Bài tiểu luận tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc - Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Với bề dày 4000 năm văn hiến, dân tộc Việt Nam chúng ta có biết bao truyền thống tốt đẹp. Một trong những truyền thống ấy đã giúp nước nhà giành được thắng lợi giòn giã. Đó là tinh thần đoàn kết của mọi người. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
17 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tiểu luận tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc - Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Với bề dày 4000 năm văn hiến, dân tộc Việt Nam chúng ta có biết bao truyền thống tốt đẹp. Một trong những truyền thống ấy đã giúp nước nhà giành được thắng lợi giòn giã. Đó là tinh thần đoàn kết của mọi người. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

117 59 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|46342985
lOMoARcPSD|46342985
TRƯỜNG ĐẠI HC M TP. H CHÍ MINH
KHOA: KINH T VÀ QUN LÝ CÔNG ---
o0o---
BÁO BÁO MÔN HỌC TƯ TƯỞNG H
CHÍ MINH (Phn thực hành “điển cứu” -
Đi bảo tàng)
TƯ TƯỞNG H CHÍ MINH VỀ ĐẠI
ĐOÀN KẾT DÂN TC
Giảng viên hướng dn: Nguyn Th Mng Tuyn
H và tên sinh viên: 1. Đinh Hồng Đạt
2. Ngô Xuân Tn
3. Võ Ngc Quý
4. Lê Nguyn Thành Danh
5. Nguyn Cao Hoàng
6. Nguyn Trân Châu
7. Nguyn Thị Thu Hương
Thành ph H Chí Minh, tháng 11 năm 2022
lOMoARcPSD|46342985
LI Cam đoan
Nhóm chúng em xin cam đoan bài báo cáo nghiên cứu tư tưởng H Chí Minh v đại
đoàn kết dân tc không sao chép tài liu t bt ngun nào. Bài báo cáo này do chính các
thành viên trong nhóm cùng nhau tìm hiu và viết ra. Tuy nhiên, bài nghiên cu liên quan
đến những quan điểm bt hu nên s có s trùng lp là ngu nhiên và bài báo cáo này có s
dng các tài liu sách t nhà xut bn chính ph các ngun báo chí chính thng ca Vit
Nam, các tài liu khi s dụng đã được trích ngun tham kho rõ ràng cui bài báo cáo. Kết
qu trình bày trong báo cáo hoàn toàn trung thc, em xin chu hoàn toàn trách nhim, k
lut ca bộ môn và nhà trường đề ra nếu như có vấn đề xy ra.
lOMoARcPSD|46342985
Mc Lc
Ph n 1: PH N M Ở ĐẦ U ...............................................................................4
1.Lý do ch ọn đề tài ...................................................................................4
2.M ục đích và đối tượ ng nghiên c u c ủa đề tài ........................................4
3.Ph m vi nghiên c u ..............................................................................5
4.Phương pháp nghiên cứ u .................................................................................5
Ph n 2: PH N N I DUNG ...........................................................................5
1.Vai trò c ủa đoàn kế t dân t c ..................................................................5
1.1.Đại đoàn kế t dân t c là v ấn đề có ý nghĩa chiến lượ c, quy ết đị nh thành
công c a cách m ng ..............................................................................5
1.2.Đại đoàn kế t dân t c là m t m c tiêu, nhi m v ụ hàng đầu đố i v i Cách
M ng c a Vi t Nam ................................................................................5
2.L ực lượng đoà n k ế t c a kh ối đại đoàn kế t dân t c .................................6
2.1.Ch th c a kh ối đại đoàn kế t dân t c ...............................................6
2.2.N n t ng c a kh ối đại đoàn kế t toàn dân t c .....................................6
3.Điề u ki ện đoà n k ết để xây d ng kh ối đại đoàn kế t toàn dân t c .............6
4.Hình th ức đoà n k ế t c a kh ối đại đoàn kế t dân t c .................................7
4.1.Hình th c t ch c .............................................................................7
4.2.Nguyên t ắc cơ bả n v xây d ng và ho ạt độ ng c a M t tr n dân t c th ng
nh t ........................................................................................................9
5.Phương thứ c xây d ng kh ối đoàn kế t .........................................................14
5.1.Làm t t công tác v ận độ ng qu n chúng (Dân v n) .........................14
5.2.Thành l ập đoàn thể , t ch c qu n chúng phù h p v i t ừng đối tượng để
t p h p qu n chúng. .............................................................................14
5.3.Các đoàn th , t ch c qu ần chúng đượ c t p h ợp và đoàn kế t trong M t
tr n dân t c th ng nh t. ........................................................................15
Ph n 3: PH N K T LU N .........................................................................16
TÀI LI U THAM KH O ..............................................................................16
lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn Tư Tưởng H Chí Minh
Phn 1: PHN MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Vi b dày 4000 năm văn hiến, dân tc Vit Nam chúng ta có biết bao truyn thng tt đẹp.
Mt trong nhng truyn thng ấy đã giúp nước nhà giành được thng lợi giòn giã. Đó
tinh thần đoàn kết ca mọi người. sau này Ch tch H Chí Minh đã tổng kết nhng
quan điểm vđại đoàn kết toàn dân tc trong h thống quan điểm v nhng vấn đề cơ bản
ca cách mng Vit Nam. Sut cuộc đời đấu tranh chng k thù dân tc giai cp ca
Người. Người luôn nhận đại đoàn kết toàn dân tc là vấn đề sng còn ca cách mng.
Đảng lãnh đạo nhân dân làm cách mạng, nhưng cách mạng công vic của đông đảo
qun chúng nhân dân, không phi công vic ca mt s ít, công vic của riêng
Đảng Cng sn. Nhng ba tic lãng mn cho phép mi người đứng lên đấu tranh để
t gii phóng xây dng mt hi mới dưới s kim soát ca h. S nghip này ch
th thc hiện được bng sc mnh ca toàn dân tc, ca khối đại đoàn kết toàn dân tc.
Điều này đã được H Chí Minh chỉ rõ, Người cho rng mt trong nhng nhân t quan trng
nht bo đảm thng li ca Cách mng Vit Nam là khối đại đoàn kết toàn dân tc. Đoàn
kết, đoàn kết, đại đoàn kết, thành công, thành công, đại thành công sách lược, kim
ch nam xuyên sut tiến trình cách mng Vit Nam.
vy, mi chúng ta cn hiểu tưởng ca H Chí Minh v vấn đề này hiểu rõ
hơn vai trò, trách nhim ca mình trong cuc sống đối vi mọi người, mi dân tc. T
đó, chúng ta thấy được sự đoàn kết và một cái nhìn đúng đắn về tính nhân văn vì mọi
người, giúp chúng ta hoàn thin bn thân và sng tốt hơn, có ý nghĩa hơn.
2.Mục đích và đối tượng nghiên cu của đề tài
Mục đích: Giúp mọi người nhn thức được tm quan trng của lòng yêu nước, ca
nhân nghĩa, tin yêu con người. T đó mỗi nhân s t phát huy hơn nữa lòng nhân
nghĩa của bản than mình để sng tốt hơn, có ý nghĩa hơn.
Đối tượng nghiên cứu: Tư tưởng H Chí Minh về đại đoàn kết dân tc.
4
lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn Tư Tưởng H Chí Minh
3.Phm vi nghiên cu
Các tài liu c thể đi cùng với h thống tư liệu đầy đủ về tư tưởng H Chí Minh
4.Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp phương pháp logic với so sánh, tng hp, khái quát, phân tích, chứng minh…
Phn 2: PHN NI DUNG
1.Vai trò của đoàn kết dân tc
1.1.Đại đoàn kết dân tc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công ca cách
mng
Trong tư tưởng Hồ Chí Minh thì đại đoàn kết dân tc mt chiến lược lâu dài, nht quán
ca cách mng Vit Nam. Trích trong H Chí Minh Toàn tập, sdd, t. 3, tr. 256 Người ch
rõ: “Sử dy cho ta bài học này: Lúc nào dân ta đoàn kết muôn người như một thì nước
ta độc lp, t do. Trái lại lúc nào dân ta không đoàn kết thì bị nước ngoài xâm lấn”.
T thc tin y dng khi đại đoàn kết n tc, H Chí Minh đã khái quát nhiều
luận điểm mang tính chân v vai trò sc mnh ca khối đại đoàn kết toàn dân tc
từ đó dẫn đến mt kết lun chung:
“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công”
1.2.Đại đoàn kết dân tc là mt mc tiêu, nhim vụ hàng đầu đối vi Cách Mng ca Vit
Nam
Đại đoàn kết đối vi H Chí Minh không ch mt khu hiu chiến lược nói chung
còn là mt mc tiêu lâu dài cùa Cách mạng nói riêng. Đảng là cái nôi ca lực lượng lãnh
đạo cách mng nên tt yếu đại đoàn kết dân tc phải được xác định nhim v hàng
đầu của Đảng và nhim v này phải được quán trit trong tt c các linh vc. Từ đường
li, ch trương, chính sách cho ti các hoạt động thc tin của Đảng.
Ngày 3/3/1951 trong bui kết thúc ngày ra mắt Đảng Lao Động Vit Nam, H Chí Minh
tuyên b mục đích của Đảng gm 8 chữ: “ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN, PHNG S T
QUỐC”
5
lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn Tư Tưởng H Chí Minh
Dù cách mng là s nghip ca qun chúng do qun chúng vì quần chúng nhưng đại
đoàn kết là yêu cu khách quan ca s nghip cách mng.
Đảng Cng sn phi có trách nhim s mnh thc tnh, tp hợp hướng dn qun
chúng. Chuyn nhng nhu cầu, đòi hỏi khách quan hay t phát ca qun chúng thành
nhng đòi hỏi t giác, thành hin thc, t chc trong khối đại đoàn kết. T đó tạo
nên sc mnh tng hp trong khối đại đoàn kết, to thành sc mnh tng hp trong cuộc
đấu tranh vì độc lp t do ca dân tc và hạnh phúc con người.
2.Lực lượng đoàn kết ca khối đại đoàn kết dân tc
2.1.Ch th ca khối đại đoàn kết dân tc
Ch th ca khối đại đoàn kết toàn dân tc, theo H Chí Minh, bao gm toàn th nhân
dân, tt c những người Việt Nam yêu nước các giai cp, các tng lp trong hi,
các ngành, các gii, các la tui, các dân tộc, đồng bào các tôn giáo, các đảng phái,
v.v... “Nhân dân” trong tưởng H Chí Minh được hiu với nghĩa vừa con người
Vit Nam c th, va là mt tp hợp đông đảo qun chúng nhân dân.
2.2.Nn tng ca khối đại đoàn kết toàn dân tc
Mun xây dng khối đại đoàn kết toàn dân tc, phải xác định đâu nền tng ca
khi đoàn kết toàn dân tc nhng lực lượng nào to nên nn tảng đó. Hồ C Minh
ch rõ: “Đại đoàn kết tức trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, đại đa số
nhân dân là công nhân, nông dân và các tng lớp nhân dân lao động khác.
Trong khối đại đoàn kết toàn dân tc, phải đặc bit chú trng yếu t “hạt nhân” sự
đoàn kết thng nhất trong Đảng đó điều kin cho s đoàn kết ngoài hi. S
đoàn kết của Đảng càng được cng c thì s đoàn kết toàn dân tộc càng được tăng
cường, Đảng đoàn kết, dân tộc đoàn kết và s gn bó máu tht giữa Đảng với nhân dân
đã tạo nên sc mnh bên trong ca cách mng Việt Nam để vượt qua mọi khó khăn,
thử thách, chiến thng mi kẻ thù, đi tới thng li cui cùng ca cách mng.
3.Điều kiện đoàn kết để xây dng khối đại đoàn kết toàn dân tc
Để xây dng khối đại đoàn kết toàn dân tc, quy tụ. đoàn kết được mi giai cp, tng
lp cn phi bảo đảm các điều kiện sau đây:
6
lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn Tư Tưởng H Chí Minh
Th nhất đó chính phải ly lợi ích chung làm điểm quy tụ, đồng thi tôn trng các
li ích khác biệt chính đáng. Phải chú trng x các mi quan h li ích rất đa dạng,
phong phú trong xã hi Vit Nam. Ch có x lý tt quan h lợi ích, trong đó tìm ra điểm
tương đồng, li ích chung thì mới đoàn kết được lực lượng. Mục đích chung của Mt
trận được H Chí Minh xác định c th, phù hp vi từng giai đoạn cách mng, nhm
tp hp ti mc cao nht lực lượng dân tc vào khối đại đoàn kết.
Th hai đó chính phi kế tha truyn thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết ca dân tc.
Truyn thống này được hình thành, cng cphát trin trong sut quá trình dựng nước và gi
nước hàng ngàn năm của dân tộc đã trở thành giá tr bn vng, thấm sâu vào tưởng,
tình cm, tâm hn ca mỗi con người Việt Nam, được lưu truyền qua nhiu thế h.
Thứ ba đó chính là phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người. Theo H Chí Minh,
trong mỗi nhân cũng như mỗi cộng đồng đều những ưu điểm, khuyết điểm, mt tt,
mt xu... Cho nên, li ích ca cách mng, cn phải lòng khoan dung độ lượng, trn
trng phn thin nh nht mỗi người, vy mi tp hp, quy t rng rãi mi lc
lượng. Người từng căn dặn đồng bào: “Năm ngón tay cũng ngón vắn ngón dài.
Nhưng vn i đều hp nhau lại nơi bàn tay. Trong mấy triệu người cũng người th
này hay thế khác, nhưng thế này hay thế khác đều dòng dõi ca t tiên ta.
Cuối cùng đó chính phải nim tin vào nhân dân. Vi H Chí Minh, yêu dân, tin
dân, dan, dua vào dân, sng, phấn đấu hnh phúc ca nhân dân nguyên tc ti cao
trong cuc sng. Nguyên tc này va s tiếp ni truyn thng dân tộc “Nước ly dân
làm gốc”, “Chở thuyn lt thuyền cũng dân”, đồng thi s quán trit sâu sắc
nguyên lý “Cách mng là s nghip ca quần chúng”
4.Hình thức đoàn kết ca khối đại đoàn kết dân tc
4.1.Hình thc t chc
Toàn dân tc ch tr thành lực lượng to ln, có sc mạnh vô địch trong đấu tranh bo v
xây dng T quốc khi được tp hp, t chc li thành mt khi vng chắc, được giác ng
v mc tiêu chiến đấu chung và hot động theo một đường li chính trị đúng đắn. Nếu
7
lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn Tư Tưởng H Chí Minh
không được như vậy, thì quần chúng nhân dân đông tới hàng triệu, hàng trăm
triệu con người cũng chỉ là mt số đông không có sức mnh.
Tht bi ca các t chức yêu nước và gii phóng dân tc Việt Nam trước khi Đảng ta
ra đời đã chứng minh rất rõ điều này.
V một phương diện nào đó, thể khẳng định rằng, quá trình tìm đường cứu nước
ca Hồ Chí Minh cũng là quá trình tìm kiếm mô hình và cách thc t chc qun chúng
nhân dân, nhm to sc mnh cho qun chúng trong cuộc đấu tranh để t gii phóng
mình và gii phóng xã hi. Chính vì vy, ngay sau khi tìm thấy con đường cứu nước, H
Chí Minh đã rất chú ý đưa quần chúng nhân dân vào nhng t chức yêu nước phù hp
vi tng giai cp, tng ngành ngh, tng gii, tng la tui, tng tôn giáo, phù hp vi
từng giai đoạn ca cách mạng. Đó có thể các hi ái hữu hay tương trợ, công hi hay
nông hội, đoàn thanh niên hay hi ph nữ, đội thiếu niên nhi đồng hay hi ph lão, hi
Pht giáo cu quc, Công giáo yêu nước hay nhng nghiệp đoàn... Trong đó, bao trùm
nhất là mt trn dân tc thng nht.
Mt trn dân tc thng nhất nơi quy tụ mi t chức nhân yêu nước, nơi tập
hp mi con dân nước Vit, không ch trong nước con bao gm c những người
Việt Nam định ở nước ngoài, bt cứ phương trời nào, nếu tm lòng vẫn hướng
về quê hương đất nước, v T quc Việt Nam, đều được coi là thành viên ca mt trn.
Tùy theo tng thi kỳ, căn cứ vào yêu cu nhim v cách mạng, cương lĩnh điều
l ca mt trn dân tc thng nht th nhng nét khác nhau, tên gi ca mt trn
dân tc thng nhất theo đó, cũng có thể khác nhau:
Hi phản đế đồng minh (1930), Mt trn n ch (1936), Mt trn nhân dân phản đế
939), Mt trn Vit Minh ( 1941 ), Mt trn Liên Vit (1946), Mt trn dân tc gii
phóng min Nam Vit Nam (1960), Mt trn T Quc Vit Nam (1955.1976). Song thc
cht ch là một, đó là tổ chc chính tr - xã hi rng ln ca nhân dân Vit Nam, nơi quy
tụ, tp hp đông đảo các giai cp, tng lp, dân tộc, tôn giáo, đảng phái, các t chc và
nhân u nước trong ngoài nước, phấn đấu mục tiêu chung độc lp dân
tc, thng nht ca T quc, t do và hnh phúc ca nhân dân.
8
lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn Tư Tưởng H Chí Minh
4.2.Nguyên tắc cơ bản v xây dng và hoạt động ca Mt trn dân tc thng nht
Mt trn dân tc thng nht phải được xây dng trên nn tng khi liên minh công - nông
- trí thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Mt trn dân tc thng nht thc th của tưởng đại đoàn kết dân tộc, nơi quy tụ
mi con dân nước Việt. Song, đó không phải mt tp hp lng lo, ngu nhiên, t
phát ca qun chúng nhân dân, mt khối đoàn kết cht ch, t chc trên nn
tng khi liên minh công-nông-trí thức, do Đảng Cng sn lãnh đạo. Đây nguyên tắc
ct lõi trong chiến lược đại đoàn kết ca H Chí Minh, hoàn toàn khác với tưởng
đoàn kết, tp hp lc lượng của các nhà yêu nước Vit Nam trong lch s. Trên thc tế
theo H Chí Minh, đại đoàn kết không ch tình cm ca "người chung một nước
phải thương nhau cùng" nữa., mà đã được xây dng trên một cơ sở lý lun vng chc.
H Chí Minh viết: "Lực lượng ch yếu trong khối đoàn kết dân tc công nông, cho nên
liên minh công nông nn tng ca mt trn dân tc thng nht"1. Người ch ràng, s
phải ly liên minh công - nông làm nn tng "Vì h là người trc tiếp sn xut tt c mi tài
phú làm cho hi sng. h đông hơn hết, cũng bị áp bc bóc lt nng n hơn hết.
chí khí cách mng ca h chc chn, bn b hơn của mi tng lớp khác"'. Người căn
dn, trong khi nhn mnh vai trò nòng ct ca liên minh công nông, cn chng li khuynh
hướng ch coi trng cng c khi liên minh công nông mà không thy vai trò và s cn thiết
phi m rộng đoàn kết vi các tng lp khác, nht là tng lp trí thc. Làm cách mng phi
trí thc tng lp trí thc rt quan trng đối vi cách mạng. Người nói; " trong s
nghip cách mng, trong s nghip xây dng xã hi chủ nghĩa, lao động trí óc có mt vai trò
quan trng và v vang: và công, nông, tri cần đoàn kết cht ch thành mt khi"'.
Trong tưởng H Chí Minh. Mt trn dân tc thng nht liên minh công - nông luôn được
Người xem xét trong mi quan h bin chng gia dân tc giai cp. Mt trn dân tc thng
nht càng rng rãi, sc mnh ca khi liên minh công - nông - trí thức càng được tăng cường;
ngược li, liên minh công - nông - trí thức càng được tăng cường, Mt trn dân tc thng nht
càng vng chc, càng có sc mnh mà không mt k thù nào có th phá ni.
9
lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn Tư Tưởng H Chí Minh
Theo H Chí Minh, đại đoàn kết công vic ca toàn dân tc, song ch th được
cng c phát trin vng chắc khi được Đảng lãnh đạo. S lãnh đạo ca Đảng đối vi
mt trn va là vấn đề mang tính nguyên tc, va mt tt yếu bảo đảm cho mt trn tn
ti, phát trin hiu lc trong thc tin. Bi ch chính đảng ca giai cp công
nhân được vũ trang bởi chnghĩa Mác - Lênin mới đánh giá đúng được vai trò ca qun
chúng nhân dân trong lch s, mi vạch ra được đường li chiến lược sách lược đúng
đắn để lôi kéo, tp hp qun chúng vào khối đại đoàn kết trong mt trn, biến tiến trình
cách mng tr thành ngày hi tht s ca qun chúng. Chính vy, H Chí Minh luôn xác
định, mi quan h giữa Đảng và Mt trn là mi quan h máu tht. Không có Mt trận. Đảng
không lực lượng không th thc hiện được nhng nhim v cách mng; không s
lãnh đạo của Đảng. Mt trn không th hình thành, phát triển không phương hướng
hoạt động đúng đắn. Do vậy, Đảng Cng sn Vit Nam va là mt thành viên ca Mt trn
dân tc thng nht, va là lực Lượng lãnh đạo mt trn.
H Chí Minh còn cho rng, s lãnh đạo của Đảng đối vi Mt trn va mt tt yếu,
va phải điều kin. Tính tt yếu th hin năng lực nm bt thc tin, phát hin ra
các quy lut khách quan ca s vận động lch sđể vạch ra đường lối và phương pháp
cách mạng phù hợp, lãnh đạo Mt trn thc hin thành công các nhim cách mng
không mt lực lượng nào, mt t chc chính tr nào trong Mt trn thlàm được.
Mc tiêu của Đảng đấu tranh gii phóng dân tc gii phóng giai cp, kết hợp độc
lp dân tc vi ch nghĩa hi. Ngoài li ích ca giai cp li ích ca dân tộc, Đảng
không có li ích nào khác. Mc vậỵ, quyền lãnh đạo Mt trn của Đảng không phải
do Đảng t phong cho mình, mà phải được nhân dân tha nhn.
H Chí Minh ch rõ, khi chưa giành được chính quyền. "Đảng không th đòi hỏi Mt
trn tha nhn quyền lãnh đạo ca mình, phi t ra mt b phn trung thành nht
hot động nht và chân thành nht. Chtrong đấu tranh và trong công tác hàng ngày, khi
qun chúng rng rãi tha nhận chính sách đúng đắn năng lực lãnh đạo của Đảng
thì Đảng mi giành được vị trí lãnh đạo"
Đề lãnh đạo Mt trận, Đảng phi chính sách Mt trận đúng đắn, phù hp vi tng giai
đoạn. tng thi k cách mng, phù hp vi quyn li và nguvn vng của đại đa số nhân
10
lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn Tư Tưởng H Chí Minh
dân. Người viết: "Chính sách Mt trn mt chính sách rt quan trng. Công tác mt
trn mt công tác rt quan trng trong toàn b công tác cách mng"2. Trong quá trình
lãnh đạo mt trận, Đảng phải đi đúng đường li quần chúng, không được quan liêu,
mnh lnh ép các thành viên trong mt trn, phải dùng phương pháp vận động,
giáo dc, thuyết phục, nêu gương, lấy lòng chân thành để đối x, cảm hóa, khơi gợi
tinh thn t giác, t nguyn, tuyệt đối không được ly quyên uy của mình để buc các
thành viên khác trong mt trn phi tuân theo. Nói chuyn ti lp bồi dưỡng cán b v
công tác mt trn, H Chí Minh căn dặn: "Phi thành tht lng nghe ý kiến của người
ngoài Đảng. Cán b đảng viên không được t co, t đại, cho mình tài giỏi hơn
mọi người: trái li phi hc hi điều hay, điều tt mọi người...phi tích cc phi
chủ động...làm vic phi kiên nhn, phi thiết tha vi công tác Mt trn.
Cán b đảng viên quyết tâm làm như thế thì công tác Mt trn nhất định s tiến
b nhiều”
Mt trn dân tc thng nht phi hoạt động trên cơ sở bảo đảm li ích ti cao ca dân
tc, quyn lợi cơ bản ca các tng lp nhân dân.
Thành lp Mt trn dân tc thng nhất để thc hiện đại đoàn kết toàn dân, song khối
đại đoàn kết đó chỉ th thc hin bn cht lâu dài khi s thng nhất cao độ v
mc tiêu li ích. Ngay t năm 1925, khi nói về chiến lược đại đoàn kết, H Chí
Minh đã chỉ ra rng, ch th thc hiện đoàn kết khi chung mt mục đích, một s
phn. Nếu không suy nghĩ như nhau, nếu không có chung mt mục đích, chung một s
phn thì c kêu gi đoàn kết thế nào đi nữa, đoàn kết vn không thể nào có được.
Mục đích chung của Mt trn dân tc thng nhất được H Chí Minh xác định c th phù
hp vi từng giai đoạn cách mng, nhm tp hp ti mc cao nht lực lượng dân tc vào
khối đại đoàn kết. Như vậy, độc lp, t do nguyên tc bt di bt dch, ngn c đoàn
kết mu s chung để quy t các tng lp, giai cấp, đng phái, dân tc. tôn giáo vào
trong Mt trn, vấn đề còn li ch phi làm thế nào để tt c mọi người thuc bt c
giai tng nào, lực lượng nào trong Mt trận cũng phải đặt li ích tối cao đó lên trên hết,
11
lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn Tư Tưởng H Chí Minh
trước hết. Bi l li ích ti cao ca dân tộc được bảo đảm thì lợi ích bản ca mi b
phn, mỗi người mi thc hin.
Trên cơ sở xác định li ích ti cao ca dân tc nhng quyn lợibản ca các tng lp
nhân dân cũng được H Chí Minh kết tinh vào tiêu chí của nước Vit Nam Dân ch
Cng hòa là độc lp t do, hạnh phúc. Các tiêu chí này được Đảng và Ch tch H Chí
Minh c th hóa trong từng lĩnh vực chính tr, kinh tế, văn hóa, hội... phù hp vi
mi tng lp, từng đối tượng trong mi thi k lch s.
Mt trn dân tc thng nht phi hoạt động theo nguyên tc hiệp thương dân chủ bảo
đảm đoàn kết ngày càng rng rãi và bn vng.
Mt trn dân tc thng nht là t chc chính tr - xã hi rng ln ca c dân tc, bao gm
nhiu giai cp, tng lớp, đảng phái, dân tc. tôn giáo khác nhau vi nhiu li ích khác
nhau. Do vy, hoạt động ca mt trn dân tc thng nht phi theo nguyên tc hiệp
thương dân ch.
Nguyên tc hiệp thương dân chủ đòi hỏi tt c mi vấn đề ca Mt trận đều phải được
đem ra để tt c các thành viên cùng nhau bàn bạc công khai, để đi đến nht trí, loi tr
mi s áp đặt hoc dân ch hình thức. Đảng lực lượng lãnh đạo mt trận, nhưng cũng
là một thành viên ca mt trn. Do vy, tt c mi chủ trương, chính sách của mình. Đảng
phi trách nhiệm trình bày trước Mt trn, cùng vi các thành viên khác ca Mt trn
bàn bc, hiệp thương dân chủ để tìm kiếm các gii pháp tích cc và thng nhất hành động,
hướng phong trào qun chúng thc hin thng li các mục tiêu đã vạch ra.
Để thc hin nguyên tc hiệp thương dân chủ phải đứng vng trên lập trường giai cp công
nhân, gii quyết hài hòa mi quan h gia li ích dân tcích li giai cp, li ích chung và li
ích riêng, li ích lâu dài lợi ích trước mt. Phi làm cho tt c các thành viên trong mt trn
thm nhun li ích chung, li ích ti cao ca dân tc, phải đặt li ích chung lên trên hết trước
hết. Nhng lợi ích riêng chính đảng phù hp vi li ích chung của đất nước dân tc phải
được tôn trọng. Ngược li, nhng li ích b phn không phù hp s dn dần được gii quyết
cùng vi tiến trình chung ca cách mng, thông qua li ích chung, vi s nhn thức ngày càng
đúng đắn hơn của mỗi người, mi b phn v mi quan h gia li
12
lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn Tư Tưởng H Chí Minh
ích chung li ích riêng. Trong quá trình hoạt động, mt trn cn quan tâm, xem xét,
gii quyết thỏa đáng, thấu tình đạt mi quan h li ích gia các thành viên bng vic
thc hin nghiêm túc nguyên tc hiệp thương dân chủ.
Gii quyết đúng đắn mi quan h li ích trong mt trn dân tc thng nht s góp phn
cng c s bn cht, to sự đồng thun, nht trí cao và thc hiện được mục tiêu: "Đồng
tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh". Đồng thời, đó cũng sở để m rng khối
đại đoàn kết, lôi kéo thêm các lực lượng khác vào mt trn dân tc thng nht.
Mt trn dân tc thng nht khối đoàn kết cht ch lâu dài, đoàn kết tht s, chân
thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến b
mt tp hp nhiu giai tng, dân tộc, tôn giáo, đảng phái, bên cnh những điểm tương
đồng, gia các thành viên ca Mt trn vn những điểm khác nhau cn phi bàn bc,
hiệp thương dân ch đ thu hp nhng nhân t khác bit, cc b, nhân lên nhng nhân t
tích cc, nhân t chung, đi đến thng nhất, đoàn kết. Để gii quyết vấn đề này, mt mt,
H Chí Minh nhn mạnh phương châm: "cầu đồng tn d" - lấy cái chung đ hn chế cái
riêng, cái khác bit; mt khác, Người nêu rõ: "Đoàn kết phi gn với đấu tranh, đấu tranh
để tăng cường đoàn kết" Người thường xuyên căn dặn mọi người cn phi khc phc
tình trạng đoàn kết xuôi chiều, đồng thi phi có tấm lòng nhân ái, khoan dung, độ lượng,
khc phc thiên kiến, hp hòi, thin cn, phi nêu cao tinh thn t phê bình và phê bình để
biêu dương mặt tt, khc phc mặt chưa tốt, nhm cng c và m rng khối đoàn kết trong
mt trn dân tc thng nhất. Người viết: "Đoàn kết thc sự nghĩa là mục đích phải nht trí
lập trường cũng phải nhất trí. Đoàn kết thc snghĩa vừa đoàn kết, vừa đấu tranh,
hc nhng cái tt ca nhau, phê bình nhng cái sai ca nhau phê bình trên lập trường
thân ái, nước, dân. Tóm li, mun tiến lên ch nghĩa hội thì toàn dân cn đoàn kết
lâu dài, đoàn kết thc s và cùng nhau tiến b"
Thc hiện tưởng H Chí Minh, trong quá trình xây dng, cng c phát trin mt trn
dân tc thng nht, mt mặt Đảng ta luôn đấu tranh chống khuynh hướngđộc, hp hòi,
coi nh vic tranh th tt c mi lực lượng có th tranh thủ được vào mt trn; mt khác,
13
lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn Tư Tưởng H Chí Minh
luôn đ phòng đu tranh chng mi biu hin của khuynh hướng đoàn kết mt chiu,
vnguyên tắc, đoàn kết mà không có đấu tranh đúng mức trong ni b mt trn.
5.Phương thức xây dng khối đoàn kết
5.1.Làm tt công tác vận động qun chúng (Dân vn)
H Chí Minh coi đoàn kết, đại đoàn kết như một mc tiêu, mt nhim v hàng đầu ca
Đảng. Để thc hin mục tiêu đó thì phải làm tt công tác vận động qun chúng. Vận động
qun chúng để thu hút quần chính để đoàn kết mọi người, tạo ra động lc phát trin
kinh tế - hội văn hoá. Theo Người, đ phát huy đầy đủ vai trò, trí tu, kh năng to
lớn ca qun chúng nhân dân trong s nghip kháng chiến, kiến quc, trong xây dng và bo
v T quốc, Đảng Nhà nước cũng như mọi cán bộ, đảng viên phi biết làm tt công tác
giáo de, tuyên truyền, hướng dẫn, giúp đỡ vận động qun chúng nhân dân thc hin
mi ch trương, đường li của Đảng, chính sách, pháp lut của Nhà nước; phi giúp
nhân dân hiểu đầy đủ, sâu sc v quyn li, trách nhiệm nghĩa vụ của người công dân
đối vi Đảng, vi T quc và vi dân tc, tđó h tích cc, chđộng, t giác phấn đấu
cng hiến cho s nghip cách mạng. Người dn: "cn phi chịu khó tìm đủ cách gii thích
cho h hiu rng: nhng việc đó ích lợi ca h phi làm". Theo H Chí Minh mi
phương pháp tiếp cn và vận động quần chúng đều phi phù hp với tâm tư, nguyện vng
ca quần chúng; đồng thi phi xut phát t thc tế trình độ dân trí văn hoá, theo cả
nghĩa rộng nghĩa hẹp, bao gm c phong tc, tp quán và c th đối vi từng địa
phương, từng đối tượng ca nhân dân.
5.2.Thành lập đoàn thể, t chc qun chúng phù hp vi từng đối tượng để tp hp qun
chúng.
Theo H Chí Minh, để tp qun chúng nhân dân mt cách hiu qu cn phi t chc
đoàn thể, t chc quần chúng. Đây những t chức để tp hp, giáo dc, rèn luyn qun
chúng cho phù hp tng giai cp, dân tc, tôn giáo, la tui, gii tính, vùng miền... như các
t chc: Công đoàn, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên, Hội ph nữ... Các đoàn thể, t
chc qun chúng có nhim v giáo dục, động viên và phát huy tính tích cc ca các tng lp
nhân dân, góp phn thc hin nhim v ca cách mng trong từng giai đoạn.
14
lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn Tư Tưởng H Chí Minh
Các đoàn thể, t chc quần chúng ra đời, dưới s lãnh đạo của Đảng, nhim v
tuyên truyn, giáo dc, giác ng, vận động, tp hp các tng lp nhân dân tham gia cách
mng, đấu tranh bo v quyn li ích ca mình. Chính vy trong sut tiến trình
cách mng Vit Nam, xây dngbo v đất nước, các t chức, đoàn thể không ngng
ln mnh v s lượng, hoạt động ngày càng có hiu qu, thc hin thng li nhim v
ca cách mng, là ht nhân ca khối đại đoàn kết toàn dân.
5.3.Các đoàn thể, t chc quần chúng được tp hp và đoàn kết trong Mt trn dân
tc thng nht.
Theo H Chí Minh, các đoàn thể, t chc qun chúng hp thành Mt trn dân tc thng
nht. Mt trn dân tc thng nht càng rng rãi, càng cht ch, thng nht bao nhiêu thì khối
đại đoàn kết toàn dân tc càng mnh m, càng bn vng by nhiêu. Các đoàn thể, t chc
qun chúng Mt trn dân tc thng nht si dây gn kết Đảng vi nhân dân. Người
khẳng định: "Những đoàn thể ấy là t chc ca dân phấn đấu cho dân, bênh vc quyn ca
dân, liên lc mt thiết nhân dân vi Chính phủ". Như vậy, bn cht của đoàn thể nhân dân,
các t chc qun chúng là t chc của dân do đó vai trò của Mt trận và các đoàn th nhân
dân phi vận động qun chúng bao gm các giai cp, các tng lp trong hi tham gia
vào các t chc ca mình. Công tác vận động qun chúng phi da trên chiến lược: "Đoàn
kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công!". Đối vi các đoàn
thể, t chc qun chúng, H Chí Minh cho rằng được tp hợp đoàn kết trong Mt trn
dân tc thng nht, do vậy đều s ch đạo trong công tác vận động thu hút, tp hp qun
chúng tham gia sinh hot trong t chc của mình. Người ch rõ: "Mt trn dân tc
thng nht vn một trong nhũng lực lượng to ln ca cách mng Vit Nam...Phải đoàn
kết tt các Đảng phái, các đoàn thể, các nhân trong Mặt trn T quc Vit Nam, thc
hin hợp tác lâu dài, giúp đỡ ln nhau, cùng nhau tiến b. Phải đoàn kết các dân tc anh
em, cùng nhau xây dng T quc... Phải đoàn kết cht ch giữa đồng bào lương đồng
bào các tôn giáo, cùng nhau xây dựng đời sng hòa thun m no, xây dng T quốc”.
15
lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn Tư Tưởng H Chí Minh
Phn 3: PHN KT LUN
“Không quý hơn độc lp t do". Độc lp, t do ni dung bản v quyn thiêng
liêng, bt kh xâm phm ca mi quc gia dân tc, ca mi nhân, thành viên trong dân
tộc đó. Quyền được sng, quyn t do quyền mưu cầu hnh phúc thiêng liêng bt
kh xâm phm ca mỗi con người. Trong tt c mọi người Vit Nam sng trong nước
hay nước ngoài đu luôn luôn tim n tinh thn, ý thc dân tc trong tâm thc ca h.
vy, thc thi chiến lược đại đoàn kết dân tc ca H Chí Minh mt cách sáng to, quy t
lực lượng dân tc bng ni dung hình thc t chc thích hp vi mọi đối tượng tp th
nhân trên sở ly liên minh công nông trí thc làm nòng cốt do Đảng cng sn
lãnh đạo, phấn đấu độc lp ca t quc, t do, hnh phúc ca ca toàn dân mt bài
hc kinh nghim lch s giá tr bn vững lâu dài, đặc biệt ý nghĩa chính trị quan
trng trong s nghip thực thi đường li đổi mi, thc hiện cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thi kquá độ lên ch nghĩa hội hiện nay. Hơn lúc nào hết, đây là lúc chúng ta
cần phát huy tinh thần yêu nước, kế tha truyn thống đại đoàn kết toàn dân tc ta. Chúng
ta càng phi ghi nh và thc hành li Ch tch Hồ Chí Minh luôn đã dạy: “Đoàn kết là vấn
đề sng còn”, “Không đoàn kết thì suy và mất. Có đoàn kết thì thnh và còn. Chúng ta phi
lấy đoàn kết mà xoay vn vn mnh, gi gìn dân tc và bo vệ nước nhà”
TÀI LIU THAM KHO
1. Cung Kim Tiến (2002), Từ điển triết hc. Nhà xut bản Văn hoá – Thông tin
2. Lê, M. H., & Mạch, Q. T. (2005). Giáo trình tư tưởng H Chí Minh.
3. Nguyn Viết, T. (2009). Giáo trình tư tưởng H Chí Minh.
4. Mác, Ăngghen, Lênin (2021) Bàn về tôn giáo và chủ nghĩa vô thn. Nhà xut bn
Chính tr quc gia. Hà Ni
5. Mạch, Q. T., Vũ, Q. H., & Phạm, N. A. (2002). Tư tưởng H Chí Minh: Giáo trình.
6. PGS TS Mạch, Q. T., PGS Lê, M. H., TS Vũ, Q. H., TS Pham, N. A., & TS Ngô, V. T.
(2002). Tư tưởng H Chí Minh: Giáo trình: Dùng trong các trường đại học, cao đẳng.
7. Từ điển triết hc (1986), Nhà xut bn Tiến bộ Mátxcơva - Nhà xut bn S Tht.
16
| 1/17

Preview text:

lOMoARcPSD|46342985 lOMoARcPSD|46342985
TRƯỜNG ĐẠI HC M TP. H CHÍ MINH
KHOA: KINH T VÀ QUN LÝ CÔNG --- o0o---
BÁO BÁO MÔN HỌC TƯ TƯỞNG HỒ
CHÍ MINH (Phần thực hành “điển cứu” - Đi bảo tàng)
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
Giảng viên hướng dn: Nguyn Th Mng Tuyn
H và tên sinh viên: 1. Đinh Hồng Đạt 2. Ngô Xuân Tn 3. Võ Ngc Quý
4. Lê Nguyn Thành Danh 5. Nguyn Cao Hoàng 6. Nguyn Trân Châu
7. Nguyn Thị Thu Hương
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2022 lOMoARcPSD|46342985 LờI Cam đoan
Nhóm chúng em xin cam đoan bài báo cáo nghiên cứu tư tưởng H Chí Minh về đại
đoàn kết dân tc không sao chép tài liu t bt kì ngun nào. Bài báo cáo này do chính các
thành viên trong nhóm cùng nhau tìm hiu và viết ra. Tuy nhiên, bài nghiên cu liên quan
đến những quan điểm bt hu nên s có s trùng lp là ngu nhiên và bài báo cáo này có s
dng các tài liu sách t nhà xut bn chính ph và các ngun báo chí chính thng ca Vit
Nam, các tài liu khi s dụng đã được trích ngun tham kho rõ ràng cui bài báo cáo. Kết
qu trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thc, em xin chu hoàn toàn trách nhim, k
lut ca bộ môn và nhà trường đề ra nếu như có vấn đề xy ra. lOMoARcPSD|46342985 Mục Lục P h ầ n 1: PH Ầ N M Ở ĐẦ U
...............................................................................4 1. Lý do ch ọn đề
tài ...................................................................................4 2. M ục đí ch và đối tượ n g nghiên c ứ u c ủa đề
tài ........................................4 3. Ph ạ m vi nghiên c ứ u
..............................................................................5 4.P
hương pháp nghiên cứ u
.................................................................................5 P h ầ n 2: PH Ầ N N Ộ
I DUNG ...........................................................................5 1.
Vai trò c ủa đoàn kế t dân t ộ c
..................................................................5 1.1.Đ
ại đoàn kế t dân tc
là v ấn đề có ý
nghĩa chiến lượ c,
quy ết đị n
h thành công c a cách m n
g ..............................................................................5
1 .2.Đại đoàn kế t dân t c là m t m
c tiêu, nhi m v
hàng đầu đố i v i Cách M n g c a
Vi t Nam ................................................................................5 2. L ực l ượng đoà n k ế t c ủ a kh ối
đại đoàn kế t dân t ộ c
.................................6 2. 1.Ch
th c a kh ối
đại đoàn kế t dân t c ...............................................6 2. 2.N n t ng c a kh ối
đại đoàn kế t toàn dân t c .....................................6 3.Đ iề u ki ện đoà n k ết để xây d ự n g kh ối
đại đoàn kế t toàn dân t ộ c .............6 4. Hình th ức đoà n k ế t c ủ a kh ối
đại đoàn kế t dân t ộ c
.................................7 4. 1.Hình th c
t ch
c .............................................................................7 4
.2.Nguyên t c cơ bả n v y d n g và ho ạt độ n g c a M t tr n dân t c th n g nh
t ........................................................................................................9 5.P hương thứ c xây d ự n g kh ối
đoàn kế t .........................................................14 5.
1.Làm t t công tác v ận độ n g qu n
chúng (Dân v n
) .........................14 5.
2.Thành l p đoàn thể , t ch c qu n
chúng phù h p
v i t ừn
g đối tượng để t p h p qu n
chúng. .............................................................................14 5.3.C
ác đoàn th, t ch c
qu ần ch úng đượ c tp
h ợp và đoàn kế
t trong Mt t r n dân t c th ng
nh t . ........................................................................15 P h ầ n 3: PH Ầ N K Ế T LU Ậ N
.........................................................................16 T ÀI LI Ệ U THAM KH Ả O
..............................................................................16 lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn
Tư Tưởng H Chí Minh
Phần 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài
Vi bề dày 4000 năm văn hiến, dân tc Vit Nam chúng ta có biết bao truyn thng tt đẹp.
Mt trong nhng truyn thng ấy đã giúp nước nhà giành được thng lợi giòn giã. Đó là
tinh thần đoàn kết ca mọi người. Và sau này Ch tch Hồ Chí Minh đã tổng kết nhng
quan điểm về đại đoàn kết toàn dân tc trong h thống quan điểm v nhng vấn đề cơ bản
ca cách mng Vit Nam. Sut cuộc đời đấu tranh chng k thù dân tc và giai cp ca
Người. Người luôn nhận rõ đại đoàn kết toàn dân tc là vấn đề sng còn ca cách mng.
Đảng lãnh đạo nhân dân làm cách mạng, nhưng cách mạng là công vic của đông đảo
qun chúng nhân dân, không phi là công vic ca mt s ít, mà là công vic của riêng
Đảng Cng sn. Nhng ba tic lãng mn cho phép mọi người đứng lên và đấu tranh để
t gii phóng và xây dng mt xã hi mới dưới s kim soát ca h. S nghip này ch
th thc hiện được bng sc mnh ca toàn dân tc, ca khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Điều này đã được H Chí Minh chỉ rõ, Người cho rng mt trong nhng nhân t quan trng
nht bo đảm thng li ca Cách mng Vit Nam là khối đại đoàn kết toàn dân tc. Đoàn
kết, đoàn kết, đại đoàn kết, thành công, thành công, đại thành công là sách lược, là kim
ch nam xuyên sut tiến trình cách mng Vit Nam.
Vì vy, mi chúng ta cn hiểu rõ tư tưởng ca H Chí Minh v vấn đề này và hiểu rõ
hơn vai trò, trách nhim ca mình trong cuc sống đối vi mọi người, mi dân tc. T
đó, chúng ta thấy được sự đoàn kết và một cái nhìn đúng đắn về tính nhân văn vì mọi
người, giúp chúng ta hoàn thin bn thân và sng tốt hơn, có ý nghĩa hơn.
2.Mục đích và đối tượng nghiên cứu của đề tài
Mục đích: Giúp mọi người nhn thức được tm quan trng của lòng yêu nước, ca
nhân nghĩa, tin yêu con người. Từ đó mỗi cá nhân s tự phát huy hơn nữa lòng nhân
nghĩa của bản than mình để sng tốt hơn, có ý nghĩa hơn.
Đối tượng nghiên cứu: Tư tưởng H Chí Minh về đại đoàn kết dân tc. 4 lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn
Tư Tưởng H Chí Minh
3.Phạm vi nghiên cứu
Các tài liu c thể đi cùng với h thống tư liệu đầy đủ về tư tưởng H Chí Minh
4.Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp phương pháp logic với so sánh, tng hp, khái quát, phân tích, chứng minh…
Phần 2: PHẦN NỘI DUNG
1.Vai trò của đoàn kết dân tộc
1.1.Đại đoàn kết dân tc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công ca cách mng
Trong tư tưởng Hồ Chí Minh thì đại đoàn kết dân tc là mt chiến lược lâu dài, nht quán
ca cách mng Vit Nam. Trích trong H Chí Minh Toàn tập, sdd, t. 3, tr. 256 Người ch
rõ: “Sử dy cho ta bài học này: Lúc nào dân ta đoàn kết muôn người như một thì nước
ta độc lp, t do. Trái lại lúc nào dân ta không đoàn kết thì bị nước ngoài xâm lấn”.
T thc tin xây dng khi đại đoàn kết dân tc, Hồ Chí Minh đã khái quát nhiều
luận điểm mang tính chân lý v vai trò và sc mnh ca khối đại đoàn kết toàn dân tc
từ đó dẫn đến mt kết lun chung:
“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công”
1.2.Đại đoàn kết dân tc là mt mc tiêu, nhim vụ hàng đầu đối vi Cách Mng ca Vit Nam
Đại đoàn kết đối vi H Chí Minh không ch là mt khu hiu chiến lược nói chung mà
còn là mt mc tiêu lâu dài cùa Cách mạng nói riêng. Đảng là cái nôi ca lực lượng lãnh
đạo cách mng nên tt yếu đại đoàn kết dân tc phải được xác định là nhim vụ hàng
đầu của Đảng và nhim v này phải được quán trit trong tt c các linh vc. Từ đường
li, ch trương, chính sách cho ti các hoạt động thc tin của Đảng.
Ngày 3/3/1951 trong bui kết thúc ngày ra mắt Đảng Lao Động Vit Nam, H Chí Minh
tuyên b mục đích của Đảng gm 8 chữ: “ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN, PHNG S T QUỐC” 5 lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn
Tư Tưởng H Chí Minh
Dù cách mng là s nghip ca qun chúng do qun chúng và vì quần chúng nhưng đại
đoàn kết là yêu cu khách quan ca s nghip cách mng.
Đảng Cng sn phi có trách nhim và s mnh thc tnh, tp hợp và hướng dn qun
chúng. Chuyn nhng nhu cầu, đòi hỏi khách quan hay t phát ca qun chúng thành
nhng đòi hỏi t giác, thành hin thc, có t chc trong khối đại đoàn kết. Từ đó tạo
nên sc mnh tng hp trong khối đại đoàn kết, to thành sc mnh tng hp trong cuộc
đấu tranh vì độc lp t do ca dân tc và hạnh phúc con người.
2.Lực lượng đoàn kết của khối đại đoàn kết dân tộc
2.1.Ch th ca khối đại đoàn kết dân tc
Ch th ca khối đại đoàn kết toàn dân tc, theo H Chí Minh, bao gm toàn th nhân
dân, tt c những người Việt Nam yêu nước các giai cp, các tng lp trong xã hi,
các ngành, các gii, các la tui, các dân tộc, đồng bào các tôn giáo, các đảng phái,
v.v... “Nhân dân” trong tư tưởng Hồ Chí Minh được hiu với nghĩa vừa là con người
Vit Nam c th, va là mt tp hợp đông đảo qun chúng nhân dân.
2.2.Nn tng ca khối đại đoàn kết toàn dân tc
Mun xây dng khối đại đoàn kết toàn dân tc, phải xác định rõ đâu là nền tng ca
khi đoàn kết toàn dân tc và nhng lực lượng nào to nên nn tảng đó. Hồ Chí Minh
ch rõ: “Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, mà đại đa số
nhân dân là công nhân, nông dân và các tng lớp nhân dân lao động khác.
Trong khối đại đoàn kết toàn dân tc, phải đặc bit chú trng yếu tố “hạt nhân” là sự
đoàn kết và thng nhất trong Đảng vì đó là điều kin cho sự đoàn kết ngoài xã hi. S
đoàn kết của Đảng càng được cng c thì sự đoàn kết toàn dân tộc càng được tăng
cường, Đảng đoàn kết, dân tộc đoàn kết và s gn bó máu tht giữa Đảng với nhân dân
đã tạo nên sc mnh bên trong ca cách mng Việt Nam để vượt qua mọi khó khăn,
thử thách, chiến thng mi kẻ thù, đi tới thng li cui cùng ca cách mng.
3.Điều kiện đoàn kết để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc
Để xây dng khối đại đoàn kết toàn dân tc, quy tụ. đoàn kết được mi giai cp, tng
lp cn phi bảo đảm các điều kiện sau đây: 6 lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn
Tư Tưởng H Chí Minh
Th nhất đó chính là phải ly lợi ích chung làm điểm quy tụ, đồng thi tôn trng các
li ích khác biệt chính đáng. Phải chú trng x lý các mi quan h li ích rất đa dạng,
phong phú trong xã hi Vit Nam. Ch có x lý tt quan h lợi ích, trong đó tìm ra điểm
tương đồng, li ích chung thì mới đoàn kết được lực lượng. Mục đích chung của Mt
trận được H Chí Minh xác định c th, phù hp vi từng giai đoạn cách mng, nhm
tp hp ti mc cao nht lực lượng dân tc vào khối đại đoàn kết.
Thứ hai đó chính là phi kế tha truyn thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết ca dân tc.
Truyn thống này được hình thành, cng c và phát trin trong sut quá trình dựng nước và gi
nước hàng ngàn năm của dân tộc và đã trở thành giá tr bn vng, thấm sâu vào tư tưởng,
tình cm, tâm hn ca mỗi con người Việt Nam, được lưu truyền qua nhiu thế h.
Thứ ba đó chính là phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người. Theo H Chí Minh,
trong mỗi cá nhân cũng như mỗi cộng đồng đều có những ưu điểm, khuyết điểm, mt tt,
mt xu... Cho nên, vì li ích ca cách mng, cn phải có lòng khoan dung độ lượng, trn
trng phn thin dù nh nht mỗi người, có vy mi tp hp, quy t rng rãi mi lc
lượng. Người từng căn dặn đồng bào: “Năm ngón tay cũng có ngón vắn ngón dài.
Nhưng vn dài đều hp nhau lại nơi bàn tay. Trong mấy triệu người cũng có người th
này hay thế khác, nhưng thế này hay thế khác đều dòng dõi ca t tiên ta.
Cuối cùng đó chính là phải có nim tin vào nhân dân. Vi H Chí Minh, yêu dân, tin
dân, dan, dua vào dân, sng, phấn đấu vì hnh phúc ca nhân dân là nguyên tc ti cao
trong cuc sng. Nguyên tc này va là s tiếp ni truyn thng dân tộc “Nước ly dân
làm gốc”, “Chở thuyn và lt thuyền cũng là dân”, đồng thi là s quán trit sâu sắc
nguyên lý “Cách mng là s nghip ca quần chúng”
4.Hình thức đoàn kết của khối đại đoàn kết dân tộc
4.1.Hình thc t chc
Toàn dân tc ch tr thành lực lượng to ln, có sc mạnh vô địch trong đấu tranh bo v
xây dng T quốc khi được tp hp, t chc li thành mt khi vng chắc, được giác ng
v mc tiêu chiến đấu chung và hoạt động theo một đường li chính trị đúng đắn. Nếu 7 lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn
Tư Tưởng H Chí Minh
không được như vậy, thì quần chúng nhân dân dù có đông tới hàng triệu, hàng trăm
triệu con người cũng chỉ là mt số đông không có sức mnh.
Tht bi ca các t chức yêu nước và gii phóng dân tc Việt Nam trước khi Đảng ta
ra đời đã chứng minh rất rõ điều này.
V một phương diện nào đó, có thể khẳng định rằng, quá trình tìm đường cứu nước
ca Hồ Chí Minh cũng là quá trình tìm kiếm mô hình và cách thc t chc qun chúng
nhân dân, nhm to sc mnh cho qun chúng trong cuộc đấu tranh để t gii phóng
mình và gii phóng xã hi. Chính vì vy, ngay sau khi tìm thấy con đường cứu nước, H
Chí Minh đã rất chú ý đưa quần chúng nhân dân vào nhng t chức yêu nước phù hp
vi tng giai cp, tng ngành ngh, tng gii, tng la tui, tng tôn giáo, phù hp vi
từng giai đoạn ca cách mạng. Đó có thể là các hi ái hữu hay tương trợ, công hi hay
nông hội, đoàn thanh niên hay hi ph nữ, đội thiếu niên nhi đồng hay hi ph lão, hi
Pht giáo cu quc, Công giáo yêu nước hay nhng nghiệp đoàn... Trong đó, bao trùm
nhất là mt trn dân tc thng nht.
Mt trn dân tc thng nhất là nơi quy tụ mi t chức và cá nhân yêu nước, nơi tập
hp mi con dân nước Vit, không chỉ ở trong nước mà con bao gm c những người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, dù bt cứ phương trời nào, nếu tm lòng vẫn hướng
về quê hương đất nước, v T quc Việt Nam, đều được coi là thành viên ca mt trn.
Tùy theo tng thi kỳ, căn cứ vào yêu cu và nhim v cách mạng, cương lĩnh và điều
l ca mt trn dân tc thng nht có th có nhng nét khác nhau, tên gi ca mt trn
dân tc thng nhất theo đó, cũng có thể khác nhau:
Hi phản đế đồng minh (1930), Mt trn Dân ch (1936), Mt trn nhân dân phản đế
939), Mt trn Vit Minh ( 1941 ), Mt trn Liên Vit (1946), Mt trn dân tc gii
phóng min Nam Vit Nam (1960), Mt trn T Quc Vit Nam (1955.1976). Song thc
cht ch là một, đó là tổ chc chính tr - xã hi rng ln ca nhân dân Vit Nam, nơi quy
tụ, tp hp đông đảo các giai cp, tng lp, dân tộc, tôn giáo, đảng phái, các t chc và
cá nhân yêu nước ở trong và ngoài nước, phấn đấu vì mục tiêu chung là độc lp dân
tc, thng nht ca T quc, t do và hnh phúc ca nhân dân. 8 lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn
Tư Tưởng H Chí Minh
4.2.Nguyên tắc cơ bản v xây dng và hoạt động ca Mt trn dân tc thng nht
Mt trn dân tc thng nht phải được xây dng trên nn tng khi liên minh công - nông
- trí thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Mt trn dân tc thng nht là thc th của tư tưởng đại đoàn kết dân tộc, nơi quy tụ
mi con dân nước Việt. Song, đó không phải là mt tp hp lng lo, ngu nhiên, t
phát ca qun chúng nhân dân, mà là mt khối đoàn kết cht ch, có t chc trên nn
tng khi liên minh công-nông-trí thức, do Đảng Cng sn lãnh đạo. Đây là nguyên tắc
ct lõi trong chiến lược đại đoàn kết ca H Chí Minh, nó hoàn toàn khác với tư tưởng
đoàn kết, tp hp lc lượng của các nhà yêu nước Vit Nam trong lch s. Trên thc tế
và theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết không ch là tình cm ca "người chung một nước
phải thương nhau cùng" nữa., mà đã được xây dng trên một cơ sở lý lun vng chc.
H Chí Minh viết: "Lực lượng ch yếu trong khối đoàn kết dân tc là công nông, cho nên
liên minh công nông là nn tng ca mt trn dân tc thng nht"1. Người ch rõ ràng, sở dĩ
phải ly liên minh công - nông làm nn tng "Vì họ là người trc tiếp sn xut tt c mi tài
phú làm cho xã hi sng. Vì họ đông hơn hết, mà cũng bị áp bc bóc lt nng nề hơn hết.
Vì chí khí cách mng ca h chc chn, bn b hơn của mi tng lớp khác"'. Người căn
dn, trong khi nhn mnh vai trò nòng ct ca liên minh công nông, cn chng li khuynh
hướng ch coi trng cng c khi liên minh công nông mà không thy vai trò và s cn thiết
phi m rộng đoàn kết vi các tng lp khác, nht là tng lp trí thc. Làm cách mng phi
có trí thc và tng lp trí thc rt quan trọng đối vi cách mạng. Người nói; " trong s
nghip cách mng, trong s nghip xây dng xã hi chủ nghĩa, lao động trí óc có mt vai trò
quan trng và v vang: và công, nông, tri cần đoàn kết cht ch thành mt khi"'.
Trong tư tưởng H Chí Minh. Mt trn dân tc thng nht và liên minh công - nông luôn được
Người xem xét trong mi quan h bin chng gia dân tc và giai cp. Mt trn dân tc thng
nht càng rng rãi, sc mnh ca khi liên minh công - nông - trí thức càng được tăng cường;
ngược li, liên minh công - nông - trí thức càng được tăng cường, Mt trn dân tc thng nht
càng vng chc, càng có sc mnh mà không mt k thù nào có th phá ni. 9 lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn
Tư Tưởng H Chí Minh
Theo H Chí Minh, đại đoàn kết là công vic ca toàn dân tc, song nó ch có thể được
cng c và phát trin vng chắc khi được Đảng lãnh đạo. Sự lãnh đạo của Đảng đối vi
mt trn va là vấn đề mang tính nguyên tc, va là mt tt yếu bảo đảm cho mt trn tn
ti, phát trin và có hiu lc trong thc tin. Bi vì chỉ có chính đảng ca giai cp công
nhân được vũ trang bởi chủ nghĩa Mác - Lênin mới đánh giá đúng được vai trò ca qun
chúng nhân dân trong lch s, mi vạch ra được đường li chiến lược và sách lược đúng
đắn để lôi kéo, tp hp qun chúng vào khối đại đoàn kết trong mt trn, biến tiến trình
cách mng tr thành ngày hi tht s ca qun chúng. Chính vì vy, H Chí Minh luôn xác
định, mi quan h giữa Đảng và Mt trn là mi quan h máu tht. Không có Mt trận. Đảng
không có lực lượng không th thc hiện được nhng nhim v cách mng; không có s
lãnh đạo của Đảng. Mt trn không th hình thành, phát triển và không có phương hướng
hoạt động đúng đắn. Do vậy, Đảng Cng sn Vit Nam va là mt thành viên ca Mt trn
dân tc thng nht, va là lực Lượng lãnh đạo mt trn.
H Chí Minh còn cho rng, sự lãnh đạo của Đảng đối vi Mt trn va là mt tt yếu,
va phải có điều kin. Tính tt yếu th hin ở năng lực nm bt thc tin, phát hin ra
các quy lut khách quan ca s vận động lch sử để vạch ra đường lối và phương pháp
cách mạng phù hợp, lãnh đạo Mt trn thc hin thành công các nhim và cách mng
mà không mt lực lượng nào, mt t chc chính tr nào trong Mt trn có thể làm được.
Mc tiêu của Đảng là đấu tranh gii phóng dân tc và gii phóng giai cp, kết hợp độc
lp dân tc vi chủ nghĩa xã hi. Ngoài li ích ca giai cp và li ích ca dân tộc, Đảng
không có li ích nào khác. Mc dù vậỵ, quyền lãnh đạo Mt trn của Đảng không phải
do Đảng t phong cho mình, mà phải được nhân dân tha nhn.
H Chí Minh chỉ rõ, khi chưa giành được chính quyền. "Đảng không thể đòi hỏi Mt
trn tha nhn quyền lãnh đạo ca mình, mà phi t ra là mt b phn trung thành nht
hot động nht và chân thành nht. Chỉ trong đấu tranh và trong công tác hàng ngày, khi
qun chúng rng rãi tha nhận chính sách đúng đắn và năng lực lãnh đạo của Đảng
thì Đảng mi giành được vị trí lãnh đạo"
Đề lãnh đạo Mt trận, Đảng phi có chính sách Mt trận đúng đắn, phù hp vi tng giai
đoạn. tng thi k cách mng, phù hp vi quyn li và nguvn vng của đại đa số nhân 10 lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn
Tư Tưởng H Chí Minh
dân. Người viết: "Chính sách Mt trn là mt chính sách rt quan trng. Công tác mt
trn là mt công tác rt quan trng trong toàn b công tác cách mng"2. Trong quá trình
lãnh đạo mt trận, Đảng phải đi đúng đường li quần chúng, không được quan liêu,
mnh lnh và gò ép các thành viên trong mt trn, phải dùng phương pháp vận động,
giáo dc, thuyết phục, nêu gương, lấy lòng chân thành để đối x, cảm hóa, khơi gợi
tinh thn t giác, t nguyn, tuyệt đối không được ly quyên uy của mình để buc các
thành viên khác trong mt trn phi tuân theo. Nói chuyn ti lp bồi dưỡng cán b v
công tác mt trn, H Chí Minh căn dặn: "Phi thành tht lng nghe ý kiến của người
ngoài Đảng. Cán bộ và đảng viên không được t co, tự đại, cho mình là tài giỏi hơn
mọi người: trái li phi hc hi điều hay, điều tt mọi người...phi tích cc và phi
chủ động...làm vic phi kiên nhn, phi thiết tha vi công tác Mt trn.
Cán bộ và đảng viên có quyết tâm làm như thế thì công tác Mt trn nhất định s tiến b nhiều”
Mt trn dân tc thng nht phi hoạt động trên cơ sở bảo đảm li ích ti cao ca dân
tc, quyn lợi cơ bản ca các tng lp nhân dân.
Thành lp Mt trn dân tc thng nhất là để thc hiện đại đoàn kết toàn dân, song khối
đại đoàn kết đó chỉ có th thc hin bn cht và lâu dài khi có s thng nhất cao độ v
mc tiêu và li ích. Ngay từ năm 1925, khi nói về chiến lược đại đoàn kết, Hồ Chí
Minh đã chỉ ra rng, ch có th thc hiện đoàn kết khi có chung mt mục đích, một s
phn. Nếu không suy nghĩ như nhau, nếu không có chung mt mục đích, chung một s
phn thì c kêu gi đoàn kết thế nào đi nữa, đoàn kết vn không thể nào có được.
Mục đích chung của Mt trn dân tc thng nhất được H Chí Minh xác định c th phù
hp vi từng giai đoạn cách mng, nhm tp hp ti mc cao nht lực lượng dân tc vào
khối đại đoàn kết. Như vậy, độc lp, t do là nguyên tc bt di bt dch, là ngn cờ đoàn
kết và là mu số chung để quy t các tng lp, giai cấp, đảng phái, dân tc. tôn giáo vào
trong Mt trn, vấn đề còn li là ch phi làm thế nào để tt c mọi người thuc bt c
giai tng nào, lực lượng nào trong Mt trận cũng phải đặt li ích tối cao đó lên trên hết, 11 lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn
Tư Tưởng H Chí Minh
trước hết. Bi l li ích ti cao ca dân tộc được bảo đảm thì lợi ích cơ bản ca mi b
phn, mỗi người mi thc hin.
Trên cơ sở xác định li ích ti cao ca dân tc nhng quyn lợi cơ bản ca các tng lp
nhân dân cũng được H Chí Minh kết tinh vào tiêu chí của nước Vit Nam Dân ch
Cng hòa là độc lp t do, hạnh phúc. Các tiêu chí này được Đảng và Ch tch H Chí
Minh cth hóa trong từng lĩnh vực chính tr, kinh tế, văn hóa, xã hội... phù hp vi
mi tng lp, từng đối tượng trong mi thi k lch s.
Mt trn dân tc thng nht phi hoạt động theo nguyên tc hiệp thương dân chủ bảo
đảm đoàn kết ngày càng rng rãi và bn vng.
Mt trn dân tc thng nht là t chc chính tr - xã hi rng ln ca c dân tc, bao gm
nhiu giai cp, tng lớp, đảng phái, dân tc. tôn giáo khác nhau vi nhiu li ích khác
nhau. Do vy, hoạt động ca mt trn dân tc thng nht phi theo nguyên tc hiệp
thương dân ch.
Nguyên tc hiệp thương dân chủ đòi hỏi tt c mi vấn đề ca Mt trận đều phải được
đem ra để tt c các thành viên cùng nhau bàn bạc công khai, để đi đến nht trí, loi tr
mi sự áp đặt hoc dân ch hình thức. Đảng là lực lượng lãnh đạo mt trận, nhưng cũng
là một thành viên ca mt trn. Do vy, tt c mi chủ trương, chính sách của mình. Đảng
phi có trách nhiệm trình bày trước Mt trn, cùng vi các thành viên khác ca Mt trn
bàn bc, hiệp thương dân chủ để tìm kiếm các gii pháp tích cc và thng nhất hành động,
hướng phong trào qun chúng thc hin thng li các mục tiêu đã vạch ra.
Để thc hin nguyên tc hiệp thương dân chủ phải đứng vng trên lập trường giai cp công
nhân, gii quyết hài hòa mi quan h gia li ích dân tc và ích li giai cp, li ích chung và li
ích riêng, li ích lâu dài và lợi ích trước mt. Phi làm cho tt c các thành viên trong mt trn
thm nhun li ích chung, li ích ti cao ca dân tc, phải đặt li ích chung lên trên hết trước
hết. Nhng lợi ích riêng chính đảng phù hp vi li ích chung của đất nước và dân tc phải
được tôn trọng. Ngược li, nhng li ích b phn không phù hp s dn dần được gii quyết
cùng vi tiến trình chung ca cách mng, thông qua li ích chung, vi s nhn thức ngày càng
đúng đắn hơn của mỗi người, mi b phn v mi quan h gia li 12 lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn
Tư Tưởng H Chí Minh
ích chung và li ích riêng. Trong quá trình hoạt động, mt trn cn quan tâm, xem xét,
gii quyết thỏa đáng, thấu tình đạt lý mi quan h li ích gia các thành viên bng vic
thc hin nghiêm túc nguyên tc hiệp thương dân chủ.
Gii quyết đúng đắn mi quan h li ích trong mt trn dân tc thng nht s góp phn
cng c s bn cht, to sự đồng thun, nht trí cao và thc hiện được mục tiêu: "Đồng
tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh". Đồng thời, đó cũng là cơ sở để m rng khối
đại đoàn kết, lôi kéo thêm các lực lượng khác vào mt trn dân tc thng nht.
Mt trn dân tc thng nht là khối đoàn kết cht ch lâu dài, đoàn kết tht s, chân
thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến b
Là mt tp hp nhiu giai tng, dân tộc, tôn giáo, đảng phái, bên cnh những điểm tương
đồng, gia các thành viên ca Mt trn vn có những điểm khác nhau cn phi bàn bc,
hiệp thương dân chủ để thu hp nhng nhân t khác bit, cc b, nhân lên nhng nhân t
tích cc, nhân tố chung, đi đến thng nhất, đoàn kết. Để gii quyết vấn đề này, mt mt,
H Chí Minh nhn mạnh phương châm: "cầu đồng tn d" - lấy cái chung để hn chế cái
riêng, cái khác bit; mặt khác, Người nêu rõ: "Đoàn kết phi gn với đấu tranh, đấu tranh
để tăng cường đoàn kết" Người thường xuyên căn dặn mọi người cn phi khc phc
tình trạng đoàn kết xuôi chiều, đồng thi phi có tấm lòng nhân ái, khoan dung, độ lượng,
khc phc thiên kiến, hp hòi, thin cn, phi nêu cao tinh thn tự phê bình và phê bình để
biêu dương mặt tt, khc phc mặt chưa tốt, nhm cng c và m rng khối đoàn kết trong
mt trn dân tc thng nhất. Người viết: "Đoàn kết thc sự nghĩa là mục đích phải nht trí
và lập trường cũng phải nhất trí. Đoàn kết thc sự nghĩa là vừa đoàn kết, vừa đấu tranh,
hc nhng cái tt ca nhau, phê bình nhng cái sai ca nhau và phê bình trên lập trường
thân ái, vì nước, vì dân. Tóm li, mun tiến lên chủ nghĩa xã hội thì toàn dân cần đoàn kết
lâu dài, đoàn kết thc s và cùng nhau tiến b"
Thc hiện tư tưởng H Chí Minh, trong quá trình xây dng, cng c và phát trin mt trn
dân tc thng nht, mt mặt Đảng ta luôn đấu tranh chống khuynh hướng cô độc, hp hòi,
coi nh vic tranh th tt c mi lực lượng có th tranh thủ được vào mt trn; mt khác, 13 lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn
Tư Tưởng H Chí Minh
luôn đề phòng và đấu tranh chng mi biu hin của khuynh hướng đoàn kết mt chiu,
vnguyên tắc, đoàn kết mà không có đấu tranh đúng mức trong ni b mt trn.
5.Phương thức xây dựng khối đoàn kết
5.1.Làm tt công tác vận động qun chúng (Dân vn)
Hồ Chí Minh coi đoàn kết, đại đoàn kết như một mc tiêu, mt nhim vụ hàng đầu ca
Đảng. Để thc hin mục tiêu đó thì phải làm tt công tác vận động qun chúng. Vận động
qun chúng để thu hút quần chính là để đoàn kết mọi người, tạo ra động lc phát trin
kinh tế - xã hội và văn hoá. Theo Người, để phát huy đầy đủ vai trò, trí tu, khả năng to
lớn ca qun chúng nhân dân trong s nghip kháng chiến, kiến quc, trong xây dng và bo
v T quốc, Đảng và Nhà nước cũng như mọi cán bộ, đảng viên phi biết làm tt công tác
giáo de, tuyên truyền, hướng dẫn, giúp đỡ và vận động qun chúng nhân dân thc hin
mi chủ trương, đường li của Đảng, chính sách, và pháp lut của Nhà nước; phi giúp
nhân dân hiểu đầy đủ, sâu sc v quyn li, trách nhiệm và nghĩa vụ của người công dân
đối vi Đảng, vi T quc và vi dân tc, từ đó họ tích cc, chủ động, t giác phấn đấu và
cng hiến cho s nghip cách mạng. Người dn: "cn phi chịu khó tìm đủ cách gii thích
cho h hiu rng: nhng việc đó là vì ích lợi ca h mà phi làm". Theo H Chí Minh mi
phương pháp tiếp cn và vận động quần chúng đều phi phù hp với tâm tư, nguyện vng
ca quần chúng; đồng thi phi xut phát t thc tế trình độ dân trí và văn hoá, theo cả
nghĩa rộng và nghĩa hẹp, bao gm c phong tc, tp quán và c thể đối vi từng địa
phương, từng đối tượng ca nhân dân.
5.2.Thành lập đoàn thể, t chc qun chúng phù hp vi từng đối tượng để tp hp qun chúng.
Theo Hồ Chí Minh, để tp qun chúng nhân dân mt cách có hiu qu cn phi t chc
đoàn thể, t chc quần chúng. Đây là những t chức để tp hp, giáo dc, rèn luyn qun
chúng cho phù hp tng giai cp, dân tc, tôn giáo, la tui, gii tính, vùng miền... như các
t chc: Công đoàn, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên, Hội ph nữ... Các đoàn thể, t
chc qun chúng có nhim v giáo dục, động viên và phát huy tính tích cc ca các tng lp
nhân dân, góp phn thc hin nhim v ca cách mng trong từng giai đoạn. 14 lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn
Tư Tưởng H Chí Minh
Các đoàn thể, t chc quần chúng ra đời, dưới sự lãnh đạo của Đảng, có nhim v
tuyên truyn, giáo dc, giác ng, vận động, tp hp các tng lp nhân dân tham gia cách
mng, đấu tranh bo v quyn và li ích ca mình. Chính vì vy mà trong sut tiến trình
cách mng Vit Nam, xây dng và bo vệ đất nước, các t chức, đoàn thể không ngng
ln mnh v số lượng, hoạt động ngày càng có hiu qu, thc hin thng li nhim v
ca cách mng, là ht nhân ca khối đại đoàn kết toàn dân.
5.3.Các đoàn thể, t chc quần chúng được tp hp và đoàn kết trong Mt trn dân
tc thng nht.
Theo Hồ Chí Minh, các đoàn thể, t chc qun chúng hp thành Mt trn dân tc thng
nht. Mt trn dân tc thng nht càng rng rãi, càng cht ch, thng nht bao nhiêu thì khối
đại đoàn kết toàn dân tc càng mnh m, càng bn vng bấy nhiêu. Các đoàn thể, t chc
qun chúng và Mt trn dân tc thng nht là si dây gn kết Đảng vi nhân dân. Người
khẳng định: "Những đoàn thể ấy là t chc ca dân phấn đấu cho dân, bênh vc quyn ca
dân, liên lc mt thiết nhân dân vi Chính phủ". Như vậy, bn cht của đoàn thể nhân dân,
các t chc qun chúng là t chc của dân do đó vai trò của Mt trận và các đoàn th nhân
dân là phi vận động qun chúng bao gm các giai cp, các tng lp trong xã hi tham gia
vào các t chc ca mình. Công tác vận động qun chúng phi da trên chiến lược: "Đoàn
kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công!". Đối vi các đoàn
thể, t chc qun chúng, H Chí Minh cho rằng được tp hợp và đoàn kết trong Mt trn
dân tc thng nht, do vậy đều có s chỉ đạo trong công tác vận động thu hút, tp hp qun
chúng tham gia sinh hot trong t chc của mình. Người ch rõ: "Mt trn dân tc
thng nht vn là một trong nhũng lực lượng to ln ca cách mng Vit Nam...Phải đoàn
kết tt các Đảng phái, các đoàn thể, các nhân sĩ trong Mặt trn T quc Vit Nam, thc
hin hợp tác lâu dài, giúp đỡ ln nhau, cùng nhau tiến b. Phải đoàn kết các dân tc anh
em, cùng nhau xây dng T quc... Phải đoàn kết cht ch giữa đồng bào lương và đồng
bào các tôn giáo, cùng nhau xây dựng đời sng hòa thun m no, xây dng T quốc”. 15 lOMoARcPSD|46342985
GVHD: Nguyn Th Mng Tuyn
Tư Tưởng H Chí Minh
Phần 3: PHẦN KẾT LUẬN
“Không có gì quý hơn độc lp tự do". Độc lp, t do là nội dung cơ bản v quyn thiêng
liêng, bt kh xâm phm ca mi quc gia dân tc, ca mi cá nhân, thành viên trong dân
tộc đó. Quyền được sng, quyn t do và quyền mưu cầu hnh phúc là thiêng liêng và bt
kh xâm phm ca mỗi con người. Trong tt c mọi người Vit Nam sng ở trong nước
hay ở nước ngoài đều luôn luôn tim n tinh thn, ý thc dân tc trong tâm thc ca h. Vì
vy, thc thi chiến lược đại đoàn kết dân tc ca H Chí Minh mt cách sáng to, quy t
lực lượng dân tc bng ni dung và hình thc t chc thích hp vi mọi đối tượng tp th
và cá nhân trên cơ sở ly liên minh công nông và trí thc làm nòng cốt do Đảng cng sn
lãnh đạo, phấn đấu vì độc lp ca t quc, t do, hnh phúc ca ca toàn dân là mt bài
hc kinh nghim lch s có giá tr bn vững lâu dài, đặc biệt có ý nghĩa chính trị quan
trng trong s nghip thực thi đường li đổi mi, thc hiện cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội hiện nay. Hơn lúc nào hết, đây là lúc chúng ta
cần phát huy tinh thần yêu nước, kế tha truyn thống đại đoàn kết toàn dân tc ta. Chúng
ta càng phi ghi nh và thc hành li Ch tch Hồ Chí Minh luôn đã dạy: “Đoàn kết là vấn
đề sng còn”, “Không đoàn kết thì suy và mất. Có đoàn kết thì thnh và còn. Chúng ta phi
lấy đoàn kết mà xoay vn vn mnh, gi gìn dân tc và bo vệ nước nhà” TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Cung Kim Tiến (2002), Từ điển triết hc. Nhà xut bản Văn hoá – Thông tin
2. Lê, M. H., & Mạch, Q. T. (2005). Giáo trình tư tưởng H Chí Minh.
3. Nguyn Viết, T. (2009). Giáo trình tư tưởng H Chí Minh.
4. Mác, Ăngghen, Lênin (2021) Bàn về tôn giáo và chủ nghĩa vô thn. Nhà xut bn
Chính tr quc gia. Hà Ni
5. Mạch, Q. T., Vũ, Q. H., & Phạm, N. A. (2002). Tư tưởng H Chí Minh: Giáo trình.
6. PGS TS Mạch, Q. T., PGS Lê, M. H., TS Vũ, Q. H., TS Pham, N. A., & TS Ngô, V. T.
(2002). Tư tưởng H Chí Minh: Giáo trình: Dùng trong các trường đại học, cao đẳng.
7. Từ điển triết hc (1986), Nhà xut bn Tiến bộ Mátxcơva - Nhà xut bn S Tht. 16