-
Thông tin
-
Quiz
Bài viết về tiếng Trung - Ngôn ngữ Trung Quốc | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
1…….边/………biān/ bên, cạnh东 边 /dōngbian/ phía đông西 边 /xībian/ phía tây南 边 /nánbian/ phía nam北 边 /běibian/ phía bắc前 边 /qiánbian/ phía trước后 边 /hòubian/ phía sau左 边 /zuǒbian/ bên trái 右 边 /yòubian/ bên phải. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Ngôn Ngữ Trung Quốc (D2021) 34 tài liệu
Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu
Bài viết về tiếng Trung - Ngôn ngữ Trung Quốc | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
1…….边/………biān/ bên, cạnh东 边 /dōngbian/ phía đông西 边 /xībian/ phía tây南 边 /nánbian/ phía nam北 边 /běibian/ phía bắc前 边 /qiánbian/ phía trước后 边 /hòubian/ phía sau左 边 /zuǒbian/ bên trái 右 边 /yòubian/ bên phải. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Ngôn Ngữ Trung Quốc (D2021) 34 tài liệu
Trường: Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Thủ đô Hà Nội
Preview text:
第二十三课:学校里边有邮局吗?
Bài 23: Trong trường có bưu điện không?
一. 生词 1. Từ mới
1…….边/………biān/ bên, cạnh
东 边 /dōngbian/ phía đông 西 边 /xībian/ phía tây 南 边 /nánbian/ phía nam 北 边 /běibian/ phía bắc
前 边 /qiánbian/ phía trước 后 边 /hòubian/ phía sau 左 边 /zuǒbian/ bên trái 右 边 /yòubian/ bên phải 外 边 /wàibian/ bên ngoài 里 边 /lǐbian/ bên trong
上 边 /shàngbian/ bên trên
下 边 /xiàbian/ bên dưới
旁 边 / pángbian / bên cạnh 这 边 / zhèbian / bên này
那 边 /nàbian / bên kia , đằng kia
对 面 / duìmiàn / đối diện
中 间 /zhōngjiān/ trung gian, giữa
VD:1.他坐在我和老师 。 中间
2.他们公司在银行和邮局 。 中间
1. Tā zuò zài wǒ hé lǎoshī zhōngjiān.
2. Tāmen gōngsī zài yínháng hé yóujú zhōngjiān.
1. Anh ấy ngồi giữa tôi và giáo viên.
2. Công ty của họ ở giữa ngân hàng và bưu điện.
Cấu trúc :CN + 在 A 和 B 中 间 : CN + zài A hé B zhōngjiān Phân tích các câu sau: VD 1.
: 里边有很多学生。 : Lǐbian yǒu hěnduō xuéshēng. : Có rất nhiều học sinh trong đó. 里边 là chủ ngữ 有很多学生 là vị ngữ
2.学校里边没有学生。 (学校里没有学生): Xuéxiào lǐbian
méiyǒu xuéshēng. (Xuéxiào lǐ méiyǒu xuéshēng) : Không có học
sinh nào trong trường. (Không có học sinh nào trong trường)
学校里边 là CN (里边 làm trung tâm ngữ - có thể bỏ 边 )
Xuéxiào lǐbian là CN (lǐbian làm trung tâm ngữ - có thể bỏ biān) 没有学生 là vị ngữ 3.他在楼上边。(他在 )
楼上 : Tā zài lóu shàngbian.(Tā zài lóu
shàng) : Anh ấy ở trên lầu. (anh ấy ở trên lầu) 他 là chủ ngữ
在楼上边 là vị ngữ ( 在 động từ, 楼上边 làm tân ngữ,
上边 làm trung tâm ngữ - có thể bỏ 边 ) 4.楼下边 楼下 没有人。(
: Lóu xiàbian méiyǒu rén.(Lóu 没有人)
xià méiyǒu rén) : Không có ai ở tầng dưới. (Không có ai ở tầng dưới)
楼下边 là CN ,下边 làm trung tâm ngữ - có thể bỏ 边 没有人 là vị ngữ
5.公园在右边。 : Gōngyuán zài yòubiān. : Công viên ở bên phải. 公园 là chủ ngữ
在右边 là vị ngữ (在 động từ, 右边 làm tân ngữ)
6.左边的手机是我的。: Zuǒbiān de shǒujī shì wǒ de. : Điện
thoại bên trái là của tôi.
左边的手机 là chủ ngữ(左边 làm định ngữ) 是我的 là vị ngữ
Chức năng ngữ pháp của phương vị từ - Làm chủ ngữ (VD1)
- Làm trung tâm ngữ : DT + Phương vị t ừ (VD2,3,4) - Làm tân ngữ
: 在 + Phương vị từ(VD5) - Làm định ngữ
: Phương vị từ + 的 + Trung tâm ngữ(VD6) Chú ý:
-Danh từ chỉ nơi chốn + 里边,上边,下边 thì “边” Lǐbian,
shàngbian, xiàbian thì “biān” có thể lược bỏ
-Danh từ riêng chỉ địa danh không kết hợp với “里”
Không thể nói 在河内里 mà chỉ nói 在河内 2. 离 /lí/ cách VD: 1.我家离学校 / 很远 很近。
2.我家离这儿(有)两公里。 3.今天离 还有两天。 她的生日
1. Wǒjiā lí xuéxiào hěn yuǎn/hěn jìn.
2. Wǒjiā lí zhè'er (yǒu) liǎng gōnglǐ.
3. Jīntiān lí tā de shēngrì hái yǒu liǎng tiān.
1. Nhà tôi ở xa / gần trường.
2. Nhà tôi cách đây hai km.
3. Còn hai ngày nữa là đến sinh nhật của cô ấy hôm nay. Cấu trúc :
1.CN + 离 + Từ chỉ nơi chốn/ DTCTG + 很近/ /Cụm số lượng từ 很远
2.CN + 离 + Từ chỉ nơi chốn/ DTCTG + ? 多远 Duō yuǎn? 多久? Duōjiǔ? : Bao xa? Bao lâu?
3. 远 /yuǎn/ xa 》《 4. 近 /jìn/ gần
5. 地方 /dìfang/ địa phương, chỗ , nơi (什么地方? = 哪儿?)
VD:你去什么地方 ?= 你去 ?
哪儿 : Nǐ qù shénme dìfāng?= Nǐ
qù nǎ'er? : Bạn đi đâu? = Bạn đang đi đâu vậy?
6. 足球场 /zúqiúchǎng/ sân bóng đá 足球 /zúqiú/ bóng đá : (Zúqiú
(足球鞋,足球队员,足球手套)
xié, zúqiú duìyuán, zúqiú shǒutào) : (giày bóng đá, cầu thủ bóng đá, gă đ ng tay bóng á) .
踢足球: tì zúqiú -“踢” (tì) thường chỉ động tác liên quan đến chân.
打篮球: dǎ lánqiú – “ (dǎ) thường chỉ 打” động tác liên quan đến tay.
7. 劳驾 /láo jià/ làm phiền, làm ơn : Đứng đầu câu khi muốn nhờ
vả hoặc làm phiền ai điều gì đó.
8. 打听 /dǎting/ hỏi, dò hỏi VD:劳驾,我打听 Láojià, wǒ dǎtīng
一下儿,图书馆在哪儿?
yīxià er, túshū guǎn zài nǎ'er? : Xin lỗi, cho tôi hỏi, thư viện ở đâu vậy?
9. 博物馆 /bówùguǎn/ nhà bảo tàng
VD:历史博物馆 / 民族博物馆 : Lìshǐ bówùguǎn/ mínzú
bówùguǎn : Bảo tàng Lịch sử / Bảo tàng Dân tộc học
10. 和平 /hépíng/ hoà bình
VD:和平公园 / 和平人 / 和平省 : Hépíng gōngyuán/ hépíng rén/
hépíng shěng : Công viên hòa bình / Người dân hòa bình / Tỉnh hòa bình
11. 广场 /guǎngchǎng/ quảng trường
VD:巴亭广场 : Bā tíng guǎngchǎng : Quảng trường Ba Đình
12.中间 /zhōngjiān/ trung gian, giữa 13. 从 /cóng/ từ VD: 1.她从北边来。 2.他从 来中国。 越南 3.她从 出发。 这儿
4.我们从九点开始上课。 5.我们 九点 从 十一点上课。 到 6.你会数一数从 到 一 了没有? 十 1. Tā cóng běibian lái.
2. Tā cóng yuènán lái zhōngguó. 3. Tā cóng zhè'er chūfā.
4. Wǒmen cóng jiǔ diǎn kāishǐ shàngkè.
5. Wǒmen cóng jiǔ diǎn dào shíyī diǎn shàngkè.
6. Nǐ huì shǔ yī shǔ cóng yī dào shíle méiyǒu?
1. Cô ấy đến từ miền bắc.
2. Anh ấy đến Trung Quốc từ Việt Nam.
3. Cô ấy bắt đầu từ đây.
4. Chúng tôi bắt đầu lớp học lúc chín giờ.
5. Chúng tôi có các lớp học từ chín đến mười một.
6. Bạn có thể đếm từ một đến mười không? Cấu trúc :
CN + 从 + phương vị từ/ từ chỉ nơi chốn / DTCTG + Động từ + TN
Chú ý:Cách dùng của kết cấu “从……到…… ”+ Động từ
14. 到 /dào/ đến (“来”đến gần người nói) 15. 米 /mǐ/ mét(米 g o
ạ )(公里 gōnglǐ,厘 lí 米,平方米 píngfāngmǐ)
16. 一直 /yìzhí/ thẳng, một mạch
VD: 1.一直往前走,前面就是图书馆。 2. 每天上午他 学习两个小时。 一直
Cấu trúc :“一直 ”+ Động từ
17. 红绿灯 /hónglǜdēng/ đèn đỏ, đèn báo giao thông (个,盏 zhǎn) VD: 我在红绿灯 等你吧。 那儿 绿 /lǜ/ xanh lục 灯 /dēng/đèn 18. 往 /wǎng/ qua, tới
VD: 1.从这儿往南走吧。 2.你应该 那边去。 往 3.她往学校跑。
1. Cóng zhè'er wǎng nán zǒu ba.
2. Nǐ yīnggāi wǎng nà biān qù. 3. Tā wǎng xuéxiào pǎo.
1. Đi về phía nam từ đây. 2. Bạn nên đến đó.
3. Cô ấy chạy đến trường. Cấu trúc :CN +
往 + Phương vị từ/ Từ chỉ nơi chốn + Động từ
19. 左 /zuǒ/ trái (左手)
右 /yòu/ phải (右手) 20. 拐 /guǎi/ rẽ
VD:你一直走到红绿灯那儿往左 。 拐 : Nǐ yīzhí zǒu dào
hónglǜdēng nà'er wǎng zuǒ guǎi. : Bạn đi thẳng đến đèn giao thông và rẽ trái.
21. 马路 /mǎlù/ đường lớn (条 tiáo)
路 /lù/ đường (条 ) VD:前边有一条马路。
22. 座 /zuò/ toà(nhà) ( ) 坐 VD:一座高楼 / 一座 /
大山 一座桥 : Yīzuò gāolóu/ yīzuò dàshān/yīzuò qiáo :
một tòa nhà cao / một ngọn núi / một cây cầu
23. 白色 /báisè/ màu trắng
VD:我不太喜欢白色。: Wǒ bù tài xǐhuān báisè. : Tôi không thích màu trắng cho lắm.
二.注释:Chú thích
1. 离 这儿 有 多 远? :“有”trong câu biểu thị sự ước lượng.(有
còn biểu thị sở hữu hoặc sự tồn tại)
2. Ước lượng :Dùng hai số từ liên tiếp nhau để biểu đạt xấp xỉ -Đối với hàng đơn vị VD: 1.我每天学习 个小时。 两三 2.我家离学校 公里。 有三四
1. Wǒ měitiān xuéxí liǎng sān gè xiǎoshí.
2. Wǒjiā lí xuéxiào yǒu sānsì gōnglǐ.
1. Tôi học hai hoặc ba giờ một ngày.
2. Nhà tôi cách trường ba bốn cây số.
-Đối với số hàng chục trở lên được phép lược bỏ con số giống
nhau ở vế sau hoặc vế trước. VD: 十五 六个人 十
= 十五六个人 (十二三) 二十三十个人 = 个人 二三十 三百四百个人 = 个人 三四百
Shíwǔshíliù gèrén = shíwǔliù gèrén (shí'èrsān)
èrshísānshí gèrén = èrsānshí gèrén
sānbǎi sìbǎi gèrén = sānsìbǎi gèrén
Mười lăm và mười sáu người = mười lăm hoặc mười sáu người (mười hai ba)
Hai mươi hoặc ba mươi người = hai mươi hoặc ba mươi người
Ba trăm bốn trăm người = ba hoặc bốn trăm người
Chú ý Các trường hợp không dùng :
để chỉ số ước lượng
-Số 9 và số 10 không dùng liền nhau -“差不多”chà bù duō
VD: 1.那个小孩九十岁。(错)=> 那个小孩 。( 九岁或者十岁 ) 对
2.差不多学了两三个小时。(错) => 学了 个小时。( 两三 ) 对
1. Nàgè xiǎohái jiǔshí suì.(Cuò)=> nàgè xiǎohái jiǔ suì huòzhě shí suì.(Duì)
2. Chàbùduō xuéle liǎng sān gè xiǎoshí.(Cuò) => xuéle liǎng sān gè xiǎoshí.(Duì)
1. Đứa trẻ chín mươi tuổi. (Sai) => That kid was nine or ten. (bên phải)
2. Tôi đã học được khoảng hai hoặc ba giờ. (Sai) => Hai hoặc ba giờ học. (bên phải)
3. Câu hỏi dùng 多……? Bao nhiêu…? 多 大 :hỏi tuổi
多 少 :hỏi số, số lượng
多 重 :hỏi trọng lượng
多 高 :hỏi chiều cao(一米六八,一米七,一米八)
多 远 :hỏi khoảng cách 多 长 :hỏi độ dài
多 久 :hỏi thời gian(三个月) Duōdà:Hỏi tuổi duōshǎo:Hỏilượng
duō zhòng:Hỏi trọng lượng
duō gāo:Hỏi chiều cao(yī mǐ liùbā, yī mǐ qī, yī mǐ bā)
duō yuǎn:Hỏi khoảng cách duō zhǎng:Hỏi độ dài
duōjiǔ:Hỏi thời gian(sān gè yuè)
三.语 法 3. Ngữ Pháp:Biểu đạt sự tồn tại
1.“在”:Biểu thị phương vị và nơi chốn (“在”là động từ) VD: 1.学校 右边。 在 2.老师 教室里(边)。 在 3.妈妈在那儿。 1. Xuéxiào zài yòubiān.
2. Lǎoshī zài jiàoshì lǐ (biān). 3. Māmā zài nà'er.
1. Trường học ở bên phải.
2. Giáo viên đang ở trong lớp học (bên cạnh). 3. Mẹ ở đó.
Cấu trúc Danh từ ( người/sự v :
ật) + 在 + phương vị từ/ từ chỉ NC (Chú ý:
còn là giới từ và phó từ) “在”
2“有”:Biểu thị sự tồn tại của người hoặc vật VD: 1.前边 很多人。 有
2.学校里(边)没有学生。
1. Qiánbian yǒu hěnduō rén.
2. Xuéxiào lǐ (biān) méiyǒu xuéshēng.
1. Có rất nhiều người ở phía trước.
2. Không có học sinh nào trong trường (bên). Cấu trúc Phương vị t :
ừ / từ chỉ nơi chốn + 有/没有 + danh từ
(Chú ý:“有”còn biểu thị sở hữu và ước lượng)
3.“是”:Để chỉ rõ người, vật ở một mơi nào đó VD: 1.前边 图书馆。 是 2.玛丽后边是麦克。
1. Qiánbian shì túshū guǎn.
2. Mǎlì hòubian shì màikè.
1. Mặt trước là thư viện. 2. Phía sau Mary là Mike.
‰Cấu trúc Phương vị từ / t :
ừ chỉ nơi chốn + 是 + danh từ