Bài toán cuộn cảm L biến thiên Kiến thức cần nhớ | Bài tập vật lý đại cương | Trường Đại học khoa học Tự nhiên

Đây cũng chính là những kết quả ta thu được ở phương pháp đại số. Tuy nhiên, quan sát giản đồ và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có một số kết quả quan trọng sau đây mà phương pháp
đại số rất khó nhìn nhận ra.
- Khi ULmax thì hiệu điện thế tức thời ở hai đầu mạch luôn nhanh pha hơn uRC một góc 90 độ .
- Dựa vào hệ thức lượng trong tam giác vuông

Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:

Vật lý (VL) 41 tài liệu

Thông tin:
13 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài toán cuộn cảm L biến thiên Kiến thức cần nhớ | Bài tập vật lý đại cương | Trường Đại học khoa học Tự nhiên

Đây cũng chính là những kết quả ta thu được ở phương pháp đại số. Tuy nhiên, quan sát giản đồ và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có một số kết quả quan trọng sau đây mà phương pháp
đại số rất khó nhìn nhận ra.
- Khi ULmax thì hiệu điện thế tức thời ở hai đầu mạch luôn nhanh pha hơn uRC một góc 90 độ .
- Dựa vào hệ thức lượng trong tam giác vuông

Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

15 8 lượt tải Tải xuống
Trang 1
CHƯƠNG VI CHUYÊN ĐỀ BÀI TOÁN CUỘN CẢM L BIẾN THIÊN A. KIẾN THỨC CẦN
NHỚ 1. Phương pháp
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một hiệu điện thế xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng U và tấn số góc w
không đổi u U
0
cos t
u
Đoạn mạch AB gồm L một cuộn dây thuần có giá trị thay đổi. R là điện trở thuần, tụ điện có điện dung
C không đổi
1. Thay đổi L để U
R
, , ,cos ,P I j U
C
đạt giá trị lớn nhất. Tìm Z
L
tương ứng.
2. Thay đổi L để
U
L
max
. Tìm
U
L
max
Z
L
khi đó.
3. Thay đổi L thấy khi L = L
1
hoặc L = L
2
thì công suất của mạch có giá trị như nhau. Tính Z
C
và tìm
L để công suất trong mạch đạt giá trị cực đại.
4. Thay đổi L thấy khi L = L
1
hoặc L = L
2
thì U
L
như nhau. Hỏi phải thay đổi độ tự cảm L bằng bao
nhiêu thì
U
L
max
?
5. Thay đổi L thấy khi L = L
1
hoặc L = L
2
thì U
L
như nhau. Khi đó độ lệch pha giữa u i có giá trị
tương ứng là
1
2
Thay đổi L để
U
L
max
thì độ lệch pha giữa u và I là
0
. Tìm mối liên hệ giữa
0
,
1
,
2
6. Thay đổi L để
U
RL
max
,
U
RL
min
. Tìm Z
L
khi đó
Lời giải 1. Thay đổi L để U
R
;P;I; cos ;U
C
đạt giá trị lớn nhất. Tìm Z
L
tương ứng
UR IR UR
P RI
2
2
Z
L
Z
C
2
R
2
2
2
L
C
Z
RU
Z
Trang 2
U
Tử số của tất cả các đại lượng trên đều không thay đổi khi L thay đổi. Do đó các đại lượng trên đạt giá trị
lớn nhất khi mẫu số nhỏ nhất. Dễ thấy vì Z
L
Z
C
2
0 và dấu bằng xảy ra khi Z
L
= Z
C
nên mẫu nhỏ nhất
khi Z
L
= Z
C
.
Vậy với Z
L
=Z
C
thì U
R
;P;I; đạt giá trị lớn nhất.
URmax U
2
P
max
U R
U
Các giá trị cực đại tương ứng là I
max
R
cos
max
1
UCmax UZC
R
Bài toán được giải quyết xong.
2. Thay đổi L để U
Lmax
. Tìm U
Lmax
Z
L
khi đó. Suy ra các hệ quả quan trọng khi thay đổi L để
ULmax.
Cách 1: Thuần đại số
Ta viết biểu thức của U
L
theo L và khảo sát xem U
L
lớn nhất khi nào. Ta có
UZL
UL IZL
2
Z
L
Z
C
2 R
Vì khi L thay đổi thì cả tử và mẫu thay đổi, do đó để việc khảo sát đơn giản, ta sẽ chia cả tử và mẫu cho Z
L
để tử số là hằng số. Ta có
Ta thấy
2
2
2
2
2
2
cos
L
C
C
L
C
C
L
C
C
Z
I
Z
R
R
Z
UZ
Z
I
Z
Z
U
Z
Trang 3
U U U
Z
L
bậc hai: Y R
2
Z
C
2
.X
2
2Z
C
.X 1
Vì hệ số của tam thức bậc hai này luôn dương nên ta có Y lớn nhất khi
X 2ba Z1
L
2 R 22Z CZ
C
2 ZL
R2Z
C
ZC2
ZC2 R2 ZC2 R2
Khi đó: Y
min
a R
2
Z
C
2 R2 Z
C
2
Suy ra giá trị lớn nhất của U
L
U
L
R U
L
maxmax U
2
Z
C
2
R
max
U
2
Z
C
2
khi Z
L
Vậy U
L
R
R Z
C
Nhận xét: Lời giải bằng đại số cho ta lời giải trong sáng, tự nhiên và dễ nghĩ. Chỉ có điều ta phải tính toán
nhiều, và từ lời giải này ta khó có thể suy ra các hệ quả quan trọng. Chúng ta sang một lời giải bằng cách
sử dụng giản đồ véctơ sau đây.
2
2
2
2
2
2
1
1
L
C
C
L
C
L
L
L
U
Y
Z
Z
Z
Z
R
Z
Z
Z
Vậy để
U
L
lớn nhất
thì
Y
phải nhỏ nhất. Thật vậy nếu đặt
1
X
thì khi đó rõ ràng
Y
là một tam thức
2
min
2
2
C
U
U
Y
R
R
Z
2
2
C
Z
Trang 4
Cách 2: Giản đồ véctơ
Vẽ giản đồ véctơ trượt ta có các giản đồ như hình bên.
Theo giản đồ véctơ và định lí hàm số sin trong tam giác, ta có
U
L
U
sin
sin
0
Từ phương trình này ta thấy ngay U
L
phụ thuộc vào góc
UR R U 2 ZC2 sin U R2 ZC2
Vì sin 0 URC R2 ZC2 , nên UL R R R
Đẳng thức xảy ra khi sin tương
đương
nên ta
có 2
max U
2
Z
C
2
U
L
R
R
Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:U
RC
2
U U
C L
, từ đó suy ra
Z ZLC R2 ZC2 ZL R2 ZC2
Z
C
Trang 5
Đây cũng chính là những kết quả ta thu đượcphương pháp đại số. Tuy nhiên, quan sát giản đồ và áp dụng
các hthức lượng trong tam giác vuông, ta một số kết quả quan trọng sau đây phương pháp đại số
rất khó nhìn nhận ra.
Khi U
Lmax
thì hiệu điện thế tức thời hai đầu mạch luôn nhanh pha hơn u
RC
một góc
90 . Dựa vào hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có
ULmax 2 U 2 URC2 U 2 UR2 UC2
URC2 UCULmax
U 2 ULmax ULmax UC
1 1 1
U
R
2 U 2 URC2
STUDY TIP
Chúng ta không phải nhớ các công thức này, mà khi làm bài tập hãy nhớ giản đồ và vẽ giản đồ ra, xem xét
các dữ kiện bài toán và sử dụng hợp lí. Tất cả chỉ xoay quanh các hệ thức lượng trong tam giác mà thôi!
3. Thay đổi L thấy khi L = L
1
hoặc L = L
2
thì công suất của mạch có giá trị như nhau. Tính Z
C
và tìm L để công suất trong mạch đạt giá trị cực đại
Vì có hai giá trị của L cho cùng giá trị công suất nên ta có
U 2 U 2
P1 P2 R R 1 2 R 2 ZL2 ZC 2
2 ZL ZC R
Biểu thức trên tương đương với
2 2 ZL1 ZC ZL2 ZC
Z
L1
Z
C
Z
L2
Z
C
Trang 6
ZL1 ZC ZL2 ZC
Z Z
Z
L
1
khác
L
2
nên từ phương trình trên ta có
Z
C
L
1
2Z
L
2
Mặt khác, khi thay đổi L để công suất cực đại thì ta có Z
L
= Z
C
, do đó ta có
ZC ZL ZL1 ZL2 L 1 L1 L2
2 2
1
Vậy với L L
1
L
2
thì công suất của mạch đạt giá trị cực đại. 2
Nhận xét
Thay "công suất của mạch" ở đề bài bằng I;U
R
;U
C
;Z;cos thì ta vẫn thu được kết quả trên
4. Thay đổi L thấy khi L = L
1
hoặc L = L
2
thì như nhau. Hỏi phải thay đổi độ tự cảm bằng bao
nhiêu thì I
Lmax
?
Cách 1: Biến đổi thuần túy
Khi có hai giá trị của L cho cùng một giá trị hiệu điện thế thì ta có
Z UL1 Z UL1
UL1 UL2 Z IL1 1 Z IL2 2
Bình phương và khai triển biểu thức trên ta thu được
Z
L
21 Z
L
22
R
2 ZC2 ZL21 2Z ZL1 C R2 ZC2 ZL22 2Z ZL2 C
Theo kết quả phần trên khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây cực đại thì Z Z
L C
R
2
Z
C
2
với giá trị Z
L
là giá trị làm cho U
Lmax
Z
L
21 Z
L
22
Thay vào biểu thức trên ta được Z Z Z
2
1 2Z ZL1 C Z ZL C ZL
2
2
2Z ZL2 C
L C L
Tiếp tục khai triển biểu thức trên ta thu được
2
1
2
2
2
2
L
C
L
C
Z
Z
Z
Z
Trang 7
ZL21 ZL22 ZL 2Z ZL21L22 ZL21 ZL22
2Z ZL1L2 1 1 1 1 1 1 1 1
L1 L2 nên ZL Z
L
1 1 ZL1 ZL2 L 2 L1 L2 ZL
ZL 2
Với L là giá trị làm cho U
Lmax
Cách 2: Sử dụng định lí Viet
Vì khi thay đổi L thấy khi L = L
1
hoặc L = L
2
thì U
L
như nhau nên ta có
Z
L
1
Z
L
2
là hai nghiệm của phương
trình
2
UZL R2
UL 2 ZL ZC 2 ZL 2 UUL 0
R2 ZL ZC
1 UU
L2
2 . Z
L
2 2Z
C
.Z R2 ZC2 0
L
Đây là một phương trình bậc hai theo Z
L
. Theo định lí Viet, ta có
a
Z ZZL
L
11
L
2ZL2 c b ZZ ZL1 1 Z2L2 bc
2
2 ZCZ
C
1
R 2
L L
a
khi thay đổi L để U
Lmax
thì ta Z
L
R2 ZC2
2 Z
C
1 1 1 1 1 1 1 1
Trang 8
Từ (1) và (2) ta có Z 2
ZL1 ZL2 L 2 L1 L2
L
STUDY TIP
Định lí Viet đã giúp chúng ta suy ra kết quả bài toán một cách ngắn gọn và không phải tính toán nhiều
5. Thay đổi L thấy khi L = L
1
hoặc L = L
2
thì U
L
như nhau. Khi có độ lệch pha giữa ui có giá
trị tương ứng là
1
2
.
Thay đổi L để U
Lmax
thì độ lệch pha giữa u và i là
0
. Tìm mối liên hệ giữa
0
,
1
,
2
- Cách 1: Đại số thuần túy
Ta cần tìm mối liên hệ giữa các giá trị đại số
0
,
1
,
2
nên ta nghĩ đến dùng công thức tan .
Khi thay đổi L để U
Lmax
thì ta có
ZL R2 ZC2 tan
0
ZL ZC R2 ZC2 Z 0 0 0
ZC
tan 0 ZL RZC R R Z
C
1 1 1
cos
0
0 tan
2
0
cos
0
cos
0
Suy ra
0
0
2 sin
0
0 1 cot
2
0
1 1
sin
0
sin
0
Độ lệch pha giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện
u
i
được xác định thông qua
tan Z
L
Z
C
Z
L
Z
C
Rtan Z
L
Z
C
Rtan R
Mặt khác ta có
2
2
2
2
2
2
t
ta
an
tan
1
n
tan
C
C
L
L
L
C
R
R
UZ
UZ
UZ
U
Z
R
R
Z
tan
tan
cos
1
2
2
1
cos
cos
0
C
C
UZ
UZ
C
C
Z
Trang 9
R
UR Z
C
cos Rsin UR 2 ZC2 Z 2ZC R2 cos ZC2R R2 sin
C
R
UR 2 ZC2
1 1 2 cos 1 cot1 2 0 sin
tan 0
U U R
2
Z
2
R
2
Z
C
2
cos
0
cos sin
0
sin
C
cos
0
R R
Như vậy, ta có một công thức rất quan trọng sau
UL ULmax cos 0
Theo bài ra, khi L = L
1
hoặc L = L
2
thì
U
L
1
=
U
L
2
nên
cos
1
0
cos
2
0
1
0
2
0
1
2
2
0
Cách 2: Sử dụng giản đồ
Theo định lí hàm số sin trong tam giác, ta có
UL U ULmax UL ULmax sin
sin sin
0
Ở đây là độ lớn của góc kí hiệu trên giản đồ. Ta có
0
2
UL ULmax sin 2 0 ULmax cos 0
Trang 10
Ta chính là độ lệch pha giữa ui trong trường hợp L thay đổi;
0
chính là độ lệch pha giữa ui khi
U
Lmax
. Do đó ta có
0
0
. Như vậy, ta cũng có
UL ULmax cos 0
Theo bài ra, khi L = L
1
hoặc L = L
2
thì
U
L
1
=
U
L
2
nên
cos
1
0
cos
2
0
1
0
2
0
1
2
2
0
6. Thay đổi L để U
RLmax,
U
RLmin
. Tìm Z
L
khi đó
U
RL
I
Ta có
Rõ ràng để U
RLmax
thì T min.
Đặt T ta thực hiện việc khảo sát hàm số T theo biến số Z
L
để tìm giá trị của Z
L
sao
cho T
min
.Ta hoàn toàn có thể dùng phương pháp tam thức bậc hai để tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của T.
Hoặc có thể dùng phương pháp đạo hàm, khảo sát hàm số. Đạo hàm theo biến số Z
L
ta thu được
2 ZL ZC R2 ZL2 2ZL R2 Z
T Z
L
2 ZL2 2 L ZC 2
R
Cho T Z
L
0 ta có: Z Z
CL
2
Z Z
C
2
L
Z R
C
2
0
Z
L1
0
Nghiệm của phương trình bậc hai này là:
Z
L2
2 0
Lập bảng biến thiên ta thấy ngay:
2
2
2
2
L
C
L
R
Z
Z
Z
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
L
L
C
L
L
C
L
R
U
Z
U
Z
Z
Z
R
R
Z
Z
Z
2
2
2
2
2
4
4
C
C
C
C
Z
Z
Z
Z
Trang 11
URLmax (T
min) khi
ZL ZC
4R2 ZC2
2
UR
U
RLmax
(T max) khi Z
L
0 . Khi đó
U
RLmin
R
2 ZC
2
Các công thức rút ra ở trên là những công thức bắt buộc phải nhớ. Tuy nhiên, ta không nên học vẹt mà hãy
hiểu bản chất vì sao lại có công thức đó, để trong trường hợp quên thì ta còn biết cách thiết lập lại.
Tổng kết lại, ta có các kết quả sau:
1. Thay đổi L để U
R
; P; I; cos , U
C
đạt giá trị lớn nhất. Tìm Z
L
tương ứng.
URmax U
U 2
P
max
R
U
Imax ZL ZC
R
Trang 12
cos
max
1
UCmax UZC
R
2. Thay đổi L để U
Lmax
. Tìm U
Lmax
Z
L
khi đó. Suy ra các hệ quả quan trọng khi thay đổi L để
ULmax.
Khi U
Lmax
thì hiệu điện thế tức thời ở hai đầu mạch luôn nhanh pha hơn u
RC
một góc 90
. Dựa vào hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có
ULmax 2 U 2 URC2 U 2 UR2 UC2
URC2 UCULmax
U 2 ULmax ULmax UC
1 1 1
2 U 2 URC2
UR
3. Thay đổi L thấy khi L = L
1
hoặc L = L
2
, thì công suất của mạch có giá trị như nhau. Tính Z
C
và tìm
L để công suất trong mạch đạt giá trị cực đại.
ZC ZL ZL1 ZL2 L 1 L1 L2
2 2
4. Thay đổi L thấy khi L = L
1
hoặc L = L
2
thì U
L
như nhau. Hỏi phải thay đổi độ tự cảm L bằng bao
nhiêu thì U
Lmax
.
1 1 1 1 1 1 1 1
ZL 2 ZL1 ZL2 L 2 L1 L2
5. Thay đổi L thấy khi L = L
1
hoặc L = L
2
thì U
L
như nhau. Khi độ lệch pha giữa u i giá trị
tương ứng là
1
2
.
Thay đổi L để U
Lmax
thì độ lệch pha giữa ui
0
. Tìm mối liên hệ giữa
0
,
1
,
2
UL ULmax cos 0
1
2
2
0
6. Thay đổi L để U
RLmax
,U
RLmin
. Tìm Z
L
khi đó.
Trang 13
2RU ZC 4R2 ZC2
ZL URLmax
2
khi Z
L
0
2
2
4
C
C
Z
Z
khi
min
2
2
RL
C
U
Z
U
| 1/13

Preview text:

CHƯƠNG VI CHUYÊN ĐỀ BÀI TOÁN CUỘN CẢM L BIẾN THIÊN A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Phương pháp
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một hiệu điện thế xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng U và tấn số góc w không đổi u U0 cos t u
Đoạn mạch AB gồm L là một cuộn dây thuần có giá trị thay đổi. R là điện trở thuần, tụ điện có điện dung C không đổi
1. Thay đổi L để UR, , ,cos ,P I j UC đạt giá trị lớn nhất. Tìm ZL tương ứng.
2. Thay đổi L để UL . Tìm U Z max Lmax L khi đó.
3. Thay đổi L thấy khi L = L1 hoặc L = L2 thì công suất của mạch có giá trị như nhau. Tính ZC và tìm
L để công suất trong mạch đạt giá trị cực đại.
4. Thay đổi L thấy khi L = L1 hoặc L = L2 thì UL như nhau. Hỏi phải thay đổi độ tự cảm L bằng bao nhiêu thì UL ? max
5. Thay đổi L thấy khi L = L1 hoặc L = L2 thì UL như nhau. Khi đó độ lệch pha giữa u và i có giá trị tương ứng là 1 và 2
Thay đổi L để ULmax thì độ lệch pha giữa u và I là 0 . Tìm mối liên hệ giữa 0, 1, 2
6. Thay đổi L để URL , U . Tìm Z max RLmin L khi đó Lời giải 1.
Thay đổi L để UR;P;I; cos ;UC đạt giá trị lớn nhất. Tìm ZL tương ứng UR IR UR 2 2 R Z Z L C 2 RU P RI 2 2 ZL ZC 2 R Trang 1 U Ta thấy I 2 2 R Z Z L C R c os 2 2 R Z Z L C UZC U Z I C C 2 2 R Z Z L C
Tử số của tất cả các đại lượng trên đều không thay đổi khi L thay đổi. Do đó các đại lượng trên đạt giá trị
lớn nhất khi mẫu số nhỏ nhất. Dễ thấy vì ZL ZC 2 0 và dấu bằng xảy ra khi ZL = ZC nên mẫu nhỏ nhất khi ZL = ZC.
Vậy với ZL=ZC thì UR;P;I; đạt giá trị lớn nhất. URmax U 2 Pmax U R U
Các giá trị cực đại tương ứng là Imax R cos max 1 UCmax UZC R
Bài toán được giải quyết xong. 2.
Thay đổi L để ULmax. Tìm ULmaxZL khi đó. Suy ra các hệ quả quan trọng khi thay đổi L để ULmax. Cách 1: Thuần đại số
Ta viết biểu thức của UL theo L và khảo sát xem UL lớn nhất khi nào. Ta có UZL
UL IZL 2 ZL ZC 2 R
Vì khi L thay đổi thì cả tử và mẫu thay đổi, do đó để việc khảo sát đơn giản, ta sẽ chia cả tử và mẫu cho ZL
để tử số là hằng số. Ta có Trang 2 UL 1 2 2 2 2 Z Z Y R Z R Z C 2 C L C 1 Z 2 L Z Z L L 1 Vậy để U X
L lớn nhất thì Y phải nhỏ nhất. Thật vậy nếu đặt
thì khi đó rõ ràng Y là một tam thức U U U ZL bậc hai: Y R2 Z 2 C
.X 2 2ZC.X 1
Vì hệ số của tam thức bậc hai này luôn dương nên ta có Y lớn nhất khi
X 2ba Z1L 2 R 22Z CZC2 ZL R2Z CZC2
ZC2 R2 ZC2 R2
Khi đó: Ymin a R2 Z C2 R2 ZC2
Suy ra giá trị lớn nhất của UL U U UL UL R 2 Ymin R 2 maxmax U 2 ZC 2 2 R ZC R 2 2 R ZC U 2 khi Z max 2 Z C L Vậy UL R R ZC
Nhận xét: Lời giải bằng đại số cho ta lời giải trong sáng, tự nhiên và dễ nghĩ. Chỉ có điều ta phải tính toán
nhiều, và từ lời giải này ta khó có thể suy ra các hệ quả quan trọng. Chúng ta sang một lời giải bằng cách
sử dụng giản đồ véctơ sau đây. Trang 3
Cách 2: Giản đồ véctơ
Vẽ giản đồ véctơ trượt ta có các giản đồ như hình bên.
Theo giản đồ véctơ và định lí hàm số sin trong tam giác, ta có UL U sin sin 0
Từ phương trình này ta thấy ngay UL phụ thuộc vào góc UR R U 2 ZC2 sin U R2 ZC2
Vì sin 0 URC R2 ZC2 , nên UL R R R
Đẳng thức xảy ra khi sin tương đương nên ta có 2 2 max U 2 ZC UL R R
Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:U 2 RC
U UC L , từ đó suy ra
Z ZLC R2 ZC2 ZL R2 ZC2 ZC Trang 4
Đây cũng chính là những kết quả ta thu được ở phương pháp đại số. Tuy nhiên, quan sát giản đồ và áp dụng
các hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có một số kết quả quan trọng sau đây mà phương pháp đại số rất khó nhìn nhận ra.
Khi ULmax thì hiệu điện thế tức thời ở hai đầu mạch luôn nhanh pha hơn uRC một góc
90 . Dựa vào hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có
ULmax 2 U 2 URC2 U 2 UR2 UC2 URC2 UCULmax
U 2 ULmax ULmax UC 1 1 1
UR2 U 2 URC2 STUDY TIP
Chúng ta không phải nhớ các công thức này, mà khi làm bài tập hãy nhớ giản đồ và vẽ giản đồ ra, xem xét
các dữ kiện bài toán và sử dụng hợp lí. Tất cả chỉ xoay quanh các hệ thức lượng trong tam giác mà thôi!
3. Thay đổi L thấy khi L = L1 hoặc L = L2 thì công suất của mạch có giá trị như nhau. Tính ZC
và tìm L để công suất trong mạch đạt giá trị cực đại
Vì có hai giá trị của L cho cùng giá trị công suất nên ta có U 2 U 2
P1 P2 R R 1 Z 2 R 2 L2 ZC 2 2 ZL ZC R
Biểu thức trên tương đương với 2 2
ZL1 ZC ZL2 ZC
ZL1 ZC ZL2 ZC Trang 5
ZL1 ZC ZL2 ZC Z Z Z L L
1 khác L2 nên từ phương trình trên ta có ZC 1 2ZL2
Mặt khác, khi thay đổi L để công suất cực đại thì ta có ZL = ZC, do đó ta có
ZC ZL ZL1 ZL2 L 1 L1 L2 2 2 1
Vậy với L L1 L2 thì công suất của mạch đạt giá trị cực đại. 2 Nhận xét
Thay "công suất của mạch" ở đề bài bằng I;UR;UC;Z;cos thì ta vẫn thu được kết quả trên
4. Thay đổi L thấy khi L = L1 hoặc L = L2 thì như nhau. Hỏi phải thay đổi độ tự cảm bằng bao
nhiêu thì ILmax?
Cách 1: Biến đổi thuần túy
Khi có hai giá trị của L cho cùng một giá trị hiệu điện thế thì ta có Z UL1 Z U L1 2 2 2 2 R Z Z R Z Z U L C L L C 1
UL2 Z IL1 1 Z IL2 1 2 2
Bình phương và khai triển biểu thức trên ta thu được ZL21 Z L22 R 2
ZC2 ZL21 2Z ZL1 C R2 ZC2 ZL22 2Z ZL2 C
Theo kết quả phần trên khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây cực đại thì Z Z 2 L
với giá trị Z C R2 ZC L
là giá trị làm cho ULmax ZL21 Z L22
Thay vào biểu thức trên ta được Z Z Z 21 2Z ZL1
C Z ZL C ZL22 2Z ZL2 C L C L
Tiếp tục khai triển biểu thức trên ta thu được Trang 6 ZL2 1 ZL22
ZL 2Z ZL21L22 ZL21 ZL22 2Z ZL1L2 1 1 1 1 1 1 1 1
L1 L2 nên ZL ZL1 1 ZL1 ZL2 L 2 L1 L2 ZL ZL 2
Với L là giá trị làm cho ULmax
Cách 2: Sử dụng định lí Viet
Vì khi thay đổi L thấy khi L = L1 hoặc L = L2 thì UL như nhau nên ta có ZL Z là hai nghiệm của phương 1 L2 trình 2 UZL R2 UL 2
ZL ZC 2 ZL 2 UUL 0 R2 ZL ZC 1 UUL22
. ZL 2 2ZC.Z R2 ZC2 0 L
Đây là một phương trình bậc hai theo ZL. Theo định lí Viet, ta có a
Z ZZLL11 L2ZL2 c b ZZ ZL1 1 Z2L2 bc 22 ZCZC 1 R 2 L L a
Mà khi thay đổi L để ULmax thì ta có ZL R2 ZC2 2 ZC 1 1 1 1 1 1 1 1 Trang 7
Từ (1) và (2) ta có Z 2 ZL1 ZL2 L 2 L1 L2 L STUDY TIP
Định lí Viet đã giúp chúng ta suy ra kết quả bài toán một cách ngắn gọn và không phải tính toán nhiều
5. Thay đổi L thấy khi L = L1 hoặc L = L2 thì UL như nhau. Khi có độ lệch pha giữa ui có giá
trị tương ứng là 1 2.
Thay đổi L để ULmax thì độ lệch pha giữa u và i là 0. Tìm mối liên hệ giữa 0, 1, 2
- Cách 1: Đại số thuần túy
Ta cần tìm mối liên hệ giữa các giá trị đại số
0, 1, 2 nên ta nghĩ đến dùng công thức tan .
Khi thay đổi L để ULmax thì ta có C ZL R2 ZC2 Z R
tan 0 ZL ZC R2 ZC2 C Z 0 0 0 ZC tan 0 ZL RZC R R ZC 1 1 1 cos 0 0 tan2 0 cos 0 cos 0 Suy ra 0 0 2 sin 0 0 1 cot2 0 1 1 sin 0 sin 0
Độ lệch pha giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện u
i được xác định thông qua
tan ZL ZC ZL ZC Rtan ZL ZC Rtan R UZ UZ R t an UZ R L tan C C Mặt khác ta có U L 2 2 2 2 2 2 R Z Z R R ta n R 1 tan L C UZ R tan UZ R tan C C cos 0 1 1 2 2 cos cos Trang 8 R
UR ZC cos Rsin UR 2 ZC2
Z 2ZC R2 cos
ZC2R R2 sin C R UR 2 ZC2 1 1 2 cos 1 cot1 2 0 sin tan 0 U U R Z 2 2 R2 Z 2 C cos 0 cos sin 0 sin C cos 0 R R
Như vậy, ta có một công thức rất quan trọng sau UL ULmax cos 0
Theo bài ra, khi L = L1 hoặc L = L2 thì UL nên 1 =UL2 cos 1 0 cos 2 0 1 0 2 0 1 2 2 0
Cách 2: Sử dụng giản đồ
Theo định lí hàm số sin trong tam giác, ta có UL U
ULmax UL ULmax sin sin sin 0
Ở đây và là độ lớn của góc kí hiệu trên giản đồ. Ta có 0 2 UL ULmax sin 2 0 ULmax cos 0 Trang 9
Ta có chính là độ lệch pha giữa ui trong trường hợp L thay đổi; 0 chính là độ lệch pha giữa ui khi ULmax. Do đó ta có
và 0 0 . Như vậy, ta cũng có UL ULmax cos 0
Theo bài ra, khi L = L1 hoặc L = L2 thì UL nên 1 =UL2 cos 1 0 cos 2 0 1 0 2 0 1 2 2 0 6.
Thay đổi L để URLmax, URLmin. Tìm ZL khi đó 2 2 U R Z 2 2 L U U R Z RL I L 2 2 2 2 Ta có R Z Z R Z Z L C L C 2 2 R ZL
Rõ ràng để URLmax thì T min. 2 2 R Z Z L C 2 2 Đặt T R ZL
ta thực hiện việc khảo sát hàm số T theo biến số ZL để tìm giá trị của ZL sao
cho Tmin .Ta hoàn toàn có thể dùng phương pháp tam thức bậc hai để tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của T.
Hoặc có thể dùng phương pháp đạo hàm, khảo sát hàm số. Đạo hàm theo biến số ZL ta thu được
2 ZL ZC R2 ZL2 2ZL R2 Z T ZL 2 ZL2 2 L ZC 2 R Cho T Z 2 2 2 L
0 ta có: Z ZCL Z ZC L Z RC 0 2 2 Z 4 R Z C C ZL1 0 2 2 2
Nghiệm của phương trình bậc hai này là: Z 4 R Z C C ZL2 2 0
Lập bảng biến thiên ta thấy ngay: Trang 10 URLmax (T min) khi ZL ZC 4R2 ZC2 2 UR
URLmax (T max) khi ZL 0 . Khi đó URLmin R2 ZC2
Các công thức rút ra ở trên là những công thức bắt buộc phải nhớ. Tuy nhiên, ta không nên học vẹt mà hãy
hiểu bản chất vì sao lại có công thức đó, để trong trường hợp quên thì ta còn biết cách thiết lập lại.
Tổng kết lại, ta có các kết quả sau:
1. Thay đổi L để UR ; P; I; cos , UC đạt giá trị lớn nhất. Tìm ZL tương ứng. URmax U U 2 Pmax R U Imax ZL ZC R Trang 11 cos max 1 UCmax UZC R 2.
Thay đổi L để ULmax . Tìm ULmaxZL khi đó. Suy ra các hệ quả quan trọng khi thay đổi L để ULmax.
Khi ULmax thì hiệu điện thế tức thời ở hai đầu mạch luôn nhanh pha hơn uRC một góc 90 .
Dựa vào hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có
ULmax 2 U 2 URC2 U 2 UR2 UC2 URC2 UCULmax
U 2 ULmax ULmax UC 1 1 1 2 U 2 URC2 UR
3. Thay đổi L thấy khi L = L1 hoặc L = L2, thì công suất của mạch có giá trị như nhau. Tính ZC và tìm
L để công suất trong mạch đạt giá trị cực đại.
ZC ZL ZL1 ZL2 L 1 L1 L2 2 2
4. Thay đổi L thấy khi L = L1 hoặc L = L2 thì UL như nhau. Hỏi phải thay đổi độ tự cảm L bằng bao nhiêu thì ULmax. 1 1 1 1 1 1 1 1 ZL 2 ZL1 ZL2 L 2 L1 L2
5. Thay đổi L thấy khi L = L1 hoặc L = L2 thì UL như nhau. Khi có độ lệch pha giữa ui có giá trị tương ứng là 1 và 2 .
Thay đổi L để ULmax thì độ lệch pha giữa ui là 0 . Tìm mối liên hệ giữa 0, 1, 2 UL ULmax cos 0 1 2 2 0
6. Thay đổi L để URLmax ,URLmin . Tìm ZL khi đó. Trang 12 2RU
ZC 4R2 ZC2 U khi RLmax 2 2 ZL 4 R Z Z C C 2 U R URL min khi Z 2 2 L 0 R ZC Trang 13