Bài toán thực tế quy về hệ bất phương trình bậc nhất 2 ẩn – Nguyễn Bá Hoàng

Tài liệu gồm 22 trang hướng dẫn giải các dạng toán thực tế quy về hệ bất phương trình bậc nhất 2 ẩn.

Từ thời cổ đại, khi thực hiện các công việc của mình, loài người đã luôn hướng tới cách làm tốt nhất trong các cách có thể làm được tức là đi tìm phương án tối ưu trong các phương án. Khi khoa học phát triển, người ta đã mô hình hoá toán học với các việc cần làm, nghĩa là biểu thị các mục tiêu cần đạt được, các yêu cầu hay các điều kiện thoả mãn bằng ngôn ngữ toán học để tìm lời giải tối ưu cho nó. Từ đó, hình thành nên các bài toán tối ưu.

1 | P a g e N g u y n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
Thanh Hoá, tháng 02, năm 2017
MI THÁNG MT CH ĐỀ
Bài toán Quy hoch
tuyến tính
2 | P a g e N g u y n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
3 | P a g e N g u y n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
Lời nói đầu.
T thi c đại, khi thc hin các công vic của mình, loài người đã luôn hướng ti cách làm tt
nht trong các cách th làm được tức đi tìm phương án tối ưu trong các phương án. Khi khoa học
phát triển, người ta đã hình hoá toán học vi các vic cần làm, nghĩa biểu th các mc tiêu cần đạt
được, các yêu cầu hay c điều kin tho mãn bng ngôn ng toán học để tìm li gii tối ưu cho nó. Từ
đó, hình thành nên các bài toán tối ưu.
Quy hoch tuyến tính là lĩnh vc toán hc nghiên cu các bài toán tối ưu với hu hn biến, trong
đó, mục tiêu và các điều kin ràng buộc được biu th bng các hàm số, các phương trình hay bất phương
trình tuyến tính bc nht. Quy hoch tuyến tínhmt ngành toán hc có nhiu ng dụng trong đời sng
kinh tế, trong mt s ngành hc kinh tế hoặc phạm (bậc đi hc) mt môn hc v bài toán này.
Đối vi hc sinh bc THPT ch xét dạng đơn giản ca mt bài toán Quy hoch tuyến tính được trình bày
trong chương trình Đại s lp 10.
Vi cách t chc thi THPTQG theo hình thc trc nghim thì theo quan điểm ca cá nhân tôi Quy
hoch tuyến tính là mt bài toán quan trng và kh năng rất cao s xut hiện trong đề thi THPTQG vì đây
là mt dng toán xut phát t các nhu cu thiết yếu trong cuc sng.
Bài viết gm các mc:
Thanh Hoá, ngày 15, tháng 02, năm 2017
Nguyn Bá Hoàng
A. Ni dung kiến thc.
B. Ví d minh ho.
C. Bài tập đề ngh.
D. Hướng dẫn, đáp án.
Hi vng rng bài viết s giúp các em hc sinh khi 10 ôn tp tt ni dung kiến thc này.
Mc dù trong quá trình biên son tác gi đã rất c gng để bài viết của mình được hoàn thin nht.
Tuy nhiên chc chn rằng đâu đó sẽ nhng câu, nhng t làm bạn đọc thy không hp lý. Tác gi rt
mong nhận được góp ý t phía bạn đọc để bài viết được hoàn thiện hơn.
Mi góp ý t phía bạn đọc xin gi v cho c gi qua hòm thư điện t: hoang.hoanglap@gmail.com,
mng xã hi Facebook: www.facebook.com.hoang.gd.7 hoặc ĐT: 0936.407.353.
4 | P a g e N g u y n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
Bài toán Quy hoch tuyến tính
A. Ni dung kiến thc.
1. Bất phương trình bậc nht hai n.
Bất phương trình bc nht hai n x, y có dng tng quát là:
(1)ax by c
, Ngoài dng bất phương
trình (1) còn có các dng
, , .ax by c ax by c ax by c
Trong đó
,,abc
là các s thc, a
b không đồng thi bng 0, xy là các n s.
Biu din tp nghim ca bất phương trình bậc nht hai n: Trong mt phng to độ Oxy, tp hp
các điểm có to độ tho mãn bất phương trình (1) được gi là min nghim ca nó.
Các bước biu din min nghim ca bất phương trình
ax by c
(tương tự vi bất phương trình
).ax by c
c 1: Trên mt phng to độ Oxy v đường thng
:.d ax by c
c 2: Ly mt dim
00
( ; )M x y
không thuộc đường thng d.
c 3: Tính
00
ax by
và so sánh
00
ax by
vi c.
c 4: Kết lun:
Nếu
thì na mt phng b d cha Mmin nghim ca bất phương
trình
.ax by c
Nếu
00
ax by c
thì na mt phng b d không cha M min nghim ca bt
phương trình
.ax by c
Ví d. Biu din hình hc tp nghim ca bất phương trình bậc nht hai n
2 3.xy
Li gii
V đường thng
:2 3.d x y
Lấy điểm M là gc to độ O.
Ta thy
Od
2.0 3 3
n na mt phng b d cha gc
to độ O min nghim ca bất phương trình đã cho (min không b
tô đậm trong hình bên k c biên).
2. H bất phương trình bậc nht hai n.
H bất phương trình bậc nht hai n gm mt s bất phương trình bc nht hai n x, y ta phi
tìm các nghim chung ca chúng. Mi nghiệm chung đó được gi mt nghim ca h bất phương
trình đã cho.
Để biu din hình hc tp nghim ca h bất phương trình bc nht hai n, ta thc hin theo các
bước sau:
c 1: V tt c các đường thng ng vi mi bất phương trình trong hệ bất phương trình
đã cho lên cùng một h trc to độ.
ớc 2: Xác đnh min nghim ca tng bất phương trình trong hệ phương trình đã cho
(bng cách gch chéo hoặc tô đậm phn không nm trong min nghiêm) trên h trc to độ
y
x
O
5 | P a g e N g u y n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
ban đầu. Phn không b đậm hoc gch chéo chính min nghim ca h bất phương
trình đã cho.
Ví d. Biu din hình hc tp nghim ca h bất phương trình bậc nht hai n
3 3 0
2 3 6 0 ( ).
2 4 0
xy
x y I
xy
Li gii
Trước hết ta v ba đường thng:
1
( ):3 3 0;d x y
2
( ): 2 3 6 0;d x y
3
( ):2 4 0.d x y
Th trc tiếp thy
(0;0)
nghim ca c ba bt
phương trình trong hệ bất phương trình đã cho. Điều này
nghĩa gốc to độ thuc c ba min nghim ca c
ba bất phương trình của h (I).
Sau khi b các min nghim không thích hp,
min không b đm trong hình bên (k c biên) min
nghim ca h (I).
3. B đề.
Cho biu thc
( , )f x y ax by
, (a, b các s thực không đồng thi bằng 0), trong đó
( ; )xy
to độ của các điểm thuc miền đa giác
12
...
n
A A A
thì giá tr ln nht (nh nht) ca
( , )f x y
(xét trên min
đa giác đã cho) đạt được ti một trong các đỉnh ca miền đa giác trên.
Chng minh
Tác gi s chứng minh trong trường
hp
5n
0b
(các trường hp còn li xét
tương tự).
Gi s
00
( ; )M x y
một điểm đã cho
thuc miền đa giác.
Qua điểm M mỗi đỉnh của đa giác,
k các đường thng song song với đường
thng
0.ax by
Trong các đường thng song song vi
đường thng
0,ax by
đường thng
qua
M phương trình
00
( ) ( ) 0a x x b y y
00
0.ax by ax by
Đưng thng
ct trc tung tại điểm
00
0; .
ax by
N
b



0b
nên
00
ax by
ln nht (nh nht) khi
00
ax by
b
ln nht (nh nht).
Quan sát hình v bên ta thy
( ; )f x y
ln nht khi
( ; )xy
to độ của điểm
1
A
nht khi
( ; )xy
là to độ của điểm
4
.A
ax + by
= 0
A
5
A
4
A
3
A
2
A
1
N
M
y
x
O
(
d
3
)
(
d
2
)
(
d
1
)
y
x
O
6 | P a g e N g u y n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
Như vậy để tìm giá tr ln nht (nh nhât) ca biu thc
( ; )f x y
trên min nghim ca mt h bt
phương trình ta làm như sau:
ớc 1: Xác định min nghim ca h bất phương trình đã cho.
c 2: Tính các giá tr ca hàm s
( ; )f x y
vi
( ; )xy
là to độ các đỉnh ca min nghim.
c 3: So sánh các giá tr vừa tính được vi nhau, giá tr nào ln nht (nh nht) là giá tr
ln nht (nh nhât) ca
( ; )f x y
trên min nghim ca h bất phương trình đã cho.
d. Cho h bất phương trình
20
3 2.
0
xy
xy
x

Tìm giá tr ln nht ca hàm s
( ; ) 2 3f x y x y
trên
min nghim ca h bất phương trình đã cho.
Li gii
Chúng ta tìm được min nghim ca h bt phương
trình đã cho phần không đm trong hình v bên (k c
biên).
Như vậy min nghim là tam giác ABC (k c biên).
To độ của điểm A là nhim ca h phương trình:
20
42
;.
32
55
xy
A
xy




To độ của điểm B là nghim ca h phương trình:
Ta s tính các giá tr ca
( ; )f x y
vi
( ; )xy
là to độ của các đỉnh
, , .A B O
4 2 4 2 2
; 2. 3. .
5 5 5 5 5
f
(0;0) 2.0 3.0 0.f
22
0; 2.0 3. 2.
33
f
Suy ra giá tr ln nht ca
( ; )f x y
bng 2 khi
2
( ; ) 0; .
3
xy




Vy giá tr ln nht ca hàm s
( , ) 2 3f x y x y
trên min nghim ca h bất phương trình đã
cho bng 2 khi
2
( ; ) 0; .
3
xy




y ý: Các kiến thc mà tác gi va nêu các kiến thc cốt lõi để gii quyết các bài toán Quy
hoch tuyến tính. Tuy nhiên bài toán Quy hoc tuyến tính li không cho ta c th h bất phương trình
hàm s
( , )f x y
như trong ví dụ trên mà chúng ta phi thiết lp thông qua các d kin ca bài toán.
B
A
y
x
O
xy 32
2

B 0;

.
x 0
3

7 | P a g e N g u y n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
B. Ví d minh ho.
Ví d 1. d b k thi THPTQG năm 2015) Trong mt cuc thi pha chế, mỗi đội chơi được s dng
tối đa 24 g hương liệu, 9 lít nước 210 g đường đ pha chế nước cam nước táo. Để pha chế 1 lít nước
cam cần 30 g đường, 1 lít nước và 1 g hương liệu; pha chế 1 lít nước táo cần 10 g đường, 1 lít nước và 4
g hương liệu. Mỗi lít nưc cam nhận được 60 điểm thưởng, mỗi lít nước táo nhận được 80 điển thưởng.
Hi cn pha chế bao nhiêu lít nước trái cây mi loi để được s điểm thưởng là ln nht.
A. 7 lít nước cam. B. 6 lít nước táo.
C. 4 lít nước cam, 5 lít nước táo. D. 6 lít nước cam, 3 lít nước táo.
Ghi chú: K thi THPTQG năm 2015 được B GD&ĐT tổ chức thi theo phương thc thi t lun,
đề bài trên tác gi đã thêm vào bốn phương án
, , ,A B C D
để phù hp với phương thức thi trc nghim
như hiện nay.
Li gii
Gi x, y lần lượt là s lít nước cam và táo ca một đội pha chế
( , 0).xy
S điểm thưởng ca đội chơi này là:
( ; ) 60 80 .f x y x y
S gam đường cn dùng là:
30 10 .xy
S lít nước cn dùng là:
.xy
S gam hương liệu cn dùng là:
4.xy
Vì trong cuc thi pha chế, mỗi đội chơi s dng tối đa 24 g hương liệu, 9 lít nước và 210 g đường
nên ta có h bất phương trình:
30 10 210 3 21
99
(*).
4 24 4 24
, 0 , 0
x y x y
x y x y
x y x y
x y x y








Bài toán tr thành tìm giá tr ln nht ca hàm s
( ; )f x y
trên min nghim ca h bất phương
trình (*).
Min nghim ca h bất phương
trình (*) là ngũ giác OABCD (k c biên).
Hàm s
( ; ) 60 80f x y x y
s
đạt giá tr ln nht trên min nghim ca
h bất phương trình (*) khi
( ; )xy
to
độ ca một trong các đỉnh
(0;0),O
(7;0),A
(6;3),B
(4;5),C
(0;6).D
Ta có:
(0;0) 60.0 80.0 0;f
(7;0) 60.7 80.0 420;f
(6;3) 60.6 80.3 600;f
(4;5) 60.4 80.5 640;f
(0;6) 60.0 80.6 480.f
Suy ra
(4;5)f
giá tr ln nht
ca hàm s
( ; )f x y
trên min nghim ca
h (*).
Như vậy để được s điểm thưởng là ln nht cn pha chế 6 lít nước cam và 5 lít nước táo.
Đáp án C.
D
C
B
A
y
x
O
8 | P a g e N g u y n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
Ví d 2. Trong mt cuc thi gói bánh vào dịp năm mới, mỗi đội chơi được s dng tối đa 20 kg gạo nếp,
2 kg tht ba chỉ, 5 kg đậu xanh để gói bánh chưng và bánh ống. Để gói một cái bánh chưng cần 0,4 kg go
nếp, 0,05 kg thịt 0,1 kg đậu xanh; đ gói mt cái bánh ng cn 0,6 kg go nếp, 0,075 kg tht 0,15
kg đu xanh. Mỗi cái bánh chưng nhận được 5 điểm thưởng, mi cái bánh ng nhận được 7 điểm thưởng.
Hi cn phi gói my cái bánh mi loại để được nhiều điểm thưởng nht.
A. 50 cái bánh chưng.
B. 40 cái bánh chưng.
C. 35 cái bánh chưng và 5 cái bánh ống.
D. 31 cái bánh chưng và 14 cái bánh ống.
Li gii
Gi s bánh chưng gói đưc x, s nh ống gói đưc y. Khi đó số điểm thưởng là:
( ; ) 5 7 .f x y x y
S kg go nếp cn dùng là:
0,4 0,6 .xy
S kg tht ba ch cn dùng là:
0,05 0,075 .xy
S kg đậu xanh cn dùng là:
0,1 0,15 .xy
Vì trong cuc thi này ch được s dng tối đa 20 kg gạo nếp, 2kg tht ba ch và 5kg đậu xanh nên
ta có h bất phương trình:
0,4 0,6 20 2 3 100
0,05 0,075 2 2 3 80 2 3 80
(*).
0,1 0,15 5 2 3 100 , 0
, 0 , 0
x y x y
x y x y x y
x y x y x y
x y x y








Bài toán tr thành tìm giá tr ln nht ca hàm s
( ; )f x y
trên min nghim ca h bất phương trình (*).
; ) 5 5x y x y
( ; )xy
(0;0),O
(40;0),A
80
0; .
3
B



Mà:
80 560
(0;0) 0, (40;0) 200, 0; .
33
f f f



Suy ra
( , )f x y
ln nht khi
( ; ) (40;0).xy
Do đó cần phải gói 40 cái bánh chưng đ nhận được
s điểm thưởng là ln nht.
Đáp án B.
d 3. Một phân xưởng hai y đc chng
12
,MM
sn xut hai loi sn phn hiu A B.
Mt tn sn phm loi A lãi 2 triệu đng, mt tn sn phm loi B lãi 1,6 triệu đồng. Mun sn xut mt
tn sn phm loi A phi dùng máy
1
M
trong 3 gi máy
2
M
trong 1 gi. Mun sn xut mt tn sn
phm loi B phi dùng máy
1
M
trong 1 giy
2
M
trong 1 gi. Mt máy không th dùng để sn xut
đồng thi hai loi sn phm. Máy
1
M
làm vic không quá 6 gi mt ngày, máy
2
M
làm vic không quá
4 gi mt ngày. Hi s tin lãi ln nhất mà phân xưởng này có th thu được trong mt ngày là bao nhiêu.
A. 6,8 triệu đồng. B. 4 triệu đồng. C. 6,4 triệu đồng. D. 8 triệu đồng.
Li gii
Gi x, y lần lượt s tn sn phm loi A, B phân xưởng này sn xut trong mt ngày
( , 0).xy
80
3
40
y
x
O
B
A
(f
Hàm s s đạt giá tr ln nht
trên min nghim ca h bt phương trình (*) khi
to độ một trong các đnh
Min nghim ca h bất phương trình (*) tam
giác OAB (k c biên).
9 | P a g e N g u y n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
Khi đó số tin lãi mt ngày của phân xưởng này
( ; ) 2 1,6f x y x y
(triệu đồng); s gi làm
vic trong ngày ca máy
1
M
3xy
và s gi làm vic trong ngày ca máy
2
M
.xy
mi ngày máy
1
M
làm vic không quá 6 gi máy
2
M
làm vic không quá 4 gi nên ta
h bất phương trình:
36
4 (*).
,0
xy
xy
xy


Bài toán tr thành tìm giá tr ln nht ca hàm s
( ; )f x y
trên min nghim ca h bất phương trình (*).
Min nghim ca h bất phương trình (*) t giác
OABC (k c biên).
Hàm s
( ; )f x y
s đạt giá tr ln nht trên min
nghim ca h bất phương trình (*) khi
( ; )xy
to đ mt
trong các đỉnh
(0;0)O
(2;0),A
(1;3), (0;4).BC
ta có:
(0;0) 0; (2;0) 4; (1;3) 6,8; (0;4) 6,4.f f f f
Suy ra
max ( ; ) 6,8f x y
khi
( ; ) (1;3).xy
Đáp án A.
Li gii
Gi x y lần lượt s tn nguyên liu loi I loi II
(0 9, 0 10).xy
Khi đó số tiền để
mua nguyên liu là:
( ; ) 4 3 .f x y x y
T x tn nguyên liu loi I chiết xuất được 20x kg cht A và 0,6x kg cht B.
T y tn nguyên liu loi II chiết xuất được 10x kg cht A và 1,5y kg cht B.
Suy ra t x tn nguyên liu loi I và y tn nguyên liu loi II chiết xuất được
20 10xy
kg cht A
0,6 1,5xy
kg cht B.
Do phi chiết xut ít nht 140 kg cht A 9 kg cht B
nên ta có h bất phương trình sau:
20 10 140 2 5 30
0,6 1,5 9 2 14
(*).
0 9 0 9
0 10 0 10
x y x y
x y x y
xx
yy







Bài toán tr thành tìm giá tr nh nht ca hàm s
( ; )f x y
trên min nghim ca h bất phương trình (*).
Min nghim ca h bất phương trình (*) t giác
ABCD (k c biên).
y
x
O
D
C
B
A
y
x
C
B
A
O
A. 5 tn nguyên liu loi I và 4 tn nguyên liu loi II.
B. 10 tn nguyên liu loi I và 2 tn nguyên liu loi II.
C. 10 tn nguyên liu loi I và 9 tn nguyên liu loi II.
D. C A, B, C đều sai.
d 4. Người ta d định dùng hai loi nguyên liệu đ chiết xut ít nht 140 kg cht A 9 kg cht B.
T mi tn nguyên liu loi I giá 4 triệu đồng, th chiết xuất được 20 kg cht A 0,6 kg cht B. T
mi tn ngun liu loi II giá 3 triệu đồng có th chiết xuất được 10 kg cht A1,5 kg cht B. Hi phi
dùng bao nhiêu tn nguyên liu mi loại để chi phí mua nguyên liu ít nht, biết rằng sở cung cp
nguyên liu ch có th cung cp không quá 10 tn nguyên liu loi I và không quá 9 tn nguyên liu loi
II.
10 | P a g e N g u y n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
Hàm s
( ; ) 4 3f x y x y
s đạt giá tr nh nht trên min nghim ca h bất phương trình (*) khi
( ; )xy
là to độ ca một trong các đỉnh
5
(5;4), (10;2), (10;9), ;9 .
2
A B C D



Ta có:
5
(5;4) 32; (10;2) 46; (10;9) 67; ;9 37.
2
f f f f



Suy ra
( ; )f x y
nh nht khi
( ; ) (5;4).xy
Như vậy để chi phí mua nguyên liu là ít nht cn mua
5 tn nguyên liu loi I và 4 tn nguyên liu loi II.
Đáp án A.
Ví d 5. Một gia đình cần ít nhất 900 đơn v protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mi kg
tht bò chứa 800 đơn vị protein và 200 đơn v lipit. Mi kg tht ln chứa 600 đơn vị protein và 400 đơn vị
lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua tối đa 1,6 kg thịt bò và 1,1 kg tht ln; giá tin 1 kg tht 45 nghìn
đồng, 1kg tht lợn là 35 nghìn đồng. Hỏi gia đình đó phải mua bao nhiêu kg tht mi loại để s tin b ra
là ít nht.
A. 0,3 kg tht bò và 1,1 kg tht ln. B. 0,6 kg tht bò và 0,7 kg tht ln.
C. 1,6 kg tht bò và 1,1 kg tht ln. D. 0,6 kg tht ln và 0,7 kg tht bò.
(0 1,6; 0 1,1).xy
( ; ) 45 35f x y x y
800 600xy
200 400xy
h bất phương trình sau:
800 600 900 8 6 9
200 400 400 2 2
(*).
0 1,6 0 1,6
0 1,1 0 1,1
x y x y
x y x y
xx
yy







Bài toán tr thành tìm giá tr nh nht ca hàm
s
( ; )f x y
trên min nghim ca h bất phương trình
(*).
Min nghim ca h bất phương trình (*) tứ
giác ABCD (k c biên).
Hàm s
( ; ) 45 35f x y x y
s đạt giá tr nh
nht khi
( ; )xy
to độ ca một trong các đỉnh
(1,6;1,1), (1,6;0,2), (0,6;0,7), (0,3;1,1).A B C D
ta có:
(1,6;1,1) 110,5;f
(1,6;0,2) 79;f
(0,6;0,7) 51,5;f
(0,3;1,1) 52.f
Suy ra
( ; )f x y
nh nht khi
( ; ) (0,6;0,7).xy
Do đó gia đình này cần phi mua 0,6 kg tht bò và
0,7 kg tht lợn để s tin b ra là ít nht.
Đáp án B.
y
x
O
D
C
B
A
Li gii
Gi x y lần lượt s kg tht tht lợn gia đình đó mua mỗi ngày
Khi đó chi phí để mua s tht trên là: nghìn đồng.
Trong x kg tht bò cha 800x đơn vị protein và 200x đơn vị lipit.
Trong y kg tht ln cha 600x đơn vị protein và 400y đơn vị lipit.
Suy ra s đơn vị protein và s đơn lipit lần lượt là đơn vị đơn vị.
Do gia đình này cn ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày nên ta
11 | P a g e N g u y n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
C. Bài tập đề ngh.
Bài 1. Mt nhà khoa hc nghiên cu v tác động phi hp ca vitamin A vitamin B đối với th
người. Theo đó một người mi ngày có th tiếp nhận được không quá 600 đơn v vitamin A
không quá 500 đơn vị vitamin B; một người mi ngày cn t 400 đến 1000 đơn vị vitamin c A
ln B. Do tác động phi hp ca hai loi vitamin, mi ngày, s đơn vị vitamin B không ít hơn
1
2
s đơn vị vitamin A nhưng không nhiều hơn 3 lần s đơn vị vitamin A. Giá ca một đơn vị
vitamin A là 9 đồng, giá ca một đơn vị vitamin B 7,5 đồng. Hi cn chi ít nht bao nhiêu tin
mỗi ngày để dùng đủ c hai loi vitamin trên.
A. 3400 đồng. B. 3150 đồng. C. 7650 đồng. D. C A, B, C đều sai.
Bài 2. ba nhóm máy A, B, C dùng để sn xut ra hai loi sn phầm I và II. Để sn xut một đơn vị
sn phm mi loi lần lượt dùng các y thuc các nhóm khác nhau. S máy trong mt nhóm
ca tng nhóm cn thiết để sn xut ra một đơn vị sn phm thuc mi loại được cho trong bng
sau:
Nhóm
S máy trong
mi nhóm
S máy trong từng nhóm để sn xut
ra một đơn vị sn phm
Sn phm I
Sn phm II
A
10
2
2
B
4
0
2
C
12
2
4
Một đơn vị sn phẩm I lãi 30 nghìn đồng, một đơn vị sn phẩm II lãi 50 nghìn đồng. Hãy lp
phương án để vic sn xut hai loi sn phm trên có lãi cao nht.
A. 5 sn phm I. B. 4 sn phm I và 1 sn phm II.
C. 2 sn phm I và 2 sn phm II. D. Đáp án khác.
Bài 3. Một người th mc làm nhng cái bàn nhng cái ghế. Mi cái bàn khi n lãi 150 nghìn đồng,
mi cái ghế khi bán lãi 50 nghìn đồng. Người th mc thế làm 40 gi/tun tn 6 gi để làm
mt cái bàn, 3 gi để làm mt cái ghế. Khách hàng yêu cầu người th mc làm s ghế ít nht là
gp ba ln sn. Mt cái bàn chiếm ch bng 4 cái ghế ta phòng để được nhiu nht 4 cái
bàn/tun. Hỏi người th mc phi sn xuất như thế nào để s tin lãi thu v là ln nht.
A. Sn xut 16 cái bàn và 48 cái ghế trong 7 tun.
B. Sn xut 4 cái bàn và 32 cái ghế trong 3 tun.
C. Sn xut 1 cái bàn và 10 cái ghế trong 1 tun.
D. Sn xut 40 cái ghế trong 3 tun.
Bài 4. Mt công ty cần thuê xe đ ch 140 người và 9 tấn hàng. Nơi thuê xe có hai loại xe A B, trong
đó loại xe A 10 chiếc loi xe B 9 chiếc. Mt chiếc xe loi A cho thuê vi giá 4 triu
đồng, mt chiếc xe loi B cho thuê vi giá 3 triu. Biết rng mi xe loi A th ch tối đa 20
người và 0,6 tn hàng; mi xe loi B th ch tối đa 10 người 1,5 tn hàng. Hi phi thuê
bao nhiêu xe mi loại để chi phí b ra là ít nht.
A. 5 xe loi A và 4 xe loi B. B. 10 xe loi A và 2 xe loi B.
C. 10 xe loi A và 9 xe loi B. D. 4 xe loi A và 5 xe loi B.
Bài 5. Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mi kg
tht chứa 800 đơn v protein 200 đơn vị lipit. Mi kg tht ln chứa 600 đơn vị protein
400 đơn vị lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua tối đa 1,6 kg thịt bò và 1,1 kg tht ln; giá tin 1
kg thịt bò là 100 nghìn đồng, 1kg tht lợn là 70 nghìn đồng. Hỏi gia đình đó phải mua bao nhiêu
kg tht mi loại để s tin b ra là ít nht.
A. 0,3 kg tht bò và 1,1 kg tht ln. B. 0,6 kg tht bò và 0,7 kg tht ln.
12 | P a g e N g u y n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
C. 1,6 kg tht bò và 1,1 kg tht ln. D. 0,6 kg tht ln và 0,7 kg tht bò
Bài 6. Mt h nông dân định trồng đu và cà trên din tích 8 ha. Nếu trồng đậu thì cn 20 công và thu
3000000 đồng trên din tích mi ha, nếu trng cà thì cần 30 công và thu 4000000 đồng trên din
tích mi ha. Hi cn trng mi loi cây trên vi diện tích bao nhiêu để thu được nhiu tin
nht biết rng tng s công không quá 180.
A. 1 ha đậu và 7 ha cà. B. 6 ha đậu và 2 ha cà.
C. 6 ha cà và 2 ha đậu. D. 8 ha cà.
Bài 7. Một xưởng sn xut hai loi sn phẩm. Để sn xut mi kg sn phm loi I cn 2 kg nguyên liu
và 30 giờ; để sn cut mi kg sn phm loi II cn 4 kg nguyên liu 15 giờ. Xưởng sn xut
này 200 kg nguyên liu và có th hoạt động trong 50 ngày liên tc. Biết rng mi kg sn phm
loi I thu li nhuận 40 nghìn đồng, mi kg sn phm loi II thu li nhuận 30 nghìn đồng. Hi
nên sn xut mi loi bao nhiêu sn phẩm để li nhuận thu được là ln nht.
A. 20 sn phm loi I và 40 sn phm loi II.
B. 50 sn phm li II.
C. 80 sn phm loi II.
D. 40 sn phm loi I.
Bài 8. Một sở sn xut d đnh sn xut ra hai loi sn phm A và B. Các sn phẩm y được chế
to ra t ba loi nguyên liu I, II và III. S ợng đơn vị d tr ca tng loi nguyên liu s
ợng đơn vị tng loi nguyên liu cần để sn xut ra một đơn vị sn phm mi loại được cho
tương ứng trong bng sau:
Loi nguyên
liu
Nguyên liu d
tr mi tun
S đơn vị cn dùng cho vic sn
xut một đơn vị sn phm
Sn phm A
Sn phm B
I
18
2
3
II
30
5
4
III
25
1
6
A. Sn xut 18 sn phm A và 30 sn phm B trong vòng 7 tun.
B. Sn xut 80 sn phm A và 95 sn phm B trong vòng 26 tun.
C. Sn xut 33 sn phm A và 32 sn phm B trong vòng 9 tun.
D. C A, B, C đều sai.
Bài 9. Một công ty đin t sn xut hai kiu radio trên hai dây chuyền độc lp. Radio kiu mt sn xut
trên dây chuyn mt vi công sut 45 radio/ngày, radio kiu hai sn xut trên dây chuyn hai vi
công suất 80 radio/ngày. Để sn xut mt chiếc radio kiu mt cn 12 linh kiện, để sn xut mt
chiếc radio kiu hai cn 9 linh kin. Tin lãi khi bán mt chiếc radio kiu một 250000 đồng,
tin lãi khi bán mt chiếc radio kiểu hai là 180000 đồng. Hãy lp kế hoch sn xut sao cho tin
lãi thu được là nhiu nht, biết rng s linh kin có th s dng tối đa trong một ngày là 900.
A. Sn xut 15 radio kiu mt và 80 radio kiu hai.
B. Sn xut 45 radio kiu mt và 40 radio kiu hai.
C. Sn xut 45 radio kiu mt.
D. Sn xut 80 radio kiu hai.
Bài 10. Một phân xưởng hai máy đặc chng
12
,MM
sn xut hai loi sn phn ký hiu là A B. Mt
tn sn phm loi A lãi 2 triệu đồng, mt tn sn phm loi B lãi 3 triệu đồng. Mun sn xut
mt tn sn phm loi A phi dùng máy
1
M
trong 2 gi và máy
2
M
trong 1 gi. Mun sn xut
mt tn sn phm loi B phi dùng y
1
M
trong 1 gimáy
2
M
trong 1 gi. Mt máy không
th dùng để sn xuất đồng thi hai loi sn phm. Máy
1
M
làm vic không quá 6 gi mt ngày,
Mỗi đơn vị sn phm A lãi 300000 đồng, mỗi đơn vị sn phm B lãi 200000 đồng. Hãy cho biết
vi kế hoch sn xuất như thế nào thì s tiền lãi thu được hàng tun là ln nht.
13 | P a g e N g u y n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
máy
2
M
làm vic không quá 4 gi mt ngày. Hi s tin lãi ln nhất mà phân xưởng này có th
thu được trong mt ngày là bao nhiêu.
A. 8 triệu đồng. B. 12 triệu đồng. C. 6 triệu đồng. D. 10 triệu đồng.
Bài 11. Trong mt cuc thi pha chế, mỗi đội chơi được s dng tối đa 24 g hương liệu, 9 t nước và 210
g đường để pha chế nước cam và nước táo. Để pha chế 1 lít nước đường cần 30 g đường và 1 lít
nước; pha chế 1 lít nước táo cần 10 g đường, 1 lít nước 4 g hương liu. Mỗi lít nước cam nhn
được 20 điểm thưởng, mỗi lít nước táo nhận được 80 điển thưởng. Hi cn pha chế bao nhiêu lít
nước trái cây mi loi để được s điểm thưởng là ln nht.
A. 7 lít nước đường. B. 6 lít nước táo.
C. 3 lít nước đường, 6 lít nước táo. D. 6 lít nước đường, 3 lít nước táo.
Bài 12. Người ta d định dùng hai loi nguyên liệu để chiết xut ít nht 100 kg cht A và 9 kg cht B. T
mi tn nguyên liu loi I giá 5 triệu đồng, th chiết xuất được 20 kg cht A. T mi tn
nguyên liu loi II giá 3 triệu đồng th chiết xuất được 1,5 kg cht B. Mi kg cht A giá
0,5 triệu đồng, mi kg cht B có giá 5 triệu đồng. Hi phi dùng bao nhiêu tn nguyên liu mi
loại để li nhn thu v ln nht, biết rằng sở cung cp nguyên liu ch th cung cp
không quá 8 tn nguyên liu loi I và không quá 9 tn nguyên liu loi II.
A. 5 tn nguyên liu loi I và 6 tn nguyên liu loi II.
B. 5 tn nguyên liu loi I và 9 tn nguyên liu loi II.
C. 8 tn nguyên liu loi I và 6 tn nguyên liu loi II.
D. 8 tn nguyên liu loi I và 9 tn nguyên liu loi II.
Bài 13. Mt máy cán thép có th sn xut hai sn phm thép tm và thép cun (máy không th sn xut
Bài 14. Mt h nông dân định trng phê ca cao trên din tích 10 ha. Nếu trng phê thì cn 20
công thu v 10000000 đồng trên din tích mi ha, nếu trng thì cn 30 công thu
12000000 đồng trên din tích mi ha. Hi cn trng mi loi cây trên vi din tích là bao nhiêu
để thu được nhiu tin nht biết rng s công trồng cà phê không vượt quá 100 công và s công
trồng ca cao không vượt quá 180 công.
A. 10 ha cà phê. B. 5 ha cà phê và 5 ha ca cao.
C. 4 ha cà phê và 6 ha ca cao. D. 6 ha cà phê và 4 ha ca cao.
Bài 15. Một gia đình định trng cà phêca cao trên din tích 10 ha. Nếu trng cà phê thì cn 20 công
thu v 10000000 đồng trên din tích mi ha, nếu trng thì cn 30 công thu 12000000
đồng trên din tích mi ha. Hi cn trng mi loi cây trên vi diện tích bao nhiêu để thu được
nhiu tin nht. Biết rằng cà phê do các thành viên trong gia đình tự chăm sóc và số công không
vượt quá 80, còn ca cao gia đình thuê người làm với giá 100000 đồng cho mi công.
A. 10 ha cà phê. B. 5 ha cà phê và 5 ha ca cao.
C. 4 ha cà phê và 6 ha ca cao. D. 10 ha ca cao.
Bài 16. Mt công ty, trong mt tháng cn sn xut ít nhất 12 viên kim cương to 9 viên kim cương
nh. T 1 tn Cacbon loi 1 (giá 100 triệu đồng) có th chiết xuất được 6 viên kim cương to và
3 viên kim cương nhỏ, t 1 tn Cacbon loi 2 (giá 40 triệu đng) th chiết xuất được 2 viên
kim cương to 2 viên kim cương nh. Mỗi viên kim cương to có giá 20 triệu đồng, mi viên
hai loi thép cùng lúc th làm vic 40 gi mt tun). Công sut sn xut thép tm 250
tn/gi, công sut sn xut thép cun 150 tn/gi. Mi tn thép tm giá 25 USD, mi tn
thép cun có giá 30 USD. Biết rng mi tun th trường ch tiêu th tối đa 5000 tấn thép tm và
3500 tn thép cun. Hi cn sn xut bao nhiêu tn thép mi loi trong mt tuần để li nhun thu
được là cao nht.
A. 5000 tn thép tm và 3000 tn thép cun.
B. 4500 tn thép tm và 3500 tn thép cun.
C. 3500 tn thép tm và 2000 tn thép cun.
D. 5000 tn thép tm và 3500 tn thép cun.
14 | P a g e N g u y n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
kim cương nhỏ có giá 10 triệu đồng. Hi trong mt tháng công ty này thu v được nhiu nht là
bao nhiêu tin. Biết rng mi tháng ch có th s dng tối đa 4 tấn Cacbon mi loi.
A. 200 triu. B. 280 triu. C. 150 triu. D. 110 triu.
Bài 17. ba nhóm y A, B, C dùng đ sn xut ra hai loi sn phầm I II. Để sn xut một đơn vị
sn phm mi loi lần lượt dùng các y thuc các nhóm khác nhau. S máy trong mt nhóm
ca tng nhóm cn thiết đ sn xut ra một đơn vị sn phm thuc mi loại được cho trong bng
sau:
Nhóm
S máy trong
mi nhóm
S máy trong từng nhóm để sn xut
ra một đơn vị sn phm
Sn phm I
Sn phm II
A
10
2
2
B
2
0
1
C
12
1
3
Một đơn vị sn phẩm I lãi 30 nghìn đồng, một đơn vị sn phẩm II lãi 50 nghìn đồng. Hãy lp
phương án để vic sn xut hai loi sn phm trên có lãi cao nht.
A. 5 sn phm I. B. 3 sn phm I và 2 sn phm II.
C. 2 sn phm II. D. 3 sn phm II và 1 sn phm I.
15 | P a g e N g u y n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
D. Hướng dẫn, đáp án.
ng dn.
Bài 1. Gi x y lần lượt s đơn vị vitamin A B dùng mi ngày
( ; 0).xy
S tin cn chi
( ; ) 9 7,5f x y x y
đồng.
Ta có h bất phương trình:
0 600
0 500
(*).
400 1000
1
3
2
x
y
xy
x y x



Bài toán tr thành m giá tr ln nht ca
hàm s
( ; )f x y
trên min nghim ca h
(*).
Min nghim ca h (*) n giác
ABCDEF (k c biên) vi
(100;300),A
800 400
;,
33
B



(600;300),C
(600;400),D
500
;500 .
3
F



Suy ra
max ( ; ) (100;300) 3150.f x y f
Bài 2.
( , 0).xy
S tin lãi của đơn vị y
( ; ) 30 50f x y x y
(nghìn đồng).
Ta có h bất phương trình:
2 2 10 5
2 4 2
(*).
2 4 12 2 6
, 0 , 0
x y x y
yy
x y x y
x y x y









Bài toán tr thành m giá tr ln nht ca
hàm s
( ; ) 30 50f x y x y
trên min
nghim ca h (*).
Min nghim ca h (*) là ngũ giác OABCD
(k c biên).
Ta có:
(0;0),O
(5;0),A
(4;1), (2;2),BC
(0;2).D
Ta có:
(0;0) 0,f
(5;0) 150,f
(4;1) 190,f
(2;2) 160,f
(0;2) 100.f
D thy
( ; )f x y
ln nht khi
( ; ) (4;1)xy
tc là cn sn xut 4 sn phm I và 1 sn phẩm II để
thu v li nhn cao nht.
Bài 3. Gi x y lần lượt là s bàn và s ghế mà người th mc sn xut trong mt tun
( , 0).xy
Khi đó số tiền mà người th mộc thu được là:
( ; ) 150 50f x y x y
(nghìn đồng).
y
x
O
F
E
D
C
B
A
y
x
D
C
B
A
O
Tc là cần chi 3150 đồng hàng ngày đ s
d
ng vitamin.
Gi x y lần lượt s đơn vị sn phm I II
16 | P a g e N g u y n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
Ta có h bất phương trình sau:
6 3 40
6 3 40
3
3
(*).
4 16
4
4
,0
,0
xy
xy
yx
yx
y
xy
x
xy
xy








Bài toán tr thành tìm giá tr ln nht ca hàm s
( ; ) 150 50f x y x y
trên min nghim ca h (*).
Min nghim ca h (*) là t giác OABC (k c biên).
Ta có to độ điểm A là nghim ca h phương trình:
3
16 48
;.
4 16
77
yx
A
xy




To độ điểm B là nghim ca h phương trình:
6 3 40
4 32
;.
4 16
33
xy
B
xy





To độ điểm C là nghim ca h phương trình:
0
40
0; .
6 3 40
3
x
C
xy




Ta thy
( ; )f x y
ln nht khi
4 32
( ; ) ; .
33
xy



Bài 4.
( ; ) 4 3 .f x y x y
20 10xy
0,6 1,5xy
hàng.
Ta có h bất phương trình sau:
20 10 140 2 14
0,6 1,5 9 2 5 30
(*).
0 10 0 10
0 9 0 9
x y x y
x y x y
xx
yy







Bài toán tr thành m giá tr nh nht ca hàm s
( ; )f x y
trên min nghim ca h (*). Min nghim ca
h (*) là t giác ABCD (k c biên).
Hàm s
( ; ) 4 3f x y x y
s đạt giá tr nh nht trên min nghim ca h bất phương trình (*)
khi
( ; )xy
là to độ ca mt trong các đỉnh
5
(5;4), (10;2), (10;9), ;9 .
2
A B C D



Ta có:
5
(5;4) 32; (10;2) 46; (10;9) 67; ;9 37.
2
f f f f



Suy ra
( ; )f x y
nh nht khi
( ; ) (5;4).xy
Như vậy để chi phí vn chuyn thp nht cn thuê 5
xe loi A và 4 xe loi B.
Bài 5. Gi x y lần lượt s kg tht tht lợn gia đình đó mua mi ngày
(0 1,6; 0 1,1).xy
Khi đó chi phí để mua s tht trên là:
( ; ) 100 70f x y x y
nghìn đồng.
Suy ra s đơn vị protein và s đơn lipit lần lượt là
800 600xy
đơn vị
200 400xy
đơn vị.
B
y
x
C
A
O
y
x
O
D
C
B
A
G
i xy lần lượt là s xe loi AB. Khi đó số tin cn b ra để thuê xe là
Ta có x xe loi A s ch được 20x người và 0,6x tn hàng; y xe loi B s ch được 10y người và
1,5y tn hàng. Suy ra x xe loi Ay xe loi B s ch đưc ngưi và tn
Như vậy người th này cn sn xut 4 cái bàn và 32 cái ghế
trong vòng
3 tuần để thu v s tiên lãi ln nht.
17 | P a g e N g u y n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
Do gia đình này cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày nên ta
có h bất phương trình sau:
800 600 900 8 6 9
200 400 400 2 2
(*).
0 1,6 0 1,6
0 1,1 0 1,1
x y x y
x y x y
xx
yy







Bài toán tr thành tìm giá tr nh nht ca hàm
s
( ; )f x y
trên min nghim ca h bất phương
trình (*).
Min nghim ca h bất phương trình (*) tứ
giác ABCD (k c biên).
Hàm s
( ; ) 100 70f x y x y
s đạt giá tr nh
nht khi
( ; )xy
to độ ca một trong các đỉnh
(1,6;1,1), (1,6;0,2), (0,6;0,7), (0,3;1,1).A B C D
ta có:
(1,6;1,1) 237;f
(1,6;0,2) 174;f
(0,6;0,7) 109;f
(0,3;1,1) 107.f
Suy ra
( ; )f x y
nh nht khi
( ; ) (0,3;1,1).xy
Do đó gia đình y cần phi mua 0,3 kg tht bò và
1,1 kg tht lợn để s tin b ra là ít nht.
Bài 6. Gi s ha đậu và cà mà h nông dân này trng lần lượt là xy
( , 0).xy
Li nhuận thu được là:
( ; ) 3000000 4000000f x y x y
ng).
Tng s công dùng để trng x ha đậu và y ha cà là:
20 30 .xy
Ta có h bất phương trình sau:
88
20 30 180 2 3 18 (*).
, 0 , 0
x y x y
x y x y
x y x y






Bài toán tr thành tìm giá tr
ln nht ca hàm s
( ; )f x y
trên min nghim ca h bt
phương trình (*).
Min nghim ca h bt
phương trình (*) t giác
OABC (k c biên).
Hàm s
( ; )f x y
s đt giá tr
ln nht khi
( ; )xy
to độ ca
một trong c đỉnh
(0;0),O
(8;0),A
(6;2),B
(0;8).C
Ta có:
(0;0) 0,f
(8;0) 24000000,f
(6;2) 2600000, (0;6) 24000000.ff
Suy ra
( ; )f x y
ln nht khi
( ; ) (6;2)xy
tc h nông dân y cn phi trồng 6 ha đậu 2
ha cà thì s thu v li nhun ln nht.
Bài 7. Gi x y lần lượt là s sn phm loi I và loại II mà xưng này sn xut
( , 0).xy
Li nhuận thu được là:
( ; ) 40 30f x y x y
nghìn đồng.
Ta có h bất phương trình:
2 4 200 2 100
30 15 1200 2 80 (*).
, 0 , 0
x y x y
x y x y
x y x y






y
x
O
D
C
B
A
y
x
C
B
A
O
18 | P a g e N g u y n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
Min nghim ca h (*) là t giác OABC (k c biên).
Ta suy ra
( ; )f x y
đạt giá tr ln nht trên min nghim
ca h (*) khi
( ; ) (20;60).xy
Như vậy để thu li nhun ln nhất thì xưởng sn xut này
phi sn xut 20 sn phm loi I và 40 sn phm loi II.
Bài 8. Gi xy lần lượt là s sn phm A B mà đơn vị này
sn xut hàng tun
( ; 0).xy
Li nhuận thu được hàng tun là:
( ; ) 300000 200000f x y x y
ng).
Ta có h bất phương trình sau:
2 3 18
5 4 30
(*).
6 25
;0
xy
xy
xy
xy



Bài toán tr thành tìm giá tr ln nht ca hàm s
( ; )f x y
trên min nghim ca h bất phương
trình (*).
Min nghim ca h bất phương trình (*) tứ
giác OABC (k c biên).
Hàm s
( ; )f x y
s đạt giá tr ln nht khi
( ; )xy
to độ ca một trong các đỉnh
(0;0),O
(6;0),A
11 32
;,
39
B



25
0; .
6
C



Ta có:
(0;0) 0,f
(6;0) 1800000,f
11 32 16300000 25 2500000
; , 0; .
3 9 9 6 3
ff

Suy ra
( ; )f x y
ln nht khi
11 32
( ; ) ;
39
xy



tức là ng này cn sn xut 33 sn phm A
32 sn phm B trong vòng 9 tuần để thu li nhun cao nht.
Bài 9. Gi x y lần lượt là s radio kiu mt s radio kiu hai công tyy sn xut trong mt
ngày
( ; 0).xy
S tin lãi công ty y thu v hàng ngày là:
( ; ) 250000 180000f x y x y
ng).
Ta có h bất phương trình sau:
12 9 900
0 45 (*).
0 80
xy
x
y



Bài toán tr thành tìm g tr ln nht ca hàm s
( ; )f x y
trên min nghim ca h bất phương trình (*).
Min nghim ca h bất phương trình (*) ngũ giác
OABCD (k c biên).
Hàm s
( ; )f x y
s đạt giá tr ln nht khi
( ; )xy
to
độ ca một trong các đnh
(0;0),O
(45;0),A
(45;40),B
(15;80),C
(0;80).D
Ta có
( ; )f x y
ln nht khi
( ; ) (45;40)xy
tc là công
ty này cn sn xut 45 radio kiu mt 40 radio kiu
hai.
y
x
C
B
A
O
y
x
C
B
A
O
D
y
x
C
B
A
O
19 | P a g e N g u y n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
Bài 10. Gi x, y lần lượt s tn sn phm loi A, B phân xưởng y sn xut trong mt ngày
( , 0).xy
Khi đó số tin lãi mt ngày của phân xưởng y
( ; ) 2 3f x y x y
(triệu đồng); s gi làm
vic trong ngày ca máy
1
M
2xy
và s gi làm vic trong ngày ca máy
2
M
.xy
Vì mi ngày máy
1
M
làm vic không quá 6 gi và máy
2
M
làm vic không quá 4 gi nên ta có
h bất phương trình:
26
4 (*).
,0
xy
xy
xy


Bài toán tr thành tìm giá tr ln nht ca hàm s
( ; )f x y
trên
min nghim ca h bất phương trình (*).
Min nghim ca h bất phương trình (*) là tứ giác OABC (k c
biên).
Hàm s
( ; )f x y
s đạt giá tr ln nht trên min nghim ca h
bất phương trình (*) khi
( ; )xy
to độ một trong các đỉnh
(0;0)O
(3;0),A
(2;2),B
(0;4).C
Mà ta có:
(0;0) 0; (3;0) 6; (2;2) 10; (0;4) 12.f f f f
Suy ra
max ( ; ) 12f x y
khi
( ; ) (0;4).xy
Bài 11. Gi x, y lần lượt là s lít nước cam và táo ca mt đội pha chế
( , 0).xy
( ; ) 60 80 .f x y x y
30 10 .xy
.xy
4.y
nên ta có h bất phương trình:
30 10 210 3 21
99
(*).
4 24 6
, 0 , 0
x y x y
x y x y
yy
x y x y









Bài toán tr thành tìm giá tr ln nht
ca hàm s
( ; )f x y
trên min nghim
ca h bất phương trình (*).
Min nghim ca h bất phương trình
(*) là ngũ giác OABCD (k c biên).
Hàm s
( ; ) 60 80f x y x y
s đạt giá
tr ln nht trên min nghim ca h bt
phương trình (*) khi
( ; )xy
là to độ ca
một trong c đỉnh
(0;0),O
(7;0),A
(6;3),B
(3;6),C
(0;6).D
Suy ra
(3;6)f
giá tr ln nht ca
hàm s
( ; )f x y
trên min nghim ca
h (*).
Như vậy để được s điểm thưởng là ln
nht cn pha chế 3 lít nước đường và 6 lít nước táo.
Bài 12. Gi xy lần lượt là s tn nguyên liu loi I và loại II dùng để chiết xut
( ; 0).xy
y
x
C
B
A
O
D
y
x
C
B
A
O
S điểm thưởng của đội chơi này là:
S gam đường cn dùng là:
S lít nước cn dùng là:
S gam hương liệu cn dùng là:
trong cuc thi pha chế, mỗi đội chơi sử dng tối đa 24 g hương liệu, 9 lít ớc 210 g đường
20 | P a g e N g u y n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
S tin cần dùng đ mua nguyên liu là:
( ; ) 0,5.20 1,5.5 5 3 5 4,5f x y x x x y x y
(triu
đồng).
Ta h bất phương trình sau:
0 8 0 8
0 9 0 9
(*).
20 100 5
1,5 9 6
xx
yy
xx
yy









Bài toán tr thành tìm giá tr ln nht
ca hàm s
( ; ) 5 4.5f x y x y
trên
min nghim ca h bất phương trình
(*). Min nghim ca h (*) hình
ch nht ABCD (k c biên), trong
đó
(5;6),A
(8;6),B
(8;9),C
(5;9).D
Suy ra
( ; )f x y
đạt gia tr ln nht
trên min nghim ca h (*) khi
( ; ) (8;9).xy
Như vậy cn s dng 8 tn nguyên
liu loi I 9 tn nguyên liu loi
II.
Bài 13. Gi x y lần lượt s tn thép tm s tn thép cun mà y cán thép này sn xut trong
( ; 0).xy
( ; ) 25 30f x y x y
Thời gian để sn xut x tn thép tm là:
250
x
(gi).
Thời gian để sn xut y tn thép cun là:
150
y
(gi).
Ta có h bất phương trình sau:
0 5000
0 5000
40 0 3500 (*).
250 150
3 5 30000
0 3500
x
x
xy
y
xy
y







Bài toán tr thành tìm giá tr ln nht ca hàm s
( ; )f x y
trên min nghim ca h bất phương trình
(*). Min nghim ca h (*) là ngũ giác OABCD (k
c biên), trong đó
(5000;0),A
(5000;3000),B
12500
;3500 ,
3
C



(0;3500).D
Suy ra
( ; )f x y
đạt gia tr ln nht trên min nghim
ca h (*) khi
( ; ) (5000;3000).xy
Như vậy cn phi sn xut 5000 tn thép tm 3000
tn thép cun trong mt tuần để li nhun thu được
ln nht.
Bài 14. Gi xy lần lượt là s ha cà phê và ca cao mà h nông dân này trng
( , 0).xy
Li nhận thu được là:
( ; ) 10000000 12000000f x y x y
( đồng).
Vì s công để trồng cà phê không vượt quá 100 nên
20 100 5.xx
D
y
x
C
B
A
O
D
y
x
C
B
A
O
m
t tun
S tiền lãi thu được là: (USD).
21 | P a g e N g u y n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
Vì s công để trồng ca cao không vượt quá 180 nên
30 180 6.yy
Ta có h bất phương trình sau:
10
0 5 (*).
06
xy
x
y



Ta cn tìm giá tr ln nht ca
( ; )f x y
trên min
nghim ca h (*).
Min nghim ca h (*) là ngũ giác OABCD (k c
biên).
Hàm s
( ; )f x y
s đt giá tr ln nht khi
( ; )xy
to độ ca một trong các đỉnh
(0;0),O
(5;0),A
(5;5),B
(4;6), (0;6).CD
Suy ra
( ; )f x y
ln nht khi
( ; ) (4;6).xy
Như vậy cn phi trồng 4 ha cà phê và 6 ha ca cao để thu v li nhun ln nht.
Bài 15. Gi x y lần lượt s ha cà phê ca cao h nông
dân này trng
( , 0).xy
S tin cn b ra để thuê người trng ca cao là:
30 .100000 3000000yy
ng).
Li nhận thu được là:
( ; ) 10000000 12000000 3000000f x y x y y
( ; ) 10000000 9000000f x y x y
( đồng).
20 80 4.xx
Ta có h bất phương trình sau:
10
0 4 (*).
0
xy
x
y


Ta cn tìm giá tr ln nht ca
( ; )f x y
trên min nghim
ca h (*).
Min nghim ca h (*) là t giác OABC (k c biên).
Hàm s
( ; )f x y
s đạt giá tr ln nht khi
( ; )xy
to độ
ca một trong các đỉnh
(0;0),O
(4;0),A
(4;6), (0;10).BC
Suy ra
( ; )f x y
ln nht khi
( ; ) (4;6).xy
Như vậy cn phi trồng 4 ha phê 6 ha ca cao đ thu
v li nhun ln nht.
Bài 16. Gi x y lần lượt là s tn Cacbon loi 1 loi 2 mà công
ty này s dụng để chiết xuất kim cương
( ; 0).xy
S tin mua nguyên liu là:
100 40xy
(triệu đồng).
Vi nguyên liu trên s sn xuất được
62xy
viên kim
cương to và
32xy
viên kim cương nhỏ.
S tiền thu được t các viên kim cương là:
(6 2 ).20 (3 2 ).10 150 60x y x y x y
(triệu đồng).
Li nhun hàng tháng ca công ty là:
( ; ) 50 20f x y x y
(triệu đồng).
y
x
D
C
B
A
O
y
x
C
B
A
O
E
y
x
D
C
B
A
O
s
công để trồng phê không vượt quá 80 nên
22 | P a g e N g u y n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
T gi thiết ta có h bất phương trình sau:
6 2 12
3 2 9 (*).
;0
xy
xy
xy


Ta cn tìm giá tr ln nht ca hàm s
( ; )f x y
trên min nghim ca h (*).
Min nghim ca h (*)ngũ giác ABCDE (k c biên). Hàm s
( ; )f x y
s đạt giá tr ln nht
khi
( ; )xy
là to độ ca một trong các đỉnh
, , , , .A B C D E
Suy ra:
max ( ; ) (4;4) 280.f x y f
Như vậy mi tháng công ty này th thu v nhiu nht
280 triu tin lãi.
Bài 17. Gi x y lần lượt s đơn vị sn phm I II
( , 0).xy
S tin lãi của đơn v y
( ; ) 30 50f x y x y
(nghìn đồng).
Ta có h bất phương trình:
2 2 10
2
(*).
3 12
,0
xy
y
xy
xy


Bài toán tr thành tìm giá tr ln nht ca hàm s
( ; ) 30 50f x y x y
trên min nghim ca h (*).
(0;0),O
(5;0),A
(3;2), (0;2).BC
(0;0) 0,f
(5;0) 150,f
(3;2) 190,f
(0;2) 100.f
D thy
( ; )f x y
ln nht khi
( ; ) (3;2)xy
tc là cn sn xut 3 sn phm I 2 sn phẩm II để
thu v li nhn cao nht.
Đáp án.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
B
B
A
A
B
A
C
B
B
11
12
13
14
15
16
17
C
D
A
C
C
B
B
y
x
C
B
A
O
Min nghim c
a h (*) ngũ giác OABCD (k c
biên).
Ta có:
Ta có:
| 1/22

Preview text:

MỖI THÁNG MỘT CHỦ ĐỀ
Bài toán Quy hoạch tuyến tính
Thanh Hoá, tháng 02, năm 2017 1 | P a g e
N g u y ễ n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3 2 | P a g e
N g u y ễ n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
Lời nói đầu.
Từ thời cổ đại, khi thực hiện các công việc của mình, loài người đã luôn hướng tới cách làm tốt
nhất trong các cách có thể làm được tức là đi tìm phương án tối ưu trong các phương án. Khi khoa học
phát triển, người ta đã mô hình hoá toán học với các việc cần làm, nghĩa là biểu thị các mục tiêu cần đạt
được, các yêu cầu hay các điều kiện thoả mãn bằng ngôn ngữ toán học để tìm lời giải tối ưu cho nó. Từ
đó, hình thành nên các bài toán tối ưu.
Quy hoạch tuyến tính là lĩnh vực toán học nghiên cứu các bài toán tối ưu với hữu hạn biến, trong
đó, mục tiêu và các điều kiện ràng buộc được biểu thị bằng các hàm số, các phương trình hay bất phương
trình tuyến tính bậc nhất. Quy hoạch tuyến tính là là một ngành toán học có nhiều ứng dụng trong đời sống
và kinh tế, trong một số ngành học kinh tế hoặc sư phạm (bậc đại học) có một môn học về bài toán này.
Đối với học sinh bậc THPT chỉ xét dạng đơn giản của một bài toán Quy hoạch tuyến tính được trình bày
trong chương trình Đại số lớp 10.
Với cách tổ chức thi THPTQG theo hình thức trắc nghiệm thì theo quan điểm của cá nhân tôi Quy
hoạch tuyến tính là một bài toán quan trọng và khả năng rất cao sẽ xuất hiện trong đề thi THPTQG vì đây
là một dạng toán xuất phát từ các nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống. Bài viết gồm các mục:
 A. Nội dung kiến thức.  B. Ví dụ minh hoạ.
 C. Bài tập đề nghị.
 D. Hướng dẫn, đáp án.
Hi vọng rằng bài viết sẽ giúp các em học sinh khối 10 ôn tập tốt nội dung kiến thức này.
Mặc dù trong quá trình biên soạn tác giả đã rất cố gắng để bài viết của mình được hoàn thiện nhất.
Tuy nhiên chắc chắn rằng đâu đó sẽ có những câu, những từ làm bạn đọc thấy không hợp lý. Tác giả rất
mong nhận được góp ý từ phía bạn đọc để bài viết được hoàn thiện hơn.
Mọi góp ý từ phía bạn đọc xin gửi về cho tác giả qua hòm thư điện tử: hoang.hoanglap@gmail.com,
mạng xã hội Facebook: www.facebook.com.hoang.gd.7 hoặc ĐT: 0936.407.353.
Thanh Hoá, ngày 15, tháng 02, năm 2017
Nguyễn Bá Hoàng 3 | P a g e
N g u y ễ n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
Bài toán Quy hoạch tuyến tính
A. Nội dung kiến thức.
1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
 Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y có dạng tổng quát là: ax by c (1) , Ngoài dạng bất phương
trình (1) còn có các dạng ax by  ,
c ax by  ,
c ax by  . c Trong đó , a ,
b c là các số thực, a
b không đồng thời bằng 0, xy là các ẩn số.
 Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, tập hợp
các điểm có toạ độ thoả mãn bất phương trình (1) được gọi là miền nghiệm của nó.
 Các bước biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình ax by c (tương tự với bất phương trình
ax by c).
 Bước 1: Trên mặt phẳng toạ độ Oxy vẽ đường thẳng d : ax by  . c
 Bước 2: Lấy một diểm M (x ; y ) không thuộc đường thẳng d. 0 0
 Bước 3: Tính ax by và so sánh ax by với c. 0 0 0 0  Bước 4: Kết luận:
 Nếu ax by c thì nửa mặt phẳng bờ d chứa M là miền nghiệm của bất phương 0 0
trình ax by  . c
 Nếu ax by c thì nửa mặt phẳng bờ d không chứa M là miền nghiệm của bất 0 0
phương trình ax by  . c
Ví dụ. Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn 2x y  3. Lời giải
Vẽ đường thẳng d : 2x y  3. y
Lấy điểm M là gốc toạ độ O.
Ta thấy O d và 2.0  3  3 nên nửa mặt phẳng bờ d chứa gốc
toạ độ O là miền nghiệm của bất phương trình đã cho (miền không bị
tô đậm trong hình bên kể cả biên). O x
2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
 Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn gồm một số bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y mà ta phải
tìm các nghiệm chung của chúng. Mỗi nghiệm chung đó được gọi là một nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.
 Để biểu diễn hình học tập nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn, ta thực hiện theo các bước sau:
 Bước 1: Vẽ tất cả các đường thẳng ứng với mỗi bất phương trình trong hệ bất phương trình
đã cho lên cùng một hệ trục toạ độ.
 Bước 2: Xác định miền nghiệm của từng bất phương trình trong hệ phương trình đã cho
(bằng cách gạch chéo hoặc tô đậm phần không nằm trong miền nghiêm) trên hệ trục toạ độ 4 | P a g e
N g u y ễ n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
ban đầu. Phần không bị tô đậm hoặc gạch chéo chính là miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho. 3
x y  3  0 
Ví dụ. Biểu diễn hình học tập nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn  2
x  3y  6  0 (I).
2x y  4  0  Lời giải
Trước hết ta vẽ ba đường thẳng: y
(d ) : 3x y  3  0; 1 (d ) : 2
x  3y  6  0; 2
(d ) : 2x y  4  0. 3
Thử trực tiếp thấy (0;0) là nghiệm của cả ba bất
phương trình trong hệ bất phương trình đã cho. Điều này O x
có nghĩa là gốc toạ độ thuộc cả ba miền nghiệm của cả (d2)
ba bất phương trình của hệ (I).
Sau khi bỏ các miền nghiệm không thích hợp,
miền không bị tô đậm trong hình bên (kể cả biên) là miền
nghiệm của hệ (I). (d1) (d3) 3. Bổ đề. Cho biểu thức f ( ,
x y)  ax by , (a, b là các số thực không đồng thời bằng 0), trong đó ( ; x y) là
toạ độ của các điểm thuộc miền đa giác A A ...A thì giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của f ( ,
x y) (xét trên miền 1 2 n
đa giác đã cho) đạt được tại một trong các đỉnh của miền đa giác trên. Chứng minh
Tác giả sẽ chứng minh trong trường y
hợp n  5 và b  0 (các trường hợp còn lại xét tương tự). A2
Giả sử M (x ; y ) là một điểm đã cho 0 0 A ax + by = 0 1 thuộc miền đa giác.
Qua điểm M và mỗi đỉnh của đa giác, A
kẻ các đường thẳng song song với đường 3
thẳng ax by  0. Trong các đườ O x ng thẳng song song với
đường thẳng ax by  0, đường thẳng  qua M
M có phương trình a(x x )  (
b y y )  0 0 0 N
ax by ax by  0. A 0 0 5 A Đườ 4
ng thẳng  cắt trục tung tại điểm
ax by  0 0 N 0; .    bax by
b  0 nên ax by lớn nhất (nhỏ nhất) khi 0
0 lớn nhất (nhỏ nhất). 0 0 b
Quan sát hình vẽ bên ta thấy f ( ;
x y) lớn nhất khi ( ;
x y) là toạ độ của điểm A và bé nhất khi 1 ( ;
x y) là toạ độ của điểm A . 4 5 | P a g e
N g u y ễ n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
Như vậy để tìm giá trị lớn nhất (nhỏ nhât) của biểu thức f ( ;
x y) trên miền nghiệm của một hệ bất
phương trình ta làm như sau:
 Bước 1: Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.
 Bước 2: Tính các giá trị của hàm số f ( ; x y) với ( ;
x y) là toạ độ các đỉnh của miền nghiệm.
 Bước 3: So sánh các giá trị vừa tính được với nhau, giá trị nào lớn nhất (nhỏ nhất) là giá trị
lớn nhất (nhỏ nhât) của f ( ;
x y) trên miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.
x  2y  0 
Ví dụ. Cho hệ bất phương trình x  3y  2
 . Tìm giá trị lớn nhất của hàm số f ( ;
x y)  2x  3y trên x  0 
miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho. Lời giải
Chúng ta tìm được miền nghiệm của hệ bất phương y
trình đã cho là phần không tô đậm trong hình vẽ bên (kể cả biên).
Như vậy miền nghiệm là tam giác ABC (kể cả biên). A O x
Toạ độ của điểm A là nhiệm của hệ phương trình: B
x  2y  0  4 2    A  ; .  
x  3y  2   5 5 
Toạ độ của điểm B là nghiệm của hệ phương trình:
x  3y  2  2    B 0;  . x  0  3 
Ta sẽ tính các giá trị của f ( ; x y) với ( ;
x y) là toạ độ của các đỉnh , A , B . O  4 2   4   2  2 f  ;   2.   3.    .        5 5   5   5  5
f (0;0)  2.0  3.0  0.  2   2  f 0;   2.0  3.   2.      3   3   2 
Suy ra giá trị lớn nhất của f ( ; x y) bằng 2 khi ( ; x y)  0;  .    3 
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số f ( ,
x y)  2x  3y trên miền nghiệm của hệ bất phương trình đã  2  cho bằng 2 khi ( ; x y)  0;  .    3 
Lưy ý: Các kiến thức mà tác giả vừa nêu là các kiến thức cốt lõi để giải quyết các bài toán Quy
hoạch tuyến tính. Tuy nhiên bài toán Quy hoạc tuyến tính lại không cho ta cụ thể hệ bất phương trình và hàm số f ( ,
x y) như trong ví dụ trên mà chúng ta phải thiết lập thông qua các dữ kiện của bài toán. 6 | P a g e
N g u y ễ n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
B. Ví dụ minh hoạ.
Ví dụ 1. (Đề dự bị kỳ thi THPTQG năm 2015) Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi được sử dụng
tối đa 24 g hương liệu, 9 lít nước và 210 g đường để pha chế nước cam và nước táo. Để pha chế 1 lít nước
cam cần 30 g đường, 1 lít nước và 1 g hương liệu; pha chế 1 lít nước táo cần 10 g đường, 1 lít nước và 4
g hương liệu. Mỗi lít nước cam nhận được 60 điểm thưởng, mỗi lít nước táo nhận được 80 điển thưởng.
Hỏi cần pha chế bao nhiêu lít nước trái cây mỗi loại để được số điểm thưởng là lớn nhất. A. 7 lít nước cam. B. 6 lít nước táo.
C. 4 lít nước cam, 5 lít nước táo.
D. 6 lít nước cam, 3 lít nước táo.
Ghi chú: Kỳ thi THPTQG năm 2015 được Bộ GD&ĐT tổ chức thi theo phương thức thi tự luận,
đề bài trên tác giả đã thêm vào bốn phương án , A ,
B C, D để phù hợp với phương thức thi trắc nghiệm như hiện nay. Lời giải
Gọi x, y lần lượt là số lít nước cam và táo của một đội pha chế ( , x y  0).
Số điểm thưởng của đội chơi này là: f ( ;
x y)  60x  80 . y
Số gam đường cần dùng là: 30x 10 . y
Số lít nước cần dùng là: x  . y
Số gam hương liệu cần dùng là: x  4 . y
Vì trong cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi sử dụng tối đa 24 g hương liệu, 9 lít nước và 210 g đường 3
 0x 10y  210 3
x y  21   x y  9 x y  9
nên ta có hệ bất phương trình:    (*). x  4 y  24 x  4 y  24   x, y  0 x, y  0
Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của hàm số f ( ;
x y) trên miền nghiệm của hệ bất phương trình (*).
Miền nghiệm của hệ bất phương y
trình (*) là ngũ giác OABCD (kể cả biên). D Hàm số f ( ;
x y)  60x  80y sẽ
đạt giá trị lớn nhất trên miền nghiệm của C
hệ bất phương trình (*) khi ( ; x y) là toạ
độ của một trong các đỉnh O(0;0), (7
A ;0), B(6;3), C(4;5), D(0;6). B
Ta có: f (0;0)  60.0  80.0  0;
f (7;0)  60.7  80.0  420;
f (6;3)  60.6  80.3  600;
f (4;5)  60.4  80.5  640;
f (0;6)  60.0  80.6  480.
Suy ra f (4;5) là giá trị lớn nhất O A x của hàm số f ( ;
x y) trên miền nghiệm của hệ (*).
Như vậy để được số điểm thưởng là lớn nhất cần pha chế 6 lít nước cam và 5 lít nước táo. Đáp án C. 7 | P a g e
N g u y ễ n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
Ví dụ 2. Trong một cuộc thi gói bánh vào dịp năm mới, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 20 kg gạo nếp,
2 kg thịt ba chỉ, 5 kg đậu xanh để gói bánh chưng và bánh ống. Để gói một cái bánh chưng cần 0,4 kg gạo
nếp, 0,05 kg thịt và 0,1 kg đậu xanh; để gói một cái bánh ống cần 0,6 kg gạo nếp, 0,075 kg thịt và 0,15
kg đậu xanh. Mỗi cái bánh chưng nhận được 5 điểm thưởng, mỗi cái bánh ống nhận được 7 điểm thưởng.
Hỏi cần phải gói mấy cái bánh mỗi loại để được nhiều điểm thưởng nhất.
A. 50 cái bánh chưng.
B. 40 cái bánh chưng.
C. 35 cái bánh chưng và 5 cái bánh ống.
D. 31 cái bánh chưng và 14 cái bánh ống. Lời giải
Gọi số bánh chưng gói được là x, số bánh ống gói được là y. Khi đó số điểm thưởng là: f ( ;
x y)  5x  7 . y
Số kg gạo nếp cần dùng là: 0, 4x  0, 6 . y
Số kg thịt ba chỉ cần dùng là: 0, 05x  0, 075 . y
Số kg đậu xanh cần dùng là: 0,1x  0,15 . y
Vì trong cuộc thi này chỉ được sử dụng tối đa 20 kg gạo nếp, 2kg thịt ba chỉ và 5kg đậu xanh nên
0,4x  0,6y  20
2x  3y 100  
0,05x  0,075y  2
2x  3y  80
2x  3y  80
ta có hệ bất phương trình:      (*).
0,1x  0,15y  5
2x  3y  100   x, y  0 x, y  0 x, y  0
Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của hàm số y f ( ;
x y) trên miền nghiệm của hệ bất phương trình (*). 80 B
Miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) là tam 3
giác OAB (kể cả biên). Hàm số f ( ;
x y)  5x  5y sẽ đạt giá trị lớn nhất
trên miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) khi ( ; x y)
là toạ độ một trong các đỉnh O(0;0), ( A 40;0), A  80  O 40 x B 0; .    3   80  560
Mà: f (0;0)  0, f (40;0)  200, f 0;  .    3  3 Suy ra f ( ,
x y) lớn nhất khi ( ;
x y)  (40;0). Do đó cần phải gói 40 cái bánh chưng để nhận được
số điểm thưởng là lớn nhất. Đáp án B.
Ví dụ 3. Một phân xưởng có hai máy đặc chủng M , M sản xuất hai loại sản phẩn ký hiệu là A B. 1 2
Một tấn sản phẩm loại A lãi 2 triệu đồng, một tấn sản phẩm loại B lãi 1,6 triệu đồng. Muốn sản xuất một
tấn sản phẩm loại A phải dùng máy M trong 3 giờ và máy M trong 1 giờ. Muốn sản xuất một tấn sản 1 2
phẩm loại B phải dùng máy M trong 1 giờ và máy M trong 1 giờ. Một máy không thể dùng để sản xuất 1 2
đồng thời hai loại sản phẩm. Máy M làm việc không quá 6 giờ một ngày, máy M làm việc không quá 1 2
4 giờ một ngày. Hỏi số tiền lãi lớn nhất mà phân xưởng này có thể thu được trong một ngày là bao nhiêu. A. 6,8 triệu đồng. B. 4 triệu đồng. C. 6,4 triệu đồng. D. 8 triệu đồng. Lời giải
Gọi x, y lần lượt là số tấn sản phẩm loại A, B mà phân xưởng này sản xuất trong một ngày ( , x y  0). 8 | P a g e
N g u y ễ n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
Khi đó số tiền lãi một ngày của phân xưởng này là f ( ;
x y)  2x 1, 6y (triệu đồng); số giờ làm
việc trong ngày của máy M là 3x y và số giờ làm việc trong ngày của máy M x  . y 1 2
Vì mỗi ngày máy M làm việc không quá 6 giờ và máy M làm việc không quá 4 giờ nên ta có 1 2 3
x y  6 
hệ bất phương trình: x y  4 (*).  y x, y  0 
Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của hàm số C f ( ;
x y) trên miền nghiệm của hệ bất phương trình (*). B
Miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) là tứ giác
OABC (kể cả biên). Hàm số f ( ;
x y) sẽ đạt giá trị lớn nhất trên miền
nghiệm của hệ bất phương trình (*) khi ( ;
x y) là toạ độ một
trong các đỉnh O(0;0) ( A 2; 0), (
B 1;3), C(0; 4). Mà ta có:
f (0;0)  0; f (2;0)  4; f (1;3)  6,8; f (0; 4)  6, 4. O A x Suy ra max f ( ; x y)  6,8 khi ( ; x y)  (1;3). Đáp án A.
Ví dụ 4. Người ta dự định dùng hai loại nguyên liệu để chiết xuất ít nhất 140 kg chất A và 9 kg chất B.
Từ mỗi tấn nguyên liệu loại I giá 4 triệu đồng, có thể chiết xuất được 20 kg chất A và 0,6 kg chất B. Từ
mỗi tấn nguyên liệu loại II giá 3 triệu đồng có thể chiết xuất được 10 kg chất A và 1,5 kg chất B. Hỏi phải
dùng bao nhiêu tấn nguyên liệu mỗi loại để chi phí mua nguyên liệu là ít nhất, biết rằng cơ sở cung cấp
nguyên liệu chỉ có thể cung cấp không quá 10 tấn nguyên liệu loại I và không quá 9 tấn nguyên liệu loại II.
A. 5 tấn nguyên liệu loại I và 4 tấn nguyên liệu loại II.
B. 10 tấn nguyên liệu loại I và 2 tấn nguyên liệu loại II.
C. 10 tấn nguyên liệu loại I và 9 tấn nguyên liệu loại II. D. Cả A, B, C đều sai. Lời giải
Gọi xy lần lượt là số tấn nguyên liệu loại I và loại II (0  x  9, 0  y  10). Khi đó số tiền để
mua nguyên liệu là: f ( ;
x y)  4x  3 . y
Từ x tấn nguyên liệu loại I chiết xuất được 20x kg chất A và 0,6x kg chất B.
Từ y tấn nguyên liệu loại II chiết xuất được 10x kg chất A và 1,5y kg chất B.
Suy ra từ x tấn nguyên liệu loại I và y tấn nguyên liệu loại II chiết xuất được 20x 10 y kg chất A
và 0, 6x 1,5y kg chất B.
Do phải chiết xuất ít nhất 140 kg chất A và 9 kg chất B y D C
nên ta có hệ bất phương trình sau:
20x 10y 140
2x  5y  30  
0,6x 1,5y  9
2x y 14    (*). 0  x  9 0  x  9   0  y 10 0  y 10 A
Bài toán trở thành tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số f ( ; x y) B
trên miền nghiệm của hệ bất phương trình (*).
Miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) là tứ giác O x
ABCD (kể cả biên). 9 | P a g e
N g u y ễ n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3 Hàm số f ( ;
x y)  4x  3y sẽ đạt giá trị nhỏ nhất trên miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) khi  5  ( ;
x y) là toạ độ của một trong các đỉnh (
A 5; 4), B(10; 2), C(10;9), D ;9 .    2   5 
Ta có: f (5; 4)  32; f (10; 2)  46; f (10;9)  67; f ;9  37.    2  Suy ra f ( ;
x y) nhỏ nhất khi ( ;
x y)  (5; 4). Như vậy để chi phí mua nguyên liệu là ít nhất cần mua
5 tấn nguyên liệu loại I và 4 tấn nguyên liệu loại II. Đáp án A.
Ví dụ 5. Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi kg
thịt bò chứa 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit. Mỗi kg thịt lợn chứa 600 đơn vị protein và 400 đơn vị
lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua tối đa 1,6 kg thịt bò và 1,1 kg thịt lợn; giá tiền 1 kg thịt bò là 45 nghìn
đồng, 1kg thịt lợn là 35 nghìn đồng. Hỏi gia đình đó phải mua bao nhiêu kg thịt mỗi loại để số tiền bỏ ra là ít nhất.
A. 0,3 kg thịt bò và 1,1 kg thịt lợn.
B. 0,6 kg thịt bò và 0,7 kg thịt lợn.
C. 1,6 kg thịt bò và 1,1 kg thịt lợn.
D. 0,6 kg thịt lợn và 0,7 kg thịt bò. Lời giải
Gọi xy lần lượt là số kg thịt bò và thịt lợn mà gia đình đó mua mỗi ngày (0  x  1, 6; 0  y  1,1).
Khi đó chi phí để mua số thịt trên là: f ( ;
x y)  45x  35y nghìn đồng.
Trong x kg thịt bò chứa 800x đơn vị protein và 200x đơn vị lipit.
Trong y kg thịt lợn chứa 600x đơn vị protein và 400y đơn vị lipit.
Suy ra số đơn vị protein và số đơn lipit lần lượt là 800x  600y đơn vị và 200x  400y đơn vị.
Do gia đình này cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày nên ta có 8
 00x  600y  900 8
x  6y  9  
200x  400y  400
x  2y  2    (*).
hệ bất phương trình sau: 0  x  1, 6 0  x  1, 6   0  y 1,1 0  y 1,1
Bài toán trở thành tìm giá trị nhỏ nhất của hàm y số f ( ;
x y) trên miền nghiệm của hệ bất phương trình (*). D
Miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) là tứ A
giác ABCD (kể cả biên). Hàm số f ( ;
x y)  45x  35y sẽ đạt giá trị nhỏ C nhất khi ( ;
x y) là toạ độ của một trong các đỉnh B ( A 1, 6;1,1), (
B 1, 6;0, 2), C(0, 6;0, 7), ( D 0,3;1,1).
Mà ta có: f (1, 6;1,1)  110,5; f (1, 6;0, 2)  79; O x
f (0, 6;0, 7)  51,5; f (0,3;1,1)  52. Suy ra f ( ;
x y) nhỏ nhất khi ( ;
x y)  (0, 6;0, 7). Do đó gia đình này cần phải mua 0,6 kg thịt bò và
0,7 kg thịt lợn để số tiền bỏ ra là ít nhất. Đáp án B. 10 | P a g e
N g u y ễ n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
C. Bài tập đề nghị. Bài 1.
Một nhà khoa học nghiên cứu về tác động phối hợp của vitamin A và vitamin B đối với cơ thể
người. Theo đó một người mỗi ngày có thể tiếp nhận được không quá 600 đơn vị vitamin A và
không quá 500 đơn vị vitamin B; một người mỗi ngày cần từ 400 đến 1000 đơn vị vitamin cả A
lẫn B. Do tác động phối hợp của hai loại vitamin, mỗi ngày, số đơn vị vitamin B không ít hơn 1 2
số đơn vị vitamin A nhưng không nhiều hơn 3 lần số đơn vị vitamin A. Giá của một đơn vị
vitamin A là 9 đồng, giá của một đơn vị vitamin B là 7,5 đồng. Hỏi cần chi ít nhất bao nhiêu tiền
mỗi ngày để dùng đủ cả hai loại vitamin trên. A. 3400 đồng. B. 3150 đồng. C. 7650 đồng.
D. Cả A, B, C đều sai. Bài 2.
Có ba nhóm máy A, B, C dùng để sản xuất ra hai loại sản phầm I và II. Để sản xuất một đơn vị
sản phẩm mỗi loại lần lượt dùng các máy thuộc các nhóm khác nhau. Số máy trong một nhóm
của từng nhóm cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm thuộc mỗi loại được cho trong bảng sau:
Số máy trong từng nhóm để sản xuất Số máy trong Nhóm
ra một đơn vị sản phẩm mỗi nhóm Sản phẩm I Sản phẩm II A 10 2 2 B 4 0 2 C 12 2 4
Một đơn vị sản phẩm I lãi 30 nghìn đồng, một đơn vị sản phẩm II lãi 50 nghìn đồng. Hãy lập
phương án để việc sản xuất hai loại sản phẩm trên có lãi cao nhất. A. 5 sản phẩm I.
B. 4 sản phẩm I và 1 sản phẩm II.
C. 2 sản phẩm I và 2 sản phẩm II. D. Đáp án khác. Bài 3.
Một người thợ mộc làm những cái bàn và những cái ghế. Mỗi cái bàn khi bán lãi 150 nghìn đồng,
mỗi cái ghế khi bán lãi 50 nghìn đồng. Người thợ mộc có thế làm 40 giờ/tuần và tốn 6 giờ để làm
một cái bàn, 3 giờ để làm một cái ghế. Khách hàng yêu cầu người thợ mộc làm số ghế ít nhất là
gấp ba lần số bàn. Một cái bàn chiếm chỗ bằng 4 cái ghế và ta có phòng để được nhiều nhất 4 cái
bàn/tuần. Hỏi người thợ mộc phải sản xuất như thế nào để số tiền lãi thu về là lớn nhất.
A. Sản xuất 16 cái bàn và 48 cái ghế trong 7 tuần.
B. Sản xuất 4 cái bàn và 32 cái ghế trong 3 tuần.
C. Sản xuất 1 cái bàn và 10 cái ghế trong 1 tuần.
D. Sản xuất 40 cái ghế trong 3 tuần. Bài 4.
Một công ty cần thuê xe để chở 140 người và 9 tấn hàng. Nơi thuê xe có hai loại xe AB, trong
đó loại xe A có 10 chiếc và loại xe B có 9 chiếc. Một chiếc xe loại A cho thuê với giá 4 triệu
đồng, một chiếc xe loại B cho thuê với giá 3 triệu. Biết rằng mỗi xe loại A có thể chở tối đa 20
người và 0,6 tấn hàng; mỗi xe loại B có thể chở tối đa 10 người và 1,5 tấn hàng. Hỏi phải thuê
bao nhiêu xe mỗi loại để chi phí bỏ ra là ít nhất.
A. 5 xe loại A và 4 xe loại B.
B. 10 xe loại A và 2 xe loại B.
C. 10 xe loại A và 9 xe loại B.
D. 4 xe loại A và 5 xe loại B. Bài 5.
Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi kg
thịt bò chứa 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit. Mỗi kg thịt lợn chứa 600 đơn vị protein và
400 đơn vị lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua tối đa 1,6 kg thịt bò và 1,1 kg thịt lợn; giá tiền 1
kg thịt bò là 100 nghìn đồng, 1kg thịt lợn là 70 nghìn đồng. Hỏi gia đình đó phải mua bao nhiêu
kg thịt mỗi loại để số tiền bỏ ra là ít nhất.
A. 0,3 kg thịt bò và 1,1 kg thịt lợn.
B. 0,6 kg thịt bò và 0,7 kg thịt lợn. 11 | P a g e
N g u y ễ n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
C. 1,6 kg thịt bò và 1,1 kg thịt lợn.
D. 0,6 kg thịt lợn và 0,7 kg thịt bò Bài 6.
Một hộ nông dân định trồng đậu và cà trên diện tích 8 ha. Nếu trồng đậu thì cần 20 công và thu
3000000 đồng trên diện tích mỗi ha, nếu trồng cà thì cần 30 công và thu 4000000 đồng trên diện
tích mỗi ha. Hỏi cần trồng mỗi loại cây trên với diện tích là bao nhiêu để thu được nhiều tiền
nhất biết rằng tổng số công không quá 180.
A. 1 ha đậu và 7 ha cà.
B. 6 ha đậu và 2 ha cà.
C. 6 ha cà và 2 ha đậu. D. 8 ha cà. Bài 7.
Một xưởng sản xuất hai loại sản phẩm. Để sản xuất mỗi kg sản phẩm loại I cần 2 kg nguyên liệu
và 30 giờ; để sản cuất mỗi kg sản phẩm loại II cần 4 kg nguyên liệu và 15 giờ. Xưởng sản xuất
này có 200 kg nguyên liệu và có thể hoạt động trong 50 ngày liên tục. Biết rằng mỗi kg sản phẩm
loại I thu lợi nhuận 40 nghìn đồng, mỗi kg sản phẩm loại II thu lợi nhuận 30 nghìn đồng. Hỏi
nên sản xuất mỗi loại bao nhiêu sản phẩm để lợi nhuận thu được là lớn nhất.
A. 20 sản phẩm loại I và 40 sản phẩm loại II.
B. 50 sản phẩm lại II.
C. 80 sản phẩm loại II.
D. 40 sản phẩm loại I. Bài 8.
Một cơ sở sản xuất dự định sản xuất ra hai loại sản phẩm AB. Các sản phẩm này được chế
tạo ra từ ba loại nguyên liệu I, II và III. Số lượng đơn vị dự trữ của từng loại nguyên liệu và số
lượng đơn vị từng loại nguyên liệu cần để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm mỗi loại được cho
tương ứng trong bảng sau:
Số đơn vị cần dùng cho việc sản Loại nguyên Nguyên liệu dự
xuất một đơn vị sản phẩm liệu trữ mỗi tuần Sản phẩm A Sản phẩm B I 18 2 3 II 30 5 4 III 25 1 6
Mỗi đơn vị sản phẩm A lãi 300000 đồng, mỗi đơn vị sản phẩm B lãi 200000 đồng. Hãy cho biết
với kế hoạch sản xuất như thế nào thì số tiền lãi thu được hàng tuần là lớn nhất.
A. Sản xuất 18 sản phầm A và 30 sản phẩm B trong vòng 7 tuần.
B. Sản xuất 80 sản phầm A và 95 sản phẩm B trong vòng 26 tuần.
C. Sản xuất 33 sản phầm A và 32 sản phẩm B trong vòng 9 tuần.
D. Cả A, B, C đều sai. Bài 9.
Một công ty điện tử sản xuất hai kiểu radio trên hai dây chuyền độc lập. Radio kiểu một sản xuất
trên dây chuyền một với công suất 45 radio/ngày, radio kiểu hai sản xuất trên dây chuyền hai với
công suất 80 radio/ngày. Để sản xuất một chiếc radio kiểu một cần 12 linh kiện, để sản xuất một
chiếc radio kiểu hai cần 9 linh kiện. Tiền lãi khi bán một chiếc radio kiểu một là 250000 đồng,
tiền lãi khi bán một chiếc radio kiểu hai là 180000 đồng. Hãy lập kế hoạch sản xuất sao cho tiền
lãi thu được là nhiều nhất, biết rằng số linh kiện có thể sử dụng tối đa trong một ngày là 900.
A. Sản xuất 15 radio kiểu một và 80 radio kiểu hai.
B. Sản xuất 45 radio kiểu một và 40 radio kiểu hai.
C. Sản xuất 45 radio kiểu một.
D. Sản xuất 80 radio kiểu hai.
Bài 10. Một phân xưởng có hai máy đặc chủng M , M sản xuất hai loại sản phẩn ký hiệu là A B. Một 1 2
tấn sản phẩm loại A lãi 2 triệu đồng, một tấn sản phẩm loại B lãi 3 triệu đồng. Muốn sản xuất
một tấn sản phẩm loại A phải dùng máy M trong 2 giờ và máy M trong 1 giờ. Muốn sản xuất 1 2
một tấn sản phẩm loại B phải dùng máy M trong 1 giờ và máy M trong 1 giờ. Một máy không 1 2
thể dùng để sản xuất đồng thời hai loại sản phẩm. Máy M làm việc không quá 6 giờ một ngày, 1 12 | P a g e
N g u y ễ n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
máy M làm việc không quá 4 giờ một ngày. Hỏi số tiền lãi lớn nhất mà phân xưởng này có thể 2
thu được trong một ngày là bao nhiêu. A. 8 triệu đồng. B. 12 triệu đồng. C. 6 triệu đồng. D. 10 triệu đồng.
Bài 11. Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 24 g hương liệu, 9 lít nước và 210
g đường để pha chế nước cam và nước táo. Để pha chế 1 lít nước đường cần 30 g đường và 1 lít
nước; pha chế 1 lít nước táo cần 10 g đường, 1 lít nước và 4 g hương liệu. Mỗi lít nước cam nhận
được 20 điểm thưởng, mỗi lít nước táo nhận được 80 điển thưởng. Hỏi cần pha chế bao nhiêu lít
nước trái cây mỗi loại để được số điểm thưởng là lớn nhất.
A. 7 lít nước đường. B. 6 lít nước táo.
C. 3 lít nước đường, 6 lít nước táo.
D. 6 lít nước đường, 3 lít nước táo.
Bài 12. Người ta dự định dùng hai loại nguyên liệu để chiết xuất ít nhất 100 kg chất A và 9 kg chất B. Từ
mỗi tấn nguyên liệu loại I giá 5 triệu đồng, có thể chiết xuất được 20 kg chất A. Từ mỗi tấn
nguyên liệu loại II giá 3 triệu đồng có thể chiết xuất được 1,5 kg chất B. Mỗi kg chất A có giá
0,5 triệu đồng, mỗi kg chất B có giá 5 triệu đồng. Hỏi phải dùng bao nhiêu tấn nguyên liệu mỗi
loại để lợi nhận thu về là lớn nhất, biết rằng cơ sở cung cấp nguyên liệu chỉ có thể cung cấp
không quá 8 tấn nguyên liệu loại I và không quá 9 tấn nguyên liệu loại II.
A. 5 tấn nguyên liệu loại I và 6 tấn nguyên liệu loại II.
B. 5 tấn nguyên liệu loại I và 9 tấn nguyên liệu loại II.
C. 8 tấn nguyên liệu loại I và 6 tấn nguyên liệu loại II.
D. 8 tấn nguyên liệu loại I và 9 tấn nguyên liệu loại II.
Bài 13. Một máy cán thép có thể sản xuất hai sản phẩm thép tấm và thép cuộn (máy không thể sản xuất
hai loại thép cùng lúc và có thể làm việc 40 giờ một tuần). Công suất sản xuất thép tấm là 250
tấn/giờ, công suất sản xuất thép cuộn là 150 tấn/giờ. Mỗi tấn thép tấm có giá 25 USD, mỗi tấn
thép cuộn có giá 30 USD. Biết rằng mỗi tuần thị trường chỉ tiêu thụ tối đa 5000 tấn thép tấm và
3500 tấn thép cuộn. Hỏi cần sản xuất bao nhiêu tấn thép mỗi loại trong một tuần để lợi nhuận thu được là cao nhất.
A. 5000 tấn thép tấm và 3000 tấn thép cuộn.
B. 4500 tấn thép tấm và 3500 tấn thép cuộn.
C. 3500 tấn thép tấm và 2000 tấn thép cuộn.
D. 5000 tấn thép tấm và 3500 tấn thép cuộn.
Bài 14. Một hộ nông dân định trồng cà phê và ca cao trên diện tích 10 ha. Nếu trồng cà phê thì cần 20
công và thu về 10000000 đồng trên diện tích mỗi ha, nếu trồng cà thì cần 30 công và thu
12000000 đồng trên diện tích mỗi ha. Hỏi cần trồng mỗi loại cây trên với diện tích là bao nhiêu
để thu được nhiều tiền nhất biết rằng số công trồng cà phê không vượt quá 100 công và số công
trồng ca cao không vượt quá 180 công. A. 10 ha cà phê.
B. 5 ha cà phê và 5 ha ca cao.
C. 4 ha cà phê và 6 ha ca cao.
D. 6 ha cà phê và 4 ha ca cao.
Bài 15. Một gia đình định trồng cà phê và ca cao trên diện tích 10 ha. Nếu trồng cà phê thì cần 20 công
và thu về 10000000 đồng trên diện tích mỗi ha, nếu trồng cà thì cần 30 công và thu 12000000
đồng trên diện tích mỗi ha. Hỏi cần trồng mỗi loại cây trên với diện tích là bao nhiêu để thu được
nhiều tiền nhất. Biết rằng cà phê do các thành viên trong gia đình tự chăm sóc và số công không
vượt quá 80, còn ca cao gia đình thuê người làm với giá 100000 đồng cho mỗi công. A. 10 ha cà phê.
B. 5 ha cà phê và 5 ha ca cao.
C. 4 ha cà phê và 6 ha ca cao. D. 10 ha ca cao.
Bài 16. Một công ty, trong một tháng cần sản xuất ít nhất 12 viên kim cương to và 9 viên kim cương
nhỏ. Từ 1 tấn Cacbon loại 1 (giá 100 triệu đồng) có thể chiết xuất được 6 viên kim cương to và
3 viên kim cương nhỏ, từ 1 tấn Cacbon loại 2 (giá 40 triệu đồng) có thể chiết xuất được 2 viên
kim cương to và 2 viên kim cương nhỏ. Mỗi viên kim cương to có giá 20 triệu đồng, mỗi viên 13 | P a g e
N g u y ễ n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
kim cương nhỏ có giá 10 triệu đồng. Hỏi trong một tháng công ty này thu về được nhiều nhất là
bao nhiêu tiền. Biết rằng mỗi tháng chỉ có thể sử dụng tối đa 4 tấn Cacbon mỗi loại. A. 200 triệu. B. 280 triệu. C. 150 triệu. D. 110 triệu.
Bài 17. Có ba nhóm máy A, B, C dùng để sản xuất ra hai loại sản phầm I và II. Để sản xuất một đơn vị
sản phẩm mỗi loại lần lượt dùng các máy thuộc các nhóm khác nhau. Số máy trong một nhóm
của từng nhóm cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm thuộc mỗi loại được cho trong bảng sau:
Số máy trong từng nhóm để sản xuất Số máy trong Nhóm
ra một đơn vị sản phẩm mỗi nhóm Sản phẩm I Sản phẩm II A 10 2 2 B 2 0 1 C 12 1 3
Một đơn vị sản phẩm I lãi 30 nghìn đồng, một đơn vị sản phẩm II lãi 50 nghìn đồng. Hãy lập
phương án để việc sản xuất hai loại sản phẩm trên có lãi cao nhất. A. 5 sản phẩm I.
B. 3 sản phẩm I và 2 sản phẩm II. C. 2 sản phẩm II.
D. 3 sản phẩm II và 1 sản phẩm I. 14 | P a g e
N g u y ễ n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
D. Hướng dẫn, đáp án. Hướng dẫn. Bài 1.
Gọi xy lần lượt là số đơn vị vitamin A và B dùng mỗi ngày ( ;
x y  0). Số tiền cần chi là f ( ;
x y)  9x  7,5y đồng. 0  x  600 0  y  500 
Ta có hệ bất phương trình: 400  x y  1000 (*). 1
x y  3x 2
Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của y hàm số f ( ;
x y) trên miền nghiệm của hệ F E (*).
Miền nghiệm của hệ (*) là ngũ giác D
ABCDEF (kể cả biên) với ( A 100;300),  800 400  A C B ; ,   C(600;300), ( D 600; 400),  3 3   500  E(500;500), F ;500 .    3  B Suy ra max f ( ;
x y)  f (100;300)  3150. O x
Tức là cần chi 3150 đồng hàng ngày để sử dụng vitamin. Bài 2.
Gọi xy lần lượt là số đơn vị sản phẩm I và II ( ,
x y  0). Số tiền lãi của đơn vị này là f ( ;
x y)  30x  50y (nghìn đồng).
2x  2y 10 x y  5   2y  4 y  2
Ta có hệ bất phương trình:    (*).
2x  4 y  12 x  2 y  6   x, y  0 x, y  0
Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của y hàm số f ( ;
x y)  30x  50y trên miền nghiệm của hệ (*). D C
Miền nghiệm của hệ (*) là ngũ giác OABCD (kể cả biên). B Ta có: (0 O ;0), ( A 5;0), ( B 4;1), C(2; 2), D(0; 2). O A x Ta có: f (0;0)  0, f (5;0)  150,
f (4;1)  190, f (2; 2)  160, f (0; 2)  100. Dễ thấy f ( ;
x y) lớn nhất khi ( ;
x y)  (4;1) tức là cần sản xuất 4 sản phẩm I và 1 sản phẩm II để
thu về lợi nhận cao nhất. Bài 3.
Gọi x y lần lượt là số bàn và số ghế mà người thợ mộc sản xuất trong một tuần ( , x y  0).
Khi đó số tiền mà người thợ mộc thu được là: f ( ;
x y)  150x  50y (nghìn đồng). 15 | P a g e
N g u y ễ n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
6x  3y  40
6x  3y  40 y  3x   y  3x
Ta có hệ bất phương trình sau:  y   (*). x   4 4x y  16   4  x, y  0 x, y  0 y
Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của hàm số f ( ;
x y)  150x  50y trên miền nghiệm của hệ (*). C
Miền nghiệm của hệ (*) là tứ giác OABC (kể cả biên).
Ta có toạ độ điểm A là nghiệm của hệ phương trình: By  3x 16 48    A ; .  
4x y 16  7 7 
Toạ độ điểm B là nghiệm của hệ phương trình:
6x  3y  40  4 32  A   B ; .  
4x y 16  3 3 
Toạ độ điểm C là nghiệm của hệ phương trình: x  0  40    C 0; .  
6x  3y  40  3   4 32  Ta thấy f ( ;
x y) lớn nhất khi ( ; x y)  ; .    3 3  O x
Như vậy người thợ này cần sản xuất 4 cái bàn và 32 cái ghế
trong vòng 3 tuần để thu về số tiên lãi lớn nhất. Bài 4.
Gọi xy lần lượt là số xe loại AB. Khi đó số tiền cần bỏ ra để thuê xe là f ( ;
x y)  4x  3 . y
Ta có x xe loại A sẽ chở được 20x người và 0,6x tấn hàng; y xe loại B sẽ chở được 10y người và
1,5y tấn hàng. Suy ra x xe loại Ay xe loại B sẽ chở được 20x 10y người và 0, 6x 1,5y tấn y hàng. D C
Ta có hệ bất phương trình sau:
20x 10y 140
2x y 14  
0,6x 1,5y  9
2x  5y  30    (*). 0  x  10 0  x  10   0  y  9 0  y  9 A
Bài toán trở thành tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số B f ( ;
x y) trên miền nghiệm của hệ (*). Miền nghiệm của
hệ (*) là tứ giác ABCD (kể cả biên). O x Hàm số f ( ;
x y)  4x  3y sẽ đạt giá trị nhỏ nhất trên miền nghiệm của hệ bất phương trình (*)  5  khi ( ;
x y) là toạ độ của một trong các đỉnh (
A 5; 4), B(10; 2), C(10;9), D ;9 .    2   5 
Ta có: f (5; 4)  32; f (10; 2)  46; f (10;9)  67; f ;9  37.    2  Suy ra f ( ;
x y) nhỏ nhất khi ( ;
x y)  (5; 4). Như vậy để chi phí vận chuyển thấp nhất cần thuê 5
xe loại A và 4 xe loại B. Bài 5.
Gọi xy lần lượt là số kg thịt bò và thịt lợn mà gia đình đó mua mỗi ngày
(0  x  1, 6; 0  y  1,1). Khi đó chi phí để mua số thịt trên là: f ( ;
x y)  100x  70y nghìn đồng.
Suy ra số đơn vị protein và số đơn lipit lần lượt là 800x  600y đơn vị và 200x  400y đơn vị. 16 | P a g e
N g u y ễ n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
Do gia đình này cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày nên ta 8
 00x  600y  900 8
x  6y  9  
200x  400y  400
x  2y  2
có hệ bất phương trình sau:    (*). 0  x  1, 6 0  x  1, 6   0  y 1,1 0  y 1,1
Bài toán trở thành tìm giá trị nhỏ nhất của hàm y số f ( ;
x y) trên miền nghiệm của hệ bất phương trình (*). D A
Miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) là tứ
giác ABCD (kể cả biên). Hàm số f ( ;
x y)  100x  70y sẽ đạt giá trị nhỏ C nhất khi ( ;
x y) là toạ độ của một trong các đỉnh B ( A 1, 6;1,1), (
B 1, 6;0, 2), C(0, 6;0, 7), ( D 0,3;1,1). O x
Mà ta có: f (1, 6;1,1)  237; f (1, 6;0, 2) 174;
f (0, 6;0, 7)  109; f (0,3;1,1)  107. Suy ra f ( ;
x y) nhỏ nhất khi ( ;
x y)  (0,3;1,1). Do đó gia đình này cần phải mua 0,3 kg thịt bò và
1,1 kg thịt lợn để số tiền bỏ ra là ít nhất. Bài 6.
Gọi số ha đậu và cà mà hộ nông dân này trồng lần lượt là xy ( , x y  0).
Lợi nhuận thu được là: f ( ;
x y)  3000000x  4000000 y (đồng).
Tổng số công dùng để trồng x ha đậu và y ha cà là: 20x  30 . y x y  8 x y  8  
Ta có hệ bất phương trình sau: 20x  30y  180  2x  3y  18 (*).   x, y  0 x, y  0  
Bài toán trở thành tìm giá trị y
lớn nhất của hàm số f ( ; x y) C
trên miền nghiệm của hệ bất phương trình (*).
Miền nghiệm của hệ bất
phương trình (*) là tứ giác
OABC (kể cả biên). Hàm số f ( ;
x y) sẽ đạt giá trị B lớn nhất khi ( ;
x y) là toạ độ của
một trong các đỉnh O(0;0), (
A 8;0), B(6; 2), C(0;8). O A x Ta có: f (0;0)  0,
f (8;0)  24000000, f (6; 2)  2600000, f (0;6)  24000000. Suy ra f ( ;
x y) lớn nhất khi ( ;
x y)  (6; 2) tức là hộ nông dân này cần phải trồng 6 ha đậu và 2
ha cà thì sẽ thu về lợi nhuận lớn nhất. Bài 7.
Gọi x y lần lượt là số sản phẩm loại I và loại II mà xưởng này sản xuất ( , x y  0).
Lợi nhuận thu được là: f ( ;
x y)  40x  30y nghìn đồng.
2x  4y  200
x  2y 100  
Ta có hệ bất phương trình: 3
 0x 15y 1200  2x y  80 (*).   x, y  0 x, y  0   17 | P a g e
N g u y ễ n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
Miền nghiệm của hệ (*) là tứ giác OABC (kể cả biên). y Ta suy ra f ( ;
x y) đạt giá trị lớn nhất trên miền nghiệm C của hệ (*) khi ( ; x y)  (20;60). B
Như vậy để thu lợi nhuận lớn nhất thì xưởng sản xuất này
phải sản xuất 20 sản phẩm loại I và 40 sản phẩm loại II. Bài 8.
Gọi xy lần lượt là số sản phẩm A B mà đơn vị này sản xuất hàng tuần ( ; x y  0).
Lợi nhuận thu được hàng tuần là: f ( ;
x y)  300000x  200000y (đồng).
2x  3y 18  O A x 5
x  4y  30
Ta có hệ bất phương trình sau:  (*). x  6 y  25   ;x y  0
Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của hàm số y f ( ;
x y) trên miền nghiệm của hệ bất phương C B trình (*).
Miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) là tứ
giác OABC (kể cả biên). Hàm số f ( ;
x y) sẽ đạt giá trị lớn nhất khi ( ; x y)
là toạ độ của một trong các đỉnh O(0;0), (6 A ;0), 11 32   25  B ; ,   C 0; .    3 9   6  O A x 11 32  16300000  25  2500000
Ta có: f (0;0)  0, f (6;0)  1800000, f ;  , f 0;  .      3 9  9  6  3 11 32  Suy ra f ( ;
x y) lớn nhất khi ( ; x y)  ; 
 tức là xưởng này cần sản xuất 33 sản phầm A và  3 9 
32 sản phẩm B trong vòng 9 tuần để thu lợi nhuận cao nhất. Bài 9.
Gọi xy lần lượt là số radio kiểu một và số radio kiểu hai mà công ty này sản xuất trong một ngày ( ; x y  0).
Số tiền lãi mà công ty này thu về hàng ngày là: y f ( ;
x y)  250000x 180000y (đồng). D C 1
 2x  9y  900 
Ta có hệ bất phương trình sau: 0  x  45 (*). 0  y  80 
Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của hàm số f ( ;
x y) trên miền nghiệm của hệ bất phương trình (*).
Miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) là ngũ giác B
OABCD (kể cả biên). Hàm số f ( ;
x y) sẽ đạt giá trị lớn nhất khi ( ; x y) là toạ
độ của một trong các đỉnh O(0;0), (
A 45;0), B(45; 40),
C(15;80), D(0;80). Ta có f ( ;
x y) lớn nhất khi ( ;
x y)  (45; 40) tức là công
ty này cần sản xuất 45 radio kiểu một và 40 radio kiểu hai. O A x 18 | P a g e
N g u y ễ n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
Bài 10. Gọi x, y lần lượt là số tấn sản phẩm loại A, B mà phân xưởng này sản xuất trong một ngày ( , x y  0).
Khi đó số tiền lãi một ngày của phân xưởng này là f ( ;
x y)  2x  3y (triệu đồng); số giờ làm
việc trong ngày của máy M là 2x y và số giờ làm việc trong ngày của máy M x  . y 1 2
Vì mỗi ngày máy M làm việc không quá 6 giờ và máy M làm việc không quá 4 giờ nên ta có 1 2
2x y  6 
hệ bất phương trình: x y  4 (*). x, y  0  y
Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của hàm số f ( ; x y) trên C
miền nghiệm của hệ bất phương trình (*).
Miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) là tứ giác OABC (kể cả biên). B Hàm số f ( ;
x y) sẽ đạt giá trị lớn nhất trên miền nghiệm của hệ
bất phương trình (*) khi ( ;
x y) là toạ độ một trong các đỉnh O(0;0) (
A 3;0), B(2; 2), C(0; 4).
Mà ta có: f (0;0)  0; f (3;0)  6; f (2; 2) 10; f (0; 4) 12. O A x Suy ra max f ( ; x y)  12 khi ( ; x y)  (0; 4).
Bài 11. Gọi x, y lần lượt là số lít nước cam và táo của một đội pha chế ( , x y  0).
Số điểm thưởng của đội chơi này là: f ( ;
x y)  60x  80 . y
Số gam đường cần dùng là: 30x 10 . y
Số lít nước cần dùng là: x  . y
Số gam hương liệu cần dùng là: 4 . y
Vì trong cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi sử dụng tối đa 24 g hương liệu, 9 lít nước và 210 g đường 3
 0x 10y  210 3
x y  21   x y  9 x y  9
nên ta có hệ bất phương trình:    (*). 4 y  24 y  6   x, y  0 x, y  0
Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất y của hàm số f ( ;
x y) trên miền nghiệm D C
của hệ bất phương trình (*).
Miền nghiệm của hệ bất phương trình
(*) là ngũ giác OABCD (kể cả biên). Hàm số f ( ;
x y)  60x  80y sẽ đạt giá
trị lớn nhất trên miền nghiệm của hệ bất B phương trình (*) khi ( ;
x y) là toạ độ của
một trong các đỉnh O(0;0), (7 A ;0),
B(6;3), C(3;6), D(0;6).
Suy ra f (3;6) là giá trị lớn nhất của hàm số f ( ;
x y) trên miền nghiệm của hệ (*). O A x
Như vậy để được số điểm thưởng là lớn
nhất cần pha chế 3 lít nước đường và 6 lít nước táo.
Bài 12. Gọi xy lần lượt là số tấn nguyên liệu loại I và loại II dùng để chiết xuất ( ; x y  0). 19 | P a g e
N g u y ễ n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
Số tiền cần dùng để mua nguyên liệu là: f ( ;
x y)  0,5.20x 1,5.5x  5x  3y  5x  4,5y (triệu đồng).
Ta có hệ bất phương trình sau: y D C 0  x  8 0  x  8   0  y  9 0  y  9    (*). 20x  100 x  5   1  ,5y  9 y  6
Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của hàm số f ( ;
x y)  5x  4.5y trên A B
miền nghiệm của hệ bất phương trình
(*). Miền nghiệm của hệ (*) là hình
chữ nhật ABCD (kể cả biên), trong đó (
A 5;6), B(8;6), C(8;9), D(5;9). Suy ra f ( ;
x y) đạt gia trị lớn nhất
trên miền nghiệm của hệ (*) khi ( ; x y)  (8;9).
Như vậy cần sử dụng 8 tấn nguyên
liệu loại I và 9 tấn nguyên liệu loại II. O x
Bài 13. Gọi xy lần lượt là số tấn thép tấm và số tấn thép cuộn mà máy cán thép này sản xuất trong một tuần ( ; x y  0).
Số tiền lãi thu được là: f ( ;
x y)  25x  30y (USD). x
Thời gian để sản xuất x tấn thép tấm là: (giờ). 250 y
Thời gian để sản xuất y tấn thép cuộn là: (giờ). 150 0  x  5000 0  x  5000  x y
Ta có hệ bất phương trình sau:  
 40  0  y  3500 (*). 250 150 
3x 5y  30000  0  y  3500 
Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của hàm số y f ( ;
x y) trên miền nghiệm của hệ bất phương trình D C
(*). Miền nghiệm của hệ (*) là ngũ giác OABCD (kể cả biên), trong đó ( A 5000;0), ( B 5000;3000), B 12500  C ;3500 ,   ( D 0;3500).  3  Suy ra f ( ;
x y) đạt gia trị lớn nhất trên miền nghiệm của hệ (*) khi ( ; x y)  (5000;3000).
Như vậy cần phải sản xuất 5000 tấn thép tấm và 3000 O A x
tấn thép cuộn trong một tuần để lợi nhuận thu được lớn nhất.
Bài 14. Gọi xy lần lượt là số ha cà phê và ca cao mà hộ nông dân này trồng ( , x y  0).
Lợi nhận thu được là: f ( ;
x y) 10000000x 12000000y ( đồng).
Vì số công để trồng cà phê không vượt quá 100 nên 20x 100  x  5. 20 | P a g e
N g u y ễ n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3 y
Vì số công để trồng ca cao không vượt quá 180 nên
30y  180  y  6. D Cx y 10  B
Ta có hệ bất phương trình sau: 0  x  5 (*). 0  y  6 
Ta cần tìm giá trị lớn nhất của f ( ; x y) trên miền nghiệm của hệ (*).
Miền nghiệm của hệ (*) là ngũ giác OABCD (kể cả biên). Hàm số f ( ;
x y) sẽ đạt giá trị lớn nhất khi ( ; x y) là
toạ độ của một trong các đỉnh O(0;0), ( A 5;0), B(5;5), C(4;6), ( D 0;6). O A x Suy ra f ( ;
x y) lớn nhất khi ( ; x y)  (4;6).
Như vậy cần phải trồng 4 ha cà phê và 6 ha ca cao để thu về lợi nhuận lớn nhất.
Bài 15. Gọi xy lần lượt là số ha cà phê và ca cao mà hộ nông y dân này trồng ( , x y  0). C
Số tiền cần bỏ ra để thuê người trồng ca cao là: 30 .
y 100000  3000000y (đồng).
Lợi nhận thu được là: f ( ;
x y) 10000000x 12000000y  3000000yf ( ;
x y) 10000000x  9000000y ( đồng).
Vì số công để trồng cà phê không vượt quá 80 nên B
20x  80  x  4. x y 10 
Ta có hệ bất phương trình sau: 0  x  4 (*). y  0 
Ta cần tìm giá trị lớn nhất của f ( ;
x y) trên miền nghiệm của hệ (*).
Miền nghiệm của hệ (*) là tứ giác OABC (kể cả biên). Hàm số f ( ;
x y) sẽ đạt giá trị lớn nhất khi ( ; x y) là toạ độ
của một trong các đỉnh O(0;0), ( A 4;0), (
B 4;6), C(0;10). Suy ra f ( ;
x y) lớn nhất khi ( ; x y)  (4;6). O A x
Như vậy cần phải trồng 4 ha cà phê và 6 ha ca cao để thu
về lợi nhuận lớn nhất.
Bài 16. Gọi xy lần lượt là số tấn Cacbon loại 1 và loại 2 mà công y
ty này sử dụng để chiết xuất kim cương ( ; x y  0). D C
Số tiền mua nguyên liệu là: 100x  40 y (triệu đồng).
Với nguyên liệu trên sẽ sản xuất được 6x  2y viên kim E
cương to và 3x  2y viên kim cương nhỏ.
Số tiền thu được từ các viên kim cương là:
(6x  2y).20  (3x  2y).10 150x  60y (triệu đồng).
Lợi nhuận hàng tháng của công ty là: f ( ;
x y)  50x  20y (triệu đồng). O A B x 21 | P a g e
N g u y ễ n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3
6x  2y 12 
Từ giả thiết ta có hệ bất phương trình sau: 3
x  2y  9 (*).  ;x y  0 
Ta cần tìm giá trị lớn nhất của hàm số f ( ;
x y) trên miền nghiệm của hệ (*).
Miền nghiệm của hệ (*) là ngũ giác ABCDE (kể cả biên). Hàm số f ( ;
x y) sẽ đạt giá trị lớn nhất khi ( ;
x y) là toạ độ của một trong các đỉnh , A , B C, , D . E Suy ra: max f ( ;
x y)  f (4; 4)  280. Như vậy mỗi tháng công ty này có thể thu về nhiều nhất 280 triệu tiền lãi.
Bài 17. Gọi xy lần lượt là số đơn vị sản phẩm I và II ( ,
x y  0). Số tiền lãi của đơn vị này là f ( ;
x y)  30x  50y (nghìn đồng).
2x  2y 10  y  2
Ta có hệ bất phương trình:  (*). x  3y  12  x, y  0
Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của hàm số y f ( ;
x y)  30x  50y trên miền nghiệm của hệ (*). C B
Miền nghiệm của hệ (*) là ngũ giác OABCD (kể cả biên). Ta có: (0 O ;0), ( A 5;0), (
B 3; 2), C(0; 2). Ta có: f (0;0)  0, f (5;0)  150, f (3; 2)  190, O A x f (0; 2)  100. Dễ thấy f ( ;
x y) lớn nhất khi ( ;
x y)  (3; 2) tức là cần sản xuất 3 sản phẩm I và 2 sản phẩm II để
thu về lợi nhận cao nhất. Đáp án. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B B B A A B A C B B 11 12 13 14 15 16 17 C D A C C B B 22 | P a g e
N g u y ễ n B á H o à n g _ Đ T : 0 9 3 6 . 4 0 7 . 3 5 3