Bài văn tiếng Trung chủ đề thời tiết - Ngôn ngữ Trung Quốc | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

越南的天气跟北京的一样,也有春,夏,秋,冬,四个季节。每个季节都有自己的特色。越南的春天很暖和,春暖花开是百花运动的时间,风色很漂亮,美丽和灿烂,也是时间越南人在一起团聚过新年. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu

Thông tin:
3 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài văn tiếng Trung chủ đề thời tiết - Ngôn ngữ Trung Quốc | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

越南的天气跟北京的一样,也有春,夏,秋,冬,四个季节。每个季节都有自己的特色。越南的春天很暖和,春暖花开是百花运动的时间,风色很漂亮,美丽和灿烂,也是时间越南人在一起团聚过新年. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

52 26 lượt tải Tải xuống
Bài văn ti ng Trung ch đ th i ti t: 4 mùa Vi t Namế ế
Đo
Đo
Đo
ĐoĐo
n văn miêu t
n văn miêu t
n văn miêu t
n văn miêu tn văn miêu t
th
th
th
th th
i ti
i ti
i ti
i tii ti
t b
t b
t b
t bt b
ng ti
ng ti
ng ti
ng ting ti
ng T
ng T
ng T
ng Tng T
rung
rung
rung
rungrung
ế
ế
ế
ếế
ế
ế
ế
ếế
越南的天气跟北京的一样,也有春,夏,秋,冬,四个季节。每个季节都有
自己的特色。
越南的春天很暖和,春暖花开是百花运动的时间,风色很漂亮,美丽和灿烂,
也是时间越南人在一起团聚过新年。
夏天很热,有时候温度上到很高的。这段时间我们喘不过气来,全身都出汗
下来。夏天也是 多下雨和刮大风的时间。我还记得,我的幼年,每个下午跟
风筝在田内遨游,跟夏天的个风冬驰骋。日子过得很愉快。
秋天不如夏天热也没有冬天冷。天气很舒服,凉快。这是叶落的时间。在每
个河内的路上,慢慢走见到树木像在把自己的外衣脱下来,换取新的。风景
很浪漫也可以动心人们。
冬天很冷,有雾,也有霜,但是不如北京冷。在我们国内,很难见到下雪。
但是冬天冷让人们更亲切的,拉近人和人的之间。
对我来说。我很喜欢春天。因为那个时间我可以回家跟父母团聚,一起过新
年。一股暖流暖和了我的心。
Pinyin
Pinyin
Pinyin
Pinyin Pinyin
đo
đo
đo
đođo
n
n
n
nn
văn miêu t
văn miêu t
văn miêu t
văn miêu t văn miêu t
th
th
th
th th
i ti
i ti
i ti
i tii ti
t b
t b
t b
t bt b
ng ti
ng ti
ng ti
ng ting ti
ng T
ng T
ng T
ng Tng T
ru
ru
ru
ruru
ng
ng
ng
ngng
ế
ế
ế
ếế
ế
ế
ế
ếế
Yuènán de tiānqì gēn běijīng de yīyàng, yěy u chūn, xià, qiū, dōng, sì gè ǒ
jìjié. Měi gè jìjié dōu y u zìj de tèsè.ǒ ǐ
Yuènán de chūntiān hěn nu nhuo, chūnnu n huā kāi shì b ihuā yùndòng ǎ ǎ ǎ
de shíjiān, fēngsè hěn piàoliang, měilì hé cànlàn, yěshì shíjiān yuènán rén
zài yīq tuánjùguò xīnnián.ǐ
Xiàtiān hěn rè, y u shí hòu wēndù shàng dào hěn gāo de. Zhè duàn shíjiānǒ
w men chu n bùguò qì lái, quánshēn dōu chū hàn xiàlái. Xiàtiān yěshì duōǒ ǎ
xià y hé guā dàfēng de shíjiān. W hái jìde, w de yòunián, měi gè xiàwǔ ǒ ǒ ǔ
gēn fēngzhēng zài tiánnèi áoyóu, gēn xiàtiān de gè fēng dōng chíchěng.
Rìziguò de hěn yúkuài.
Qiūtiān bùrú xiàtiān rè yě méiy u dōngtiān lěng. Tiānqì hěn shūfú, ǒ
liángkuai. Zhè shì yè luò de shíjiān. Zài měi gè hénèi de lùshàng, màn man
z u jiàn dào shùmù xiàng zài b zìj de wàiyī tuō xiàlái, huànq xīn de. ǒ ǎ ǐ ǔ
Fēngj ng hěn làngmàn yě kěy dòngxīn rénmen.ǐ ǐ
Dōngtiān hěn lěng, y u wù, yěy u shuāng, dànshì bùrú běijīng lěng. Zài ǒ ǒ
w men guónèi, hěn nàn jiàn dào xià xuě. Dànshì dōngtiān lěng ràng ǒ
rénmen gèng qīnqiè de, lā jìn rén hé rén de zhī jiān.
Duì w lái shuō. W hěn x huan chūn tiān. Yīnwèi nàgè shíjiān w kěy huíǒ ǒ ǐ ǒ ǐ
jiā gēn fùm tuánjù, yīq guò xīnnián. Yī g nu nliú nu nhuole w de xīn.ǔ ǐ ǔ ǎ ǎ ǒ
D
D
D
DD
ch nghĩa bài văn mi
ch nghĩa bài văn mi
ch nghĩa bài văn mi
ch nghĩa bài văn mich nghĩa bài văn mi
êu t
êu t
êu t
êu têu t
th
th
th
th th
i ti
i ti
i ti
i tii ti
t b
t b
t b
t bt b
ng ti
ng ti
ng ti
ng ting ti
ng T
ng T
ng T
ng Tng T
rung
rung
rung
rungrung
ế
ế
ế
ếế
ế
ế
ế
ếế
Th i ti t c a Vi t Nam gi ng v i th i ti t c a B c Kinh, cũng có b n mùa ế ế
xuân h thu đông. M i mùa đ u có nh ng nét đ c s c riêng
Mùa xuân Vi t Nam r t m áp,mùa xuân là d p trăm hoa đua n , phong
c nh r t đ p, m l và r c r , cũng là th i gian đ con ng i đoàn t ườ
đón T tế
Mùa h r t nóng, có lúc nhi t đ tăng lên r t cao, th i đi m này chúng ta
th không ra h i, toàn thân đ u ra m hôi, mùa cũng có lúc r t nhi u ơ
m a và gió to th i. T còn nh , th i th u, th di u trong ru ng, ch yư ơ
theo gió mùa h , m i ngãy qua đi th t vui v
Mùa thu không nóng nh mùa hèm cũng không l nh nh mùa đông. Th i ư ư
ti t r t d ch u, mát m . Trên m i con đ ng Hà N i, đi ch m ch m, nhìnế ườ
th y cây nh đang c i b chi c áo khoác ngoài c a mình xu ng, thay cái ư ế
m i. Phong c nh r t đ p, cũng có th làm c m đ ng lòng ng i ườ
Mùa đông r t l nh, có s ng, cũng có rét giá, nh ng không l nh nh B c ươ ư ư
Kinh,. n c chúng t , r t khó có th nhìn th y tuy t, nh ng mùa đông ướ ế ư
l nh làm chúng t thêm thân thi t, kéo con ng i ta g n l i nhau h n ế ườ ơ
Đ i v i t , t thích nh t mùa xuân. Vì lúc đó, t có th v nhà cũng b
m đoàn t đón năm m i, m t dòng m áp s i m trái tim t . ưở
| 1/3

Preview text:

Bài văn ti ng T ế rung ch đ ủ th ề i ti ờ t: 4 mùa Vi ế t Nam ệ  Đo Đo n văn miêu t n văn miêu t th i ti i ti ết b t b ng ti ng ti ng T ế rung
越南的天气跟北京的一样,也有春,夏,秋,冬,四个季节。每个季节都有 自己的特色。
越南的春天很暖和,春暖花开是百花运动的时间,风色很漂亮,美丽和灿烂,
也是时间越南人在一起团聚过新年。
夏天很热,有时候温度上到很高的。这段时间我们喘不过气来,全身都出汗
下来。夏天也是 多下雨和刮大风的时间。我还记得,我的幼年,每个下午跟
风筝在田内遨游,跟夏天的个风冬驰骋。日子过得很愉快。
秋天不如夏天热也没有冬天冷。天气很舒服,凉快。这是叶落的时间。在每
个河内的路上,慢慢走见到树木像在把自己的外衣脱下来,换取新的。风景
很浪漫也可以动心人们。
冬天很冷,有雾,也有霜,但是不如北京冷。在我们国内,很难见到下雪。
但是冬天冷让人们更亲切的,拉近人和人的之间。
对我来说。我很喜欢春天。因为那个时间我可以回家跟父母团聚,一起过新
年。一股暖流暖和了我的心。  Pinyin đo đo n v ăn v ăn m i m ê i u ê u t t t h t h
i it it i ết tb b ng n g t i t i n ế g n g T ru r ng n
Yuènán de tiānqì gēn běijīng de yīyàng, yěy u chūn, xià, qiū, dō ǒ ng, sì gè
jìjié. Měi gè jìjié dōu y u zìj ǒ de tèsè. ǐ
Yuènán de chūntiān hěn nu nhuo ǎ , chūnnu n huā kāi shì b ǎ ihu ǎ ā yùndòng
de shíjiān, fēngsè hěn piàoliang, měilì hé cànlàn, yěshì shíjiān yuènán rén
zài yīqǐ tuánjùguò xīnnián.
Xiàtiān hěn rè, y u shí hòu wēnd ǒ
ù shàng dào hěn gāo de. Zhè duàn shíjiān w men chu ǒ n bùguò qì lái, quá ǎ
nshēn dōu chū hàn xiàlái. Xiàtiān yěshì duō
xià y hé guā dàfēng de shíjiā ǔ n. W hái jìde, w ǒ de yòunián, měi gè xiàw ǒ ǔ
gēn fēngzhēng zài tiánnèi áoyóu, gēn xiàtiān de gè fēng dōng chíchěng. Rìziguò de hěn yúkuài.
Qiūtiān bùrú xiàtiān rè yě méiy u dōngtiān lěng. Tiānq ǒ ì hěn shūfú,
liángkuai. Zhè shì yè luò de shíjiān. Zài měi gè hénèi de lùshàng, màn man z u jiàn dào shùmù xià ǒ ng zài b zìj ǎ de wàiyī tuō xiàlái ǐ , huànq xīn de. ǔ
Fēngj ng hěn làngmàn yě kěy ǐ dòngx ǐ īn rénmen.
Dōngtiān hěn lěng, y u wù, yě ǒ
y u shuāng, dànshì bùrú běijīng lěng ǒ . Zài w men guónèi, hěn nàn jià ǒ
n dào xià xuě. Dànshì dōngtiān lěng ràng
rénmen gèng qīnqiè de, lā jìn rén hé rén de zhī jiān. Duì w lái shuō. W ǒ hěn x ǒ huan chūn tiā ǐ
n. Yīnwèi nàgè shíjiān w kěy ǒ huí ǐ jiā gēn fùm tuánjù, yīq ǔ guò xīnniá ǐ n. Yī g nu ǔ nliú nu ǎ nhuole w ǎ de xīn. ǒ  D
D ch nghĩa bài văn miêu t êu t th th i ti i ti ết b t b ng ti ng ti ng T ế rung Th i ti ờ t c ế a Vi ủ t Nam gi ệ ng v ố i th ớ i ti ờ t c ế a B ủ c Kinh, cũng có b ắ n mùa ố xuân h thu đông. M ạ i mùa đ ỗ u có nh ề ng nét đ ữ c s ặ c riêng ắ Mùa xuân Vi t Nam r ệ t ấ m áp ấ
,mùa xuân là d p trăm hoa đua ị n , phong ở c nh r ả t đ ấ p, m ẹ l ỹ và r ệ c r ự , cũng là th ỡ i gian đ ờ con ng ể ư i đoàn t ờ ụ đón T t ế Mùa h r ạ t nóng, có lúc nhi ấ t đ ệ tăng lên r ộ t cao, th ấ i đi ờ m này chúng ta ể th không ra ở h i, toàn thân đ ơ u ra m ề hôi, mùa cũng có lúc r ồ t nhi ấ u ề m a và gió to th ư i. ổ T còn nh ớ , th ớ i th ờ ơ u, t ấ h di ả u ề trong ru ở ng, ch ộ y ạ theo gió mùa h , m ạ i ngãy qua đi th ố t vui v ậ ẻ
Mùa thu không nóng nh mùa hèm cũng không l ư nh nh ạ mùa đông. Th ư i ờ ti t r ế t d ấ ch ễ u, mát m ị . T ẻ rên m i con đ ỗ ng Hà N ườ i, đi ch ộ m ậ ch m, nhìn ậ th y cây nh ấ đang c ư i b ở chi ỏ c áo khoác ngoài c ế a mình xu ủ ng, thay cái ố m i. Phong c ớ nh r ả t đ ấ p, cũng có th ẹ làm c ể m đ ả ng lòng ng ộ i ườ Mùa đông r t l ấ nh, có s ạ ng, cũng có rét giá, nh ươ ng không l ư nh nh ạ B ư c ắ Kinh,. n Ở c chúng t ướ , r ớ t khó có th ấ nhìn th ể y tuy ấ t, nh ế ng mùa đông ư l nh làm chúng t ạ thêm thân thi ớ t, kéo con ng ế i ta g ườ n l ầ i nhau h ạ n ơ Đ i v ố i t ớ , t ớ thích nh ớ t mùa xuân. Vì lúc đó, t ấ có th ớ v ể nhà cũng b ề ố m đoàn t ẹ đón năm m ụ i, m ớ t dòng ộ m ấ áp s i ưở m trái tim t ấ . ớ