lOMoARcPSD| 59595715
I. Khái niệm và ý nghĩa của chứng từ kế toán a) Khái niệm
Chứng từ kế toán là tài liệu ghi chép thông tin về các giao dịch kinh tế mà một đơn
vị kinh doanh đã thực hiện. Chứng từ kế toán được sử dụng để xác nhận, ghi nhận
và bảo đảm tính chính xác, đầy đủ của các giao dịch kinh tế mà đơn vị đã thực
hiện.
Các chứng từ kế toán có thể bao gồm hóa đơn, phiếu thu/chi, phiếu xuất/nhập kho,
bảng kê, chứng từ thanh toán, chứng từ chuyển khoản và các tài liệu khác. Mỗi loại
chứng từ này sẽ cung cấp thông tin về các giao dịch kinh tế khác nhau mà đơn vị
kinh doanh đã thực hiện.
Việc tạo và sử dụng chứng từ kế toán là rất quan trọng trong quá trình kế toán của
một đơn vị kinh doanh. Chúng giúp đảm bảo tính chính xác của thông tin kế toán,
hỗ trợ việc phân tích và đánh giá tình hình tài chính của đơn vị, và là căn cứ để xác
định các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp cho các cơ quan chức năng.
b) Ý nghĩa
Chứng từ kế toán ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình kế toán của một đơn vị
kinh doanh. Các chứng từ kế toán cung cấp thông tin chi tiết về các giao dịch kinh
tế của đơn vị, đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin kế toán, và là căn cứ
để xác định các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp cho các cơ quan chức năng.
Cụ thể, các chứng từ kế toán có thể giúp đơn vị kinh doanh:
1. Xác định tình trạng tài chính: Chứng từ kế toán giúp đơn vị xác định cáckhoản
thu, chi, dư nợ, nợ và các khoản phải thu, phải trả. Các thông tin này giúp đơn
vị đánh giá tình hình tài chính hiện tại của mình.
2. Kiểm soát chi phí: Chứng từ kế toán cung cấp thông tin về các khoản chitiêu
của đơn vị, giúp kiểm soát chi phí và quản lý tài chính hiệu quả hơn.
3. Đáp ứng yêu cầu pháp luật: Các chứng tkế toán căn cứ để xác định
cáckhoản thuế, phí và lệ phí phải nộp cho các cơ quan chức năng. Nếu đơn v
không chứng từ kế toán đầy đủ và chính xác, đơn vị thể bị phạt hoặc
gặp rắc rối về pháp lý.
4. Hỗ trợ quản lý: Các chứng từ kế toán cung cấp thông tin chi tiết vcáchoạt
động kinh doanh của đơn vị, giúp quản lý đánh giá hiệu quả hoạt động và đưa
ra các quyết định quản lý hợp lý.
lOMoARcPSD| 59595715
Chứng từ kế toán là một phần rất quan trọng trong quá trình kế toán của một đơn
vị kinh doanh. Chúng giúp đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin kế
toán, hỗ trợ việc quản lý tài chính và đáp ứng yêu cầu pháp luật.
II. Phân loại chứng từ kế toán
Phân loại chứng từ để xử lý hồ sơ sổ sách kế toán, lên báo cáo thuế. Cũng như để
lưu trữ hồ sơ kế toán phục vụ cho việc kiêm tra, quyết toán thuế.
a. Căn cứ theo công dụng của chứng từ
Chứng từ mệnh lệnh: loại chứng từ dùng để truyền đạt những mệnh
lệnh hay chỉ thị của người lãnh đạo cho các bộ phận cấp dưới thi hành.
Chứng từ chấp hành: những chứng từ chứng minh cho một nghiệp vụ
kinh tế nào đó đã thực sự hoàn thành.
Chứng tthủ tục: những chứng từ tổng hợp, phân loại các nghiệp vụ
kinh tế có liên quan theo những đối tượng cụ thể nhất định của kế toán, để
thuận lợi trong việc ghi sổ và đối chiếu các loại tài liệu.
Chứng tliên hợp: loại chứng từ mang đặc điểm của 2 hoặc 3 loại
chứng từ nói trên.
b. Căn cứ theo trình tự lập chứng từ
Chứng từ ban đầu (chứng từ gốc): những chứng từ được lập trực tiếp
khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hay vừa hoàn thành.
Chứng từ tổng hợp: loại chứng từ dùng để tổng hợp số liệu của các
nghiệp vụ kinh tế cùng loại nhằm giảm nhẹ công tác kế toán đơn giản
trong việc ghi sổ.
c. Căn cứ theo phương thức lập chứng từ
Chứng từ một lần: loại chứng từ việc ghi chép nghiệp vụ kinh tế
phát sinh chỉ tiến hành một lần, sau đó được chuyển vào ghi sổ kế toán.
Chứng từ nhiều lần: loại chứng từ ghi một loại nghiệp vụ kinh tế tiếp
diễn nhiều lần. Sau mỗi lần ghi các con số được cộng dồn tới một giới hạn
đã được xác định trước được chuyển vào ghi vào sổ kế toán.
d. Căn cứ theo nội dung c nghiệp vụ kinh tế phản ánh trong chứng từ Theo
cách phân loại này, đối với mỗi nội dung nghiệp vụ phát sinh (chỉ tiêu) sẽ ứng
với một loại chứng từ liên quan:
Chỉ tiêu lao động và tiền lương
lOMoARcPSD| 59595715
Chỉ tiêu hàng tồn kho
Chỉ tiêu bán hàng
Chỉ tiêu tiền tệ
Chỉ tiêu tài sản cố định
e. Căn cứ theo dạng thể hiện của chứng t
Chứng từ bình thường: chứng từ được thể hiện dưới dạng giấy tờ để
chứng minh nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã thực sự hoàn thành không
phải thể hiện qua dạng dữ liệu điện tử
Chứng từ điện tử: chứng từ được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử,
được hoá không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy
tính hoặc trên vật mang tin như: bảng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán,
https://lawkey.vn/chung-tu-ke-toan/
https://accgroup.vn/y-nghia-cua-phuong-phap-chung-tu-ke-toan/
https://vieclam.thegioididong.com/tin-tuc/chung-tu-la-gi-phan-loai-va-
noidung-cac-chung-tu-ke-toan-hien-nay-587

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59595715
I. Khái niệm và ý nghĩa của chứng từ kế toán a) Khái niệm
Chứng từ kế toán là tài liệu ghi chép thông tin về các giao dịch kinh tế mà một đơn
vị kinh doanh đã thực hiện. Chứng từ kế toán được sử dụng để xác nhận, ghi nhận
và bảo đảm tính chính xác, đầy đủ của các giao dịch kinh tế mà đơn vị đã thực hiện.
Các chứng từ kế toán có thể bao gồm hóa đơn, phiếu thu/chi, phiếu xuất/nhập kho,
bảng kê, chứng từ thanh toán, chứng từ chuyển khoản và các tài liệu khác. Mỗi loại
chứng từ này sẽ cung cấp thông tin về các giao dịch kinh tế khác nhau mà đơn vị
kinh doanh đã thực hiện.
Việc tạo và sử dụng chứng từ kế toán là rất quan trọng trong quá trình kế toán của
một đơn vị kinh doanh. Chúng giúp đảm bảo tính chính xác của thông tin kế toán,
hỗ trợ việc phân tích và đánh giá tình hình tài chính của đơn vị, và là căn cứ để xác
định các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp cho các cơ quan chức năng. b) Ý nghĩa
Chứng từ kế toán có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình kế toán của một đơn vị
kinh doanh. Các chứng từ kế toán cung cấp thông tin chi tiết về các giao dịch kinh
tế của đơn vị, đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin kế toán, và là căn cứ
để xác định các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp cho các cơ quan chức năng.
Cụ thể, các chứng từ kế toán có thể giúp đơn vị kinh doanh:
1. Xác định tình trạng tài chính: Chứng từ kế toán giúp đơn vị xác định cáckhoản
thu, chi, dư nợ, nợ và các khoản phải thu, phải trả. Các thông tin này giúp đơn
vị đánh giá tình hình tài chính hiện tại của mình.
2. Kiểm soát chi phí: Chứng từ kế toán cung cấp thông tin về các khoản chitiêu
của đơn vị, giúp kiểm soát chi phí và quản lý tài chính hiệu quả hơn.
3. Đáp ứng yêu cầu pháp luật: Các chứng từ kế toán là căn cứ để xác định
cáckhoản thuế, phí và lệ phí phải nộp cho các cơ quan chức năng. Nếu đơn vị
không có chứng từ kế toán đầy đủ và chính xác, đơn vị có thể bị phạt hoặc
gặp rắc rối về pháp lý.
4. Hỗ trợ quản lý: Các chứng từ kế toán cung cấp thông tin chi tiết về cáchoạt
động kinh doanh của đơn vị, giúp quản lý đánh giá hiệu quả hoạt động và đưa
ra các quyết định quản lý hợp lý. lOMoAR cPSD| 59595715
Chứng từ kế toán là một phần rất quan trọng trong quá trình kế toán của một đơn
vị kinh doanh. Chúng giúp đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin kế
toán, hỗ trợ việc quản lý tài chính và đáp ứng yêu cầu pháp luật.
II. Phân loại chứng từ kế toán
Phân loại chứng từ để xử lý hồ sơ sổ sách kế toán, lên báo cáo thuế. Cũng như để
lưu trữ hồ sơ kế toán phục vụ cho việc kiêm tra, quyết toán thuế.
a. Căn cứ theo công dụng của chứng từ
Chứng từ mệnh lệnh: Là loại chứng từ dùng để truyền đạt những mệnh
lệnh hay chỉ thị của người lãnh đạo cho các bộ phận cấp dưới thi hành.
Chứng từ chấp hành: Là những chứng từ chứng minh cho một nghiệp vụ
kinh tế nào đó đã thực sự hoàn thành.
Chứng từ thủ tục: Là những chứng từ tổng hợp, phân loại các nghiệp vụ
kinh tế có liên quan theo những đối tượng cụ thể nhất định của kế toán, để
thuận lợi trong việc ghi sổ và đối chiếu các loại tài liệu.
Chứng từ liên hợp: Là loại chứng từ mang đặc điểm của 2 hoặc 3 loại chứng từ nói trên.
b. Căn cứ theo trình tự lập chứng từ
Chứng từ ban đầu (chứng từ gốc): Là những chứng từ được lập trực tiếp
khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hay vừa hoàn thành.
Chứng từ tổng hợp: Là loại chứng từ dùng để tổng hợp số liệu của các
nghiệp vụ kinh tế cùng loại nhằm giảm nhẹ công tác kế toán và đơn giản trong việc ghi sổ.
c. Căn cứ theo phương thức lập chứng từ
Chứng từ một lần: Là loại chứng từ mà việc ghi chép nghiệp vụ kinh tế
phát sinh chỉ tiến hành một lần, sau đó được chuyển vào ghi sổ kế toán.
Chứng từ nhiều lần: Là loại chứng từ ghi một loại nghiệp vụ kinh tế tiếp
diễn nhiều lần. Sau mỗi lần ghi các con số được cộng dồn tới một giới hạn
đã được xác định trước được chuyển vào ghi vào sổ kế toán.
d. Căn cứ theo nội dung các nghiệp vụ kinh tế phản ánh trong chứng từ Theo
cách phân loại này, đối với mỗi nội dung nghiệp vụ phát sinh (chỉ tiêu) sẽ ứng
với một loại chứng từ liên quan:
Chỉ tiêu lao động và tiền lương lOMoAR cPSD| 59595715 Chỉ tiêu hàng tồn kho Chỉ tiêu bán hàng Chỉ tiêu tiền tệ
Chỉ tiêu tài sản cố định
e. Căn cứ theo dạng thể hiện của chứng từ
Chứng từ bình thường: Là chứng từ được thể hiện dưới dạng giấy tờ để
chứng minh nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đã thực sự hoàn thành mà không
phải thể hiện qua dạng dữ liệu điện tử
Chứng từ điện tử: Là chứng từ được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử,
được mã hoá mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy
tính hoặc trên vật mang tin như: bảng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán, …
https://lawkey.vn/chung-tu-ke-toan/
https://accgroup.vn/y-nghia-cua-phuong-phap-chung-tu-ke-toan/
https://vieclam.thegioididong.com/tin-tuc/chung-tu-la-gi-phan-loai-va-
noidung-cac-chung-tu-ke-toan-hien-nay-587