lOMoARcPSD| 59943509
Bảng CĐ tài khoản phn ánh tt c các tài khoản mà đơn vị đang sử dng
Bảng CĐ tài khoản đưc lập khi đã khóa sổ kế toán
Bảng CĐ TK được lp dựa trên cân đối phát sinh n-có ca các tài khon
Các khon gim tr doanh thu được phn ánh vào bên N TK 531
Ct "S hiu tài khon" trên bng C Định tài khoản được ghi theo s hiệu TK tăng dần
Chế độ KTHCSN áp dng cho bnh vin công lp
Chế độ KTHCSN áp dụng cho đơn vị s dng kinh phí t ngân sách hoc t cân đối thu, chi
Chi phí bán hàng ca b phn sn xuất được ghi vào bên Có TK 631
Chi phí lắp đặt TSCĐ được tp hp vào bên N TK 241
Chi phí sa cha lớn TSCĐ được ghi nhn vào bên N TK 2413
Chi phí sa cha nâng cấp TSCĐ được ghi nhận tăng nguyên giá TSCĐ
Chi phí sa chữa thường xuyên TSCĐ ghi vào bên Nợ các tài khon phn ánh chi phí
Chi phí thanh lý TSCĐ phản ánh vào bên N TK 5118
Chi phí thu mua hàng hóa được tính vào giá tr hàng hóa nhp kho
Chi phí thu mua vt liu phc v thường xuyên được tính vào chi hoạt động
Chi phí thu mua vt liu phc v thường xuyên không được tính vào giá nhp kho vt liu
Doanh thu tiêu th sn phm, dch v (VAT theo PP khu trừ) được ghi theo giá bán chưa có
VAT
D toán chi hoạt động được theo dõi trên TK 008
Để chuyn s kinh phí hoạt động năm nay thành năm trưc, kế toán ghi: N TK 4612/ TK 4611
Để phn ánh s gim qu tin mt, kế toán s dng chng t Phiếu chi
Để phn ánh s tăng quỹ tin mt, kế toán s dng chng t Phiếu thu
Để phn ánh s thu s nghip kế toán s dng chng t là Biên lai, Phiếu thu
Để phản ánh tình hình tăng vật liu kế toán phi s dng chng t là Phiếu Nhp Kho
Để phản ánh tình hình tăng, giảm hàng hóa kế toán phi s dng TK 1552
Để phn ánh tình hình tăng, giảm vt liu kế toán phi s dng TK 152
Để theo dõi tình hình tăng giảm tin ti qu kế toán s dng s qu
Đơn vị d toán cấp cơ sở phi lp báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động tiền lương nhân viên thc
hiện đơn đặt hàng ca NN được ghi vào bên N TK 635
lOMoARcPSD| 59943509
Đơn vị đưc gi li s thu s nghiệp nhưng cui k chưa có đủ chng t ghi thu, chi NS. Định
khon: N TK 5118/Có TK 521
Đơn vị HCSN có th t chc b s kế toán theo hình thc Nht ký chung
Đơn vị HCSN là những đơn vị s dng ngun kinh phí do NSNN cp
Đưc b sung NKP đầu tư XDCB từ các qu, kế toán ghi: N TK 431/ Có TK 441
Giá nhp kho VL mua ngoài phc v d án được tính theo giá bao gm c VAT
Giá tr còn lại TSCĐ phát hiện mất đưc phn ánh vào bên N TK 3118
Giá tr khối lượng công việc theo đơn đặt hàng của NN được ghi vào bên N TK 465
Giá tr tài sn mất được phép gim tr vào vốn kinh doanh đưc ghi vào bên N TK 411
Giá vn hàng hóa xuất bán được ghi theo tr giá hàng hóa xut kho
Giá vn hàng hóa xuất bán được ghi: N TK 531/Có TK 155
Hao hụt trong định mức được tính vào giá tr hàng nhp kho
H thng chng t tại đơn vị HCSN ch phn ánh 4 ch tiêu: tài sn c định, tin t, tiền lương,
vật tư
H thng TK kế toán tại đơn vị HCSN bao gm 7 loi
Hoàn tr vốn góp liên doanh cho các đơn vị, ghi: N TK 411/ Có TK 111
Kế toán chi tiết hàng hóa tại đơn vị HCSN được thc hiện theo phương pháp thẻ song song
Kế toán HCSN có chức năng thông tin v tình hình tiếp nhn kinh phí; tình hình các hot động
thu, chi tại đơn vị
Kết chuyển NKP đã hình thành TSCĐ phục v hoạt động d án ghi: N TK 662/Có TK 466
Kết chuyển NKP đã hình thành TSCĐ phục v hoạt động s nghip ghi: N TK 661/Có TK 466
Khi bàn giao công trình XDCB, kế toán ghi tăng nguyên giá bằng bút toán N TK 211/Có TK 241
Khi b sung vn kinh doanh t khon chênh lch thu-chi, kế toán ghi N TK 421/Có TK 411
Khi phát sinh chi phí vn chuyn, giá tr hàng hóa nhp kho s tăng.
Khi quyết toán KP d án được duyt, kế toán ghi N TK 462/Có TK 662
Khi thanh lý TSCĐ ca hoạt động s nghip, giá tr còn lại được phn ánh vào bên N TK 466
Khi thanh lý TSCĐ, số hao mòn lũy kế đưc phn ánh vào bên N TK 214
Khi thanh toán tm ng kinh phí d án vi kho bc, kế toán ghi: N TK 336/Có TK 462
lOMoARcPSD| 59943509
Khi thanh toán tin hàng bng hn mc kế toán ghi N TK 331/ Có TK 461
Khoản trích theo lương của nhân viên kinh doanh được tính vào chi hoạt động sn xut kinh
doanh
Mua dng c dùng trc tiếp cho qun lý d án, chưa thanh toán ghi Nợ TK 662/Có TK 331
Mua hàng hóa giá c VAT 10%(theo PP khu trừ) 11trđ. Được gim giá 2%. Giá gc ca lô hàng
hóa là 9,8trđ.
Mua NVL dùng trc tiếp cho hoạt động chuyên môn, chưa thanh toán tin ghi: N TK 661/
TK
331
Mua vt liu phc v hoạt động chuyên môn giá c VAT 10%(theo PP khu trừ) 11trđ. Giá gốc
ca lô vt liệu là 11trđ
Mua vt liu phc v hoạt đng chuyên môn giá c VAT 10%(theo PP khu trừ) 11trđ. Vận
chuyển 2 trđ. Giá gốc ca lô vt liệu là 11trđ.
Nếu được b sung kinh phí HĐ từ các ngun thu, kế toán ghi: N TK 511/Có TK 461
Ni dung BC tng hp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dng gm 2 phn
Ni dung t chc kế toán tại đơn vị HCSN bao gm chng t, HT tài khon, s sách kế toán
BCTC
Nghip v rút hn mc KP hoạt động mua NVL được định khon: N TK 152/Có TK 461
Nghip v tính lương cho nhân viên hành chính được định khon: N TK 661/Có TK 334
Nghip v thanh toán phi tr người bán bng d toán chi d án, định khon: N TK 331/Có TK
462
Nghip v thu phí cu phà bng tin mặt được định khon N 111/Có 5111
Nghip v xut vật để sn xut sn phẩm được định khon: N TK 631/Có TK 152
Nguồn kinh phí đầu tư XDCB được phn ánh trên TK 441
Ngun kinh phí hoạt động được s dụng để duy trì hoạt động chuyên môn tại đơn vị
Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN được phn ánh trên TK 465
Ngun KP d án đưc hình thành do nhn tài tr hoc cp phát.
Ngun vốn kinh doanh được s dụng để duy trì hoạt động sn xut, cung ng dch v
Nguyên giá của TSCĐ do nhận cp phát là giá trong biên bn bàn giao cng chi phí tiếp nhn và
tr đi phế liu thu hi
lOMoARcPSD| 59943509
Nguyên giá TSCĐ thay đổi trong trường hp sa cha nâng cp
Nguyên giá TSCĐ thay đổi trong trường hp tháo d mt s b phn hoặc đánh g li
Nhận kinh phí để thc hiện đơn đặt hàng bng tin gi, kế toán ghi: N TK 112/Có TK 465
Nhn thông báo hn mc chi d án kế toán ghi N TK 009
Nhn vn góp liên doanh bng vt liu, kế toán ghi: N TK 152/Có TK 411
Nhp kho sn phm hoạt động nghiên cu, ghi: N TK 1551/Có TK 661
Nhp kho sn phm t b phn sn xut, ghi: N TK 1551/Có TK 631
Nhp kho vt liu mua ngoài phc v d án, chưa thanh toán tiền, ghi: N TK 152/Có TK 331
Rút hn mc kinh phí hoạt động mua NVL nhp kho ghi: N TK 152/Có TK 461
S chênh lch gim t giá tin gửi được phn ánh vào bên Có TK 112
S chi d án đã quyết toán được ghi vào bên N TK 462
S chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng được ghi vào bên N TK 531
S gim v tin gửi được phn ánh trên chng t y nhim chi
S hàng hóa tha khi kiểm kê (chưa rõ nguyên nhân) được phn ánh vào bên Có TK 3318
S hao mòn TSCĐ trong năm được ghi vào bên N TK 466
S kinh phí d án còn tha phi tr nhà tài tr đưc ghi vào bên N TK 462
S kinh phí hoạt động năm nay được theo dõi trên TK 4612
S kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nước đã được ghi vào bên Có TK 465
S khấu hao TSCĐ phục v HĐ sản xuất kinh doanh đưc ghi vào bên N TK 631
S liu trên ct "S dư đầu kỳ" được ly t dòng s dư đầu k trên tài khon
S n vay còn phi tr đưc phn ánh trên TK 3312
S ngoi t ti qu đưc phn ánh trên TK 1112
S phế liu thu hi t hoạt động chy th không đưc ghi nhn vào nguyên giá TS
S tăng nguyên giá TSCĐHH được phn ánh vào bên n TK 211
S tin khách hàng chuyn khon thanh toán tin s dng dch v đưc ghi vào bên N TK 112
S tin mặt người mua thanh toán đưc ghi vào bên N TK 111
S tin mua vật tư chưa thanh toán được ghi vào bên Có TK 3311
S tiền nhà nước thanh toán cho đơn đặt hàng được ghi vào bên Có TK 5112
S tin phi tr cho cng tác viên d án được ghi vào bên N TK 662
lOMoARcPSD| 59943509
S tin phi tr để bảo dưỡng thiết b phc v đơn đặt hàng của NN được ghi vào bên N TK
635
S tin phi tr người bán được phn ánh trên TK 3311
S tin rút hn mc kinh phí nhp qu kế toán phn ánh vào bên N TK 111
S tin thiếu khi kim kê (chưa rõ nguyên nhân) được phn ánh vào bên N TK 3318
S tiền thu phí được b sung kinh phí hoạt động được định khon N TK 5111/Có TK 461
S tin tha khi kiểm kê (chưa rõ nguyên nhân) được phn ánh vào bên Có TK 3318
S tiền thưởng cho nhân viên do hoàn thành tt nhim v đưc ghi vào bên Có TK 334
S tin trong tài khon tăng do nhận tài tr cho d án được ghi vào bên N TK 112
S tin xut qu để thanh toán phí dch v internet được ghi vào bên Có TK 111
S thu phí, l phí được ghi vào bên Có TK 5111
S thu s nghiệp đưc ghi vào bên Có TK 5111
S thu t thanh lý TSCĐ được phn ánh vào bên Có TK 5118
S thu v lãi tin gửi được ghi nhn vào bên Có TK 531
S thuế nhp khu thiết b đưc ghi vào bên Có TK 3337
S thuế thu nhp ca cán b viên chức được ghi vào bên N TK 334
S vt liu xut dùng cho hi thảo chuyên môn được tính vào chi thường xuyên
S vốn kinh doanh được b sung t li nhun được ghi vào bên Có TK 411
Sa chữa thường xuyên TSCĐ là hoạt động sa cha có chi phí thp, thi gian ngn
Tin chi dùng cho hi ngh chuyên môn được tính vào chi hoạt động
Tiền lương cán bộ viên chức được ghi vào bên Có TK 334
Tiền thuê văn phòng phục v qun lý d án được ghi vào bên N TK 662
TK 211 được s dụng để phản ánh nguyên giá TSCĐ HH
TSCĐ HH những liệu lao đng có hình thái vt cht, giá tr ln (t 30 tr) thi gian s dng
lâu dài
TSCĐ là những tư liệu lao động có giá tr ln (t 30 tr) và thi gian s dng lâu dài
TSCĐ phục v d án phải tính hao mòn hàng năm
TSCĐ phục v hoạt động s nghip phi trích khấu hao theo định k
lOMoARcPSD| 59943509
TSCĐ tham gia vào nhiu k hoạt động tại đơn vị và hình thái vt chất không thay đổi
T l các khoản trích theo lương tính vào chi của đơn vị 24%
Thuế nhp khẩu hàng hóa được tính vào giá tr hàng nhp kho
Trên bảng CĐ tài khon, tổng dư n đầu k phi bng tổng dư có đầu k
Trong h thng TK kế toán HCSN, tài khon loi 2 phản ánh TS
Vt liu, dng c trong đơn vị HCSN được hình thành do nhn cp phát, biếu tng hoc mua
ngoài.
Vt liu, dng c trong đơn vị HCSN thuc v tài sn ngn hn tại đơn vị
Xét trên góc độ quản lý tài chính, đơn vị HCSN đưc chia thành 3 cp d toán
Xut kho CCDC dùng cho hoạt động sn xut (thuc loi phân b 2 ln) ghi:N TK 643/Có TK
153
Xut kho CCDC lâu bn phc v hoạt động thường xuyên phải đng thi ghi N TK 005
Xut kho NVL dùng cho thc hin d án, ghi: N TK 662/Có TK 152
Xut kho vt liu phc v hoạt động thường xuyên, ghi: N TK 661/Có TK 152

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59943509
Bảng CĐ tài khoản phản ánh tất cả các tài khoản mà đơn vị đang sử dụng
Bảng CĐ tài khoản được lập khi đã khóa sổ kế toán
Bảng CĐ TK được lập dựa trên cân đối phát sinh nợ-có của các tài khoản
Các khoản giảm trừ doanh thu được phản ánh vào bên Nợ TK 531
Cột "Số hiệu tài khoản" trên bảng Cố Định tài khoản được ghi theo số hiệu TK tăng dần
Chế độ KTHCSN áp dụng cho bệnh viện công lập
Chế độ KTHCSN áp dụng cho đơn vị sử dụng kinh phí từ ngân sách hoặc tự cân đối thu, chi
Chi phí bán hàng của bộ phận sản xuất được ghi vào bên Có TK 631
Chi phí lắp đặt TSCĐ được tập hợp vào bên Nợ TK 241
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ được ghi nhận vào bên Nợ TK 2413
Chi phí sửa chữa nâng cấp TSCĐ được ghi nhận tăng nguyên giá TSCĐ
Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ ghi vào bên Nợ các tài khoản phản ánh chi phí
Chi phí thanh lý TSCĐ phản ánh vào bên Nợ TK 5118
Chi phí thu mua hàng hóa được tính vào giá trị hàng hóa nhập kho
Chi phí thu mua vật liệu phục vụ thường xuyên được tính vào chi hoạt động
Chi phí thu mua vật liệu phục vụ thường xuyên không được tính vào giá nhập kho vật liệu
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ (VAT theo PP khấu trừ) được ghi theo giá bán chưa có VAT
Dự toán chi hoạt động được theo dõi trên TK 008
Để chuyển số kinh phí hoạt động năm nay thành năm trước, kế toán ghi: Nợ TK 4612/ Có TK 4611
Để phản ánh số giảm quỹ tiền mặt, kế toán sử dụng chứng từ Phiếu chi
Để phản ánh số tăng quỹ tiền mặt, kế toán sử dụng chứng từ Phiếu thu
Để phản ánh số thu sự nghiệp kế toán sử dụng chứng từ là Biên lai, Phiếu thu
Để phản ánh tình hình tăng vật liệu kế toán phải sử dụng chứng từ là Phiếu Nhập Kho
Để phản ánh tình hình tăng, giảm hàng hóa kế toán phải sử dụng TK 1552
Để phản ánh tình hình tăng, giảm vật liệu kế toán phải sử dụng TK 152
Để theo dõi tình hình tăng giảm tiền tại quỹ kế toán sử dụng sổ quỹ
Đơn vị dự toán cấp cơ sở phải lập báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động tiền lương nhân viên thực
hiện đơn đặt hàng của NN được ghi vào bên Nợ TK 635 lOMoAR cPSD| 59943509
Đơn vị được giữ lại số thu sự nghiệp nhưng cuối kỳ chưa có đủ chứng từ ghi thu, chi NS. Định
khoản: Nợ TK 5118/Có TK 521
Đơn vị HCSN có thể tổ chức bộ sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Đơn vị HCSN là những đơn vị sử dụng nguồn kinh phí do NSNN cấp
Được bổ sung NKP đầu tư XDCB từ các quỹ, kế toán ghi: Nợ TK 431/ Có TK 441
Giá nhập kho VL mua ngoài phục vụ dự án được tính theo giá bao gồm cả VAT
Giá trị còn lại TSCĐ phát hiện mất được phản ánh vào bên Nợ TK 3118
Giá trị khối lượng công việc theo đơn đặt hàng của NN được ghi vào bên Nợ TK 465
Giá trị tài sản mất được phép giảm trừ vào vốn kinh doanh được ghi vào bên Nợ TK 411
Giá vốn hàng hóa xuất bán được ghi theo trị giá hàng hóa xuất kho
Giá vốn hàng hóa xuất bán được ghi: Nợ TK 531/Có TK 155
Hao hụt trong định mức được tính vào giá trị hàng nhập kho
Hệ thống chứng từ tại đơn vị HCSN chỉ phản ánh 4 chỉ tiêu: tài sản cố định, tiền tệ, tiền lương, vật tư
Hệ thống TK kế toán tại đơn vị HCSN bao gồm 7 loại
Hoàn trả vốn góp liên doanh cho các đơn vị, ghi: Nợ TK 411/ Có TK 111
Kế toán chi tiết hàng hóa tại đơn vị HCSN được thực hiện theo phương pháp thẻ song song
Kế toán HCSN có chức năng thông tin về tình hình tiếp nhận kinh phí; tình hình các hoạt động thu, chi tại đơn vị
Kết chuyển NKP đã hình thành TSCĐ phục vụ hoạt động dự án ghi: Nợ TK 662/Có TK 466
Kết chuyển NKP đã hình thành TSCĐ phục vụ hoạt động sự nghiệp ghi: Nợ TK 661/Có TK 466
Khi bàn giao công trình XDCB, kế toán ghi tăng nguyên giá bằng bút toán Nợ TK 211/Có TK 241
Khi bổ sung vốn kinh doanh từ khoản chênh lệch thu-chi, kế toán ghi Nợ TK 421/Có TK 411
Khi phát sinh chi phí vận chuyển, giá trị hàng hóa nhập kho sẽ tăng.
Khi quyết toán KP dự án được duyệt, kế toán ghi Nợ TK 462/Có TK 662
Khi thanh lý TSCĐ của hoạt động sự nghiệp, giá trị còn lại được phản ánh vào bên Nợ TK 466
Khi thanh lý TSCĐ, số hao mòn lũy kế được phản ánh vào bên Nợ TK 214
Khi thanh toán tạm ứng kinh phí dự án với kho bạc, kế toán ghi: Nợ TK 336/Có TK 462 lOMoAR cPSD| 59943509
Khi thanh toán tiền hàng bằng hạn mức kế toán ghi Nợ TK 331/ Có TK 461
Khoản trích theo lương của nhân viên kinh doanh được tính vào chi hoạt động sản xuất kinh doanh
Mua dụng cụ dùng trực tiếp cho quản lý dự án, chưa thanh toán ghi Nợ TK 662/Có TK 331
Mua hàng hóa giá cả VAT 10%(theo PP khấu trừ) 11trđ. Được giảm giá 2%. Giá gốc của lô hàng hóa là 9,8trđ.
Mua NVL dùng trực tiếp cho hoạt động chuyên môn, chưa thanh toán tiền ghi: Nợ TK 661/Có TK 331
Mua vật liệu phục vụ hoạt động chuyên môn giá cả VAT 10%(theo PP khấu trừ) 11trđ. Giá gốc
của lô vật liệu là 11trđ
Mua vật liệu phục vụ hoạt động chuyên môn giá cả VAT 10%(theo PP khấu trừ) 11trđ. Vận
chuyển 2 trđ. Giá gốc của lô vật liệu là 11trđ.
Nếu được bổ sung kinh phí HĐ từ các nguồn thu, kế toán ghi: Nợ TK 511/Có TK 461
Nội dung BC tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng gồm 2 phần
Nội dung tổ chức kế toán tại đơn vị HCSN bao gồm chứng từ, HT tài khoản, sổ sách kế toán và BCTC
Nghiệp vụ rút hạn mức KP hoạt động mua NVL được định khoản: Nợ TK 152/Có TK 461
Nghiệp vụ tính lương cho nhân viên hành chính được định khoản: Nợ TK 661/Có TK 334
Nghiệp vụ thanh toán phải trả người bán bằng dự toán chi dự án, định khoản: Nợ TK 331/Có TK 462
Nghiệp vụ thu phí cầu phà bằng tiền mặt được định khoản Nợ 111/Có 5111
Nghiệp vụ xuất vật để sản xuất sản phẩm được định khoản: Nợ TK 631/Có TK 152
Nguồn kinh phí đầu tư XDCB được phản ánh trên TK 441
Nguồn kinh phí hoạt động được sử dụng để duy trì hoạt động chuyên môn tại đơn vị
Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN được phản ánh trên TK 465
Nguồn KP dự án được hình thành do nhận tài trợ hoặc cấp phát.
Nguồn vốn kinh doanh được sử dụng để duy trì hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ
Nguyên giá của TSCĐ do nhận cấp phát là giá trong biên bản bàn giao cộng chi phí tiếp nhận và
trừ đi phế liệu thu hồi lOMoAR cPSD| 59943509
Nguyên giá TSCĐ thay đổi trong trường hợp sửa chữa nâng cấp
Nguyên giá TSCĐ thay đổi trong trường hợp tháo dỡ một số bộ phận hoặc đánh giá lại
Nhận kinh phí để thực hiện đơn đặt hàng bằng tiền gửi, kế toán ghi: Nợ TK 112/Có TK 465
Nhận thông báo hạn mức chi dự án kế toán ghi Nợ TK 009
Nhận vốn góp liên doanh bằng vật liệu, kế toán ghi: Nợ TK 152/Có TK 411
Nhập kho sản phẩm hoạt động nghiên cứu, ghi: Nợ TK 1551/Có TK 661
Nhập kho sản phẩm từ bộ phận sản xuất, ghi: Nợ TK 1551/Có TK 631
Nhập kho vật liệu mua ngoài phục vụ dự án, chưa thanh toán tiền, ghi: Nợ TK 152/Có TK 331
Rút hạn mức kinh phí hoạt động mua NVL nhập kho ghi: Nợ TK 152/Có TK 461
Số chênh lệch giảm tỷ giá tiền gửi được phản ánh vào bên Có TK 112
Số chi dự án đã quyết toán được ghi vào bên Nợ TK 462
Số chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng được ghi vào bên Nợ TK 531
Số giảm về tiền gửi được phản ánh trên chứng từ Ủy nhiệm chi
Số hàng hóa thừa khi kiểm kê (chưa rõ nguyên nhân) được phản ánh vào bên Có TK 3318
Số hao mòn TSCĐ trong năm được ghi vào bên Nợ TK 466
Số kinh phí dự án còn thừa phải trả nhà tài trợ được ghi vào bên Nợ TK 462
Số kinh phí hoạt động năm nay được theo dõi trên TK 4612
Số kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nước đã được ghi vào bên Có TK 465
Số khấu hao TSCĐ phục vụ HĐ sản xuất kinh doanh được ghi vào bên Nợ TK 631
Số liệu trên cột "Số dư đầu kỳ" được lấy từ dòng số dư đầu kỳ trên tài khoản
Số nợ vay còn phải trả được phản ánh trên TK 3312
Số ngoại tệ tại quỹ được phản ánh trên TK 1112
Số phế liệu thu hồi từ hoạt động chạy thử không được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ
Số tăng nguyên giá TSCĐHH được phản ánh vào bên nợ TK 211
Số tiền khách hàng chuyển khoản thanh toán tiền sử dụng dịch vụ được ghi vào bên Nợ TK 112
Số tiền mặt người mua thanh toán được ghi vào bên Nợ TK 111
Số tiền mua vật tư chưa thanh toán được ghi vào bên Có TK 3311
Số tiền nhà nước thanh toán cho đơn đặt hàng được ghi vào bên Có TK 5112
Số tiền phải trả cho cộng tác viên dự án được ghi vào bên Nợ TK 662 lOMoAR cPSD| 59943509
Số tiền phải trả để bảo dưỡng thiết bị phục vụ đơn đặt hàng của NN được ghi vào bên Nợ TK 635
Số tiền phải trả người bán được phản ánh trên TK 3311
Số tiền rút hạn mức kinh phí nhập quỹ kế toán phản ánh vào bên Nợ TK 111
Số tiền thiếu khi kiểm kê (chưa rõ nguyên nhân) được phản ánh vào bên Nợ TK 3318
Số tiền thu phí được bổ sung kinh phí hoạt động được định khoản Nợ TK 5111/Có TK 461
Số tiền thừa khi kiểm kê (chưa rõ nguyên nhân) được phản ánh vào bên Có TK 3318
Số tiền thưởng cho nhân viên do hoàn thành tốt nhiệm vụ được ghi vào bên Có TK 334
Số tiền trong tài khoản tăng do nhận tài trợ cho dự án được ghi vào bên Nợ TK 112
Số tiền xuất quỹ để thanh toán phí dịch vụ internet được ghi vào bên Có TK 111
Số thu phí, lệ phí được ghi vào bên Có TK 5111
Số thu sự nghiệp được ghi vào bên Có TK 5111
Số thu từ thanh lý TSCĐ được phản ánh vào bên Có TK 5118
Số thu về lãi tiền gửi được ghi nhận vào bên Có TK 531
Số thuế nhập khẩu thiết bị được ghi vào bên Có TK 3337
Số thuế thu nhập của cán bộ viên chức được ghi vào bên Nợ TK 334
Số vật liệu xuất dùng cho hội thảo chuyên môn được tính vào chi thường xuyên
Số vốn kinh doanh được bổ sung từ lợi nhuận được ghi vào bên Có TK 411
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ là hoạt động sửa chữa có chi phí thấp, thời gian ngắn
Tiền chi dùng cho hội nghị chuyên môn được tính vào chi hoạt động
Tiền lương cán bộ viên chức được ghi vào bên Có TK 334
Tiền thuê văn phòng phục vụ quản lý dự án được ghi vào bên Nợ TK 662
TK 211 được sử dụng để phản ánh nguyên giá TSCĐ HH
TSCĐ HH là những tư liệu lao động có hình thái vật chất, giá trị lớn (từ 30 tr) và thời gian sử dụng lâu dài
TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn (từ 30 tr) và thời gian sử dụng lâu dài
TSCĐ phục vụ dự án phải tính hao mòn hàng năm
TSCĐ phục vụ hoạt động sự nghiệp phải trích khấu hao theo định kỳ lOMoAR cPSD| 59943509
TSCĐ tham gia vào nhiều kỳ hoạt động tại đơn vị và hình thái vật chất không thay đổi
Tỷ lệ các khoản trích theo lương tính vào chi của đơn vị là 24%
Thuế nhập khẩu hàng hóa được tính vào giá trị hàng nhập kho
Trên bảng CĐ tài khoản, tổng dư nợ đầu kỳ phải bằng tổng dư có đầu kỳ
Trong hệ thống TK kế toán HCSN, tài khoản loại 2 phản ánh TSCĐ
Vật liệu, dụng cụ trong đơn vị HCSN được hình thành do nhận cấp phát, biếu tặng hoặc mua ngoài.
Vật liệu, dụng cụ trong đơn vị HCSN thuộc về tài sản ngắn hạn tại đơn vị
Xét trên góc độ quản lý tài chính, đơn vị HCSN được chia thành 3 cấp dự toán
Xuất kho CCDC dùng cho hoạt động sản xuất (thuộc loại phân bổ 2 lần) ghi:Nợ TK 643/Có TK 153
Xuất kho CCDC lâu bền phục vụ hoạt động thường xuyên phải đồng thời ghi Nợ TK 005
Xuất kho NVL dùng cho thực hiện dự án, ghi: Nợ TK 662/Có TK 152
Xuất kho vật liệu phục vụ hoạt động thường xuyên, ghi: Nợ TK 661/Có TK 152