Bảng tính tan Vật lí lớp 11 sách Kết Nối Tri Thức

Bảng tính tan hóa học bao gồm rất nhiều kiến thức và cả những quy tắc do vậy mà việc ghi nhớ kiến thức này không hề dễ dàng. Chính vì vậy các bạn hãy tra cứu chi tiết để chủ động giải và xử lý những bài toán về hóa học hay khi làm các thí nghiệm. Đồng thời các bạn cần phải kết hợp với việc làm nhiều bài tập về nhà

Bảng tính tan
I. Bảng tính tan là gì?
Bảng tính tan gồm các hàng và các cột. Cột là các cation kim loại, còn hàng là các anion gốc
axit (hay OH-). Với một chất cụ thể, ta sẽ xác định ion dương và ion âm, gióng theo hàng và
cột tương ứng ta sẽ biết được trạng thái của chất đó tại một ô.
Để giải những bài toán hóa học về tính tan, kết tủa hay sự bay hơi trong phòng thí nghiệm thì
học sinh cần phải có được phiếu tính tan. Do vậy, những kiến thức trong bảng tính tan đầy đủ
thì bạn cần phải nắm rõ.
II. Chất tan và chất không tan
Ở trong nước có chất tan và chất không tan, có chất tan ít, có chất tan nhiều.
Tính tan của môt số axit, bazo, muối
– Bảng tính tan của Axit: Hầu hết axit tan được trong nước, trừ axit silixic.
– Bảng tính tan của Bazo: phần lớn các bazo không tan trong nước, trừ môt số như: KOH,
NaOH,..
– Bảng tính tan của Muối:
Những muối natri, kali đều tan.
Những muối nitrat đều tan.
Phần lớn các muối clorua, sunfat tan được. Nhưng phần lớn các muối cacbonat không
tan.
III. Độ tan của một chất trong nước
1, Định nghĩa độ tan
Đô tan (kí hiêu là S) của môt trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo
thành dung dịch bão hòa ở môt nhiêt đô xác định.
2, Những yếu tố ảnh hưởng đến đô tan
– Đô tan của chất rắn trong nước phụ thuôc vào nhiêt đô, trong nhiều trường hợp, khi nhiêt đô
tăng thì đô tan cũng tăng theo. Số ít trường hợp, nhiêt đô tăng đô tan lại giảm.
– Đô tan của chất khí trong nước phụ thuôc vào nhiêt đô và áp suất. Đô tan của chất khí trong
nước sẽ tăng, nếu ta giảm nhiêt đô và tăng áp suất
IV. Đặc tính tan trong nước của Axit, Bazơ và muối
Các hợp chất khác nhau có đặc tính tan khác nhau, tổng hợp chung có thể rút ra như sau:
Axit: Hầu hết các axit đều tan trong nước, trừ Axit Silicic [SiO
x
(OH)
4-2x
]
n
như H
2
SiO
3
,
H
4
SiO
4
,…
Bazơ: Các bazơ hầu hết không thể tan trong nước trừ một số hợp chất như : KOH,
NaOH…
Muối: Muối kali, natri đều tan; muối nitrat đều tan; hầu hết muối clorua, sunfat đều tan
được nhưng hầu như các muối cacbonat đều không tan.
Mẹo nhỏ:
Có bài thơ ngắn về tính tan như thế này:
Loại muối tan tất cả
là muối ni-tơ-rat
Và muối axetat
Bất kể kim loại nào.
Những muối hầu hết tan
Là clorua, sunfat
Trừ bạc, chì clorua
Bari, chì sunfat.
Những muối không hòa tan
Cacbonat, photphat
Sunfua và sunfit
Trừ kiềm, amoni.
V. Ý nghĩa bảng tính tan
Bảng tính tan cho ta biết, tính tan các chất trong nước: chất nào tan được trong nước, chất nào
không tan trong nước, chất nào ít tan trong nước, chất nào dễ phân hủy, bay hơi …Từ đó ta có
thể làm các bài nhận biết và các bài toán có kiến thức liên quan.
Thí dụ: Nhận biết dung dịch muối sắt (III) bằng dung dịch NaOH tạo thành kết tủa màu nâu đỏ
Fe(OH)3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
VI. Bảng tính tan hóa học
Nắm được bảng tính tan là nội dung quan trọng trong giải các bài toán hóa học. Ở nhiệt độ
phòng, áp suất 1atm, ta có bảng tính tan hóa học như sau:
Trong đó:
t – tan;
k – không tan;
b– bay hơi;
i – tan ít;
“-” là hợp chất không tồn tại trong nước.
VII. Bảng tính tan của muối và hiđroxit
VIII. Cách ghi nhớ bảng tính tan
Hợp chất Tính chất Trừ
Axit (xem ở cột ion H
+
và anion gốc
axit tương ứng).
Đều tan.
H
2
SiO
3
Bazo (xem ở hàng ion OH
-
và các
cation tương ứng).
Không tan.
LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)
2
,
Ba(OH)
2
, NH
4
OH.
Muối liti Li
+
Muối natri Na
+
Muối kali K
+
Muối amoni NH
4
+
Đều tan.
Muối bạc Ag
+
Không tan (thường
gặp AgCl).
AgNO
3
, CH
3
COOAg.
Muối nitrat NO
3
-
Muối axetat CH3COO
-
Đều tan.
Muối clorua Cl
-
Muối bromua Br
-
Muối iotua I
-
Đều tan.
AgCl: kết tủa trắng
AgBr: kết tủa vàng nhạt
AgI: kết tủa vàng
PbCl
2
, PbBr
2
, PbI
2
.
Muối sunfat SO
4
2-
Đều tan
BaSO
4
, CaSO
4
, PbSO
4
: trắng
Ag
2
SO
4
: ít tan
Muối sunfit SO
3
2-
Muối cacbonnat CO
3
2-
Không tan
Trừ muối với kim loại kiềm và
NH
4
+
Muối sunfua S
2-
Không tan
Trừ muối với kim loại kiềm, kiềm
thổ và NH
4
+
Muối photphat PO
4
3-
Không tan
Trừ muối với Na
+
, K
+
và NH
4
+
IX. Muối nào tan trong nước và muối nào không tan?
- Muối có gốc axit vẫn còn nguyên tử Hidro là muối axit. Các muối này hầu như tan tốt trong
nước điển hình như (-HCO
3
, – HSO
3
, – HS).
- Muối của nhóm nitrat, muối Axetat tan tốt trong nước
- Muối Photphat (-PO
4
)
3-
của các kim loại kiềm thì tan, còn lại thì không tan.
- Muối gốc Cacbonat (- CO
3
2-
) hầu như không tan, ngoại trừ muối của các kim loại kiềm. Các
kim loại Hg, Al, Cu, Fe
X. Màu sắc của một số Hidroxit không tan
Cu(OH)
2
: kết tủa xanh lam
Fe(OH)
2
: kết tủa lục nhạt
Fe(OH)
3
: kết tủa nâu đỏ
Mg(OH)
2
: kết tủa trắng không tan trong kiềm dư.
Al(OH)
3
, Zn(OH)
2
, Pb(OH)
2
, Sn(OH)
2
: kết tủa trắng tan trong kiềm dư.
XI. Mẹo học thuộc nhanh bảng tính tan
a. Học thuộc các quy tắc rút gọn về tính tan
Như đã chia sẻ ở trên về khả năng tan của muối, axit, bazo trong nước. Các bạn có thể dựa
vào những điểm này để ghi nhớ tính chất tan của các hoạt chất này trong nước. Cụ thể như
sau:
*Đối với muối
Muối có gốc halogen như -Cl, -Br, -F… đa phần đều có khả năng tan trong nước.
Muối gốc Silicat (SiO
3
), Sunfit (SO
3
), Cacbonat (CO
3
) hay Sunfua (S) đều sẽ không
tan hoặc khó tan trong nước. Tuy nhiên, lưu ý rằng khi các gốc này kết hợp với kim loại
có tính kiềm sẽ tạo ra các hợp chất muối tan được trong nước.
Nhìn chung, các kim loại kiềm như K, Na, Li… sau khi kết hợp thành muối đều có thể
tan trong nước. Các bạn có thể thấy điều này khi nhìn các hàng có chưa kim loại tính
kiềm, nó đều được ký hiệu bằng chữ T, tức là các chất dễ tan.
Muối gốc Sunfat (SO
4
) hầu như đều tan trong nước và trừ muối sunfat của kim loại bari
không tan.
Muối có gốc halogen như F, Cl, Br, I phần đa đều tan được trong nước. Một điều đặc biệt
là khi bạc tác dụng với các nguyên tố trong nhóm này sẽ không tan mà tạo ra kết tủa với
các màu đặc trưng. Đây là cách để các bạn có thể nhận biết các nguyên tố nhóm halogen
dễ dàng khi làm các bài toán nhận biết nguyên tố hóa học. Trên bảng tính tan, bạc kết
hợp với Cl sẽ được đánh dấu bằng chữ k, nghĩa là không tan được trong nước.
Lưu ý: Có một số muối không tồn tại hoặc nó có thể bị phân huỷ ngay trong nước, được ký
hiệu bằng dấu “-“ trong bảng tính tan. Những trường hợp này, không có nhiều nên các bạn
nhớ lưu vào để học nha.
*Đối với axit và bazo
Đa phần các axit đều tan dễ dàng trong nước. Chỉ riêng H
2
CO
3
thì dễ dàng bị phân huỷ
trong nước và các axit có gốc silicic như H
2
SiO
3
, H
4
SiO
4
… thì không tan.
Còn với các bazo thì hầu như không tan trong nước. Riêng với bazo của kim loại kiềm
như Li, K, N đều tan trong nước và các bazo của kim loại nhóm 2 sẽ ít tan trong nước.
b. Học thuộc bảng tính tan qua thơ
Bazơ, những chú không tan:
Đồng, nhôm, crôm, kẽm, mangan, sắt, chì
Ít tan là của canxi
Magie cũng chẳng điện li dễ dàng.
Muối kim loại kiềm đều tan
Cũng như nitrat và “nàng” hữu cơ
Muốn nhớ thì phải làm thơ!
Ta làm thí nghiệm bây giờ thử coi,
Kim koại I (IA), ta biết rồi,
Những kim loại khác ta “moi” ra tìm
Photphat vào nước đứng im (trừ kim loại IA)
Sunfat một số “im lìm trơ trơ”:
Bari, chì với S-r
Ít tan gồm bạc, “chàng khờ” canxi,
Còn muối clorua thì
Bạc đành kết tủa, anh chì cố tan (giống Br- và I-)
Muối khác thì nhớ dễ dàng:
Gốc SO3 chẳng tan chút nào! (trừ kim loại IA)
Thế gốc S thì sao? (giống muối CO32-)
Nhôm không tồn tại, chú nào cũng tan
Trừ đồng, thiếc, bạc, mangan, thuỷ ngân, kẽm, sắt không tan cùng chì
Đến đây thì đã đủ thi,
Thôi thì chúc bạn trường gì cũng vô!
| 1/7

Preview text:

Bảng tính tan
I. Bảng tính tan là gì?
Bảng tính tan gồm các hàng và các cột. Cột là các cation kim loại, còn hàng là các anion gốc
axit (hay OH-). Với một chất cụ thể, ta sẽ xác định ion dương và ion âm, gióng theo hàng và
cột tương ứng ta sẽ biết được trạng thái của chất đó tại một ô.
Để giải những bài toán hóa học về tính tan, kết tủa hay sự bay hơi trong phòng thí nghiệm thì
học sinh cần phải có được phiếu tính tan. Do vậy, những kiến thức trong bảng tính tan đầy đủ
thì bạn cần phải nắm rõ.
II. Chất tan và chất không tan
Ở trong nước có chất tan và chất không tan, có chất tan ít, có chất tan nhiều.
Tính tan của một số axit, bazo, muối
– Bảng tính tan của Axit: Hầu hết axit tan được trong nước, trừ axit silixic.
– Bảng tính tan của Bazo: phần lớn các bazo không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH,..
– Bảng tính tan của Muối:
Những muối natri, kali đều tan.
Những muối nitrat đều tan.
Phần lớn các muối clorua, sunfat tan được. Nhưng phần lớn các muối cacbonat không tan.
III. Độ tan của một chất trong nước
1, Định nghĩa độ tan
Độ tan (kí hiệu là S) của một trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo
thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
2, Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
– Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ, trong nhiều trường hợp, khi nhiệt độ
tăng thì độ tan cũng tăng theo. Số ít trường hợp, nhiệt độ tăng độ tan lại giảm.
– Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí trong
nước sẽ tăng, nếu ta giảm nhiệt độ và tăng áp suất
IV. Đặc tính tan trong nước của Axit, Bazơ và muối
Các hợp chất khác nhau có đặc tính tan khác nhau, tổng hợp chung có thể rút ra như sau:
Axit: Hầu hết các axit đều tan trong nước, trừ Axit Silicic [SiOx(OH)4-2x]n như H2SiO3, H4SiO4,…
Bazơ: Các bazơ hầu hết không thể tan trong nước trừ một số hợp chất như : KOH, NaOH…
Muối: Muối kali, natri đều tan; muối nitrat đều tan; hầu hết muối clorua, sunfat đều tan
được nhưng hầu như các muối cacbonat đều không tan. Mẹo nhỏ:
Có bài thơ ngắn về tính tan như thế này:
Loại muối tan tất cả là muối ni-tơ-rat Và muối axetat
Bất kể kim loại nào.
Những muối hầu hết tan Là clorua, sunfat
Trừ bạc, chì clorua Bari, chì sunfat.
Những muối không hòa tan Cacbonat, photphat Sunfua và sunfit Trừ kiềm, amoni.
V. Ý nghĩa bảng tính tan
Bảng tính tan cho ta biết, tính tan các chất trong nước: chất nào tan được trong nước, chất nào
không tan trong nước, chất nào ít tan trong nước, chất nào dễ phân hủy, bay hơi …Từ đó ta có
thể làm các bài nhận biết và các bài toán có kiến thức liên quan.
Thí dụ: Nhận biết dung dịch muối sắt (III) bằng dung dịch NaOH tạo thành kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
VI. Bảng tính tan hóa học
Nắm được bảng tính tan là nội dung quan trọng trong giải các bài toán hóa học. Ở nhiệt độ
phòng, áp suất 1atm, ta có bảng tính tan hóa học như sau: Trong đó: t – tan; k – không tan; b– bay hơi; i – tan ít;
“-” là hợp chất không tồn tại trong nước.
VII. Bảng tính tan của muối và hiđroxit
VIII. Cách ghi nhớ bảng tính tan Hợp chất Tính chất Trừ
Axit (xem ở cột ion H+ và anion gốc Đều tan. H2SiO3 axit tương ứng).
Bazo (xem ở hàng ion OH- và các LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Không tan. cation tương ứng). Ba(OH)2, NH4OH. Muối liti Li+ Muối natri Na+ Đều tan. Muối kali K+ Muối amoni NH + 4 Không tan (thường Muối bạc Ag+ AgNO3, CH3COOAg. gặp AgCl). Muối nitrat NO - 3 Đều tan. Muối axetat CH3COO- AgCl: kết tủa trắng Muối clorua Cl- AgBr: kết tủa vàng nhạt Muối bromua Br- Đều tan. AgI: kết tủa vàng Muối iotua I- PbCl2, PbBr2, PbI2. BaSO4, CaSO4, PbSO4: trắng Muối sunfat SO 2- 4 Đều tan Ag2SO4: ít tan Muối sunfit SO 2- 3
Trừ muối với kim loại kiềm và Không tan NH + Muối cacbonnat CO 2- 4 3
Trừ muối với kim loại kiềm, kiềm Muối sunfua S2- Không tan thổ và NH + 4 Muối photphat PO 3- + 4 Không tan
Trừ muối với Na+, K+ và NH4
IX. Muối nào tan trong nước và muối nào không tan?
- Muối có gốc axit vẫn còn nguyên tử Hidro là muối axit. Các muối này hầu như tan tốt trong
nước điển hình như (-HCO3, – HSO3, – HS).
- Muối của nhóm nitrat, muối Axetat tan tốt trong nước
- Muối Photphat (-PO4)3- của các kim loại kiềm thì tan, còn lại thì không tan.
- Muối gốc Cacbonat (- CO 2-
3 ) hầu như không tan, ngoại trừ muối của các kim loại kiềm. Các kim loại Hg, Al, Cu, Fe
X. Màu sắc của một số Hidroxit không tan Cu(OH)2: kết tủa xanh lam
Fe(OH)2: kết tủa lục nhạt
Fe(OH)3: kết tủa nâu đỏ
Mg(OH)2: kết tủa trắng không tan trong kiềm dư.
Al(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2: kết tủa trắng tan trong kiềm dư.
XI. Mẹo học thuộc nhanh bảng tính tan
a. Học thuộc các quy tắc rút gọn về tính tan
Như đã chia sẻ ở trên về khả năng tan của muối, axit, bazo trong nước. Các bạn có thể dựa
vào những điểm này để ghi nhớ tính chất tan của các hoạt chất này trong nước. Cụ thể như sau: *Đối với muối
Muối có gốc halogen như -Cl, -Br, -F… đa phần đều có khả năng tan trong nước.
Muối gốc Silicat (SiO3), Sunfit (SO3), Cacbonat (CO3) hay Sunfua (S) đều sẽ không
tan hoặc khó tan trong nước. Tuy nhiên, lưu ý rằng khi các gốc này kết hợp với kim loại
có tính kiềm sẽ tạo ra các hợp chất muối tan được trong nước.
Nhìn chung, các kim loại kiềm như K, Na, Li… sau khi kết hợp thành muối đều có thể
tan trong nước. Các bạn có thể thấy điều này khi nhìn các hàng có chưa kim loại tính
kiềm, nó đều được ký hiệu bằng chữ T, tức là các chất dễ tan.
Muối gốc Sunfat (SO4) hầu như đều tan trong nước và trừ muối sunfat của kim loại bari không tan.
Muối có gốc halogen như F, Cl, Br, I phần đa đều tan được trong nước. Một điều đặc biệt
là khi bạc tác dụng với các nguyên tố trong nhóm này sẽ không tan mà tạo ra kết tủa với
các màu đặc trưng. Đây là cách để các bạn có thể nhận biết các nguyên tố nhóm halogen
dễ dàng khi làm các bài toán nhận biết nguyên tố hóa học. Trên bảng tính tan, bạc kết
hợp với Cl sẽ được đánh dấu bằng chữ k, nghĩa là không tan được trong nước.
Lưu ý: Có một số muối không tồn tại hoặc nó có thể bị phân huỷ ngay trong nước, được ký
hiệu bằng dấu “-“ trong bảng tính tan. Những trường hợp này, không có nhiều nên các bạn
nhớ lưu vào để học nha.
*Đối với axit và bazo
Đa phần các axit đều tan dễ dàng trong nước. Chỉ riêng H2CO3 thì dễ dàng bị phân huỷ
trong nước và các axit có gốc silicic như H2SiO3, H4SiO4… thì không tan.
Còn với các bazo thì hầu như không tan trong nước. Riêng với bazo của kim loại kiềm
như Li, K, N đều tan trong nước và các bazo của kim loại nhóm 2 sẽ ít tan trong nước.
b. Học thuộc bảng tính tan qua thơ
Bazơ, những chú không tan:
Đồng, nhôm, crôm, kẽm, mangan, sắt, chì Ít tan là của canxi
Magie cũng chẳng điện li dễ dàng.
Muối kim loại kiềm đều tan
Cũng như nitrat và “nàng” hữu cơ
Muốn nhớ thì phải làm thơ!
Ta làm thí nghiệm bây giờ thử coi,
Kim koại I (IA), ta biết rồi,
Những kim loại khác ta “moi” ra tìm
Photphat vào nước đứng im (trừ kim loại IA)
Sunfat một số “im lìm trơ trơ”: Bari, chì với S-r
Ít tan gồm bạc, “chàng khờ” canxi, Còn muối clorua thì
Bạc đành kết tủa, anh chì cố tan (giống Br- và I-)
Muối khác thì nhớ dễ dàng:
Gốc SO3 chẳng tan chút nào! (trừ kim loại IA)
Thế gốc S thì sao? (giống muối CO32-)
Nhôm không tồn tại, chú nào cũng tan
Trừ đồng, thiếc, bạc, mangan, thuỷ ngân, kẽm, sắt không tan cùng chì
Đến đây thì đã đủ thi,
Thôi thì chúc bạn trường gì cũng vô!