





Preview text:
lOMoAR cPSD| 59943509
Bảng CĐ tài khoản phản ánh tất cả các tài khoản mà đơn vị đang sử dụng
Bảng CĐ tài khoản được lập khi đã khóa sổ kế toán
Bảng CĐ TK được lập dựa trên cân đối phát sinh nợ-có của các tài khoản
Các khoản giảm trừ doanh thu được phản ánh vào bên Nợ TK 531
Cột "Số hiệu tài khoản" trên bảng Cố Định tài khoản được ghi theo số hiệu TK tăng dần
Chế độ KTHCSN áp dụng cho bệnh viện công lập
Chế độ KTHCSN áp dụng cho đơn vị sử dụng kinh phí từ ngân sách hoặc tự cân đối thu, chi
Chi phí bán hàng của bộ phận sản xuất được ghi vào bên Có TK 631
Chi phí lắp đặt TSCĐ được tập hợp vào bên Nợ TK 241
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ được ghi nhận vào bên Nợ TK 2413
Chi phí sửa chữa nâng cấp TSCĐ được ghi nhận tăng nguyên giá TSCĐ
Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ ghi vào bên Nợ các tài khoản phản ánh chi phí
Chi phí thanh lý TSCĐ phản ánh vào bên Nợ TK 5118
Chi phí thu mua hàng hóa được tính vào giá trị hàng hóa nhập kho
Chi phí thu mua vật liệu phục vụ thường xuyên được tính vào chi hoạt động
Chi phí thu mua vật liệu phục vụ thường xuyên không được tính vào giá nhập kho vật liệu
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ (VAT theo PP khấu trừ) được ghi theo giá bán chưa có VAT
Dự toán chi hoạt động được theo dõi trên TK 008
Để chuyển số kinh phí hoạt động năm nay thành năm trước, kế toán ghi: Nợ TK 4612/ Có TK 4611
Để phản ánh số giảm quỹ tiền mặt, kế toán sử dụng chứng từ Phiếu chi
Để phản ánh số tăng quỹ tiền mặt, kế toán sử dụng chứng từ Phiếu thu
Để phản ánh số thu sự nghiệp kế toán sử dụng chứng từ là Biên lai, Phiếu thu
Để phản ánh tình hình tăng vật liệu kế toán phải sử dụng chứng từ là Phiếu Nhập Kho
Để phản ánh tình hình tăng, giảm hàng hóa kế toán phải sử dụng TK 1552
Để phản ánh tình hình tăng, giảm vật liệu kế toán phải sử dụng TK 152
Để theo dõi tình hình tăng giảm tiền tại quỹ kế toán sử dụng sổ quỹ
Đơn vị dự toán cấp cơ sở phải lập báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động tiền lương nhân viên thực
hiện đơn đặt hàng của NN được ghi vào bên Nợ TK 635 lOMoAR cPSD| 59943509
Đơn vị được giữ lại số thu sự nghiệp nhưng cuối kỳ chưa có đủ chứng từ ghi thu, chi NS. Định
khoản: Nợ TK 5118/Có TK 521
Đơn vị HCSN có thể tổ chức bộ sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Đơn vị HCSN là những đơn vị sử dụng nguồn kinh phí do NSNN cấp
Được bổ sung NKP đầu tư XDCB từ các quỹ, kế toán ghi: Nợ TK 431/ Có TK 441
Giá nhập kho VL mua ngoài phục vụ dự án được tính theo giá bao gồm cả VAT
Giá trị còn lại TSCĐ phát hiện mất được phản ánh vào bên Nợ TK 3118
Giá trị khối lượng công việc theo đơn đặt hàng của NN được ghi vào bên Nợ TK 465
Giá trị tài sản mất được phép giảm trừ vào vốn kinh doanh được ghi vào bên Nợ TK 411
Giá vốn hàng hóa xuất bán được ghi theo trị giá hàng hóa xuất kho
Giá vốn hàng hóa xuất bán được ghi: Nợ TK 531/Có TK 155
Hao hụt trong định mức được tính vào giá trị hàng nhập kho
Hệ thống chứng từ tại đơn vị HCSN chỉ phản ánh 4 chỉ tiêu: tài sản cố định, tiền tệ, tiền lương, vật tư
Hệ thống TK kế toán tại đơn vị HCSN bao gồm 7 loại
Hoàn trả vốn góp liên doanh cho các đơn vị, ghi: Nợ TK 411/ Có TK 111
Kế toán chi tiết hàng hóa tại đơn vị HCSN được thực hiện theo phương pháp thẻ song song
Kế toán HCSN có chức năng thông tin về tình hình tiếp nhận kinh phí; tình hình các hoạt động thu, chi tại đơn vị
Kết chuyển NKP đã hình thành TSCĐ phục vụ hoạt động dự án ghi: Nợ TK 662/Có TK 466
Kết chuyển NKP đã hình thành TSCĐ phục vụ hoạt động sự nghiệp ghi: Nợ TK 661/Có TK 466
Khi bàn giao công trình XDCB, kế toán ghi tăng nguyên giá bằng bút toán Nợ TK 211/Có TK 241
Khi bổ sung vốn kinh doanh từ khoản chênh lệch thu-chi, kế toán ghi Nợ TK 421/Có TK 411
Khi phát sinh chi phí vận chuyển, giá trị hàng hóa nhập kho sẽ tăng.
Khi quyết toán KP dự án được duyệt, kế toán ghi Nợ TK 462/Có TK 662
Khi thanh lý TSCĐ của hoạt động sự nghiệp, giá trị còn lại được phản ánh vào bên Nợ TK 466
Khi thanh lý TSCĐ, số hao mòn lũy kế được phản ánh vào bên Nợ TK 214
Khi thanh toán tạm ứng kinh phí dự án với kho bạc, kế toán ghi: Nợ TK 336/Có TK 462 lOMoAR cPSD| 59943509
Khi thanh toán tiền hàng bằng hạn mức kế toán ghi Nợ TK 331/ Có TK 461
Khoản trích theo lương của nhân viên kinh doanh được tính vào chi hoạt động sản xuất kinh doanh
Mua dụng cụ dùng trực tiếp cho quản lý dự án, chưa thanh toán ghi Nợ TK 662/Có TK 331
Mua hàng hóa giá cả VAT 10%(theo PP khấu trừ) 11trđ. Được giảm giá 2%. Giá gốc của lô hàng hóa là 9,8trđ.
Mua NVL dùng trực tiếp cho hoạt động chuyên môn, chưa thanh toán tiền ghi: Nợ TK 661/Có TK 331
Mua vật liệu phục vụ hoạt động chuyên môn giá cả VAT 10%(theo PP khấu trừ) 11trđ. Giá gốc
của lô vật liệu là 11trđ
Mua vật liệu phục vụ hoạt động chuyên môn giá cả VAT 10%(theo PP khấu trừ) 11trđ. Vận
chuyển 2 trđ. Giá gốc của lô vật liệu là 11trđ.
Nếu được bổ sung kinh phí HĐ từ các nguồn thu, kế toán ghi: Nợ TK 511/Có TK 461
Nội dung BC tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng gồm 2 phần
Nội dung tổ chức kế toán tại đơn vị HCSN bao gồm chứng từ, HT tài khoản, sổ sách kế toán và BCTC
Nghiệp vụ rút hạn mức KP hoạt động mua NVL được định khoản: Nợ TK 152/Có TK 461
Nghiệp vụ tính lương cho nhân viên hành chính được định khoản: Nợ TK 661/Có TK 334
Nghiệp vụ thanh toán phải trả người bán bằng dự toán chi dự án, định khoản: Nợ TK 331/Có TK 462
Nghiệp vụ thu phí cầu phà bằng tiền mặt được định khoản Nợ 111/Có 5111
Nghiệp vụ xuất vật để sản xuất sản phẩm được định khoản: Nợ TK 631/Có TK 152
Nguồn kinh phí đầu tư XDCB được phản ánh trên TK 441
Nguồn kinh phí hoạt động được sử dụng để duy trì hoạt động chuyên môn tại đơn vị
Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN được phản ánh trên TK 465
Nguồn KP dự án được hình thành do nhận tài trợ hoặc cấp phát.
Nguồn vốn kinh doanh được sử dụng để duy trì hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ
Nguyên giá của TSCĐ do nhận cấp phát là giá trong biên bản bàn giao cộng chi phí tiếp nhận và
trừ đi phế liệu thu hồi lOMoAR cPSD| 59943509
Nguyên giá TSCĐ thay đổi trong trường hợp sửa chữa nâng cấp
Nguyên giá TSCĐ thay đổi trong trường hợp tháo dỡ một số bộ phận hoặc đánh giá lại
Nhận kinh phí để thực hiện đơn đặt hàng bằng tiền gửi, kế toán ghi: Nợ TK 112/Có TK 465
Nhận thông báo hạn mức chi dự án kế toán ghi Nợ TK 009
Nhận vốn góp liên doanh bằng vật liệu, kế toán ghi: Nợ TK 152/Có TK 411
Nhập kho sản phẩm hoạt động nghiên cứu, ghi: Nợ TK 1551/Có TK 661
Nhập kho sản phẩm từ bộ phận sản xuất, ghi: Nợ TK 1551/Có TK 631
Nhập kho vật liệu mua ngoài phục vụ dự án, chưa thanh toán tiền, ghi: Nợ TK 152/Có TK 331
Rút hạn mức kinh phí hoạt động mua NVL nhập kho ghi: Nợ TK 152/Có TK 461
Số chênh lệch giảm tỷ giá tiền gửi được phản ánh vào bên Có TK 112
Số chi dự án đã quyết toán được ghi vào bên Nợ TK 462
Số chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng được ghi vào bên Nợ TK 531
Số giảm về tiền gửi được phản ánh trên chứng từ Ủy nhiệm chi
Số hàng hóa thừa khi kiểm kê (chưa rõ nguyên nhân) được phản ánh vào bên Có TK 3318
Số hao mòn TSCĐ trong năm được ghi vào bên Nợ TK 466
Số kinh phí dự án còn thừa phải trả nhà tài trợ được ghi vào bên Nợ TK 462
Số kinh phí hoạt động năm nay được theo dõi trên TK 4612
Số kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nước đã được ghi vào bên Có TK 465
Số khấu hao TSCĐ phục vụ HĐ sản xuất kinh doanh được ghi vào bên Nợ TK 631
Số liệu trên cột "Số dư đầu kỳ" được lấy từ dòng số dư đầu kỳ trên tài khoản
Số nợ vay còn phải trả được phản ánh trên TK 3312
Số ngoại tệ tại quỹ được phản ánh trên TK 1112
Số phế liệu thu hồi từ hoạt động chạy thử không được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ
Số tăng nguyên giá TSCĐHH được phản ánh vào bên nợ TK 211
Số tiền khách hàng chuyển khoản thanh toán tiền sử dụng dịch vụ được ghi vào bên Nợ TK 112
Số tiền mặt người mua thanh toán được ghi vào bên Nợ TK 111
Số tiền mua vật tư chưa thanh toán được ghi vào bên Có TK 3311
Số tiền nhà nước thanh toán cho đơn đặt hàng được ghi vào bên Có TK 5112
Số tiền phải trả cho cộng tác viên dự án được ghi vào bên Nợ TK 662 lOMoAR cPSD| 59943509
Số tiền phải trả để bảo dưỡng thiết bị phục vụ đơn đặt hàng của NN được ghi vào bên Nợ TK 635
Số tiền phải trả người bán được phản ánh trên TK 3311
Số tiền rút hạn mức kinh phí nhập quỹ kế toán phản ánh vào bên Nợ TK 111
Số tiền thiếu khi kiểm kê (chưa rõ nguyên nhân) được phản ánh vào bên Nợ TK 3318
Số tiền thu phí được bổ sung kinh phí hoạt động được định khoản Nợ TK 5111/Có TK 461
Số tiền thừa khi kiểm kê (chưa rõ nguyên nhân) được phản ánh vào bên Có TK 3318
Số tiền thưởng cho nhân viên do hoàn thành tốt nhiệm vụ được ghi vào bên Có TK 334
Số tiền trong tài khoản tăng do nhận tài trợ cho dự án được ghi vào bên Nợ TK 112
Số tiền xuất quỹ để thanh toán phí dịch vụ internet được ghi vào bên Có TK 111
Số thu phí, lệ phí được ghi vào bên Có TK 5111
Số thu sự nghiệp được ghi vào bên Có TK 5111
Số thu từ thanh lý TSCĐ được phản ánh vào bên Có TK 5118
Số thu về lãi tiền gửi được ghi nhận vào bên Có TK 531
Số thuế nhập khẩu thiết bị được ghi vào bên Có TK 3337
Số thuế thu nhập của cán bộ viên chức được ghi vào bên Nợ TK 334
Số vật liệu xuất dùng cho hội thảo chuyên môn được tính vào chi thường xuyên
Số vốn kinh doanh được bổ sung từ lợi nhuận được ghi vào bên Có TK 411
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ là hoạt động sửa chữa có chi phí thấp, thời gian ngắn
Tiền chi dùng cho hội nghị chuyên môn được tính vào chi hoạt động
Tiền lương cán bộ viên chức được ghi vào bên Có TK 334
Tiền thuê văn phòng phục vụ quản lý dự án được ghi vào bên Nợ TK 662
TK 211 được sử dụng để phản ánh nguyên giá TSCĐ HH
TSCĐ HH là những tư liệu lao động có hình thái vật chất, giá trị lớn (từ 30 tr) và thời gian sử dụng lâu dài
TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn (từ 30 tr) và thời gian sử dụng lâu dài
TSCĐ phục vụ dự án phải tính hao mòn hàng năm
TSCĐ phục vụ hoạt động sự nghiệp phải trích khấu hao theo định kỳ lOMoAR cPSD| 59943509
TSCĐ tham gia vào nhiều kỳ hoạt động tại đơn vị và hình thái vật chất không thay đổi
Tỷ lệ các khoản trích theo lương tính vào chi của đơn vị là 24%
Thuế nhập khẩu hàng hóa được tính vào giá trị hàng nhập kho
Trên bảng CĐ tài khoản, tổng dư nợ đầu kỳ phải bằng tổng dư có đầu kỳ
Trong hệ thống TK kế toán HCSN, tài khoản loại 2 phản ánh TSCĐ
Vật liệu, dụng cụ trong đơn vị HCSN được hình thành do nhận cấp phát, biếu tặng hoặc mua ngoài.
Vật liệu, dụng cụ trong đơn vị HCSN thuộc về tài sản ngắn hạn tại đơn vị
Xét trên góc độ quản lý tài chính, đơn vị HCSN được chia thành 3 cấp dự toán
Xuất kho CCDC dùng cho hoạt động sản xuất (thuộc loại phân bổ 2 lần) ghi:Nợ TK 643/Có TK 153
Xuất kho CCDC lâu bền phục vụ hoạt động thường xuyên phải đồng thời ghi Nợ TK 005
Xuất kho NVL dùng cho thực hiện dự án, ghi: Nợ TK 662/Có TK 152
Xuất kho vật liệu phục vụ hoạt động thường xuyên, ghi: Nợ TK 661/Có TK 152