát Mức chi tiêu trung bình một tháng của sinh viên lớp K66QTKDB
1 . Họ và tên sinh viên : 2. Mã sinh viên : 3. Giới tính : o Nam o Nữ
4 . Mức thu nhập trung bình một tháng của sinh viên : o
Dưới 1.000.000 o Từ 1.000.000
đến 2.000.000 o Từ 2.000.000 đến
3.000.000 o Từ 3.000.000 đến 4.000.000 o Trên 4.000.000
5 . Nguồn thu nhập chủ yếu của sinh viên : o Từ gia đình o Đi làm thêm o Khác 6 | Page lOMoAR cPSD| 48302938
6 . Mức độ ảnh hưởng đến quá trình học tập : o Không ảnh hưởng o Ảnh hưởng ít o Ảnh hưởng nhiều
7 . Mức chi tiêu trung bình một tháng của sinh viên : o
Dưới 1.000.000 o Từ 1.000.000
đến 2.000.000 o Từ 2.000.000 đến
3.000.000 o Từ 3.000.000 đến 4.000.000 o Trên 4.000.000
8. Khoản chi tiêu chủ yếu của sinh viên (được chọn nhiều): o Tiền thuê nhà o Tiền sinh hoạt o Xe cộ, đi lại o Mua sắm o
Học phí (kĩ năng, ngoại ngữ) o Khác
PHẦN 4: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU. I.
Thống kê và phân tích về đối tượng sinh viên: Nam Nữ 51 43
Bảng 1: Thống kê số sinh viên tham gia theo giới tính. 7 | Page lOMoAR cPSD| 48302938 Gi ới tnh Nam N ữ 45.74 % 54.26 %
Biểu đồ 1: Cơ cấu số sinh viên tham gia khảo sát theo giới tính. Trong tổng số 94
sinh viên được khảo sát có 51 sinh viên nam, chiếm tổng số 54% tổng số sinh
viên. Số còn lại là 43 sinh viên nữ, chiếm tỉ lệ gần tương đương là 46%. II.
Thống kê và phân tích mức trung bình thu nhập 1 tháng của sinh viên:
Mức thu nhập Số sinh viên Dưới 1.000.000 15
Từ 1.000.000 đến 2.000.000 22
Từ 2.000.000 đến 3.000.000 34
Từ 3.000.000 đến 4.000.000 16 Trên 4.000.000 7
Bảng 2: Thống kê mức trung bình thu nhập 1 tháng của sinh viên. 8 | Page lOMoAR cPSD| 48302938
Biểu đồ 2: Tỷ lệ mức trung bình thu nhập 1 tháng của sinh viên.
Từ đồ thị trên ta thấy, đa số sinh viên có trung bình mức thu nhập trong
khoảng 2 đến 3 triệu đồng chiếm 36% tổng số sinh viên. Đứng thứ 2 là mức thu
nhập từ 1 đến 2 triệu đồng chiếm 23%. Tiếp đến mức thu nhập trong khoảng 3
đến 4 triệu đồng chiếm 17% và còn lại mức thu nhập dưới 1 triệu đồng chiếm
16% và trên 4 triệu đồng chiếm 8%. Dựa vào số liệu trên ta tính được mức thu
nhập bình quân của sinh viên trong 1 tháng là 2.9 triệu đồng. Điều này cho thấy
sinh viên đa phần có mức thu nhập khiêm tốn. Trong khi theo báo cáo về tổng
chỉ số lao động năm 2019 của Tập đoàn tuyển dụng và tư vấn nhân sự Manpower
Group (Mỹ) thì thu nhập trung bình của lao động Việt Nam là khoảng 242 9 | Page
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
USD/Tháng tương đương 5.5 triệu đồng Việt Nam. Việc thu nhập hạn hẹp, và
phải sống và học tập trong môi trường mới điều đó thực sự khó khăn. III.
Thống kê và phân tích nguồn thu nhập chủ yếu của sinh viên: Nguồn thu nhập Số sinh viên Từ gia đình 43 Đi làm thêm 38 Khác 13
Bảng 3: Thống kê nguồn thu nhập chủ yếu của sinh viên. Nguồ n th
u nh p ch
yếếu c a si nh viến 50 45 43 40 38 35 30 25 20 15 13 10 5 0 Gia đình Đi làm thếm Khác
Biểu đồ 3: Thể hiện nguồn thu nhập chủ yếu của sinh viên.
Từ số liệu thu thập, nhìn trên biểu đồ ta nhận thấy rõ nguồn thu nhập chủ
yếu từ gia đình (43 sự lựa chọn trong tổng số 94 sinh viên). Ngoài nguồn thu 10 | Page
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
nhập của gia đình, thì các bạn sinh viên có xu hướng đi làm thêm để giảm gánh
nặng cho gia đình và tăng thu nhập cho bản thân. Đi làm thêm có thể là biện
pháp xu hướng tất yếu không chỉ sinh viên lớp K66QTKDB nói riêng mà toàn bộ
sinh viên nói chung. Xu hướng đi làm thêm sẽ không chỉ dừng ở con số 38 mà sé tăng lên trong tương lai. IV.
Thống kê và phân tích mức độ ảnh hưởng của đi làm thêm đến quá
trình học tập (nếu chọn đi làm thêm) Mức độ ảnh hưởng Số sinh viên Không ảnh hưởng 7 Ảnh hưởng ít 11 Ảnh hưởng nhiều 20
Bảng 4: Thống kê mức độ ảnh hưởng của đi làm thêm đến quá trình học tập.
Biểu đồ 4: Biểu đồ cột thể hiện mức độ ảnh hưởng của đi làm thêm đến quá trình học tập. 11 | Page
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
Dựa trên biểu đồ và số liệu thu thập được ta nhìn thấy việc đi làm thêm ảnh
hưởng nhiều đến quá trình học tập (20 sự lựa chọn trong tổng 38 sinh viên chọn
đi làm thêm) tiếp đến mức độ ảnh hưởng ít (11 sự lựa chọn) và cuối cùng với 7
sự lựa chọn, các bạn sinh viên thấy không ảnh hưởng.
Với số liệu trên chúng ta thấy rõ các bạn sinh viên phần lớn coi việc làm thêm
quan trọng hơn việc học tập gây ảnh hưởng rất lớn đến quá trình học tập. Mặc
dù đi làm thêm để gánh sức nặng cho bố mẹ nhưng điều đó cũng đồng nghĩa
việc học sa sút dẫn đến trượt môn, áp lực từ tiền học lại,…
V. Thống kê và phân tích trung bình chi tiêu 1 tháng của sinh viên: Mức chi tiêu Số sinh viên Dưới 1.000.000 11
Từ 1.000.000 đến 2.000.000 30
Từ 2.000.000 đến 3.000.000 35
Từ 3.000.000 đến 4.000.000 13 Trên 4.000.000 5
Bảng 5. Thống kê trung bình chi tiêu 1 tháng của sinh viên. 12 | Page
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
Trung bình chi tếu 1 tháng c ủa sin h viến D ư i ớ 1.000.000 T ừ 1.000.000 đ ếến 2.000.000 T ừ 2.000.000 đ ếến 3.000.000 T ừ 3.000.000 đ
ếến 4.000.000 Trến 4.000.000 5.32 % % 11.70 13.83 % % 31.91 % 37.23
Biểu đồ 5: Tỷ lệ trung bình thu nhập chi tiêu 1 tháng của sinh viên.
Dựa vào bảng thống kê và biểu đồ, ta tính được mức chi tiêu bình quân
một sinh viên trong 1 tháng là 2.7 triệu đồng. Cụ thể ở mức chi tiêu từ 2
đến 3 triệu đồng chiếm
37 %, tương đương với mức chi tiêu trên là mức chi tiêu từ 1 đến 2 triệu
chiếm 32%. Ở mức chi tiêu từ 3 đến 4 triệu chiếm 14%, tiếp đến ở mức dưới 1
triệu chiếm 12% và trên 4 triệu chiếm 5%.
Ta có thể so sánh mức thu nhập bình quân ở trên là 2.9 triệu đồng cũng
tương đương với mức chi tiêu bình quân của sinh viên trong 1 tháng. Điều
đó cho thấy sinh viên sẽ chi tiêu hết số tiền thu nhập không để ra một
khoản nhỏ để dùng cho tình huống khẩn cấp.
VI. Thống kê và phân tích khoản chi tiêu chủ yếu của 13 | Page
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938 sinh viên: Khoản chi tiêu chủ yếu Số sinh viên Tiền thuê nhà 84 Tiền sinh hoạt 92 Xe cộ, đi lại 89 Mua sắm 57
Học phí ( kĩ năng, ngoại ngữ) 41 Khác 23
Bảng 6: Thống kê khoản chi tiêu chủ yếu của sinh viên.
Biểu đồ 6: Biểu đồ cột thể hiện khoản chi tiêu chủ yếu của sinh viên trong một tháng.
Dựa vào biểu đồ ta thấy khoản chi tiêu chủ yếu là tiền sinh hoạt (92), tiền
thuê nhà (84) và tiền xe cộ đi lại (89). Cũng có nhiều bạn sinh viên chi tiêu
cho mua sắm (57), trau dồi kĩ năng, ngoại ngữ (41) và những khoản chi
tiêu khác (23). Hầu như các bạn sinh viên chi tiêu hợp lý dùng vào các
khoản chi tiêu thiết yếu. 14 | Page
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938 PHẦN 5: KẾT LUẬN. I.
Những đặc điểm chính rút ra sau khi nghiên cứu:
Qua nghiên cứu ta có thể thấy được những đặc điểm như sau: mức thu nhập
bình quân của sinh viên lớp K66 QTKDB 2,9 triệu đồng. Nguồn thu nhập đa số
từ bố mẹ,bên cạnh đó nguồn thu nhập từ đi làm thêm cũng gần tương đương.
Cho thấy các bạn sinh viên có sự độc lập về tài chính ở một mức độ nhất định.
Khoản thu nhập đó được chi tiêu chủ yếu cho tiền nhà và tiền sinh hoạt. Bên
cạnh những đặc điểm tích cực, các bạn sinh viên vẫn tồn đọng điểm tiêu cực.
Việc các bạn sinh viên đi làm thêm đa số ảnh hưởng nhiều đến quá trình học
tập. Từ đó có thể gây ra tình trạng áp lực học tập, trượt môn, tiền học lại ,... đè
nặng về vấn đề tài chính. II.
Đề xuất một số phương pháp cho sinh viên:
Sau khi rút ra kết luận về mức chi tiêu trung bình của sinh viên K66 QTKDB
trong một tháng nhóm có một vài đề xuất giúp các bạn cải thiện hơn. 1.
Các bạn nên có lập bảng chi tiêu hàng tháng sử dụng nguồn thu nhập
hợp lý cho từng khoản, phân chia ngân sách hợp lý nhất có thể. 2.
Các bạn sinh viên nên cân đối thời gian dành cho việc học và đi làm. Các
bạn nên lập thời gian biểu để sắp xếp dễ dàng hơn tránh bị trùng lặp. 3.
Trong quá trình học tập các bạn nên tập trung học tập, nghe giảng tiếp
thu bài hiệu quả hơn. Trước khi thi nên ôn tập thật kĩ để tránh trượt môn, học
lại. Tránh được trượt môn các bạn đã phần nào giảm bớt gánh nặng về tài chính. 4.
Các bạn không nên đặt nặng vấn đề tài chính của mình gây áp lực phiền
muộn làm cho sức khỏe suy giảm. 5.
Ngoài việc cân đối việc học và làm các bạn nên có thời gian nghỉ ngơi thư
giãn đầu óc, coi nó là món quà sau một tuần học tập đi làm mệt mỏi.
III. Những thuận lợi và khó khăn khi nghiên cứu: 1. Thuận lợi: -
Các bạn đều đã được học qua bộ môn Nguyên lí thống kê kinh tế và
được trang bị các kiến thức cần thiết để tiến hành làm một đề tài nghiên cứu
khoa học. Bên cạnh đó, trong quá trình học tập, các thành viên cũng có ý thức
học tập tốt, hăng say học tập và nghiên cứu thêm để có những đóng góp tích
cực vào bài tiểu luận. 15 | Page
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938 -
Trong thời đại 4.0 hiện nay, công nghệ ngày càng phổ biến và đang len
lỏi vào từng ngóc ngách trong đời sống con người nói chung và sinh viên nói
riêng. Hầu hết sinh viên đã sử dụng ứng dụng thiết bị điện tử (máy tính, điện
thoại,..) để phục vụ nhu cầu của bản thân và việc học tập. Điều đó đã góp phần
tạo thuận lợi trong việc thu thập thông tin cho khảo sát của nhóm. 2. Khó khăn -
Đây là lần đầu tiên nhóm thực hiện khảo sát nghiên cứu phục vụ cho bộ
môn nguyên lý thống kê kinh tế nên còn nhiều bỡ ngỡ và thiếu sót không tránh khỏi. -
Do diễn biến phức tạp của dịch bệnh, nhóm đã không thể thực hiện việc
khảo sát trực tiếp các bạn sinh viên để có thể thu được thêm dữ liệu và để
tăng thêm tính thiết thực cho đề tài. - Bản thân các thành viên cũng chỉ mới là
sinh viên năm nhất, đều có ít kinh nghiệm trong vấn đề nghiên cứu khoa học
cho nên còn nhiều thiếu sót trong các khâu làm việc và trong chính đề tài. * TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Giáo trình Nguyên lý thống kê kinh tế - Học viện Nông nghiệp Việt Nam 16 | Page
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)