1
K NĂNG NG VT THƯƠNG
1. MC ĐÍCH
Cầm máu: Băng ép trong vết thương phn mm có chy máu.
Bảo v, che ch vết thương tránh c xát va chm.
Chng nhim khun th phát, thm hút dch, máu.
Phi hp vi np đ c đnh xương gãy tm thi.
Nâng đ nhng b phn b thương hay các b phn b sa.
Loi b d vt, ra sạch vết thương
Vô khun trit đ vt liu, dng c
Thm hút dch trong 24 gi, che kín vết thương ngăn nga nhim khun.
Cun băng lăn sát cơ th t trái sang phi không đ rơi băng.
Băng t dưi lên trên đ h các đu chi cho tin theo dõi.
Băng va cht, vòng sau đè lên 1/2 2/3 vòng trưc.
Băng nh nhàng, nhanh chóng, không làm đau đn tn thương thêm các t chc.
Nút buc băng tránh đè lên vết thương, đu xương, mt trong chân tay, ch b tì
đè, ch d c sát.
Tháo băng cũ: 2 tay 2 panh chuyn nhau hoc có th dùng kéo ct dc băng đ
tháo b nhanh.
K NĂNG SƠ CỨU GÃY XƯƠNG
Duhiu/triuchnggãyxương
Không đc hiu
Đau, gim đau khi bt đng
Sưng n chi
Bầm tím mun thưng sau 2448 gi
Đc hiu
Biến dng chi: lch trc, ngn chi
Lo xo 2 đu xương
Cử đng bt thưng
1.Mc đích
Làm gim đau: ung Efferalgan 500mg...
Tránh các tn thương th phát :
- Tiêm thuc kháng un ván (SAT 1.500 đơn v), dùng kháng sinh (nếu gãy
xương h)
- Cố đnh gãy tt
Phòng và chng sốc:
- Nm đu thp, m
- Gim đau tt
2.Nguyên tc
2
1. Không đt np trc tiếp lên da tht nn nhân
2. Bất đng theo tư thế cơ năng
3. Bất đng chc chn trên, dưi gãy, khp trên và khp dưi gãy và khp liên
quan
4. Gãy kín phi kéo liên tc theo trc ca chi bng mt lc không đi trong sut
thi gian bt đng
5. Gãy h: Không n đu xương gãy vào trong, không kéo nn, đ nguyên tư thế
bt đng
6. Cố đnh 2 chi thành 1 khi thng nht
7. Vn chuyn nh nhàng ti bnh vin
C C SƠ CỨU NN NHÂN GÃY XƯƠNG
1. Đưa nn nhân ra khi nơi b nn.
2. Đt nn nhân nm tư thế thun li.
3. Chng sốc cho nn nhân (nếu có).
4. Bộc l vùng b thương, quan sát đánh giá, xác đnh v trí tn thương
5. Băng vết thương nếu có rách da gây chy máu (gãy xương h).
6. Cố đnh xương gãy bng np.
7. Nhanh chóng vn chuyn nn nhân đến cơ sở y tế gn nht.
8. Quan sát và theo dõi tình trng ca nn nhân.
K NĂNG HÚT THÔNG ĐƯNG HÔ HP
Mc đích
Làm sạch dch tiết giúp khai thông đưng hô hp.
To thun li cho sự lưu thông trao đi khí.
Phc v cho mc đích chn đoán.
Phòng tránh nhim khun do sự tích t, đng dch.
Làm sạch dch xut tiết khí qun, các phế qun
Kích thích phn x ho.
- Ápdnghútthôngmũiming
Ngưi bnh có nhiu đm dãi không t khc ra đưc.
Ngưi bnh b hôn mê, co git xut tiết nhiu đm dãi.
Ngưi bnh hít phi cht nôn, tr em b sặc bt.
3
Tr ngay sau đ, tr sinh sc nưc i.
Ngưi bnh m khí qun, đt ni khí qun.
Ly đm đ làm xét nghim.
- Ápdnghútthôngnikhíqun,mkhíqun
Ngưi bnh hôn mê th máy qua ng ni khí qun hoc m khí qun
Ngưi bnh đưc m khí qun có xut tiết nhiu đm dãi không t khc ra đưc.
Ngưi bnh đưc đt ng ni khí qun có th trng suy kit, phn x ho kém
TIÊM TRONG DA
V trí tiêm trong da
- Tiêm trong da th test (test ni bì) : trên mt trưc trong cng tay (đưng ni
t nếp gp c tay đến nếp gp khuu tay).
- Tiêm vc xin BCG: 1/3 trên mt ngoài cánh tay (đưng ni t mm vai đến mm
khuu).
Áp dng
- Th phn ng ca cơ th đi vi thuc (nếu bs yêu cu).
- Tiêm vc xin BCG phòng bnh Lao hoc Thc hin phn ng Mantour.
Nguyên lý cơ bn khi tiêm
1. Thc hin 5 đúng đ đm bo an toàn cho
ngưi bnh khi tiêm thuc
Đúng ngưi bnh
Đúng thuc
Đúng liu dùng
Đúng đưng dùng
Đúng thi gian
2. Đm bo vô khun trong tt c các bưc khi chun b thuc và thc hành k
thut tiêm thuc.
3. Đưa kim đúng góc đ đ tiêm thuc vào đúng v trí tiêm và mc đích ca mũi
tiêm.
4. Gim thiu sự không thoi mái ca ngưi bnh khi tiến hành tiêm
TIÊM DƯI DA
Đnh nghĩa
Tiêm dưi da là hình thc đưa thuc vào mô liên kết dưi da.
Áp dng
- Khá rng rãi.
4
- Ch yếu là cho mt số thuc mà ta mun thm dn vào cơ th đ phát huy tác
dng.
Không áp dng: nhng thuc gây hoi t mô và t chc.
V trí tiêm
Thưng tiêm:
1/3 gia mt trưc ngoài cánh tay (đưng ni t mm cùng vai đến li cu
ngoài/mm khuu).
1/3 gia mt trưc ngoài đùi (đưng ni t gai chu trưc trên đến b ngoài
xương bánh chè).
Dưi da bng (xung quanh rn, cách rn 5cm)
TIÊM BẮP
Áp dng
Thuc du, thuc sữa...
- Thuc chm tan: Kháng sinh, keo, hormon...
- th tiêm vào bp tht nhiu loi dung dch đng trương khác nhau.
- V nguyên tc, tt c các loi thuc tiêm đưc vào mô liên kết dưi da đu có th
tiêm bp tht đưc tr cafein.
- Mt số thuc không nên hay không đưc tiêm vào tĩnh mch mà mun có hiu
qu nhanh
Không áp dng
- Thuc gây hoi t t chc: Canxiclorid
V trí Tiêm bp
- Cánh tay:
+ Denta: 1/3 trên mt trưc ngoài cánh tay, đưng ni t mm cùng vai đến li
cu ngoài (hn chế tiêm tr em)
+ tam giác mt ngoài cánh tay: 1/3 gia mt trưc ngoài cánh tay (hn chế tiêm
tr em).
+Vùng đùi: cơ t đu đùi, 1/3 gia mt trưc ngoài đùi
+Vùng mông: chia 1 bên mông thành 4 phn bng nhau, tiêm 1/4 trên ngoài.
TIÊM TĨNH MCH
Áp dng tiêm tĩnh mch
Dung dch đng trương
Dung dch ưu trương
Thuc ăn mòn các mô
Thuc có tác dng nhanh
Thuc có tác dng toàn thân
Khong áp dng tiêm tĩnh mch
5
Thuc du, sữa
Thuc gây kích thích mnh trên h tim mch.
Mc đích sử dng
-Cần duy trì mt nng đ thuc nht đnh, cn truyn dch hay dùng thuc vi liu
thp và đòi hi đ an toàn cao và n đnh.
-S dng đ tiêm liên tc vi tc đ rt chm các cht dinh dưng, máu và mt số
hóa cht nhm nuôi dưng, điu tr ngưi bnh, đc bit là vi tr sinh, sinh
non tháng ti các đơn v điu tr tích cc hay chăm c đc bit trong bnh vin.
Nguyên tc
-Đúng liu lưng ch đnh.
- Cần có nhãn dán trc tiếp lên bơm tiêm ghi rõ: tên thuc, liu dùng, tc đ, gi
bt đu, gi kết thúc.
- Phi điu chnh các thông số và chy th n đnh sau đó mi lp vào ngưi bnh.
- Trong quá trình bơm tiêm hot đng cn kim tra thưng xuyên sự hot đng liên
tc ca bơm tiêm, tránh tình trng ngp hay tc nghn đưng truyn và khp ni.
- Cần phi đm bo ngun liên tc và nên luôn có pin chế đ ch sẵn sàng sử
dng.
- Cần theo dõi sát tình trng đáp ng thuc và không đáp ng hoc đáp ng quá
mc trong quá trình dùng bơm tiêm đin đ thông báo ch đnh điu chnh liu
lưng, tc đ kp thi
TRUYN DCH
Mc đích
-Hi phc li khi lưng tun hoàn đã mt ca cơ th trong trưng hp: Tiêu chy
mt nưc, bng nng, mt máu, xut huyết...
-Gii đc, li tiu.
-Nuôi dưng ngưi bnh.
- Đưa thuc vào đ điu tr, duy trì nng đ thuc kéo dài trong nhiu gi
Nguyên tc (10 nguyên tc)
1. Thc hin 5 đúng.
2. Dch truyn, dng c phi tuyt đi vô khun.
3. Tiến hành k thut phi đúng quy trình và đm bo vô khun.
4. Tuyt đi không đ không khí lt vào tĩnh mch.
5. Đm bo áp lc ca dch truyn cao hơn áp lc máu ca ngưi bnh.
6. Tc đ chy ca dch phi theo đúng y lnh.
7. Theo dõi cht ch tình trng ngưi bnh trưc trong và sau khi truyn.
8. Phát hin sớm các du hiu ca phn ng và x trí kp thi.
9. Không đ lưu kim quá 72 gi ti mt v trí.
10. Nơi tiếp xúc gia kim và mt da phi gi vô khun
V trí truyn dch
6
Đi vi tr em:
Tĩnh mch đu, tĩnh mch trán, tĩnh mch thái dương.
Tĩnh mch mu bàn tay, cng tay.
Tĩnh mch mt cá trong cng chân.
Đi vi ngưi ln:
Tĩnh mch nếp gp cng tay (tĩnh mch ch M), tĩnh mch cng tay, tĩnh mch
cánh tay.
Tĩnh mch mu bàn tay.
Tĩnh mch trung tâm (đo áp lc tĩnh mch trung tâm, đt ng thông nuôi dưng
ngưi bnh lâu ngày).
Nêntruyndch
Mt máu: tai nn, xut huyết tiêu hóa.
Mt nưc: tiêu chy, bng
Ng đc.
Suy dinh dưng
Trưc m, sau m.
Khôngnêntruyndch
Bệnh tim mch nng
Phù phi cp.
Tu theo ch đnh ca Bác .
Taibiến
D ng/Phn v
Phng nơi tiêm
Dch không chy
Tc mch do khí
Phù phi cp
Viêm tĩnh mch
Quá ti tun hoàn
Nhim khun toàn thân
Các bnh lây qua đưng máu
Nhng điu cn lưu ý khi truyn tĩnh mch
- Nên chú ý nhng điukinngoicnhcó th nh hưng đến tình trng
truyn dch ca ngưi bnh. Thi tiết nóng, m ưt ngưi bnh có th ra m
hôi nhiu, ti v trí c đnh catheter có th b nhim bn nên có nguy cơ
nhim khun. Vào tri lnh, vic xác đnh tĩnh mch sẽ gp khó khăn do tĩnh
mch không ni rõ
- Ghi nhn ln cui thay dây truyn dch và thay băng c đnh v trí truyn.
- th bơm thuc qua v trí cao su ca dây truyn nhưng phi thc hin
đúng nguyên tc vô khun (sát khun nút cao su ti v trí đâm kim).
7
- Dch truyn không nên đ lâu quá 24 gi.
- Bộ dây tiêm truyn thay mi 48 gi - 72 gi.
- tr em tĩnh mch rt mng, cn tránh nhng v trí d c đng và d va
chm. Tiêm truyn cho tr sinh thưng chn nhng tĩnh mch trên đu
hoc c tay, c chân.
- ngưi già thưng tĩnh mch rt yếu, da rt mng nên cn la chn cn
thn v trí tiêm truyn
TRUYN MÁU
Mc đích
đp li lưng máu đó mt, nâng huyết áp.
Cầm máu (vì có fibrinogen, prothrombin, tiu cu, yếu cu VIII...)
Chng nhim khun nhim đc (vì có cung cp Hemoglobin và kháng th).
Cung cp oxy cho tế bào và kháng th cho ngưi bnh.
Nguyên tc
1. Phi truyn cùng nhóm và chc chn phi có ch đnh ca bác
2. Kim tra cht lưng
2 lp rõ ràng: Huyết tương chiếm 54% và huyết cu gm hng cu, tiu cu,
bch cu chiếm 46%.
Màu sắc, số lưng nhóm máu, số hiu túi máu, đm bo vô khun tuyt đi
3. Trưc khi truyn máu phi chun b đy đ các xét nghim cn thiết: nhóm
máu, phn ng chéo, ...
4. Kim tra du hiu sinh tn trưc truyn: Nếu bt thưng báo li bác .
5. Dng c phi đm bo vô khun
6. Đm bo tc đ chy theo đúng y lnh.
7. Phi làm phn ng sinh vt: Cho dch chy theo đúng y lnh trong 5 phút sau
đó 8 đến 10 git/1 phút trong 5 phút cho chy theo y lnh trong 5 phút 8 đến
10 git/1 phút trong 5 phút cho chy theo y lnh.
8. Khi túi máu đem v bung bnh không đ quá 30 phút trưc khi truyn cho
ngưi bnh, không đưc truyn máu quá lnh cho ngưi bnh.
9. Phi theo dõi cht ch trong quá trình truyn đ đ phòng tai biến có th xy ra.
10. Trong trưng hp cp cu không có máu cùng nhóm có th truyn khác nhóm
nhưng phi thn trng.
Nên truyn máu
Chy máu ni tng nng
Shock do chy máu trong, shock chn thương do mt máu, mt máu nng do đt
đng mch.
Thiếu máu nng (ví d: Giun móc...)
Nhim khun, nhim đc nng
8
Các bnh v máu
Hin nay thưng truyn theo nguyên tc : thiếu thành phn gì ca máu thì truyn
thành phn y, hn chế truyn máu toàn phn.
Không nên truyn máu
Các bnh van tim (hp, h, van 2 lá, h đng mch ch...)
Viêm cơ tim
Xơ cng đng mch
não, cao huyết áp
Chn thương sọ não, viêm não, não úng thu
Nhng đim cn lưu ý khi truyn máu.
- Phi áp dng đúng k thut vô khun.
- Cho ngưi bnh đi tiu tin trưc khi truyn (nếu đưc).
- Ch truyn máu khi ngưi bnh đã đưc làm phn ng chéo ti giưng.
- Làm phn ng sinh vt: Triu chng bt thưng có th là: sốt, lnh run, vã
m hôi, đau vùng tht lưng, nhc đu, ni m đay, đ mt, mch nhanh, khó
th.
- Theo dõi trong khi truyn máu đ phát hin tai biến có th xy ra. St do
dng c hoc k thut không đm bo vô trùng.
Phn ng tan huyết do bt đng nhóm máu.
Co git do h canxi máu.
Rung tht, ngng tim do tăng kali máu. Phn ng quá mn.
Phù phi cp.
- Khi có các triu chng bt thưng báo hiu có tai biến thì phi ngưng truyn
máu ngay, báo cáo vi bác , đng thi chun b thuc hoc dng c đ x
lý kp thi.
- Theo dõi sát khi truyn máu cho các trưng hp sau: Bệnh tim (viêm cơ
tim, bnh van tim). Xơ cng đng mch não, tăng huyết áp. Tăng áp lc ni
sọ.
CẤP CỨU NGNG TUN HOÀN
1. Du hiu ngng tun hoàn
- Xác đnh nn nhân ngng tun hoàn da vào 3 du hiu:
Mt ý thc đt ngt
Ngng th đt ngt
Mt mch cnh
- Chú ý: Thi gian đánh giá ngng tun hoàn không quá 10 giây. Không mt thi
gian vào nghe tim, bt mch quay, ghi đin tim, đo huyết áp.
2. Nguyên tc x trí ngng tun hoàn
9
Khi đng ngay khi phát hin nghi ng ngng tun hoàn
Nhanh chóng đưa nn nhân ra khi nơi b nn
Đt nn nhân nm trên nn cng, bng phng, thoáng khí, ni lng qun áo
Kết hp: Chn đoán + Gi h tr + Bin pháp hi sinh cơ bn
Hi sinh tim phi càng sớm càng tt, kiên trì và liên tc
NGAY LP TC khi đng quy trình C- A- B
C (Circulation): ép tim ngoài lng ngc
A (Airway): kim soát đưng th
B (Breathing): h tr hô hp
Theo dõi và đánh giá tiến trin cp cu ngng tun hoàn
Tích hp chăm c sau khôi phc tun hoàn
Các ri lon sau ngng tun hoàn
- Tn thương não
- Rối lon chc năng cơ tim
- Tn thương h thng tái tưi máu/thiếu máu
- Các bnh lý gây ngng tun hoàn hoc phi hp
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG
1. Mc đích chăm c vết thương
- Che ch vết thương; tránh bi nhim, va chm t bên ngoài
- Làm sạch vết thương
- Cầm máu nơi vết thương
- Hn chế c đng ti nơi có vết thương
- Nâng đ các v trí tn thương bng np hoc băng
- Cung cp và duy trì môi trưng m cho mô vết thương
- Giúp ngưi bnh an tâm
2. Nguyên tc chăm c vết thương
Loi b d vt, mô dp: bt k vết thương nào cũng có sự hin din ca vi
khun, do đó loi b mô dp, ly sạch máu t, d vt là ct đt ngun cung cp
thc ăn cho vi khun; luôn gi tình trng vô khun, tránh đem thêm vi khun mi
vào.
M rng vết thương dn lưu tt: sự đng dch, máu cũ, d vt, cung cp thc
ăn cho vi khun. S dch làm mô vết thương không có kh năng tăng sinh mô
ht. Vì thế cn dn lưu dch tht tt đ kích thích mô ht mc đy nhanh quá trình
lành vết thương.
Giúp vết thương mau lành: Bất k vết thương nào cũng có hàng rào bo v nên
khi chăm c vết thương điu dưng không nên phá hu hàng rào t v đó Dung
10
dch sát khun là hàng rào bo v tránh vi khun xâm nhp nhưng nó cũng có nguy
cơ làm tn thương mô ht nên không dùng dung dch sát khun bôi lên vết thương
nếu không có ch đnh.
Vết thương luôn tiết dch nên vic gi m vết thương là cn thiết nhưng không phi
là làm ưt vết thương, do đó cn thay băng khi thm ưt. Khi có vết thương, ngưi
bnh rt đau, điu dưng chú ý tránh làm đau ngưi bnh khi thay băng, nên thc
hin thuc gim đau trưc khi thay băng nếu nhn đnh vết thương có th làm
ngưi bnh đau.
DẤU HIỆU SINH TỒN
Mcđích:
- Kim tra sức khe đnh k
- Giúp chn đoán bnh
- Theo dõi tình trng, din biến bnh
- Theo dõi kết qu điu tr và chăm c
Chđnh:
- Khi tiếp nhn NB ti bnh vin hoc cơ sở y tế
- Kim tra sức khe ti nhà
- NB đang nm điu tr ti các cơ sở y tế
- NB trưc và sau phu thut, th thut
- Trưc và sau dùng thuc
- NB có nhng thay đi bt thưng (hôn mê, đau, đi ngoài )
- Khi có ch đnh ca bác
- Bàn giao ca trc đi vi NB nng
- NB nhp vin, xut vin, chuyn khoa, chuyn vin
Quytc:
- Thăm khám t lúc bt đu quan sát NB
- Tình trng NB: lo lng, đau, v sinh?
- Gii thích, cho NB ngh ngơi trưc khi đo 10-15 phút.
- Nên thc hin đo DHST tư thế ngi
- Kim tra dng c đo trưc khi đo
- Không làm các th thut khác trong khi đo.
- NB đang nm vin, theo dõi 2 ln/ngày dù DHST n đnh.
- NB tình trng nng, theo dõi nhiu ln hơn, theo ch đnh.
- Báo bác nếu thy bt thưng.
- Ghi chép/lưu kết qu phi trung thc và chính xác.
11
CUNG CẤP DINH DƯỠNG QUA ỐNG THÔNG DẠ DÀY
Các trưng hp áp dng
Tr đ non, phn x mút nut kém.
Ngưi bnh hôn mê, co git.
Nhng ngưi bnh không nhai đưc, không nut đưc.
D dng đưng tiêu hóa (sứt môi, h hàm ếch...).
Các trưng hp không áp dng.
Tn thương thc qun: Bỏng axit, kim, áp xe thành hng; l hng thc qun.
Hp khít môn v, tc rut.
Hôn mê chưa đt đưc ng ni khí qun.
Viêm phúc mc sau thng tng rng.
Nhng điu cn lưu ý.
- Không đt ng thông qua đưng mũi nếu ngưi bnh b viêm mũi, chy máu
cam, polyp mũi.
- Trong khi đưa ng thông vào nếu thy ngưi bnh có phn ng ho sặc sụa, tím tái
thì phi rút ra ngay
- Ch đưc bơm thc ăn cho ngưi bnh khi kim tra đu ng thông đã vào chính
xác d dày.
- Mi ln thay ng thông thì đi luôn l mũi đ đt ng.
- Thi gian lưu ng thông t 24 gi - 48 gi.
RỬA D DÀY
Mc đích.
Rửa d dày là mt th thut đưa ng thông vào d dày ngưi bnh đ hút và ra
sạch các cht trong d dày ra ngoài như: Thc ăn, dch v, cht đc.
Ch đnh.
Ng đc: Thc ăn, thuc, hóa cht, rưu.
Chun b ngưi bnh trưc khi phu thut đưng tiêu hóa, nếu ngưi bnh ăn chưa
quá 6 gi.
Ngưi bnh hp môn v, nôn không cm.
Ngưi bnh b chy máu d dày có ch đnh ra trong h thng lnh.
Chng ch đnh.
Ngưi bnh b tn thương, bng niêm mc thc qun do ung phi dung dch hóa
cht (acid, kim) mnh.
U, rò thc qun, phình đng mch ch.
Ngưi bnh thng d dày
Ngưi bnh suy kit nng.
12
CHC NĂNG CỦA ĐIU DƯNG
1. CH ĐNG
Thc hin nhim v chăm c cơ bn
Đáp ng nhu cu cơ bn ca NB
2. PHI HP
Cộng tác vi NVYT khác, không phi tr giúp
Phi hp vi điu dưng khác
3. PH THUC
Thc hin y lnh
VAI T CỦA ĐIU DƯNG
1. THC HÀNH
Nhn đnh, chn đoán, lp kế hoch, thc hin, lưnggiá
Mc đích: bo v, hi phc sức khe NB
Kiến thc, k năng thc hành, giao tiếp, làm vic nhóm
2. QUN LÝ
T chc chăm c NB, trong BV/cng đng, cp cu/mn tính
Lãnh đo và qun lý thích hp đ hưng dn cán b y tế khác
S dng ngun nhân lc, dch v, ngun li thiên nhiên có hiu qu.
3. GIÁO DC
Đào to, hưng dn sinh viên, nhân viên mi, đng nghip
Thc hin giáo dc sức khe và cng đng đ phòng nga bo v và nâng cao
sức khe cho cá nhân, gia đình và cng đng
T đào to liên tc, nhn lãnh trách nhim đi vi ngh nghip
Tích cc tham gia vào vic bo v và phát trin ngh nghip
QUY TNH ĐIU DƯNG
1. Nhn đnh
Thc th
Tâm thn, cm xúc
Kinh tế, xã hi
Văn hóa, tín ngưng
Môi trưng
2. Chn đoán: Vn đ ca NB + Nguyên nhân (nếu có)
3. Lp kế hoch
13
Thiết lp các vn đ ưu tiên
Viết các mc tiêu
Viết kế hoch chăm c
4. Thc hin
Can thip ch đng
Can thip ph thuc
Can thip ph thuc ln nhau
5. Lưng giá
Thiết lp tiêu chun đánh giá
So sánh đáp ng ca NB vi tiêu chun
Nguyên nhân nh hưng đến kết qu
Thay đi kế hoch chăm c
RỬA TAY- MC ÁO- MANG GĂNG
a. Rửa tay
-Rửa tay thưng quy
-Rửa tay ngoi khoa
Mc đích:
Ngăn nga lan truyn vi khun qua đôi tay
Gim nguy cơ nhim khun bnh vin
5 thi đim ra tay thưng quy
1.Trưc khi tiếp xúc vi bnh nhân
2.Trưc khi làm th thut vô trùng
3.Sau khi tiếp xúc vi máu, dch cơ th
4.Sau khi tiếp xúc vi bnh nhân
5.Sau khi tiếp xúc vùng xung quanh bnh nhân
Rửa tay ngoi khoa
MC TIÊU: làm gim và ngăn chn sự phát trin
ca các vi khun trên da
DNG CỤ:
Ngun nưc, Lavabo ra tay
Bàn chi hp.
Xà phòng ra tay vô khun.
Đng h bm giây.
14
Khăn khô hay giy lau tay vô khun.
Dng c đng khăn hay giy sau khi lau tay.
b.Mc áo choàng vô khun
Mc đích: ngăn nga vi khun t nhân viên y tế lây lan vào vùng phu thut và
ngưc li trong các trưng hp phu thut hoc th thut.
Lưu ý khi mc:
Tay (chưa đi găng) không đưc chm vào mt ngoài ca áo
Áo không chm vào ngưi hoc bt k vt gì xung quanh
Cần có ngưi ph đ giúp mc áo
Ngưi ph khi mc áo không tiếp xúc tay vi mt ngoài ca áo và tay ca ngưi
mc
Áo b coi là nhim khun khi b chm vào ngưi ph giúp
Lưu ý khi ci áo choàng vô khun:
Tháo tng bên tay áo
Đm bo mt trái ca tay áo cun ra ngoài, mt phi áo đưc cun gn
vào trong
Tránh không chm vào tay và qun áo ca ngưi mc áo
c.Mang găng tay
có 3 loi găng:
Găng tay sạch: Khi tiếp xúc vi da, niêm mc, máu và các cht tiết sinh hc
ca cơ th; khi da tay b tn thương.
Găng tay vô khun: Trong phu thut, th thut xâm ln
Găng tay v sinh: làm v sinh, thu gom rác thi, dng c
Mang găng tay vô khun:
Mc đích: Tiếp cn vi vùng, vt vô khun
Dng c: Đôi găng tay phù hp
Lưu ý khi mang găng:
Tay chưa mang găng chm vào mt trong ca găng
Tay mang găng ri chm mt ngoài ca găng
Tay đã mang găng luôn đ trưc mt, trong tm mt, cao hơn tht lưng
Lưu ý khi tháo găng:
Tay đang mang găng chm vào mt ngoài ca găng c tay
Tay đã tháo găng chm vào mt trong ca găng c tay găng
Kéo găng lt mt trong ra ngoài
Phi ra tay thưng quy sau khi tháo găng
THÔNG TIU
15
Thông tiu là th thut đưa ng thông qua niu đo vào bàng quang đ đưa
nưc tiu ra ngoài, ly nưc tiu xét nghim trong mt số trưng hp hoc kết hp
bơm thuc điu tr ti ch các tn thương bàng quang.
Trong trưng hp cn phi thông tiu nhiu ln, có th lưu ng thông tiu trong
nhiu gi, nhiu ngày gi là dn lưu nưc tiu.
1.Ch đnh:
* Thông tiu.
Ngưi bnh bí tiu (không t tiu đưc)
Phân bit bí đái hay vô niu
Chun b phu thut h tiết niu, chuyn d đ, lc màng bng.
Ly nưc tiu đ xét nghim bnh h tiết niu.
Thông tiu kết hp bơm dung dch sát khun, dung dch ra đ điu tr ti
ch các tn thương bàng quang.
* Dn lưu nưc tiu.
Ngưi bnh đi tiu không t ch do hôn mê, lit cơ vòng.
Sau khi phu thut vùng tiu khung, tng sinh môn, bàng quang, niu đo,
tin lit tuyến...
Theo dõi đánh giá chc năng lc, bài tiết ca thn trong nhng gi nht đnh.
* Rửa bàng quang.
Đt ng thông tiu liên tc (dn lưu nưc tiu)
Bàng quang b nhim khun, chy máu.
Sau m, ct u xơ tin lit tuyến
Rửa xong bơm thuc đ điu tr.
2. Chng ch đnh:
Thông tiu, dn lưu nưc tiu (bng đưng niu đo) không đưc tiến hành trong
các trưng hp ngưi bnh b: Chn thương dp, rách niu đo. Viêm, nhim
khun niu đo.
Th oxy
Liu pháp oxy là cung cp oxy cho ngưi bnh. Mc đích ca liu pháp oxy là
phòng hoc gim tình trng thiếu oxy. Bất c ngưi bnh có sự oxy hóa mô không
đ,
có th nhn thêm oxy t vic cung cp oxy có kim soát. Tuy nhiên oxy không
phi là
cht thay thế cho các bin pháp điu tr khác và ch sử dng khi có ch đnh ca
Bác .
Tuy nhiên trưng hp cp cu, Điu dưng có th cho ngưi bnh th oxy theo
nhu cu.
16
I. CH ĐNH
Áp dng tt c các trưng hp ngưi bnh không nhn đ oxy
1. Các bnh v hô hp
- Viêm phi
- Viêm phế qun phi
- Phù phi cp
- Tràn khí, tràn dch màng phi
- Tc khí đo: chết đui, treo c
- Lit cơ hô hp: bnh bi lit, nhưc cơ.
2. Các bnh v tim mch
- Tim bm sinh
- Try tim mch
- Nhi máu cơ tim
3. Thiếu máu
4. Ng đc
- Do thuc c chế hành não: thuc phin, thuc ng, thuc gây mê
- Ng đc CO
5. Nguyên nhân khác
- Do nhu cu chuyn hóa tăng: gp trong cơn cưng tuyến giáp cp tính, sốt
- Hu phu do m bưu c, m khí qun.
- Khi lên cao: thiếu oxy
- Trưng hp sinh khó trong sản khoa
II.C PHƯƠNG PHÁP CHO NGƯI BỆNH TH OXY
nhiu phương pháp cho ngưi bnh th oxy, bao gm:
- Th oxy qua ng thông mũi, hu
- Th oxy qua cannula 2 nòng
- Th oxy qua mt n
- Th oxy qua lu oxy
- Th oxy qua catheter qua ni khí qun
III. PHÒNG NGA TAI BIN DO Ô XY
- Cấm mi ngun la, mch đin h nơi có oxy bng cách treo bng cm la,
cm hút thuc
- Nưc trong l làm m phi vô khun, đm bo mc nưc trong l làm m
mc cho phép
- Chn kích c ng thông hoc mt n phù hp vi ngưi bnh. Cố đnh ng an
toàn
- Chăm c, v sinh mũi, đi vi ng thông mũi hu cn thay mi ln 8 gi hoc
sớm hơn khi nhiu đm
- Nng đ oxy bt đu thp < 30% và tăng dn nng đ thích hp, không cho
nng đ oxy 60% kéo dài liên tc, khi gim liu phi gim dn,
17
- Theo dõi nng đ oxy đ điu chnh thích hp vi trình trng ca ngưi bnh.
Đi vi lu oxy phi đo nng đ 4 gi/ln.
- Không đưc t ý điu chnh liu lưng oxy nếu không có y lnh
- H thng cung cp oxy cách xa nơi có la 3 4m
Khi bình oxy đưc sử dng phi đm bo bình không b đ, bình đưc gi thng
đng, c đnh chc chn và đ v trí thích hp.

Preview text:

1
KỸ NĂNG BĂNG BÓ VẾT THƯƠNG 1. MỤC ĐÍCH
• Cầm máu: Băng ép trong vết thương phần mềm có chảy máu.
• Bảo vệ, che chở vết thương tránh cọ xát va chạm.
• Chống nhiễm khuẩn thứ phát, thấm hút dịch, máu.
• Phối hợp với nẹp để cố định xương gãy tạm thời.
• Nâng đỡ những bộ phận bị thương hay các bộ phận bị sa. 2. NGUYÊN TẮC
• Loại bỏ dị vật, rửa sạch vết thương
• Vô khuẩn triệt để vật liệu, dụng cụ
• Thấm hút dịch trong 24 giờ, che kín vết thương ngăn ngừa nhiễm khuẩn.
• Cuộn băng lăn sát cơ thể từ trái sang phải không để rơi băng.
• Băng từ dưới lên trên để hở các đầu chi cho tiện theo dõi.
• Băng vừa chặt, vòng sau đè lên 1/2 – 2/3 vòng trước.
• Băng nhẹ nhàng, nhanh chóng, không làm đau đớn tổn thương thêm các tổ chức.
• Nút buộc băng tránh đè lên vết thương, đầu xương, mặt trong chân tay, chỗ bị tì đè, chỗ dễ cọ sát.
• Tháo băng cũ: 2 tay 2 panh chuyển nhau hoặc có thể dùng kéo cắt dọc băng để tháo bỏ nhanh.
KỸ NĂNG SƠ CỨU GÃY XƯƠNG
Dấuhiệu/triệuchứnggãyxương ● Không đặc hiệu
Đau, giảm đau khi bất động Sưng nề chi
Bầm tím muộn thường sau 24–48 giờ ● Đặc hiệu
Biến dạng chi: lệch trục, ngắn chi Lạo xạo 2 đầu xương Cử động bất thường 1.Mục đích
● Làm giảm đau: uống Efferalgan 500mg...
● Tránh các tổn thương thứ phát :
- Tiêm thuốc kháng uốn ván (SAT 1.500 đơn vị), dùng kháng sinh (nếu gãy xương hở) - Cố định ổ gãy tốt ● Phòng và chống sốc:
- Nằm đầu thấp, ủ ấm - Giảm đau tốt 2.Nguyên tắc 2
1. Không đặt nẹp trực tiếp lên da thịt nạn nhân
2. Bất động theo tư thế cơ năng
3. Bất động chắc chắn trên, dưới ổ gãy, khớp trên và khớp dưới ổ gãy và khớp liên quan
4. Gãy kín phải kéo liên tục theo trục của chi bằng một lực không đổi trong suốt thời gian bất động
5. Gãy hở: Không ấn đầu xương gãy vào trong, không kéo nắn, để nguyên tư thế bất động
6. Cố định 2 chi thành 1 khối thống nhất
7. Vận chuyển nhẹ nhàng tới bệnh viện
CÁC BƯỚC SƠ CỨU NẠN NHÂN GÃY XƯƠNG
1. Đưa nạn nhân ra khỏi nơi bị nạn.
2. Đặt nạn nhân nằm ở tư thế thuận lợi.
3. Chống sốc cho nạn nhân (nếu có).
4. Bộc lộ vùng bị thương, quan sát đánh giá, xác định vị trí tổn thương
5. Băng vết thương nếu có rách da gây chảy máu (gãy xương hở).
6. Cố định xương gãy bằng nẹp.
7. Nhanh chóng vận chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
8. Quan sát và theo dõi tình trạng của nạn nhân.
KỸ NĂNG HÚT THÔNG ĐƯỜNG HÔ HẤP Mục đích
Làm sạch dịch tiết giúp khai thông đường hô hấp.
Tạo thuận lợi cho sự lưu thông trao đổi khí.
Phục vụ cho mục đích chẩn đoán.
Phòng tránh nhiễm khuẩn do sự tích tụ, ứ đọng dịch.
Làm sạch dịch xuất tiết ở khí quản, các phế quản Kích thích phản xạ ho.
- Ápdụnghútthôngmũimiệng
Người bệnh có nhiều đờm dãi không tự khạc ra được.
Người bệnh bị hôn mê, co giật xuất tiết nhiều đờm dãi.
Người bệnh hít phải chất nôn, trẻ em bị sặc bột. 3
Trẻ ngay sau đẻ, trẻ sơ sinh sặc nước ối.
Người bệnh mở khí quản, đặt nội khí quản.
Lấy đờm để làm xét nghiệm.
- Ápdụnghútthôngnộikhíquản,mởkhíquản
Người bệnh hôn mê thở máy qua ống nội khí quản hoặc mở khí quản
Người bệnh được mở khí quản có xuất tiết nhiều đờm dãi không tự khạc ra được.
Người bệnh được đặt ống nội khí quản có thể trạng suy kiệt, phản xạ ho kém TIÊM TRONG DA Vị trí tiêm trong da
- Tiêm trong da thử test (test nội bì) : ⅓ trên mặt trước trong cẳng tay (đường nối
từ nếp gấp cổ tay đến nếp gấp khuỷu tay).
- Tiêm vắc xin BCG: 1/3 trên mặt ngoài cánh tay (đường nối từ mỏm vai đến mỏm khuỷu). Áp dụng
- Thử phản ứng của cơ thể đối với thuốc (nếu bs yêu cầu).
- Tiêm vắc xin BCG phòng bệnh Lao hoặc Thực hiện phản ứng Mantour.
Nguyên lý cơ bản khi tiêm
1. Thực hiện 5 đúng để đảm bảo an toàn cho
người bệnh khi tiêm thuốc ● Đúng người bệnh ● Đúng thuốc ● Đúng liều dùng ● Đúng đường dùng ● Đúng thời gian
2. Đảm bảo vô khuẩn trong tất cả các bước khi chuẩn bị thuốc và thực hành kỹ thuật tiêm thuốc.
3. Đưa kim đúng góc độ để tiêm thuốc vào đúng vị trí tiêm và mục đích của mũi tiêm.
4. Giảm thiểu sự không thoải mái của người bệnh khi tiến hành tiêm TIÊM DƯỚI DA Định nghĩa
• Tiêm dưới da là hình thức đưa thuốc vào mô liên kết dưới da. Áp dụng - Khá rộng rãi. 4
- Chủ yếu là cho một số thuốc mà ta muốn thấm dần vào cơ thể để phát huy tác dụng.
Không áp dụng: những thuốc gây hoại tử mô và tổ chức. Vị trí tiêm Thường tiêm:
● 1/3 giữa mặt trước ngoài cánh tay (đường nối từ mỏm cùng vai đến lồi cầu ngoài/mỏm khuỷu).
● 1/3 giữa mặt trước ngoài đùi (đường nối từ gai chậu trước trên đến bờ ngoài xương bánh chè).
● Dưới da bụng (xung quanh rốn, cách rốn 5cm) TIÊM BẮP Áp dụng
Thuốc dầu, thuốc sữa...
- Thuốc chậm tan: Kháng sinh, keo, hormon...
- Có thể tiêm vào bắp thịt nhiều loại dung dịch đẳng trương khác nhau.
- Về nguyên tắc, tất cả các loại thuốc tiêm được vào mô liên kết dưới da đều có thể
tiêm bắp thịt được trừ cafein.
- Một số thuốc không nên hay không được tiêm vào tĩnh mạch mà muốn có hiệu quả nhanh Không áp dụng
- Thuốc gây hoại tử tổ chức: Canxiclorid… Vị trí Tiêm bắp - Cánh tay:
+ Cơ Denta: 1/3 trên mặt trước ngoài cánh tay, đường nối từ mỏm cùng vai đến lồi
cầu ngoài (hạn chế tiêm ở trẻ em)
+ Cơ tam giác mặt ngoài cánh tay: 1/3 giữa mặt trước ngoài cánh tay (hạn chế tiêm ở trẻ em).
+Vùng đùi: cơ tứ đầu đùi, 1/3 giữa mặt trước ngoài đùi
+Vùng mông: chia 1 bên mông thành 4 phần bằng nhau, tiêm 1/4 trên ngoài. TIÊM TĨNH MẠCH Áp dụng tiêm tĩnh mạch
● Dung dịch đẳng trương ● Dung dịch ưu trương ● Thuốc ăn mòn các mô
● Thuốc có tác dụng nhanh
● Thuốc có tác dụng toàn thân
Khong áp dụng tiêm tĩnh mạch 5 ● Thuốc dầu, sữa
● Thuốc gây kích thích mạnh trên hệ tim mạch. Mục đích sử dụng
-Cần duy trì một nồng độ thuốc nhất định, cần truyền dịch hay dùng thuốc với liều
thấp và đòi hỏi độ an toàn cao và ổn định.
-Sử dụng để tiêm liên tục với tốc độ rất chậm các chất dinh dưỡng, máu và một số
hóa chất nhằm nuôi dưỡng, điều trị người bệnh, đặc biệt là với trẻ sơ sinh, sơ sinh
non tháng tại các đơn vị điều trị tích cực hay chăm sóc đặc biệt trong bệnh viện. Nguyên tắc
-Đúng liều lượng chỉ định.
- Cần có nhãn dán trực tiếp lên bơm tiêm ghi rõ: tên thuốc, liều dùng, tốc độ, giờ
bắt đầu, giờ kết thúc.
- Phải điều chỉnh các thông số và chạy thử ổn định sau đó mới lắp vào người bệnh.
- Trong quá trình bơm tiêm hoạt động cần kiểm tra thường xuyên sự hoạt động liên
tục của bơm tiêm, tránh tình trạng ngập hay tắc nghẽn đường truyền và khớp nối.
- Cần phải đảm bảo nguồn liên tục và nên luôn có pin ở chế độ chờ sẵn sàng sử dụng.
- Cần theo dõi sát tình trạng đáp ứng thuốc và không đáp ứng hoặc đáp ứng quá
mức trong quá trình dùng bơm tiêm điện để thông báo chỉ định điều chỉnh liều
lượng, tốc độ kịp thời TRUYỀN DỊCH Mục đích
-Hồi phục lại khối lượng tuần hoàn đã mất của cơ thể trong trường hợp: Tiêu chảy
mất nước, bỏng nặng, mất máu, xuất huyết... -Giải độc, lợi tiểu.
-Nuôi dưỡng người bệnh.
- Đưa thuốc vào để điều trị, duy trì nồng độ thuốc kéo dài trong nhiều giờ
Nguyên tắc (10 nguyên tắc) 1. Thực hiện 5 đúng.
2. Dịch truyền, dụng cụ phải tuyệt đối vô khuẩn.
3. Tiến hành kỹ thuật phải đúng quy trình và đảm bảo vô khuẩn.
4. Tuyệt đối không để không khí lọt vào tĩnh mạch.
5. Đảm bảo áp lực của dịch truyền cao hơn áp lực máu của người bệnh.
6. Tốc độ chảy của dịch phải theo đúng y lệnh.
7. Theo dõi chặt chẽ tình trạng người bệnh trước trong và sau khi truyền.
8. Phát hiện sớm các dấu hiệu của phản ứng và xử trí kịp thời.
9. Không để lưu kim quá 72 giờ tại một vị trí.
10. Nơi tiếp xúc giữa kim và mặt da phải giữ vô khuẩn Vị trí truyền dịch 6 ● Đối với trẻ em:
Tĩnh mạch đầu, tĩnh mạch trán, tĩnh mạch thái dương.
Tĩnh mạch mu bàn tay, cẳng tay.
Tĩnh mạch mắt cá trong cẳng chân.
● Đối với người lớn:
Tĩnh mạch nếp gấp cẳng tay (tĩnh mạch chữ M), tĩnh mạch cẳng tay, tĩnh mạch cánh tay. Tĩnh mạch ở mu bàn tay.
Tĩnh mạch trung tâm (đo áp lực tĩnh mạch trung tâm, đặt ống thông nuôi dưỡng người bệnh lâu ngày). Nêntruyềndịch
Mất máu: tai nạn, xuất huyết tiêu hóa.
Mất nước: tiêu chảy, bỏng Ngộ độc. Suy dinh dưỡng Trước mổ, sau mổ. Khôngnêntruyềndịch Bệnh tim mạch nặng Phù phổi cấp.
Tuỳ theo chỉ định của Bác sĩ. Taibiến Dị ứng/Phản vệ Phồng nơi tiêm Dịch không chảy Tắc mạch do khí Phù phổi cấp Viêm tĩnh mạch Quá tải tuần hoàn Nhiễm khuẩn toàn thân
Các bệnh lây qua đường máu
Những điều cần lưu ý khi truyền tĩnh mạch
- Nên chú ý những điềukiệnngoạicảnhcó thể ảnh hưởng đến tình trạng
truyền dịch của người bệnh. Thời tiết nóng, ẩm ướt người bệnh có thể ra mồ
hôi nhiều, tại vị trí cố định catheter có thể bị nhiễm bẩn nên có nguy cơ
nhiễm khuẩn. Vào trời lạnh, việc xác định tĩnh mạch sẽ gặp khó khăn do tĩnh mạch không nổi rõ
- Ghi nhận lần cuối thay dây truyền dịch và thay băng cố định vị trí truyền.
- Có thể bơm thuốc qua vị trí cao su của dây truyền nhưng phải thực hiện
đúng nguyên tắc vô khuẩn (sát khuẩn nút cao su tại vị trí đâm kim). 7
- Dịch truyền không nên để lâu quá 24 giờ.
- Bộ dây tiêm truyền thay mỗi 48 giờ - 72 giờ.
- Ở trẻ em tĩnh mạch rất mỏng, cần tránh những vị trí dễ cử động và dễ va
chạm. Tiêm truyền cho trẻ sơ sinh thường chọn những tĩnh mạch ở trên đầu hoặc cổ tay, cổ chân.
- Ở người già thường tĩnh mạch rất yếu, da rất mỏng nên cần lựa chọn cẩn
thận vị trí tiêm truyền TRUYỀN MÁU Mục đích
● Bù đắp lại lượng máu đó mất, nâng huyết áp.
● Cầm máu (vì có fibrinogen, prothrombin, tiểu cầu, yếu cầu VIII...)
● Chống nhiễm khuẩn nhiễm độc (vì có cung cấp Hemoglobin và kháng thể).
● Cung cấp oxy cho tế bào và kháng thể cho người bệnh. Nguyên tắc
1. Phải truyền cùng nhóm và chắc chắn phải có chỉ định của bác sĩ 2. Kiểm tra chất lượng
● 2 lớp rõ ràng: Huyết tương chiếm 54% và huyết cầu gồm hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu chiếm 46%.
● Màu sắc, số lượng nhóm máu, số hiệu túi máu, đảm bảo vô khuẩn tuyệt đối
3. Trước khi truyền máu phải chuẩn bị đầy đủ các xét nghiệm cần thiết: nhóm máu, phản ứng chéo, ...
4. Kiểm tra dấu hiệu sinh tồn trước truyền: Nếu bất thường báo lại bác sĩ.
5. Dụng cụ phải đảm bảo vô khuẩn
6. Đảm bảo tốc độ chảy theo đúng y lệnh.
7. Phải làm phản ứng sinh vật: Cho dịch chảy theo đúng y lệnh trong 5 phút → sau
đó 8 đến 10 giọt/1 phút trong 5 phút → cho chảy theo y lệnh trong 5 phút →8 đến
10 giọt/1 phút trong 5 phút → cho chảy theo y lệnh.
8. Khi túi máu đem về buồng bệnh không để quá 30 phút trước khi truyền cho
người bệnh, không được truyền máu quá lạnh cho người bệnh.
9. Phải theo dõi chặt chẽ trong quá trình truyền để đề phòng tai biến có thể xảy ra.
10. Trong trường hợp cấp cứu không có máu cùng nhóm có thể truyền khác nhóm nhưng phải thận trọng. Nên truyền máu
Chảy máu nội tạng nặng
Shock do chảy máu trong, shock chấn thương do mất máu, mất máu nặng do đứt động mạch.
Thiếu máu nặng (ví dụ: Giun móc...)
Nhiễm khuẩn, nhiễm độc nặng 8 Các bệnh về máu
Hiện nay thường truyền theo nguyên tắc : thiếu thành phần gì của máu thì truyền
thành phần ấy, hạn chế truyền máu toàn phần. Không nên truyền máu
Các bệnh van tim (hẹp, hở, van 2 lá, hở động mạch chủ...) Viêm cơ tim Xơ cứng động mạch não, cao huyết áp
Chấn thương sọ não, viêm não, não úng thuỷ
Những điểm cần lưu ý khi truyền máu.
- Phải áp dụng đúng kỹ thuật vô khuẩn.
- Cho người bệnh đại tiểu tiện trước khi truyền (nếu được). -
Chỉ truyền máu khi người bệnh đã được làm phản ứng chéo tại giường. -
Làm phản ứng sinh vật: Triệu chứng bất thường có thể là: sốt, lạnh run, vã
mồ hôi, đau vùng thắt lưng, nhức đầu, nổi mề đay, đỏ mặt, mạch nhanh, khó thở.
- Theo dõi trong khi truyền máu để phát hiện tai biến có thể xảy ra. Sốt do
dụng cụ hoặc kỹ thuật không đảm bảo vô trùng.
Phản ứng tan huyết do bất đồng nhóm máu. Co giật do hạ canxi máu.
Rung thất, ngừng tim do tăng kali máu. Phản ứng quá mẫn. Phù phổi cấp. -
Khi có các triệu chứng bất thường báo hiệu có tai biến thì phải ngưng truyền
máu ngay, báo cáo với bác sĩ, đồng thời chuẩn bị thuốc hoặc dụng cụ để xử lý kịp thời. -
Theo dõi sát khi truyền máu cho các trường hợp sau: Bệnh tim (viêm cơ
tim, bệnh van tim). Xơ cứng động mạch não, tăng huyết áp. Tăng áp lực nội sọ.
CẤP CỨU NGỪNG TUẦN HOÀN
1. Dấu hiệu ngừng tuần hoàn
- Xác định nạn nhân ngừng tuần hoàn dựa vào 3 dấu hiệu:
✓ Mất ý thức đột ngột
✓ Ngừng thở đột ngột ✓ Mất mạch cảnh
- Chú ý: Thời gian đánh giá ngừng tuần hoàn không quá 10 giây. Không mất thời
gian vào nghe tim, bắt mạch quay, ghi điện tim, đo huyết áp.
2. Nguyên tắc xử trí ngừng tuần hoàn 9
❖ Khởi động ngay khi phát hiện nghi ngờ ngừng tuần hoàn
❖ Nhanh chóng đưa nạn nhân ra khỏi nơi bị nạn
❖ Đặt nạn nhân nằm trên nền cứng, bằng phẳng, thoáng khí, nới lỏng quần áo
❖ Kết hợp: Chẩn đoán + Gọi hỗ trợ + Biện pháp hồi sinh cơ bản
❖ Hồi sinh tim phổi càng sớm càng tốt, kiên trì và liên tục
❖ NGAY LẬP TỨC khởi động quy trình C- A- B
C (Circulation): ép tim ngoài lồng ngực
A (Airway): kiểm soát đường thở
B (Breathing): hỗ trợ hô hấp
❖ Theo dõi và đánh giá tiến triển cấp cứu ngừng tuần hoàn
❖ Tích hợp chăm sóc sau khôi phục tuần hoàn
❖ Các rối loạn sau ngừng tuần hoàn - Tổn thương não
- Rối loạn chức năng cơ tim
- Tổn thương hệ thống tái tưới máu/thiếu máu
- Các bệnh lý gây ngừng tuần hoàn hoặc phối hợp CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG
1. Mục đích chăm sóc vết thương
- Che chở vết thương; tránh bội nhiễm, va chạm từ bên ngoài - Làm sạch vết thương
- Cầm máu nơi vết thương
- Hạn chế cử động tại nơi có vết thương
- Nâng đỡ các vị trí tổn thương bằng nẹp hoặc băng
- Cung cấp và duy trì môi trường ẩm cho mô vết thương
- Giúp người bệnh an tâm
2. Nguyên tắc chăm sóc vết thương
– Loại bỏ dị vật, mô dập: bất kỳ vết thương nào cũng có sự hiện diện của vi
khuẩn, do đó loại bỏ mô dập, lấy sạch máu tụ, dị vật là cắt đứt nguồn cung cấp
thức ăn cho vi khuẩn; luôn giữ tình trạng vô khuẩn, tránh đem thêm vi khuẩn mới vào.
– Mở rộng vết thương dẫn lưu tốt: sự ứ đọng dịch, máu cũ, dị vật, cung cấp thức
ăn cho vi khuẩn. Sự ứ dịch làm mô vết thương không có khả năng tăng sinh mô
hạt. Vì thế cần dẫn lưu dịch thật tốt để kích thích mô hạt mọc đẩy nhanh quá trình lành vết thương.
– Giúp vết thương mau lành: Bất kỳ vết thương nào cũng có hàng rào bảo vệ nên
khi chăm sóc vết thương điều dưỡng không nên phá huỷ hàng rào tự vệ đó Dung 10
dịch sát khuẩn là hàng rào bảo vệ tránh vi khuẩn xâm nhập nhưng nó cũng có nguy
cơ làm tổn thương mô hạt nên không dùng dung dịch sát khuẩn bôi lên vết thương
nếu không có chỉ định.
Vết thương luôn tiết dịch nên việc giữ ẩm vết thương là cần thiết nhưng không phải
là làm ướt vết thương, do đó cần thay băng khi thấm ướt. Khi có vết thương, người
bệnh rất đau, điều dưỡng chú ý tránh làm đau người bệnh khi thay băng, nên thực
hiện thuốc giảm đau trước khi thay băng nếu nhận định vết thương có thể làm người bệnh đau. DẤU HIỆU SINH TỒN ● Mụcđích:
- Kiểm tra sức khỏe định kỳ - Giúp chẩn đoán bệnh
- Theo dõi tình trạng, diễn biến bệnh
- Theo dõi kết quả điều trị và chăm sóc ● Chỉđịnh:
- Khi tiếp nhận NB tại bệnh viện hoặc cơ sở y tế
- Kiểm tra sức khỏe tại nhà
- NB đang nằm điều trị tại các cơ sở y tế
- NB trước và sau phẫu thuật, thủ thuật
- Trước và sau dùng thuốc
- NB có những thay đổi bất thường (hôn mê, đau, đi ngoài …)
- Khi có chỉ định của bác sĩ
- Bàn giao ca trực đối với NB nặng
- NB nhập viện, xuất viện, chuyển khoa, chuyển viện ● Quytắc:
- Thăm khám từ lúc bắt đầu quan sát NB
- Tình trạng NB: lo lắng, đau, vệ sinh…?
- Giải thích, cho NB nghỉ ngơi trước khi đo 10-15 phút.
- Nên thực hiện đo DHST ở tư thế ngồi
- Kiểm tra dụng cụ đo trước khi đo
- Không làm các thủ thuật khác trong khi đo.
- NB đang nằm viện, theo dõi 2 lần/ngày dù DHST ổn định.
- NB tình trạng nặng, theo dõi nhiều lần hơn, theo chỉ định.
- Báo bác sĩ nếu thấy bất thường.
- Ghi chép/lưu kết quả phải trung thực và chính xác. 11
CUNG CẤP DINH DƯỠNG QUA ỐNG THÔNG DẠ DÀY
Các trường hợp áp dụng
Trẻ đẻ non, phản xạ mút – nuốt kém.
Người bệnh hôn mê, co giật.
Những người bệnh không nhai được, không nuốt được.
Dị dạng đường tiêu hóa (sứt môi, hở hàm ếch...).
Các trường hợp không áp dụng.
Tổn thương thực quản: Bỏng axit, kiềm, áp xe thành họng; lỗ hổng thực quản.
Hẹp khít môn vị, tắc ruột.
Hôn mê chưa đặt được ống nội khí quản.
Viêm phúc mạc sau thủng tạng rỗng. Những điều cần lưu ý.
- Không đặt ống thông qua đường mũi nếu người bệnh bị viêm mũi, chảy máu cam, polyp ở mũi.
- Trong khi đưa ống thông vào nếu thấy người bệnh có phản ứng ho sặc sụa, tím tái thì phải rút ra ngay
- Chỉ được bơm thức ăn cho người bệnh khi kiểm tra đầu ống thông đã vào chính xác dạ dày.
- Mỗi lần thay ống thông thì đổi luôn lỗ mũi để đặt ống.
- Thời gian lưu ống thông từ 24 giờ - 48 giờ. RỬA DẠ DÀY Mục đích.
Rửa dạ dày là một thủ thuật đưa ống thông vào dạ dày người bệnh để hút và rửa
sạch các chất trong dạ dày ra ngoài như: Thức ăn, dịch vị, chất độc. Chỉ định.
Ngộ độc: Thức ăn, thuốc, hóa chất, rượu.
Chuẩn bị người bệnh trước khi phẫu thuật đường tiêu hóa, nếu người bệnh ăn chưa quá 6 giờ.
Người bệnh hẹp môn vị, nôn không cầm.
Người bệnh bị chảy máu dạ dày có chỉ định rửa trong hệ thống lạnh. Chống chỉ định.
Người bệnh bị tổn thương, bỏng niêm mạc thực quản do uống phải dung dịch hóa chất (acid, kiềm) mạnh.
U, rò thực quản, phình động mạch chủ.
Người bệnh thủng dạ dày
Người bệnh suy kiệt nặng. 12
CHỨC NĂNG CỦA ĐIỀU DƯỠNG 1. CHỦ ĐỘNG
• Thực hiện nhiệm vụ chăm sóc cơ bản
• Đáp ứng nhu cầu cơ bản của NB 2. PHỐI HỢP
• Cộng tác với NVYT khác, không phải trợ giúp
• Phối hợp với điều dưỡng khác 3. PHỤ THUỘC • Thực hiện y lệnh
VAI TRÒ CỦA ĐIỀU DƯỠNG 1. THỰC HÀNH
• Nhận định, chẩn đoán, lập kế hoạch, thực hiện, lượnggiá
• Mục đích: bảo vệ, hồi phục sức khỏe NB
• Kiến thức, kỹ năng thực hành, giao tiếp, làm việc nhóm 2. QUẢN LÝ
• Tổ chức chăm sóc NB, trong BV/cộng đồng, cấp cứu/mạn tính
• Lãnh đạo và quản lý thích hợp để hướng dẫn cán bộ y tế khác
• Sử dụng nguồn nhân lực, dịch vụ, nguồn lợi thiên nhiên có hiệu quả. 3. GIÁO DỤC
• Đào tạo, hướng dẫn sinh viên, nhân viên mới, đồng nghiệp
• Thực hiện giáo dục sức khỏe và cộng đồng để phòng ngừa bảo vệ và nâng cao
sức khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng đồng
• Tự đào tạo liên tục, nhận lãnh trách nhiệm đối với nghề nghiệp
• Tích cực tham gia vào việc bảo vệ và phát triển nghề nghiệp QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG 1. Nhận định ● Thực thể ● Tâm thần, cảm xúc ● Kinh tế, xã hội ● Văn hóa, tín ngưỡng ● Môi trường
2. Chẩn đoán: Vấn đề của NB + Nguyên nhân (nếu có) 3. Lập kế hoạch 13
➢Thiết lập các vấn đề ưu tiên ➢Viết các mục tiêu
➢Viết kế hoạch chăm sóc 4. Thực hiện ➢Can thiệp chủ động ➢Can thiệp phụ thuộc
➢Can thiệp phụ thuộc lẫn nhau 5. Lượng giá
➢Thiết lập tiêu chuẩn đánh giá
➢So sánh đáp ứng của NB với tiêu chuẩn
➢Nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả
➢Thay đổi kế hoạch chăm sóc
RỬA TAY- MẶC ÁO- MANG GĂNG a. Rửa tay -Rửa tay thường quy -Rửa tay ngoại khoa ➢Mục đích:
• Ngăn ngừa lan truyền vi khuẩn qua đôi tay
• Giảm nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện
5 thời điểm rửa tay thường quy
1.Trước khi tiếp xúc với bệnh nhân
2.Trước khi làm thủ thuật vô trùng
3.Sau khi tiếp xúc với máu, dịch cơ thể
4.Sau khi tiếp xúc với bệnh nhân
5.Sau khi tiếp xúc vùng xung quanh bệnh nhân Rửa tay ngoại khoa
➢MỤC TIÊU: làm giảm và ngăn chặn sự phát triển của các vi khuẩn trên da ➢DỤNG CỤ:
– Nguồn nước, Lavabo rửa tay – Bàn chải hấp.
– Xà phòng rửa tay vô khuẩn. – Đồng hồ bấm giây. 14
– Khăn khô hay giấy lau tay vô khuẩn.
– Dụng cụ đựng khăn hay giấy sau khi lau tay.
b.Mặc áo choàng vô khuẩn
❖Mục đích: ngăn ngừa vi khuẩn từ nhân viên y tế lây lan vào vùng phẫu thuật và
ngược lại trong các trường hợp phẫu thuật hoặc thủ thuật. ❖Lưu ý khi mặc:
• Tay (chưa đi găng) không được chạm vào mặt ngoài của áo
• Áo không chạm vào người hoặc bất kỳ vật gì xung quanh
• Cần có người phụ để giúp mặc áo
• Người phụ khi mặc áo không tiếp xúc tay với mặt ngoài của áo và tay của người mặc
• Áo bị coi là nhiễm khuẩn khi bị chạm vào người phụ giúp
Lưu ý khi cởi áo choàng vô khuẩn: ✓Tháo từng bên tay áo
✓Đảm bảo mặt trái của tay áo cuộn ra ngoài, mặt phải áo được cuộn gọn vào trong
✓Tránh không chạm vào tay và quần áo của người mặc áo c.Mang găng tay có 3 loại găng:
● Găng tay sạch: Khi tiếp xúc với da, niêm mạc, máu và các chất tiết sinh học
của cơ thể; khi da tay bị tổn thương.
● Găng tay vô khuẩn: Trong phẫu thuật, thủ thuật xâm lấn
● Găng tay vệ sinh: làm vệ sinh, thu gom rác thải, dụng cụ… Mang găng tay vô khuẩn:
❖ Mục đích: Tiếp cận với vùng, vật vô khuẩn
❖ Dụng cụ: Đôi găng tay phù hợp ❖ Lưu ý khi mang găng:
• Tay chưa mang găng chạm vào mặt trong của găng
• Tay mang găng rồi chạm mặt ngoài của găng
• Tay đã mang găng luôn để trước mặt, trong tầm mắt, cao hơn thắt lưng ❖ Lưu ý khi tháo găng:
• Tay đang mang găng chạm vào mặt ngoài của găng ở cổ tay
• Tay đã tháo găng chạm vào mặt trong của găng ở cổ tay găng
• Kéo găng lật mặt trong ra ngoài
• Phải rửa tay thường quy sau khi tháo găng THÔNG TIỂU 15
Thông tiểu là thủ thuật đưa ống thông qua niệu đạo vào bàng quang để đưa
nước tiểu ra ngoài, lấy nước tiểu xét nghiệm trong một số trường hợp hoặc kết hợp
bơm thuốc điều trị tại chỗ các tổn thương ở bàng quang.
Trong trường hợp cần phải thông tiểu nhiều lần, có thể lưu ống thông tiểu trong
nhiều giờ, nhiều ngày gọi là dẫn lưu nước tiểu. 1.Chỉ định: * Thông tiểu.
Người bệnh bí tiểu (không tự tiểu được)
Phân biệt bí đái hay vô niệu
Chuẩn bị phẫu thuật hệ tiết niệu, chuyển dạ đẻ, lọc màng bụng.
Lấy nước tiểu để xét nghiệm bệnh hệ tiết niệu.
Thông tiểu kết hợp bơm dung dịch sát khuẩn, dung dịch rửa để điều trị tại
chỗ các tổn thương ở bàng quang. * Dẫn lưu nước tiểu.
Người bệnh đi tiểu không tự chủ do hôn mê, liệt cơ vòng.
Sau khi phẫu thuật vùng tiểu khung, tầng sinh môn, bàng quang, niệu đạo, tiền liệt tuyến...
Theo dõi đánh giá chức năng lọc, bài tiết của thận trong những giờ nhất định. * Rửa bàng quang.
Đặt ống thông tiểu liên tục (dẫn lưu nước tiểu)
Bàng quang bị nhiễm khuẩn, chảy máu.
Sau mổ, cắt u xơ tiền liệt tuyến
Rửa xong bơm thuốc để điều trị. 2. Chống chỉ định:
Thông tiểu, dẫn lưu nước tiểu (bằng đường niệu đạo) không được tiến hành trong
các trường hợp người bệnh bị: Chấn thương dập, rách niệu đạo. Viêm, nhiễm khuẩn niệu đạo. Thở oxy
Liệu pháp oxy là cung cấp oxy cho người bệnh. Mục đích của liệu pháp oxy là
phòng hoặc giảm tình trạng thiếu oxy. Bất cứ người bệnh có sự oxy hóa mô không đủ,
có thể nhận thêm oxy từ việc cung cấp oxy có kiểm soát. Tuy nhiên oxy không phải là
chất thay thế cho các biện pháp điều trị khác và chỉ sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ.
Tuy nhiên trường hợp cấp cứu, Điều dưỡng có thể cho người bệnh thở oxy theo nhu cầu. 16 I. CHỈ ĐỊNH
Áp dụng tất cả các trường hợp người bệnh không nhận đủ oxy 1. Các bệnh về hô hấp - Viêm phổi - Viêm phế quản phổi - Phù phổi cấp
- Tràn khí, tràn dịch màng phổi
- Tắc khí đạo: chết đuối, treo cổ
- Liệt cơ hô hấp: bệnh bại liệt, nhược cơ. 2. Các bệnh về tim mạch - Tim bẩm sinh - Trụy tim mạch - Nhồi máu cơ tim 3. Thiếu máu 4. Ngộ độc
- Do thuốc ức chế hành não: thuốc phiện, thuốc ngủ, thuốc gây mê - Ngộ độc CO 5. Nguyên nhân khác
- Do nhu cầu chuyển hóa tăng: gặp trong cơn cường tuyến giáp cấp tính, sốt
- Hậu phẫu do mổ bướu cổ, mở khí quản. - Khi lên cao: thiếu oxy
- Trường hợp sinh khó trong sản khoa
II.CÁC PHƯƠNG PHÁP CHO NGƯỜI BỆNH THỞ OXY
Có nhiều phương pháp cho người bệnh thở oxy, bao gồm:
- Thở oxy qua ống thông mũi, hầu
- Thở oxy qua cannula 2 nòng - Thở oxy qua mặt nạ - Thở oxy qua lều oxy
- Thở oxy qua catheter qua nội khí quản
III. PHÒNG NGỪA TAI BIẾN DO Ô XY
- Cấm mọi nguồn lửa, mạch điện hở nơi có oxy bằng cách treo bảng cấm lửa, cấm hút thuốc
- Nước trong lọ làm ẩm phải vô khuẩn, đảm bảo mực nước trong lọ làm ẩm ở mức cho phép
- Chọn kích cỡ ống thông hoặc mặt nạ phù hợp với người bệnh. Cố định ống an toàn
- Chăm sóc, vệ sinh mũi, đối với ống thông mũi hầu cần thay mỗi lần 8 giờ hoặc sớm hơn khi nhiều đờm
- Nồng độ oxy bắt đầu thấp < 30% và tăng dần nồng độ thích hợp, không cho
nồng độ oxy 60% kéo dài liên tục, khi giảm liều phải giảm dần, 17
- Theo dõi nồng độ oxy để điều chỉnh thích hợp với trình trạng của người bệnh.
Đối với lều oxy phải đo nồng độ 4 giờ/lần.
- Không được tự ý điều chỉnh liều lượng oxy nếu không có y lệnh
- Hệ thống cung cấp oxy cách xa nơi có lửa 3 – 4m
Khi bình oxy được sử dụng phải đảm bảo bình không bị đổ, bình được giữ thẳng
đứng, cố định chắc chắn và để ở vị trí thích hợp.