








Preview text:
LỚP NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
BÀI THU HOẠCH MÔN CHUNG
HỌC PHẦN: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
K1.2023.Tiểu học Tiếng Anh - Toàn cầu (HN)
Họ và tên: NGUYỄN THỊ QUỲNH NHƯ
Ngày sinh: 1 5 / 11 /19 90 Nơi Sinh:
Dang Kang – Krông Bông – Đăk Lăk STT: 0973266535 lOMoAR cPSD| 58933639
ĐỀ BÀI TIỂU LUẬN
Học phần: Tổ chức Hoạt động trải nghiệm Câu 1: (5 điểm)
Trình bày các mạch nội dung và yêu cầu cần đạt của Hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học BÀI LÀM
Các mạch nội dung và yêu cầu cần đạt của Hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học như sau: 1. Phẩm chất :
Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp góp phần hình thành
và phát triển các phẩm chất chủ yếu theo các mức độ phù hợp với mỗi cấp học đã được
quy định trong Chương trình tổng thể. 2. Năng Lực :
a. Năng lực thích ứng với cuộc sống: –
Tự quyết định được một số vấn đề có liên quan đến bản thân trong cuộc sống;
chủ động, tích cực tham gia các hoạt động ở lớp, trường, cộng đồng. –
Vận dụng linh hoạt những hiểu biết về quyền và nhu cầu chính đáng của cá
nhân để tự bảo vệ mình, thực hiện được một số hành vi tự bảo vệ trong các tình huống. –
Điều chỉnh được cảm xúc, hành vi của bản thân để thích ứng được với sự đa
dạng và biến đổi của cuộc sống; giao tiếp hiệu quả trong những tình huống giao tiếp đa dạng. –
Chủ động và tự tin thiết lập các mối quan hệ xã hội, giữ gìn và mở rộng các mối quan hệ. –
Biết làm chủ các mối quan hệ trong cuộc sống thực cũng như trong môi
trường giao tiếp ảo, đặc biệt là qua Internet phân tích và lựa chọn được con đường phát triển của bản thân. –
Tìm được động lực cho bản thân trong hoạt động và biết lôi cuốn mọi người
cùng tham gia hoạt động hướng tới mục tiêu chung. –
Chủ động chuẩn bị bước vào môi trường học tập nghề nghiệp hoặc tham gia
cuộc sống lao động với những yêu cầu cao hơn, đa dạng hơn.
b. Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: –
Đề xuất được các mục tiêu hoạt động đáp ứng nhu cầu của cá nhân và tập thể
và chủ động xây dựng kế hoạch để thực hiện các mục tiêu đặt ra. –
Tuân thủ quy định, kỷ luật của nhóm, tập thể, cộng đồng khi tham gia hoạt
động, làm tròn trách nhiệm được giao và hỗ trợ, giúp đỡ những người cùng tham gia hoạt động. –
Đánh giá được hiệu quả, giá trị của hoạt động; tự đánh giá kết quả rèn luyện
và sự trưởng thành của bản thân, điều chỉnh bản thân phù hợp với yêu cầu hoạt động. –
Đánh giá được một cách khách quan, công bằng sự đóng góp và tiến bộ của
bạn trong hoạt động và chân thành góp ý về những điều bạn cần hoàn thiện. –
Giải quyết hợp lí những vấn đề nảy sinh, quản lí được các yếu tố bất thường
trong hoạt động và trong các mối quan hệ. –
Tổ chức, điều hành hoạt động nhóm hiệu quả và tạo được động lực cho mọi người. –
Đề xuất được các giải pháp khác nhau cho những vấn đề đặt ra, thực hiện
được giải pháp giải quyết vấn đề một cách phù hợp, có căn cứ khoa học, đánh giá được
hiệu quả của các giải pháp, suy ngẫm về cách thức và tiến trình giải quyết vấn đề để điều
chỉnh và vận dụng trong bối cảnh mới.
c. Năng lực định hướng nghề nghiệp: –
Giới thiệu được một số công việc/nghề truyền thống ở địa phương và/hoặc
một số nghề phổ biến ở Việt Nam. –
Chỉ ra được vai trò kinh tế đối với xã hội của một số nghề/nhóm nghề. –
Chỉ ra được một số điểm mạnh và điểm yếu, sở thích, khả năng có liên quan
đến nghề nào đó và bước đầu có ý thức rèn luyện một số năng lực và phẩm chất cần có của người lao động. –
Phân tích được các chương trình học, các cơ sở đào tạo… liên quan đến nghề nghiệp tương lai. –
Lựa chọn được hướng đi phù hợp cho bản thân khi kết thúc giáo dục phổ
thông và lập được kế hoạch học tập và rèn luyện phù hợp với hướng đi đã chọn. –
Xác định được con đường phát triển nghề nghiệp của bản thân. Câu 2: (5 điểm)
Từ yêu cầu cần đạt trong chương trình giáo dục phổ thông 2018, hãy xây dựng
một chủ đề Hoạt động trải nghiệm gồm: - Tên chủ đề lOMoAR cPSD| 58933639
- Nội dung của chủ đề
- Mục tiêu của của đề
- Phương tiên và thiết bị dạy học
- Các hoạt động tổ chức cho học sinh để đạt được yêu cầu cần đạt đó. BÀI LÀM
Tên chủ ề đ : HĐTN VÌ MỘT CUỘC SỐNG AN TOÀN
1) Xác định chủ đề: Thiết kế một sản phẩm và truyền thông về chủ đề: “Vì một cuộc sống an toàn”.
2) Xác định mục tiêu HĐTN: a. Năng lực: Năng lực chung :
– Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. Năng lực đặc thù :
– Kể được những tình huống có nguy cơ bị lạc, bị bắt cóc.
– Thực hiện những việc làm để phòng tránh bị lạc, bị bắt cóc và tham gia giao thông an toàn.
– Nhận biết những tình huống có nguy cơ bị lạc, bị bắt cóc. b. Phẩm chất:
– Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân và với cộng đồng trong việc phòng
tránh bị lạc, bị bắt cóc và tham gia giao thông an toàn.
3) Phương tiên và thi t b d y hế ị ạ ọc: a. GV:
– Hình ảnh, máy chiếu.
– Các bức tranh trong SGK Hoạt động trải nghiệm 2 về tình huống và địa điểm bị lạc, bị bắt cóc.
– Các tình huống bị lạc, bị bắt cóc trong thực tế.
b. HS: SGK, bút chì, bộ thẻ cảm xúc.
4) Các hoạt động tổ chức cho học sinh để đạt được yêu cầu cần đạt:
Hoạt đông c ̣ủa giáo viên
Hoạt đông c ̣ủa học sinh
1. Khởi động: (5 phút)
● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm – Cho HS hát. – HS hát.
2. Hình thành kiến thức mới: (25 phút)
a. Hoạt động 1: Nghe kể câu chuyện về một tình huống bị lạc hoặc bị bắt cóc. ●
Mục tiêu: HS nhận biết được tình huống bị lạc hoặc bị bắt cóc. ● Cách tiến hành: –
GV chọn một câu chuyện về tình huống bị lạc hoặc bị – HS nghe kể chuyện và yêu
bắt cóc để kể cho HS nghe và yêu cầu HS ghi nhớ những chi cầu HS ghi nhớ những chi
tiết trong câu chuyện để thảo luận. tiết trong câu chuyện. –
GV nêu câu hỏi để HS thảo luận chung cả lớp sau khi đã nghe chuyện kể:
◦ Điều gì đã xảy ra với bạn nhỏ trong câu chuyện?
– HS thảo luận theo cặp để
◦ Nguyên nhân nào dẫn tới điều đó? trả lời câu hỏi.
◦ Bạn nhỏ đã làm gì? Kết quả ra sao?
◦ Nếu là bạn nhỏ trong câu chuyện, em sẽ xử lí như thế nào?
– Cho HS xem clip về một vài tình huống bị lạc, bị bắt cóc
– Cả lớp xem video về tình
khác mà GV đã tìm hiểu qua thực tế, qua các phương tiện
huống bị lạc hoặc bị bắt cóc.
quen bài học. ● Cách tiến hành: truyền thông.
– GV đặt câu hỏi cho HS trả lời để dẫn dắt vào chủ đề “Vì một cuộc sống an toàn”. lOMoAR cPSD| 58933639 – HS đọc nhiệm vụ trí.
+ Tranh 4: Bến tàu, bến xe. + Tranh 5: Chợ. + Tranh 6: Trường học. –
GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp và trả lời câu
– HS thảo luận theo cặp và trả hỏi: lời câu hỏi.
+ Vì sao những địa điểm đó dễ bị lạc? –
Gọi đại diện từng nhóm chia sẻ về kết quả thảo luận
của nhóm mình và kết luận về những địa điểm dễ bị lạc: ◦ Tranh 1: Khu du lịch.
– Đại diện các nhóm chia sẻ
◦ Tranh 2: Nơi tổ chức lễ hội. trước lớp.
◦ Tranh 3: Khu vui chơi giải trí.
◦ Tranh 4: Bến tàu, bến xe. ◦ Tranh 5: Chợ.
– HS kể thêm những địa điểm –
Yêu cầu HS kể thêm những địa điểm dễ bị lạc khác và trao dễ bị lạc khác và trao đổi
với đổi với bạn vì sao dễ bị lạc khi ở những địa điểm đó.
bạn vì sao dễ bị lạc khi ở những địa điểm đó. –
GV nhắc nhở HS chú ý khi đến những địa điểm trên để – HS nghe. phòng tránh bị lạc.
b. Ho t đạ ộng 2: Nh n bi t nhậ
ếững đ a đi m d trong SGKvà trả lời cầu hỏi. b l c.ị ể ễ ị ạ – HS chỉ ra một số địa điểm dễbị lạc:
● Mục tiêu: HS nhận biết được những địa điểm dễ bị lạc. ● Cách tiến hành: + Tranh 1: Khu du lịch. –
HS nghe và trả lời câu hỏi của GV.
+ Tranh 2: Nơi tổ chức lễ –
Yêu cầu HS đọc nhiệm vụ 1, hoạt động 2 trong SGK hội.
Hoạt động trải nghiệm 2 trang 17 và chỉ ra những địa điểm dễ bị lạc trong các tranh.
+ Tranh 3: Khu vui chơi giải c. Ho t đạ
ộng 3: Nh n di n tình huậ ệ
ống ● Cách tiến hành:
có nguy cơ ị b b t cóc.ắ
– Chia lớp thành các nhóm và
yêu cầu các nhóm thảo luận nhiệm vụ trong SGK Hoạt
● Mục tiêu: HS nhận biết được tình huống có nguy cơ bị bắt
động trải nghiệm 2 trang 18. cóc.
– Lớp chia thành các nhóm và quan sát tranh để xác định các lOMoAR cPSD| 58933639
– Yêu cầu các nhóm quan sát kĩ các bức tranh và chọn tranh – HS trả lời: theo đúng yêu cầu:
+ Tranh 1: Đi theo người lạ.
+ Xác định những tình huống khiến trẻ em có nguy cơ bị bắt cóc. + Tranh 2: Nhận quà của người lạ.
tình huống dễ bị bắt cóc.
+ Tranh 3: Đi một mình nơi đường vắng.
+ Tranh 4: Luôn đi cùng bố mẹ hoặc người thân.
– Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
– HS thảo luận nhóm đôi và
+ Vì sao có nguy cơ bị bắt cóc? trả lời câu hỏi.
– Gọi đại diện từng nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình và kết luận về những
tình huống khiến trẻ có nguy cơ bị bắt cóc là:
◦ Tranh 1: Đi theo người lạ.
– Đại diện các nhóm trả lời.
◦ Tranh 2: Nhận quà của người lạ.
◦ Tranh 3: Đi một mình nơi đường vắng.
3. V n dậ ụng, tr i nghi mảệ : (5 phút)
● Mục tiêu: HS liên hệ với bản thân, chia sẻ việc làm của mình trước lớp. ● Cách tiến hành:
+ Hôm nay các em học bài gì?
+ Vì một cuộc sống an toàn
– Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, yêu cầu mỗi HS nêu – HS làm việc nhóm đôi, mỗi
thêm một số tình huống có thể bị bắt cóc và giải thích rõ lí do.
HS nêu thêm một số tình
huống có thể bị bắt cóc và giải thích rõ lí do. lOMoAR cPSD| 58933639
– Gọi một số HS chia sẻ trước lớp, các bạn khác nhận xét, bổ – Các nhóm chia sẻ ý kiến của sung. nhóm mình trước lớp.
– Lắng nghe GV nhận xét, tổng
– Nhận xét, tuyên dương. kết.
– Dặn: Nhắc nhở HS về nhà chia sẻ cách giữ an toàn cho bản thân với người thân trong
gia đình. Xem trước: Tuần 6 của chủ – HS lắng nghe nhiệm vụ. đề Vì một cuộc sống an toàn.
– Nhận xét tuyên dương.