





Preview text:
lOMoAR cPSD| 59773091 BÀI TỰ LUẬN
MÔN: LUẬT KINH TẾ
-Sinh Viên: Lê Minh Tuân - Lớp: BLHT219 Đề số 2
Phân tích ưu iểm, han chế cụ
̉a các loai hị ̀nh doanh nghiêp theo quy in ̣̣ h
của Luât ̣̣ doanh nghiêp 2020. Nêu khạ ́i quát những khó khăn của doanh nghiêp Việ
t Nam trong ̣̣ giai oan hiệ n naỵ . BÀI LÀM
1.Ưu iểm và hạn chế của các loại hình doanh nghiệp theo quy ịnh của Luật doanh nghiệp năm 2020:
Theo luật doanh nghiệp năm 2020,có 5 loại hình doanh nghiệp chính ó là:
Công ty cố phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên, Công ty hợp danh và Doanh nghiệp tư nhân.
a.Công ty cổ phần: +Ưu iểm: -
Chế ộ trách nhiệm của công ty cố phần là trách nhiệm hữu hạn,các cổ ông chỉ
chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn
góp nên mức ộ rủi ro của các cổ ông không cao. -
Cơ cầu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo iều kiện cho nhiều người
cùng góp vốn vào công ty lOMoAR cPSD| 59773091 -
Khả năng huy ộng vốn của công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ
phần chào bán hoặc cổ phiếu ra công chúng. -
Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương ối dễ dàng không cần
thực hiện thủ tục thay ổi số cổ ông với Sở kế hoạch ầu tư, do vậy phạm vi ối tượng
ược tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền
mua cổ phiếu của công ty cổ phần +Hạn chế:
-Việc quản lý và iều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ ông có thể
rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hoá
thành các nhóm cổ ộng ối kháng nhau về lợi ích.
-Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình
công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy ịnh của pháp luật, ặc biệt về chế ộ tài chính, kế toán.
-Chỉ những cổ ông sáng lập mới hiển thị thông tin trên hệ thống ăng ký doanh nghiệp
quốc gia (nếu có sự chuyển nhượng cổ ông thì cổ ông sáng lập vẫn còn tên trên ăng ký
kinh doanh, không bị mất i dù chuyển nhượng hết vốn). Các cổ ông góp vốn chuyển
nhượng cho nhau không phải thực hiện thủ tục thay ổi nội dung ăng ký doanh nghiệp,
chỉ thực hiện tạii nội bộ doanh nghiệp và không ược ghi nhận trên hệ thống ăng ký
doanh nghiệp của cơ quan quản lý.
-Đối với công ty cổ phần khi chuyển nhượng cổ ông bị áp thuế thu nhập cá nhân theo
chuyển nhượng chứng khoán là 0,1% (dù công ty không có lãi) vẫn bị áp mức thuế thu nhập cá nhân này.
-Cần công khai thông tin tài chính làm tăng chi phí và rủi ro về bảo mật thông tin.
b.Công ty TNHH một thành viên: +Ưu iểm :
-Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt
ộng của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho chủ sở hữu.
-Cơ cấu tổ chức công ty ơn giản lOMoAR cPSD| 59773091
-Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết ịnh mọi vấn ề liên quan ến hoạt ộng của công ty.
-Được phép phát hành trái phiếu ể huy ộng vốn. +Hạn chế:
-Việc huy ộng vốn của công ty TNHH bị hạn chế do chỉ có một thành viên và không
có quyền phát hành cố phiếu trừ trường hợp ể chuyển ổi thành công ty cổ phần.
-Lương của chủ sở hữu không ược tính vào chi phí của doanh nghiệp.
c.Công ty TNHH hai thành viên trở lên: +Ửu iểm:
-Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt
ộng của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn.
-Số lượng thành viên công ty TNHH không nhiều nên việc quản lý iều hành công ty không quá phức tạp.
-Dễ dàng huy ộng vốn từ những thành viên góp vốn mới.
-Chế ộ chuyển nhượng vốn ược iều chỉnh chặt chẽ nên nhà ầu tư dễ dàng kiểm soát
ược việc thay ổi các thành viên,hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty. +Hạn chế:
-Công ty TNHH chịu sự iều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh.
-Việc huy ộng của công ty TNHH bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu. d.Công ty Hợp Danh: +Ưu iểm:
-Công ty hợp danh kết hợp ược uy tín cá nhân của nhiều người.
-Do chế ộ liên ới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh mà công ty hợp
danh dễ dàng tạo ược sự tin cậy của khách hàng,ối tác kinh doanh. lOMoAR cPSD| 59773091
-Việc iều hành quản lý công ty không quá phức tạp do số lượng thành viên ít và là
những người có uy tín, tuyệt ối tin tưởng nhau.
-Sự kết hợp của các cá nhân có trình ộ và kỹ năng khác nhau tạo nên sự a dạng trong quản lý và iều hành. +Hạn chế: lOMoAR cPSD| 59773091
-Công ty hợp danh là do chế ộ liên ới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức ộ rủi ro của
các thành viên hợp danh là rất cao.Thành viên góp vốn không có quyền quản lý doanh
nghiệp nên có nhiều hạn chế ối với thành viên góp vốn.
-Công ty hợp danh không ược phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
-Quy trình ra quyết ịnh có thể phức tạp do cần sự ồng thuận của các thành viên.
e.Doanh nghiệp tư nhân: +Ưu iểm:
-Do là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp nên doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ
ộng trong việc quyết ịnh các vấn ề liên quan ến hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp.
-Chế ộ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho ối tác,
khách hàng và giúp cho doanh nghiệp ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật như
các loại hình doanh nghiệp khác.
-Không phải chia sẻ lợi nhuận với bất kỳ ai
-Quy trình thành lập ơn giản và chi phí thấp +Hạn chế:
-Do không có tư cách pháp nhân nên mức ộ rủi ro của chủ doanh nghiệp tư nhân cao,
chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp và của chủ doanh nghiệp chứ không giới hạn số vốn mà chủ doanh nghiệp ã ầu tư vào doanh nghiệp
-Khác với công ty TNHH, công ty cổ phần thì mỗi cá nhân chỉ ược quyền thành lập
một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không ược ồng thời là chủ hộ
kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
-Doanh nghiệp tư nhân không ược quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần,phần
vốn góp trong công ty hợp danh,công ty TNHH hoặc công ty cổ phần.
-Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
chính của doanh nghiệp.
-Khó khăn trong việc huy ộng vốn do không thể phát hành cổ phiếu hay trái phiếu. lOMoAR cPSD| 59773091 2.
Khái quát những khó khăn của doanh nghiệp Việt Nam trong giai oạn hiện nay:
+Khó khăn về tài chính:
-Doanh nghiệp Việt Nam thường gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn,ặc biệt là
các doanh nghiệp nhỏ và vừa.Việc vay vốn từ ngân hàng òi hỏi phải có tài sản thế
chấp và quy trình phức tạp. +Cạnh tranh khốc liệt:
-Thị trường ngày càng cạnh tranh với sự xuất hiện của nhiều doanh nghiệp mới cả
trong nước và nước ngoài,òi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm và dịnh vụ. +Quản lý và iều hành:
-Nhiều doanh nghiệp vẫn chưa có hệ thống quản lý chuyên nghiệp,thiếu kỹ năng quản
lý và iều hành hiệu quả dẫn ến hiệu suất hoạt ộng không cao. +Chính sách pháp lý:
-Hệ thống pháp luật và chính sách còn thiếu ồng bộ và chưa thực sự hỗ trợ doanh
nghiệp phát triển,gây ra nhiều rào cản trong quá trình kinh doanh. +Biến ộng kinh tế:
-Tình hình kinh tế toàn cầu biến ộng,ặc biệt là ảnh hưởng của ại dịch COVID-19 ã tác
ộng tiêu cực ến hoạt ộng kinh doanh của nhiều doanh nghiệp.