


Preview text:
CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ LÝ LUẬN VĂN HỌC |
1.1. Đối tượng, nội dung nghiên cứu của LLVH 1.1.1. Đối tượng của LLVH - Khái niệm LLVH là gì? +Các bộ môn trong Khoa học văn học: Lịch sử VH, PBVH, LLVH +Nghiên cứu phương diện cấu trúc của văn học (có liên quan đến phương diện sinh thành của VH) 1.1.2. Nội dung của LLVH LLVH nghiên cứu bình diện trung tính và khái quát nhất về lĩnh vực văn học: -Bản chất, đặc trưng -Tiến trình VH: trào lưu/khuynh hướng -Thể loại -Tác phẩm... 1.2. Văn học và cuộc sống 1.2.1. Văn học bắt nguồn từ đời sống -Là lĩnh vực nằm trong kiến trúc thượng tầng, thuộc lĩnh vực tinh thần, chịu sự quy định của cơ sở hạ tầng (tồn tại xã hội). - Phản ánh hiện thực khách quan thông qua cái nhìn chủ quan của nhà văn: hiện thực bề mặt/chiều sâu (tâm linh, tôn giáo...) -Nhà văn kiến tạo một thế giới nghệ thuật khác (Phản ánh---- Kiến tạo) 1.2.2. Bản chất “nhân học” của văn học -Văn học lấy con người làm đối tượng quan tâm và miêu tả -Văn học tác động tới con người: khai sáng, khai tâm (sống nhiều cuộc đời) 1.2.3. Bản chất thẩm mỹ của văn học -Văn học phản ánh cuộc sống bằng hình tượng nghệ thuật, do nhà văn kiến tạo (tưởng tượng, hư cấu) -Đặc điểm của hình tượng nghệ thuật +Tính trực tiếp, cụ thể, cảm tính (tạo hình, biểu hiện) +Tính khái quát, tư tưởng +Tính chỉnh thể (thống nhất giữa nội dung và hình thức) |
1.3. Văn học – Nghệ thuật ngôn từ 1.3.1. Ngôn từ - chất liệu của văn học -Ngôn từ dựng lên bức tranh về đời sống (hình tượng) - Ngôn từ là phương tiện - Ngôn từ là mục đích 1.3.2. Đặc trưng của nghệ thuật ngôn từ - Gợi lên hình tượng nhân vật, nhân vật người kể chuyện - Khả năng soi sáng vật này qua vật khác (ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, phóng đại, giễu nhại, chơi chữ...) - Ngôn từ nghệ thuật được cấu tạo theo nguyên tắc nghệ thuật: cá thể hóa, lạ hóa... 1.3.3. Văn học với các loại hình nghệ thuật khác -Tính đặc thù -Tính tổng hợp gián tiếp
*Thực hành: Tìm hiểu, đặc trưng nghệ thuật ngôn từ của văn học, trường hợp “Vợ nhặt”, “Muối của rừng”, ca dao... |
1.4. Quá trình sáng tạo văn học 1.4.1. Chủ thể sáng tạo -Tư chất nghệ sĩ của nhà văn -Tư duy nghệ thuật của nhà văn (tư duy hình tượng, trực giác, vô thức) 1.4.2. Quá trình sáng tạo -Điều kiện sáng tạo: từ rung động đến sáng tạo -Các khâu trong quá trình sáng tạo: Ý tưởng/hoài thai- Viết- Sửa chữa *Thực hành: Về trường hợp “Bên kia sông Đuống” của Hoàng Cầm. |
1.5. Chức năng của văn học 1.5.1. Chức năng nhận thức 1.5.2. Chức năng giáo dục 1.5.3. Chức năng thẩm mĩ 1.5.4. Chức năng giao tiếp *Thực hành: Tìm hiểu các chức năng cơ bản của văn học
|
1.6. Tiếp nhận, thưởng thức và phê bình văn học 1.6.1. Người đọc và tiếp nhận văn học -Người đọc: +Phương Đông: Người đọc tri âm, người đọc ký thác +Phương Tây: nửa sau TK XX hình thành nền mỹ học tiếp nhận Đức (chủ thể tiếp nhận, tầm đón đợi, đồng sáng tạo) +Các loại người đọc: Người đọc tiềm ẩn, người đọc thực tế - Tiếp nhận: +Tri giác, cảm thụ tác phẩm (ngôn ngữ, thể loại, cốt truyện, hình tượng…) +Khám phá ý đồ của nghệ sĩ thông qua hình tượng – nơi kết tinh tư tưởng, tình cảm của người sáng tạo (quan niệm nghệ thuật về con người). +Đưa hình tượng vào văn cảnh đời sống và kinh nghiệm sống của mình để thể nghiệm, đồng cảm +Lý giải tác phẩm ở cấp quan niệm và tính hệ thống (trong lịch sử văn hóa, tư tưởng, truyền thống nghệ thuật…) 1.6.2. Thưởng thức văn học -Nhu cầu thông thường và chính đáng của độc giả -Vun đắp tri thức, tâm hồn, tư tưởng cho độc giả -Chuyển thế tác phẩm sang âm nhạc, sân khấu, điện ảnh, hội họa... 1.6.3. Phê bình văn học -Một loại hình tiếp nhận đặc thù -Một bộ phận hợp thành của nền văn học -Chức năng: +Đánh giá +Bộc lộ chủ kiến các nhân/ chia sẻ/đối thoại +Tác động đến bạn đọc/tác giả/nền văn học... *Thực hành: Tìm hiểu vai trò, đặc điểm của tiếp nhận, thưởng thức và phê bình văn học |